Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

BÀI THẢO LUẬN môn Thương mại điện tử căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
----------

BÁO CÁO THẢO LUẬN
MƠN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CĂN BẢN
ĐỀ TÀI:
Trình bày quy trình đặt phịng và thanh tốn tại website
www.agoda.com
Giảng viên hướng dẫn: Lê Việt Hưng
Mã lớp học phần: 2243PCOM0111
Nhóm: 04

Hà Nội, tháng 03 năm 2022


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM

STT

Họ và tên

LHC

Nhóm trưởng
đánh giá

31

Phạm Thị Thu Hiền (Nhóm Trưởng)


K56P2

A

32

Bùi Hồng Hiệp

33

Nguyễn Thị Hiếu

K55A6

A

34

Hồ Thj Hoa

K56P2

A

35

Nguyễn Diệu Hoa

K56P3


A

36

Nguyễn Thị Thu Huệ

K55A4

A

37

Nguyễn Duy Hưng

K56P2

A

38

Nguyễn Việt Hưng

K56P3

A

39

Nguyễn Thị Hương (Thư Ký)


K56P1

A

40

Vũ Thị Mai Hương

K55A3

A

A


Trường Đại học Thương Mại

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM

Buổi làm việc lần thứ: 01
Địa điểm làm việc: Nhóm thực hiện thảo luận trên nhóm Thương Mại Điện Thử Căn Bản
– Nhóm 4
Thời gian làm việc: Ngày 16 tháng 3 năm 2022.
Thành viên có mặt: Đầy đủ
Nội dung công việc:
- Các thành viên đưa ra các ý tưởng của mình để thực hiện làm đề tài thảo luận.
- Nhóm trưởng xem xét ý tưởng của các thành viên trong nhóm

- Nhóm thống nhất đề tài thảo luận, nhóm trưởng phân chia nhiệm vụ cho các thành
viên và đưa ra hạn nộp bài.
Nhóm Trưởng ký tên
Hiền
Phạm Thị Thu Hiền


Trường Đại học Thương Mại

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM

Buổi làm việc lần thứ: 02
Địa điểm làm việc: Nhóm thực hiện thảo luận trên nhóm Thương Mại Điện Thử Căn Bản
– Nhóm 4
Thời gian làm việc: ngày 2 tháng 4 năm 2022.
Thành viên có mặt: Đầy đủ
Nội dung công việc
- Cùng nhau bàn luận về một số vấn đề còn vướng mắc.
- Tổng hợp những phần đã hồn thiện, chỉnh sửa một số chỗ sai sót.
- Cả nhóm đưa ra góp ý về nội dung bản Word, Powerpoint.
- Tiến hành chỉnh sửa , thống nhất nội dung và hình thức bản báo cáo.
Nhóm Trưởng ký tên
Hiền
Phạm Thị Thu Hiền


MỤC LỤC



A. LỜI MỞ ĐẦU

Trong xu thế phát triển và hội nhập như hiện nay, các doanh nghiệp ra
đời ngày cũng nhiều học theo đó là sự cạnh tranh ngày cũng nh ắc li ệu Đi ều
này, đòi hỏi các doanh nghiệp phải em cho mình một h ướng đi đúng dàn
nhưng đồng thời phải thể hiện được văn hoá riêng của doanh nghiệp: Trong
những năm qua đây khái niệm thương mặt diện từ ngày cũng đ ược nh ắc đ ến
nhiều. Thương mại điện tử là phương thức kinh doanh mới dựa trên nền
tảng của công nghệ thông tin và mạng Internet. Th ương m ại đi ện t ử có xác
động sâu sắc và tồn diện với nền kinh xã bội, Cục doanh nghiệp hiện nay
cũng đàn phát triển theo hưởng áp dụng thương mại điện t ử đ ể theo k ịp v ới
thời đại và phục vụ khách hàng được tốt hơn. Để tìm hiểu đi h ơn v ề th ực
trạng ứng dụng thương mại diện tử hiện nay vì vậy ném chung em quy đ ịnh
tựa chọn đề tài “Quy trình đặt phịng và thành tồn tại website của Agola”.
Trong q trình làm bài nếu có sai sót gì mong gi ảng viên h ướng d ẫn có th ể
đóng góp ý kiến để nhóm chúng em hoàn thành tốt hơn nh ững đề tài sau.

6


B. NỘI DUNG
CƠ SỞ LÝ LUẬN:

I.

1. Tổng quan về thanh toán trong TMĐT

Khái niệm


1.1.

Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc thanh tốn dựa trên n ền
tảng cơng nghệ thơng tin, trong đó sử dụng máy tính nối mạng đ ể truy ền các thông
điệp điện tử, chứng từ điện tử giúp cho q trình thanh tốn nhanh chóng an tồn
và hiệu quả. Thanh tốn điện tử là việc thanh tốn qua thơng đi ệp đi ện tử thay vi ệc
thanh tốn tiền mặt.
Các lợi ích trong thanh tốn điện tử.

