Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ NÔNG NGHIỆP xác ĐỊNH LIỀU LƯỢNG PHÂN bón THÍCH hợp CHO lúa PC6 TRÊN đất PHÙ SA SÔNG THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN TRỌNG TUYỂN

XÁC ĐỊNH LIỀU LƯỢNG PHÂN BĨN THÍCH HỢP CHO LÚA
PC6 TRÊN ĐẤT PHÙ SA SƠNG THÁI BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: KHOA HỌC ĐẤT
Mã số:60.62.15
Người hướng dẫn khoa học: TS. CAO VIỆT HÀ
1


BỐ CỤC LUẬN VĂN
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2


MỞ ĐẦU
Cây lúa (Oryza Sativa-L) là một trong những cây trồng cung cấp nguồn
lương thực quan trọng nhất cho sự sống của con người. Ở Việt Nam, gần 100%
dân số sử dụng lúa gạo làm lương thực chính.
Trong kỹ thuật thâm canh tăng năng suất cây trồng nói chung và cây lúa
nói riêng, việc khơng ngừng đầu tư cơ sở vật chất, khoa học kỹ thuật như giống,
phân bón, bảo vệ thực vật, thuỷ lợi... đã làm tăng năng suất đáng kể. Trong các


yếu tố đó, phân bón là yếu tố vô cùng quan trọng đối với năng suất lúa.
Với giống lúa mới chọn tạo thì 3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, K là các
nguyên tố đa lượng chủ yếu và cơ bản nhất mà các cơng trình nghiên cứu đều
đề cập tới. Riêng giống lúa PC6 là giống lúa chất lượng cao mới được viện
CLT&CTP chọn tạo, cho năng suất và chất lượng khá đang được sản xuất quan
tâm nhưng chưa được nghiên cứu về liều lượng phân bón hợp lý. Hàng loạt các
vấn đề cần giải quyết: lượng bón N, P, K là bao nhiêu, bón như thế nào để có
năng suất cao, chất lượng tốt?.
Chính vì vậy, trong phạm vi đề tài này chúng tôi tiến hành nghiên cứu:
"Xác định liều lượng phân bón thích hợp cho lúa PC6 trên đất phù sa sơng
Thái Bình".
3


MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Xác định được liều lượng phân bón cho hiệu quả cao
nhất cho giống lúa PC6 trên đất phù sa sơng Thái Bình

U CẦU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá được tác dụng của các cơng thức bón đến các chỉ
tiêu sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của lúa
PC6
- Xác định một số chỉ tiêu dinh dưỡng đất trước và sau khi
bón phân
- Xác định được hiệu quả kinh tế của các cơng thức bón
4


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lí luận của việc bón phân cho lúa

2.2. Vai trị của phân bón đối với cây trồng
2.3. Nhu cầu dinh dưỡng của cây lúa
2.4. Tình hình nghiên cứu về bón phân cho cây lúa trên
thế giới và tại Việt Nam
2.5. Tình hình sử dụng phân bón lá cho cây lúa

5


ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Cây trồng: giống lúa PC6
- Phân bón: các loại phân khống bón cho lúa và phân
bón lá Fito - Lúa
3.1.2. Địa điểm nghiên cứu
Viện Cây lương thực và cây thực phẩm tại xã Liên Hồng huyện Gia Lộc - Hải Dương.
3.1.3. Thời gian nghiên cứu
Thí nghiệm được thực hiện trong vụ mùa năm 2009: từ
tháng 6 đến tháng 11
6


3.2. Nội dung nghiên cứu
3.2.1. Xác định tính chất đất trước và sau khi
bón phân
3.2.2. Bố trí thí nghiệm đồng ruộng
3.2.3. Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng phát
triển của lúa
3.2.4. Các chỉ tiêu cấu thành năng suất

3.2.5. Các chỉ tiêu xác định chất lượng hạt gạo
3.2.6. Hiệu quả kinh tế của các cơng thức bón
phân
7


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
- Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB)
- Số lần nhắc lại: 3 lần
- Tổng số ô thí nghiệm: 21 ô
- Diện tích 1 ô thí nghiệm: 20 m2 (4m x 5m)
- Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Dải bảo vệ
CT1