1.2.

 Thanh tốn điện tử khơng bị hạn chế về khơng gian

Đặc điểm thứ nhất của thanh tốn điện tử cho phép các bên thanh toán vào
bất kỳ thời điểm nào và trong điều kiện nào miễn là hoạt động thanh tốn h ợp
pháp, có sử dụng các phương tiện thanh toán hợp pháp.
Một trong những thành quả mà chúng ta đang hưởng thụ là s ự phát tri ển
mạnh mẽ của khoa học, công nghệ thông tin và việc khai thác, ứng d ụng trong các
lĩnh vực khác nhau. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh v ực thanh toán
cho phép các bên trong thanh toán thu hẹp khoảng cách đ ịa lí, m ở r ộng ph ạm vi
thanh tốn trên tồn cầu. Đây cũng là một trong những điều ki ện đ ể đ ẩy m ạnh s ự
phát triển của thương mại quốc tế và thương mại điện tử. Thanh toán đi ện tử cũng
là nhân tố cấu thành của nền kinh tế số hóa.
 Thanh tốn điện tử khơng hạn chế về thời gian
7


Thanh tốn điện tử là hệ thống thanh tốn thơng qua mạng máy tinh và vi ễn
thông đạt được tốc độ thanh tốn với thời gian thực. Thơng qua các mạng WAN,

internet cho phép thực hiện thanh toán trên phạm vi toàn cầu, trong su ốt 24/24 gi ờ
trong ngày và 7 ngày/tuần.
 Thanh toán điện tử là phương thức thanh tốn có nhi ều ưu vi ệt

Kỉ ngun 21 là kỉ nguyên công nghệ thông tin và kinh tế tri th ức. Các ph ương
thức thanh toán điện tử ra đời đẩy mạnh xu thế phát tri ển các ph ương th ức thanh
tốn khơng dùng tiền mặt, hạn chế sử dụng tiền mặt trong thanh toán truy ền
thống và sẽ chiếm ưu thế thể hiện xu hướng tất yếu của th ời đại. Các qu ốc gia văn
minh, các nền kinh tế phát triển luôn coi tr ọng vấn đề này.
Thanh toán điện tử mở rộng sang các lĩnh vực mới trao đổi dữ li ệu tài chính
điện tử, tiền điện tử, ví tiền số hố, séc điện tử, th ẻ thơng mình, các lo ại th ẻ thanh
toán. Các hệ thống thanh toán điện tử trong lĩnh vực ngân hàng được khai thác t ối
đa như: Hệ thống chuyển tiền điện tử trong cùng hệ thống ngân hàng, hệ thống
thanh toán điện tử đa ngân hàng, hệ thống thanh tốn liên ngân hàng qu ốc tế qua
SWIFT.
Ngồi ra, các dịch vụ thanh toán điện tử mới được các ngân hàng đưa vào khai
thác như: E-Banking, Internet Banking, Phone Banking cũng đang phát tri ển nhanh.
Các hạn chế trong thanh tốn điện tử

1.3.

 Rủi ro lộ thơng tin cá nhân

Hầu hết các ngân hàng thương mại tại Việt Nam đều đã cung cấp dịch vụ
internet banking. Hạn chế đáng chú ý, phổ biến nhất trong hoạt đ ộng TTĐT ở Vi ệt
Nam hiện nay đó là: Rủi ro do giả mạo và rủi ro do kỹ thuật.

8



Tình hình giả mạo diễn ra ngày càng tinh vi và là hoạt động đã có tính t ổ
chức. Khơng chỉ có tội phạm ở trong nước mà cịn có sự tham gia của các tội ph ạm
nước ngoài. Mặc dù số lượng vụ việc giả mạo không tăng nhanh nhưng quy mô của
mỗi vụ việc lại ngày càng tăng với số tiền lớn là m ột rủi ro ti ềm ẩn v ới các ngân
hàng.
 Rủi ro khi khách hàng lựa chọn website giả mạo

Đối tượng lừa đảo mạo danh là người thân/người quen và thông báo sẽ
chuyển tiền cho khách hàng. Đối tượng gửi cho khách hàng đường link gi ả m ạo
(thường giả mạo website ngân hàng, website cổng thanh toán đi ện t ử…) và yêu c ầu
xác nhận thông tin. Khách hàng truy cập vào link giả mạo và cung cấp cho đối tượng
các thông tin về dịch vụ ngân hàng điện tử (tên truy cập, m ật kh ẩu, mã OTP) ho ặc
dịch vụ thẻ (số thẻ, ngày hiệu lực, CVV/CVC-mã số bảo mật của thẻ, mã OTP).
Hoặc trong trường hợp khác, những đối tượng này lập fanpage trên m ạng xã
hội để mạo danh ngân hàng/tổ chức cung cấp dịch vụ Ví đi ện tử. Các fanpage này
thường sử dụng logo, hình ảnh và các bài viết được sao chép từ fanpage chính th ức.
Đối tượng lừa đảo tiếp cận khách hàng để tư vấn sản phẩm dịch vụ và yêu c ầu
khách hàng cung cấp thông tin cá nhân, công vi ệc, thu nh ập… đ ể ph ục v ụ m ục đích
gian lận
 Rủi ro bị lừa chuyển tiền

Đối tượng giả mạo người thân, bạn bè nhờ khách hàng chuy ển ti ền. Chúng
lừa đảo mạo danh là nhân viên bưu điện thông báo khách hàng b ị n ợ c ước vi ễn
thơng, hoặc khách hàng có bưu kiện, yêu cầu khách hàng ph ải chuy ển ti ền đ ể thanh
tốn cước viễn thơng hoặc chuyển tiền cước phí vận chuyển bưu kiện hoặc cước
lưu kho,…
1.4.

Các yêu cầu trong thanh toán điện tử
9



Tính độc lập (Independence). Một số phương thức thanh tốn điện tử đòi hỏi
phần mềm hoặc thiết bị đặc biệt để thanh toán. Hầu như tất cả các phương thức
thanh tốn điện tử địi hỏi người bán hàng phải trang bị (cài đặt ph ần m ềm, ph ần
cứng) để có thể thực hiện thanh tốn. u cầu là các h ệ th ống thanh tốn mang tính
độc lập, khơng phụ thuộc vào phần cứng và phần mềm chuyên dụng.
Tính tương tác và dịch chuyển (Interoperability and Portability. Các hệ thống
thương mại điện tử phải được liên kết với nhau và liên kế với các h ệ th ống thanh
toán. Phương thức thanh toán điện tử phải phù hợp với các hệ th ống th ương mại
điện tử và hạ tầng cơng nghệ thơng tin.
Tính an tồn và bảo mật . An toàn và bảo mật cho các giao dịch tài chính qua
các mạng mở như Internet là hết sức quan trọng vì đây sẽ là m ục tiêu t ấn công c ủa
các loại tội phạm công nghệ cao, ăn cắp hoặc sử dụng thẻ tín dụng trái phép. Do các
dịch vụ trên Internet hiện nay được cung cấp tồn cầu với mọi ti ện ích ph ục v ụ cho
mọi khách hàng, mọi thành phần trong xã hội, vì v ậy các hệ th ống thanh tốn đi ện
tử phải đảm bảo tính khả dụng nhưng cũng chống lại được sự tấn cơng đe dọa tính
bí mật thơng tin cá nhân, thơng tin tài chính của các chủ th ể tham gia giao d ịch.
Tính ẩn danh. Khơng giống với thẻ tín dụng và séc, nếu người mua dùng ti ền
mặt, rất khó truy tìm dấu tích người mua sau giao dịch, các hệ thống thanh toán
điện tử nếu u cầu cung cấp thơng tin cả nhân, hình ảnh và nh ững đặc đi ểm nh ận
dạng thì đặc điểm nhận dạng hoặc thông tin cá nhân của các ch ủ th ể ph ải được gi ữ
kín. Phải đảm bảo không làm lộ các thông tin cá nhân của khách hàng.
Tình phân đoạn (Divisibility). Hầu như người bán chấp nhận thẻ tín dụng cho
các giao dịch có giá trị giới hạn (Min-Max). Nếu giá tr ị giao d ịch quá nh ỏ (m ột vài $)
hoặc quá lớn (giá một chiếc máy bay), thẻ tín dụng sẽ khơng là phương th ức thanh
tốn khả thi.

10



Tính dễ sử dụng cho bất kỳ ai và trong mọi doanh nghiệp, khách hàng có th ể
sử dụng.
Tính tiết kiệm/hiệu quả (phí giao dịch). Chi phí cho mỗi giao dịch nên chỉ là
một con số rất nhỏ (gần băng 0), đặc biệt với những giao dịch giá trị thấp. Ví dụ v ới
thẻ tín dụng có mức phí tối thiểu +3% giá trị giao dịch, với giao dịch giá tr ị nh ỏ, mức
phí là bao nhiêu cho phù hợp.
Tính thơng dụng. Khả năng sử dụng rộng rãi và tối thi ểu hóa hàng rào lu ật
pháp, cạnh tranh - cho phép - chấp nhận. Ví dụ: Paypal phải đấu tranh v ới nh ững
cáo buộc của hệ thống ngân hàng là minh họa về tính thơng dụng.
Tính hốn đổi, chuyển đổi từ hình thức này sang hình thức khác. Ví dụ: Tiền
số có thể chuyển thành các kiểu loại tiền khác. Có thể dễ dàng chuy ển từ ti ền đi ện
tử sang tiền mặt hay chuyển tiền từ tiền điện tử sang tài khoản cá nhân. Từ ti ền
điện tử có thể phát hành séc điện tử, séc giấy. Tiền s ố b ằng ngo ại tệ này có th ể d ễ
dàng chuyển sang ngoại tệ khác với tỷ giá tốt nhất.
Tính linh hoạt. Nên cung cấp nhiều phương thức thanh toán, ti ện l ợi cho m ọi
đối tượng.
Tính hợp nhất. Để hỗ trợ cho sự tồn tại của các ứng dụng này thì giao di ện
nên được tạo ra theo sự thống nhất của từng ứng dụng. Khi mua hàng trên b ất c ứ
trang web nào cũng cần có những giao diện với những bước gần giống nhau.
Tính co dãn. Cho phép khách hàng và những nhà kinh doanh có th ể tham gia
vào hệ thống mà không làm hỏng cơ cấu hạ tầng, đảm bảo xử lý tốt dù khi nhu c ầu
thanh tốn trong thương mại điện tử tăng.
2. Các hình thức trong thanh toán điện tử
 Thanh toán bằng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ
11