CT3

CT5

CT7

CT2

CT4

CT6

CT6


CT4

CT2

CT3

CT5

CT7

Dải bảo vệ
CT7

CT5

CT3

CT1
Dải bảo vệ

CT2

CT4

CT6

CT1

Dải bảo vệ


Dải
bảo
vệ

Dải bảo vệ

Kỹ thuật chăm sóc và bón theo quy trình của Viện CÂY LƯƠNG THỰC - CÂY THỰC
PHẨM - Gia Lộc - Hải Dương
8


9


- Các cơng thức bón phân:
+ CT1: Cơng thức đối chứng (ĐC) khơng bón phân
+ CT2: 100N: 100P2O5: 50K2O
+ CT3: 100N: 100P2O5: 50K2O, phun Fito - Lúa
+ CT4: 120N: 120P2O5: 60K2O
+ CT5: 120N: 120P2O5: 60K2O, phun Fito - Lúa
+ CT6: 140N: 140P2O5: 70K2O
+ CT7: 140N: 140P2O5: 70K2O, phun Fito – Lúa
- Cách bón phân
+ Bón lót: 50% N: 100% P2O5: 50%K2O
+ Bón thúc đợt 1: 30% N: 20%K2O
+ Bón thúc đợt 2: 20% N: 30%K2O
+ Fito - Lúa được phu vào 2 giai đoạn:
- Lúa đẻ nhánh rộ: 831g/ha/vụ
- Lúa trỗ hoàn toàn: 831g/ha/vụ
Nồng độ phun 3g/l

10


3.3.3. Phương pháp theo dõi
*) Các chỉ tiêu sinh trưởng
Theo dõi 10 khóm cố định có đánh dấu/ơ thí nghiệm, 7 ngày tiến
hành đo đếm 1 lần (tùy theo từng giai đoạn sinh trưởng phát triển của
cây lúa).
+ Chiều cao cây: đo từ cổ rễ đến múp lá hoặc múp bơng cao
nhất.
+ Động thái đẻ nhánh: tính trung bình 10 khóm
+ Thời gian sinh trưởng phát triển của lúa PC6
+ Chỉ số diện tích lá (LAI)(m2lá/m2 đất) đo bằng phương pháp
cân nhanh
+ Sự tích lũy chất khơ (g/m2 đất): lấy cả khóm, rửa sạch, thấm
khơ rồi đem sấy.
11


*) Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
Trên 10 khóm đã theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng đo đếm các chỉ tiêu:
+ Số bơng/ khóm: Đếm tổng số bơng hữu hiệu trên khóm, sau đó tính
trung bình.
+ Tổng số hạt trên bơng và tỷ lệ hạt chắc: Đếm tổng số hạt và số hạt
chắc của tất cả các bơng trên khóm, sau tính tỷ lệ hạt chắc (%).
+ Khối lượng 1000 hạt: Trộn đều hạt chắc của 10 khóm trong ơ, đếm 2
lần 500 hạt, nếu chênh lệch giữa 2 lần cân khơng q 3% thì khối lượng 1000
hạt bằng tổng 2 lần cân đó.
*) Năng suất lý thuyết (NSLT) (tạ/ha)
NSLT = A*B*C*D*10-4


A: Số bông/m2
B: Tổng số hạt/bông
C: Tỷ lệ hạt chắc (%)
D: Khối lượng 1000 hạt (g)

*) Năng suất thực thu (tạ/ha)
PA* (100 – A)
P14% =
100 – 14
P14%: Khối lượng hạt ở độ ẩm 14%
PA: Khối lượng hạt ở độ ẩm A%
A: Độ ẩm khi thu hoạch

12


3.3.4. Các phương pháp phân tích đất
Sử dụng các phương pháp phân tích thơng dụng theo hướng dẫn
của hội KHĐ

3.3.5. Phương pháp xác định chất lượng gạo
* Chất lượng xay xát
 
 