Ngày nay, việc thanh tốn qua thẻ khơng cịn là hình th ức quá xa l ạ đ ối v ới
nhiều người. Bạn có thể thanh tốn bằng thẻ khi đi mua s ắm, ăn u ống hay thanh

toán các tiện ích sử dụng. Bên cạnh đó, việc thanh tốn b ằng th ẻ tín d ụng hay th ẻ
ghi nợ chính là phương thức thanh tốn được sử dụng khá phổ bi ến trong ho ạt
động kinh doanh online, mua bán trực tuyến hiện nay. Thanh toán bằng th ẻ tín
dụng, thẻ ghi nợ là hình thức đặc trưng trong giao dịch của các website th ương m ại
điện tử.
Có thể nói, 90% trong tổng số các giao dịch thương mại đi ện tử chính là
thanh tốn bằng thẻ tín dụng vì hiệu quả và sự tiện lợi của nó. V ới cách thanh tốn
này, người mua hàng online có thể dễ dàng thực hiện các giao dịch trực tuy ến v ới
các nhà cung cấp một cách nhanh chóng và tiện lợi mọi lúc mọi n ơi. Thanh toán
bằng thẻ giúp tránh được những rủi ro khi giao dịch bằng ti ền mặt như là: ti ền gi ả,
trộm cướp khi giao dịch với số tiền lớn... Bạn có thể tham khảo 02 lo ại thanh tốn
trực tuyến bằng thẻ như sau:
Thanh tốn bằng thẻ tín dụng hoặc ghi nợ quốc tế: Khi bạn sở hữu các loại
thẻ như Visa, Master, American Express, JCB... bạn có thể thanh toán h ơn 60 website
thương mại điện tử, mua bán online đã kết nối với cổng thanh toán OnePay.
Thanh toán bằng thẻ ghi nợ nội địa: Hình thức thanh tốn bằng th ẻ này ch ưa
thực sự phổ biến tại Việt Nam nhưng đã được sử dụng rộng rãi ở n ước ngồi. V ới
cách thanh tốn này, các chủ thẻ có th ể thanh tốn trực tuy ến v ới các website đã k ết
nối với các ngân hàng có chấp nhận thanh tốn bằng thẻ ghi nợ nội địa.
 Thanh toán bằng Séc trực tuyến

Thanh toán bằng séc hiện chiếm khoảng 11% tổng các giao d ịch tr ực tuy ến.
Tuy vậy, hình thức thanh tốn bằng séc khá phức tạp vì sau khi mua hàng, ng ười
mua sẽ phải viết séc và gửi qua thư đến cho người bán. Đi ều này dễ x ảy ra tình
12


trạng gửi séc bị thất lạc dẫn đến những rủi ro trong giao d ịch. Đ ể c ải thi ện hi ệu
quả cho người sử dụng phương thức thanh toán này, “séc trực tuy ến” ra đ ời v ới
nhiều ưu điểm hơn là việc sử dụng séc giấy truyền thống.

Thanh tốn bằng Séc trực tuyến hay cịn được gọi là “Séc đi ện tử” nghĩa là nó
cho phép người mua thanh toán bằng séc qua mạng Internet. Ng ười mua sẽ đi ền
vào form (hình ảnh giống như một quyển séc được hi ển thị trên màn hình) các
thông tin về ngân hàng của họ, ngày giao dịch và trị giá của giao d ịch, sau đó nh ấn
nút “send” để gửi đi. Tất cả những thông tin đó sẽ được chuy ển đến trung tâm giao
dịch và được xử lý tại đó.
 Thanh tốn qua cổng thanh tốn điện tử

Cổng thanh tốn điện tử có thể hiểu một cách đ ơn giản là d ịch v ụ trung gian
thanh toán giữa người mua, người bán và ngân hàng. Cổng thanh toán đi ện tử ra đ ời
với mục đích hỗ trợ các website bán hàng online, các sàn thương mại đi ện tử liên
kết được với các ngân hàng. Điều này giúp cho hoạt đ ộng giao d ịch mua bán online
trên các kênh này trở nên thuận tiện và nhanh chóng hơn khi h ọ có th ể th ực hi ện
giao dịch chuyển tiền trực tuyến ngay trên website bán hàng online. M ột s ố c ổng
thanh tốn điển hình tại Việt Nam có thể kể đến là:
Thanh toán qua cổng thanh toán điện tử F@st Mobipay: Đây chính là một d ịch
vụ nằm trong giải pháp cổng thanh toán điện tử của ngân hàng Techcombank, cho
phép khách hàng mở tài khoản tại Techcombank, thực hiện các giao d ịch thanh tốn
hóa đơn bằng tin nhắn điện thoại gửi tới tổng đài 19001590.
Thanh toán qua cổng thanh tốn Đơng Á: Ngân hàng Đơng Á cũng đã cho phép
các chủ thẻ đa năng Đông Á có thể thực hiện thanh tốn tr ực tuy ến trên kênh giao
dịch “Ngân hàng Đông Á điện tử”. Các chủ thẻ này có thể mua s ắm online tại các

13


website đã kết nối với ngân hàng thực hiện thanh toán tr ực tuy ến qua Internet
Banking, SMS Banking, Mobile Banking.
 Thanh tốn bằng ví điện tử


Ví điện tử chính là một tài khoản online có thể sử dụng để chuyển nhận ti ền
online; chi trả trực tuyến một số loại phí trên Internet nh ư: ti ền đi ện n ước, c ước
viễn thông; mua thẻ điện thoại hay mua hàng online trên các trang web th ương m ại
điện tử chấp nhận hình thức thanh tốn bằng ví điện tử. Thanh tốn b ằng ví đi ện
tử sẽ giúp bạn giảm được sự quản lý trong các giao dịch thơng qua thẻ ngân hàng.
-

Ưu điểm của ví điện tử
+ Dễ dàng thực hiện việc thanh toán, chuyển và nhận tiền
+ Có thể thực hiện các truy vấn về tài khoản và biết được sự bi ến động
trong tài khoản của mình một cách nhanh chóng.
+ Tiện lợi, an toàn, tiết kiệm thời gian đi lại
+ Việc thực hiện các giao dịch vô cùng đơn giản chỉ v ới m ột chi ếc đi ện
thoại di động và một tài khoản online.

-

Nhược điểm của ví điện tử
+ Mất phí
+ Dễ dàng bị mất tài khoản nếu máy tính, điện thoại thường xuyên truy
cập vào website không đáng tin cậy

* Một số ví điện tử phổ biến ở Việt Nam:

14


-

Ví điện tử MOMO: Là sản phẩm của cơng ty M_Service. Ví MoMo đ ược c ấp

giấy phép và quản lý bởi Ngân hàng Nhà nước. Đồng th ời là đ ối tác chi ến
lược của 23 ngân hàng lớn tại Việt Nam.

-

Ví điện tử Viettel Pay: Là một sản phẩm của Viettel. ViettelPay có m ột m ạng
lưới các điểm giao dịch phủ rộng khắp nước, kể cả vùng nơng thơn.

-

Ví điện tử Mobivi: Là sản phẩm của sự kết hợp giữa Ngân hàng VIB và Công
ty Cổ phần Hỗ trợ Dịch vụ Thanh toán Việt Phú, ra đời vào năm 2009.

-

Ví điện tử Payoo: Là ví điện tử của Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuy ến C ộng
Đồng Việt (Vietunion). Hỗ trợ người dùng mua - bán - giao dịch tại các trang
web thương mại điện tử và tại các cộng đồng mạng có hoạt đ ộng thanh tốn
hoặc trả phí online.

-

Ví điện tử net Cash – PayNet: Là ví điện tử của Cơng ty C ổ ph ần M ạng thanh
toán VINA (PayNet) được đưa vào sử dụng từ tháng 11/2008.

 Thanh toán bằng thiết bị di động thông minh

Theo khảo sát của MuaBanNhanh, khoảng 70% dân s ố Việt Nam s ở hữu cho
riêng mình một chiếc điện thoại di động và khoảng 75% s ố lượng di đ ộng đ ều
thuộc dòng smartphone. Điều này có nghĩa là thị trường kinh doanh thương mại

điện tử sẽ ngày càng phát triển vượt bậc và hình thức thanh tốn b ằng smartphone
trở nên phổ biến và có tiềm năng phát triển mạnh trong tương lai. Chính vì vậy,
nhiều ngân hàng đã cung cấp dịch vụ thanh tốn trực tuy ến thơng qua đi ện tho ại
thơng minh, đó chính là Mobile Banking.
Sử dụng hình thức thanh tốn bằng smartphone có nghĩa là khi đi mua s ắm,
bạn sẽ không cần phải mang theo tiền mặt. Mọi hoạt động thanh toán sẽ đ ược ti ến
hành thực hiện thông qua chiếc điện thoại thông minh của b ạn v ới d ịch v ụ Mobile
15