Tỷ lệ gạo lật

Tỷ lệ gạo nguyên


=
=

Khối lượng gạo lật
Khối lượng thóc

x

100

Khối lượng gạo nguyên

x

Khối lượng gạo xay xát

13

 
 
100


* Chất lượng gạo thương phẩm
- Xác định chiều dài, chiều rộng hạt gạo (mm), tỷ lệ D/R, đo bằng thước
Panmes.
- Xác định độ bạc bụng: Cắt ngang 20 hạt gạo xác định mức độ bạc bụng theo
thang điểm IRRI.
Xếp loại hạt đục khi phần bạc bụng lớn hơn 1/2 hạt. Hạt khơng bạc bụng hay
hạt trong khi khơng có phần bạc bụng hoặc phần bạc bụng rất ít nằm ở giữa. Hạt nửa

trong khi phần bạc bụng nhỏ hơn 1/2 hạt.
* Chất lượng nấu nướng
Xác định hàm lượng Amylose theo phương pháp Juliano, so màu trên máy
quang phổ Helios Alpha – Thermal Spectronic
* Chất lượng dinh dưỡng
Xác định hàm lượng Nitơ tổng số trong hạt gạo của các giống lúa theo phương
pháp Kjendahl

3.3.6. Phương pháp tính hiệu quả kinh tế thông qua các chỉ tiêu
- Tổng thu = Năng suất thực thu x Giá thành
- Chi phí trung gian : Là các chi phí vật chất bao gồm tiền thuê làm đất, giống,
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và các khoản chi khác

14


- Công lao động
- Thu nhập hỗn hợp = (Tổng thu - Chi phí trung gian)
- Giá trị ngày cơng lao động
Giá trị ngày công

Thu nhập hỗn hợp

=

Công lao động

- Hiệu quả đồng vốn
Hiệu quả đồng vốn


=

Thu nhập hỗn hợp
Chi phí trung gian

3.3.7. Phương pháp xử lý số liệu
Xử lý số liệu theo dõi trên máy tính bằng phần mềm Excel và Irristat 5.0

15


NGUỒN GỐC VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA GIỐNG PC6
*) Nguồn gốc: Giống lúa PC6 do Trung tâm Nghiên
cứu & Phát triển lúa thuần, Viện CLT&CTP chọn tạo.
*) Những đặc tính chủ yếu: Giống lúa PC6 có thân lá
gọn, lá địng đứng, chiều cao cây trung bình 95cm, màu sắc
lá xanh trung bình, khả năng đẻ nhánh khá, số hạt/bơng cao
(160 hạt), khối lượng 1.000 hạt là 22,3g. Thời gian sinh
trưởng 90 – 95 ngày trong điều kiện vụ Mùa và 120-125
ngày ở vụ Xuân. Năng suất đạt 55 – 68 tạ/ha (vụ Xuân) và
50-60 tạ/ha (vụ Mùa).

16


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Bảng 4.1. Một số tính chất đất trước thí nghiệm

Chỉ tiêu
pH


Các chất tổng số (%)

Dinh dưỡng dễ tiêu
(mg/100g đất)

H2O

Giá trị
5,7

KCl
N
P2O5

4,4
0,09
0,08

K2O

0,83

OM
P2O5

0,89
8,15

K2O


11,32
17


Bảng 4.2. Đặc điểm cây mạ PC6 trước khi cấy vụ mùa 2009
TT

Chỉ tiêu theo dõi

1

Tuổi mạ (ngày)

2

Chiều cao cây (cm)

3

Số lá

4

Sâu bệnh (điểm theo thang điểm của IRRI)

Giá trị
20 ngày
20
2-3

0

Bảng 4.5: Ảnh hưởng của các cơng thức bón phân tới thời gian
sinh trưởng của giống lúa PC6
Đơn vị: ngày

CT

Gieo – cấy

Cấy – trỗ hồn
tồn

Trỗ hồn tồn – chín
hồn tồn

Thời gian sinh
trưởng

1

20

49

26

95

2


20

49

26

95

3

20

48

28

96

4

20

49

26

95

5


20

47

29

96

6

20

49

26

95

7

20

48

28

18

96



Bảng 4.3. Ảnh hưởng của các cơng thức bón phân tới
động thái tăng trưởng chiều cao của cây lúa PC6

CT

Chiều cao cuối
cùng (cm)

1

91,9

2

96,1

3

95,8

4

101,9

5

103,5


6

103,5

7

105,0

CV%

4,7

LSD 05

8,3

Hình 1. Ảnh hưởng của các cơng thức
bón phân tới chiều cao của cây lúa PC6
19


Bảng 4.4. Ảnh hưởng của các cơng thức bón tới
động thái đẻ nhánh của cây lúa PC6
Nhánh hữu hiệu
CT

Số nhánh

Tỷ lệ %


1

3,4

60,7

2

3,6

59,0

3

3,9

62,9

4

5,3

67,9

5

5,9

74,7


6

4,6

67,6

7

4,8

70,6

CV%

8,9

LSD 05

0,7
Hình 2. Ảnh hưởng của các cơng thức bón phân tới số nhánh
20
hữu hiệu của cây lúa PC6 vụ mùa năm 2009


Hình 3: Ảnh hưởng của các cơng thức bón phân tới chỉ số
diện tích lá của giống lúa PC6
21


Hình 4. Ảnh hưởng của các cơng thức bón phân tới sự tích lũy

chất khơ trên giống lúa PC6
22


Bảng 4.8: Ảnh hưởng của các cơng thức bón phân tới các yếu tố
cấu thành năng suất và năng suất giống lúa PC6
Chỉ tiêu
CT

Số
bơng/khóm

Số
hạt/bơng

Tỷ lệ
hạt
chắc
(%)

Khối
lượng
1000 hạt
(g)

NSLT
(tạ/ha)

NSTT
(tạ/ha)


1

3,1

136,3

80,0

20,7

35,8

21,3

2

3,3

138,9

80,0

21,2

39,1

31,0

3


3,5

140,6

81,4

21,3

41,8

34,0

4

4,1

146,1

86,1

24,0

60,9

48,5

5

4,4


150,3

87,4

25,0

71,2

52,5

6

3,9

143,3

82,0

22,1

50,3

40,6

7

4,0

147,0


85,7

22,3

55,7

43,9

CV %

8,8

5,4

7,2

9,6

10,0

LSD 0.5

0,6

13,7

2,9

238,7


6,9


B 4.9. Ảnh hưởng của các cơng thức bón phân tới chất lượng
thương phẩm của giống lúa PC6
Chiều dài
hạt gạo
(mm)

Tỷ lệ
dài/rộng
(D/R)

CT1

6,8

2,4

CT2

6,7

CT3

Chỉ tiêu
Xếp loại
chiều dài


Độ bạc
bụng
(điểm)

Xếp loại
nội nhũ

TB

6,4

trắng trong

2,5

TB

7,9

trắng trong

6,7

2,5

TB

8,0

trắng trong


CT4

7,0

2,7

TB

11,0

trắng trong

CT5

7,0

2,7

TB

11,5

trắng trong

CT6

6,9

2,7


TB

12,3

trắng trong

CT7

2,7
4,2

TB

12,4
9,0

trắng trong

CV %

7,0
6,0

LSD 0.5

0,5

0,1


CT

1,6

24


Bảng 4.10. Ảnh hưởng của các cơng thức bón phân tới chất
lượng xay xát của giống lúa PC6

CT

Tỷ lệ %
Gạo lật

Gạo xát

Gạo nguyên hạt

CT1

76,2

69,6

78,6

CT2

77,7


70,3

80,5

CT3

78,6

70,6

80,8

CT4

84,5

73,3

82,0

CT5

85,1

74,7

82,5

CT6


82,4

72,2

81,0

CT7

82,5

72,9

81,8

CV %

4,8

3,6

3,5

LSD 0.5

6,9

4,6

5,1

25


×