Banking được kết nối. Đây chính là hệ thống thanh tốn được xây dựng trên mơ
hình liên kết giữa ngân hàng, nhà cung cấp dịch vụ vi ễn thông, người bán hàng và
người tiêu dùng.
 Thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng

Đây là hình thức thanh tốn cho việc mua bán online thông qua ATM hay th ực
hiện giao dịch chuyển khoản trực tiếp tại ngân hàng. Người mua hàng sẽ th ực hi ện
chuyển tiền từ tài khoản của mình sang tài khoản của người bán s ố ti ền đ ặt c ọc
hàng hoá theo thoả thuận hoặc thanh toán giá tr ị của hàng hoá đặt mua tr ước khi
nhận hàng.
Lợi ích của hình thức thanh tốn này chính là người mua và người bán có th ể
chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhau cho dù ở các địa đi ểm cách xa nhau.
Tuy nhiên, người mua hàng cũng có thể gặp rủi ro nhận được hàng kém ch ất l ượng,
không như cam kết khi rao bán và không được đổi trả hàng khi đã thanh tốn h ết
tiền. Vì vậy, một khuyến cáo rất lớn dành cho người mua hàng khi s ử d ụng hình
thức thanh tốn này là chỉ nên mua hàng tại các website l ớn, có uy tín ho ặc là đ ối tác
quen của nhau.
 Trả tiền mặt khi nhận hàng

Phương thức thanh toán phổ biến nhất trong kinh doanh online hiện nay và

được người mua hàng tin dùng hơn cả vì đảm bảo được quyền lợi của người mua
hàng do hàng đến tận tay, được kiểm tra hàng rồi m ới thanh toán. H ầu h ết các shop
bán hàng online, các website thương mại điện tử đều lựa ch ọn phương th ức thanh
toán COD (Cash On Delivery).
Tuy nhiên, hình thức thanh tốn này bên cạnh vi ệc đảm bảo được quy ền l ợi
của người mua hàng và thúc đẩy hiệu quả bán hàng thì cũng t ồn t ại m ột r ủi ro l ớn
cho người bán hàng chính là việc bị "BOM" hàng. Nhiều vị khách hàng "x ấu tính" ch ỉ
16


thích đặt hàng để đùa giỡn chứ khơng muốn mua hàng nên người bán vừa bị mất
phí giao hàng mà đơi khi hàng nhận về khơng cịn ngun vẹn nh ư ban đ ầu. Vì v ậy,
người bán hàng trước khi ship hàng nên điện thoại xác nhận lại với khách hàng m ột
lần nữa để tránh rủi ro có thể xảy ra.
CƠ SỞ THỰC TIỄN

II.

1. Giới thiệu về web

Chủ sở hữu

1.1.

Agoda là một công ty - Website trực tuyến toàn cầu cho thuê khách s ạn, kỳ
nghỉ, đặt vé máy bay, tạo đặt chỗ trước,... thuộc tập đoàn Booking Holdings có tr ụ
sở chính tại Singapore. Trang Web của Agoda cung cấp một bộ cung cụ tìm ki ếm đa
ngôn ngữ với giá vé tổng hợp để đặt vé máy bay, khách sạn và cho thuê kỳ nghỉ được
tổ chức riêng lẻ.
Lịch sử hình thành phát triển


1.2.

Cơng ty được sáng lập bởi cuối những năm 90 dưới tên gọi
PlanetHoliday.com. Ý tưởng ban đầu là sử dụng sức mạnh đang phát tri ển c ủa cơng
cụ tìm kiếm nhằm lấp vào chỗ trống của nguồn thông tin khách sạn và du lịch.
PlanetHoliday đã là trang web đặt phòng trực tuyến đầu tiên trong ngành công
nghiệp đầy tiềm năng mà sau này trở thành ngành kinh doanh thu về tri ệu đô.
Kenny, đến từ Long Island, New York, chuyến đến sống ở Thái Lan đầu những
năm 90 và xây dựng trang web với số lượng nhân viên khiêm tốn ở đảo Phuket. Năm
2002, văn phòng chuyển từ Phuket đến Băng Cốc và vào năm 2003, trang web
PrecisionReservations.com trở thành trang web đối tác để bán đặt phịng thơng qua
các trang web liên kết.

17


Sau đó vào năm 2005, PlanetHoliday.com và PrecisionReservations.com được
sáp nhập dưới tên công ty Agoda Pte. Ltd.
Vào tháng 11 năm 2007, Công ty Agoda được mua lại bởi Priceline.com tr ở
thành lần thứ ba mua lại quốc tế. Hiện tại đã có hơn 600 nhân viên và giúp khách
hàng tìm kiếm khách sạn bằng 37 ngôn ngữ bao gồm ti ếng Trung Qu ốc, ti ếng Anh,
tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Tây Ban Nha, Nhật Bản, Hàn Quốc và Thái Lan, trong s ố
những ngôn ngữ khác.
Ban đầu Agoda tập trung vào mơ hình thương gia, nhưng từ 2017 Agoda
nhanh chóng mở rộng ra các loại hình phịng khác khơng ph ải là khách s ạn và cũng
thu hút được rất nhiều khách hàng. Agoda hoạt động phủ sóng tập trung chủ yếu ở
khu vực châu Á, Thái Bình Dương với 53 văn phịng tại các thành ph ố chính ở 30
quốc gia như Bangkok, Hồng Kông, Kuala Lumpur, Phuket, Bali, Sydney, Tokyo, Seoul,
Bắc Kinh, Thượng Hải, và Manila và hơn 3.700 nhân viên trên tồn cầu. Agoda có

hơn 2 triệu chỗ ở, bao gồm cả căn hộ, biệt thự, nhà riêng và khách s ạn, ch ứng nh ận
bởi hơn 15 triệu nhận xét từ những du khách thực sự. Agoda là m ột trong nh ững
nhà tiên phong hàng đầu trong khu vực, cung cấp những hình th ức l ưu trú khác
ngoài khách sạn như biệt thự và nhà riêng.
Mốc thời gian chính của doanh nghiệp

1.3.

Ban đầu, Agoda được đồng sáng lập bởi Michael Kenny và Robert Rosenstein
tại Phuket- Thái Lan vào năm 2003. Trước Agoda, Michael Kenny đã b ắt đ ầu hai
trang web đặt phòng khách sạn khác là Planet Holiday và PrecisionReservations,
năm 2003 trang web PrecisionReservations.com trở thành trang web đ ối tác đ ể bán
đặt phịng thơng qua các trang web liên kết.
Sau đó vào năm 2005, PlanetHoliday.com và PrecisionReservations.com được
sáp nhập dưới tên công ty Agoda Pte. Ltd.
18


Vào năm 2007, Agoda đã được mua lại bởi The Priceline Group, gi ờ đây đ ược
biết đến với tên gọi là Booking Holdings.
Vào năm 2014, Booking Holdings đã mua lại Qlika, một cơng ty khởi nghiệp
có trụ sở tại Israel tập trung vào tối ưu hóa quảng cáo trên cơng cụ tìm ki ếm. Nhóm
Qlika đã tham gia Agoda để tự động hóa và mở rộng hệ thống ti ếp thị của h ọ.
Năm 2016, Booking Holdings đã mua lại WooMoo, một cơng ty khởi nghiệp có
trụ sở tại Đài Bắc tập trung vào tạo mẫu ứng dụng di động. Nhóm WooMoo đã tham
gia Agoda tại Bangkok để phát triển ứng dụng di động. Vào tháng 5 năm 2016, các
đánh giá của Agoda bắt đầu xuất hiện trên kết quả tìm kiếm của Google.
Ban đầu, Agoda tập trung vào mơ hình thương gia, nhưng từ 2017 Agoda
nhanh chóng mở rộng ra các loại hình phịng khác khơng ph ải là khách s ạn và cũng
thu hút được rất nhiều khách hàng.

Năm 2018, CEO và đồng sáng lập Rob Rosenstein đã trở thành Ch ủ tịch của
Agoda và Cố vấn chiến lược cho Tập đoàn Holdings. John Wroughton Brown, COO,
được thăng chức làm CEO mới của Agoda, với Giám đốc sản phẩm Omri
Morgenshtern, người đã gia nhập công ty như một phần của vi ệc mua l ại Qlika,
được đặt tên là COO mới.
Vào tháng 4 năm 2019, Agoda đã công bố mối quan tâm theo đu ổi s ự nh ấn
mạnh kinh doanh lớn hơn Israel và Châu Âu. Đặc bi ệt, Agoda mu ốn mở r ộng đ ội
ngũ khoa học dữ liệu có trụ sở tại thành phố Tel Aviv (Israel), tăng doanh s ố và mua
các công ty khởi nghiệp đầy triển vọng của Israel.
Vào tháng 9 năm 2019, Agoda bắt đầu làm việc với công ty Digitas đ ể ti ếp th ị
nội dung dựa trên dữ liệu trên các thị trường châu Á khác nhau. Agoda đã thêm m ột
tính năng gọi là Mix and Save, cho phép khách hàng ch ọn nhi ều phịng đ ể có đ ược
ưu đãi tốt nhất.
19


Trụ sở chính của Agoda tại Singapore với 53 văn phịng tại các thành ph ố
chính ở 30 quốc gia và hơn 3.700 nhân viên trên tồn cầu. Agoda có h ơn 2 tri ệu ch ỗ
ở, bao gồm cả căn hộ, biệt thự, nhà riêng và khách sạn, chứng nhận b ởi h ơn 15
triệu nhận xét từ những du khách thực sự. Agoda là một trong nh ững nhà tiên
phong hàng đầu trong khu vực, cung cấp những hình th ức l ưu trú khác ngồi khách
sạn như biệt thự và nhà riêng. Như vậy, Agoda là công ty của Singapore và là m ột
trong số những nền tảng đặt phòng khách sạn lớn nhất thế gi ới, Agoda hiện là một
phần của công ty du lịch lớn nhất thế giới, thuộc Tập đồn Booking Holdings.
2. Phân

tích

quy


trình

đặt

phịng



thanh

tốn

tại

website

www.agoda.com
Bước 1: Truy cập website www.agoda.com
Search từ khóa “agoda.com” trên thanh tìm kiếm để truy cập website. Tại đây,
cí các dịch vụ: chỗ ở, chuyến bay, taxu sân bay,… Tùy vào nhu c ầu đ ể l ựa ch ọn d ịch
vụ phù hợp. Ngay ở trang chủ trên Agoda, cũng đã hiển thị ln phần đặt phịng.
Hoặc bạn cũng có thể chọn mục chỗ ở để tìm kiếm đặt phịng trên đây.

20


(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa)
Bước 2: Điền thơng tin và tìm khách sạn
Sau khi chọn dịch vụ khách sạn và nhà, bạn điền thông tin để ki ếm được
khách sạn thích hợp. Nhấp địa điểm đến, ngày nhận phòng, ngày trả phòng và s ố

lượng người. Tiếp theo bạn ấn vào “tìm kiếm”.

(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa)
Danh sách các khách sạn, resort tại nơi bạn mu ốn đến… sẽ hi ện ra đ ầy đ ủ
các thơng tin như: vị trí, dịch vụ tại khách sạn, ưu đãi khuy ến mại đ ặt phòng t ại
khách sạn. Trên website của Agoda có hỗ trợ tìm ki ếm nâng cao v ới b ộ l ọc chi ti ết
giúp bạn có thể tìm kiếm phịng khách sạn dễ dàng, phù hợp nhất v ới nh ững yêu
cầu của mình ( bộ lọc gồm mức độ phổ biến, giá thành, đánh giá v ề v ị trí, khu v ực,
…)

21


(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa)
Bước 3: Lựa chọn khách sạn phù hợp
Sau khi đã xem danh sách các khách sạn, resort xem qua mô tả chi ti ết v ề
khách sạn đó, chúng ta tiến hành chọn phịng bằng cách nh ấn vào tên khách s ạn
mình mong muốn.

22


(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa)
Bước 4: Đặt phịng và lựa chọn hình thức thanh tốn
Sau khi lựa chọn được khách sạn, resort. Bước tiếp theo chính là đ ặt phịng.
Tại đây, thơng tin; hình ảnh; dịch vụ; mã giảm giá,… đều được hi ển th ị. Vi ệc c ủa
bạn là lựa chọn phịng nghỉ. Ngồi ra, trên Agoda trong phần đặt phịng, có 1 ơ c ửa
sổ hiện ra: ” Hỏi thêm về phòng này”. Nếu bạn có nhu c ầu, th ắc m ắc, băn khoăn v ề
phịng trong khách sạn, bạn có thể chat, hỏi trực tiếp tại website.


23


(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa)
Cách chọn phịng theo hình thức trả tiền sau:
+ Đặt phịng trước và thanh tốn sau: Muốn đặt phịng tr ước thanh tốn sau,
nhấn vào lựa chọn trả tiền sau ở phần lọc để tìm các phịng cho phép trả ti ền sau.

(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa)

24


+ Đặt phịng và thanh tốn tại khách sạn: Muốn đặt phịng tr ước thanh tốn
tại khách sạn, nhấn vào lựa chọn trả tiền sau ở phần lọc để tìm các phịng cho phép
thanh tốn trực tiếp tại khách sạn.

(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa)
Sau khi chọn lọc thì danh sách các phịng phù hợp sẽ hi ện ra, và chúng ta sẽ
chọn phòng phù hợp. Nhấn vào “đặt trước” để chuyển sang bước tiếp theo.
Bước 5: Thanh toán
Sau khi, nhấn nút đặt ngay, bạn điền tiếp vào mẫu thơng tin khách hàng của
Agoda. Tại trang này, có các dịch vụ để bạn lựa chọn: đặt phòng hộ, dịch v ụ đưa đón
sân bay, yêu cầu đặc biệt dành cho khách hàng, th ời gian đ ến nh ận phòng. Vi ệc c ủa
bạn là điền đầy đủ thông tin, yêu cầu, lựa chọn dịch v ụ t ại các khách s ạn. N ếu b ạn
đặt phòng hộ người khác, thì bạn điền thêm thơng tin người bạn đặt hộ.

25



×