Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Luyện tập Dạng bài toán nghịch lai hai cặp tính trạng của quy luật Menden Sinh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.69 KB, 13 trang )

4

HOC

e cờ

:

a

ba

a

= y=
\

Ving vang nền tảng, Khai sáng tương lai

BÀI TOÁN NGHICH:
Cho biết tỉ lệ KG, KH của F -> Xác định KG, KH của P
1. Phương

pháp:

— Xác định tỉ lệ KH của F.

— Phân tích kết quả từng cặp tính trạng ở con lai. Dựa vào tỉ lệ tính trạng của F => KG của P về cặp tính
trang dang xét=> KH cua P.
+ Tỉ lệ F¡ = 3:1 => cả 2 cơ thể P đều có KG di hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội hồn toàn.


+ Tỉ lệ F¡ = 1:2:1 => cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội khơng hồn
tồn.

+ F¡ đồng tính trội => ít nhật 1 cơ thể P đồng hợp trội: F¡ đồng tính lặn => cả 2 cơ thể P đều đồng hợp
lặn.

+ Tỉ lệ F¡ = 1:1 => 1 cơ thể P có KG di hop, co thé P cịn lại có KG đồng hợp lặn về cặp tính trạng đang
xét.

— Xét chung 2 cặp tính trạng => KG ở hai cặp tính trạng của bố mẹ
— Lập sơ đồ lai minh họa.
###J ru ý; để biết 2 cặp gen có phân li độc lập dựa vào:
+ Tỉ lệ phân l¡ độc lập của thí nghiệm Menlen:

+ Đề bài cho sẵn.

9:3:3:]

+ Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.
+ Đề bài cho 2 cặp gen năm trên 2 NST khác nhau.
+ Nhân tỉ lệ KH riêng rẽ của loại tính trạng này với tỉ lệ KH riêng của loại tính trạng kia.
Nếu thấy kết quả tính được phù hợp với kết quả phép lai thì có thể kết luận 2 cặp gen quy định 2 loại tính
trạng đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau, di truyền phân li độc lập: “Kñi hai cặp gen di truyền độc lập, tỉ
lệ KH ở đời con bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó”

2. Bài tốn mình họa:
Bai tap 1: O lua, hai tinh trang than cao va hạt gạo đục trội hoàn toàn so VỚI hai tính trạng thân thấp và

hạt gạo trong. Trong một phép lai giữa hai cây người ta thu được F¡ có kêt quả như sau: 120 cây có thân
cao, hạt gạo đục : 119 cay co than cao, hat gạo trong : 40 cây có thân thâp. hạt gạo duc : 41 cay có thân


thâp. hạt gạo trong.

Hãy biện luận để xác định KG, KH của bố mẹ và lập sơ đồ lai.

Giải:

Trang | l


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

— Theo đề bài, ta có qui ước øen:
A: than cao; a: than thap; B: hat gao duc; b: hat gao trong.
— Xét ti lé KH cua F):
F,: 120 than cao, hat gao duc : 119 than cao, hat gạo trong : 40 thân thap, hat gao duc : 41 than thap, hat
gao trong ~ 3 thân cao, hạt gạo đục : 3 thân cao, hat gạo trong : 1 than thap, hat gao duc : 1 than thap, hat
gao trong.

— Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:

+ Về tính trạng chiều cao cây:
Thân cao: thân thập = (120+119) : (40141) = 3:1
F¡ có tỉ lệ của qui luật phân li => cả 2 cây P đều mang kiểu gen di hop: Aax Aa

+ Về tính trạng màu sắc hạt:
Hạt gạo đục : hạt gao trong = (120+40) : (119+41) = 1:1
Fi có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 co thể P có KG đồng hợp lặn, cơ thể P cịn lại có KG đị hợp: Bb x

bb


— Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3 thân cao : | than thấp) x (1 hạt gạo đục : | hat gao trong) = 3 thân cao, hạt gạo đục : 3 thân cao, hạt gạo
trong : Ï thân thâp, hạt gạo đục : | thân thap, hat gao trong =F,

=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân l¡ độc lập.

Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
P: AaBb (thân cao, hạt gạo dục) x Aabb (thân cao, hạt gạo trong)
— So dé lai minh hoa:

P: (thân cao, hạt gạo đục) AaBb
Gp:

x

Aabb (thân cao, hạt gạo trong)

AB: Ab:aB:ab

Ab:ab

Ea:
AB
Ab

AABb

ab


AaBb

Ab
AAbb
Aabb

aB

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

ES Ket qua:
+ KG: 3A-B- : 3A-bb : laaBb : laabb

II): P2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

+ KH:

3 thân cao, hạt gạo đục : 3 thân cao, hạt gạo trong : | than thấp, hạt gạo đục : | than thấp, hạt gạo


trong.

Bài tập 2: Cho giao phần giữa hai cây thuân chúng thu được F¡ đồng loạt có KH giống nhau. Tiếp tục
cho F¡ giao phân với nhau, Fa thu được kêt quả như sau: 360 cây quả đỏ, chín sớm : 120 cây có quả đỏ,
chín muộn : 123 cây có quả vàng, chín sớm : 41 cay có quả vàng, chín muộn.
1.
2.

Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho mỗi cặp tính trạng nói trên?
Lập sơ đơ lai từ P -> Fạ?

Giải:
— Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:

+ Về tính trạng màu sắc quả:
quả đỏ: quả vàng = (120+360) : (123+41) x 3:1
Fi có tỉ lệ của qui luật phân Ï¡ => Quả đỏ là tính trạng trội hồn tồn so với quả vàng. Qui ước: A: qua do;
a: quả vàng => cả 2 cây P đêu mang kiêu gen dị hợp: Aa x Aa

+ Về tính trạng thời gian chín của quả:
chín sớm: chín muộn = (360+123) : (120+41) = 3:1
Fi có tỉ lệ của qui luật phân Ï¡ => chín sớm là tính trạng trội hồn tồn so với chín muộn. QuI1 ước: B: chín
sớm; b: chín muộn => cả 2 cây P đêu mang kiêu gen dị hợp: Bb x Bb
— Xét tỉ lệ KH của F¡:

Fạ: 360 quả đỏ, chín sớm: 120 quả đỏ, chín muộn: 123 quả vàng, chín sớm: 41 quả vàng, chín muộn + 9
quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng, chín sớm: Ï quả vàng, chín muộn.
— Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3 quả đỏ: I quả vàng) x (3 chín sớm: I chín muộn) = 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn : 3 quả
vàng, chín sớm: Ï quả vàng, chín muộn =F:

=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân l¡ độc lập.

Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
+ Fi: AaBb (quả đỏ, chín sớm) x AaBb (quả đỏ, chín muộn)
+ P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản:
* Khả năng I: AABB (quả đỏ, chín sớm) x aabb (quả vàng, chín muộn)
* Khả năng 2: AAbb (quả đỏ, chín muộn) x aaBB (quả vàng. chín sớm)
— So dé lai minh hoa:

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

* Sơ đồ lai 1:

P: (quả đỏ, chnsớm)

Gp:

AB

AABB

X

aabb (quả vàng, chín muộn)

ab


F,: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm.
* Sơ đồ lai 2:

P: (quả đỏ, chín muộn)

Gp:

Ab

AAbb

x

aaBB (quả vàng, chín sớm)

aB

F,: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm.

FixF¡: (quả đỏ, chín sớm) AaBb
Gri:

x

AaBb (quả đỏ, chín sớm)

AB: Ab:aB:ab

AB: Ab:aB:ab


Ea:
AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

aB


AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

*** KẾT quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : laabb
+ KH: 9 qua do, chin sém: 3 qua do, chin mudn: 3 qua vang, chin s6m: 1 qua vang, chin mu6n.
Bài
gen
thu
qua

tập 3: Ở bí, quả trịn và hoa vàng là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài và hoa trắng. Hai cặp
qui định hai cặp tính trạng nói trên phân l¡ độc lập với nhau. Trong một phép lai giữa hai cây người ta
được F: có 4 kiêu hình với tỉ lệ ngang nhau: 25” quả tròn, hoa vang : 25% qua tron, hoa trang : 25%

dai, hoa vang : 25% qua dai, hoa trăng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đơ lai?

Giải:
— Theo dé bài, ta có qui ước øen:
A: qua tron; a; qua dai; B: hoa vang; b: hoa trang.
— xét tỉ lệ KH của F¡:

Fy): 25% qua tron, hoa vang : 25% qua tron, hoa trắng : 25% quả dài, hoa vàng : 25% qua dai, hoa trang
= | quatron, hoa vang : 1 qua tron, hoa trang : 1 qua dai, hoa vang : 1 qua dai, hoa trang.
— Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:

+ Về tính trạng hình dạng quả:
Qua tron: qua dai = (25%+25%) : (25%+25%) = 1:1

II: es


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Fi có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 co thể P có KG đồng hợp lặn, cơ thể P cịn lại có KG đị hợp: Aa x

aa

+ Về tính trạng màu sắc hạt:
Hoa vàng : hoa trang = (25%+25%) : (25%+25%) = 1:1
Fi có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 co thể P có KG đồng hợp lặn, cơ thể P cịn lại có KG đị hợp: Bb x

bb

— Xét chung 2 cặp tính trạng:

(1 qua tron: 1 qua dai) x (1 hoa vang : 1 hoa trang) = 1 qua tron, hoa vang : 1 qua tron, hoa trang : 1 qua
dai, hoa vang : 1 qua dai, hoa trang =F,
=> Vậy 2 cap tinh trang trén di truyén phan li déc lap.

Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
+ TH¡: P: AaBb (quả trịn, hoa vàng) x aabb (quả dài, hoa trăng)
+TH;: P: Aabb (quả tròn, hoa trăng) x aaBb (quả dài, hoa vàng)
— So dé lai minh hoa:

+ TH;: P: (quả tròn, hoa vàng) AaBb
G:

AB: Ab: aB: ab

X

aabb (quả dài, hoa trăng)

ab

F,: AaBb : Aabb: aaBb : aabb

+KG: TAaBb : lAabb: IaaBb : laabb
+KH: quả tròn, hoa vàng: 1 quả tròn, hoa trăng: 1 quả dài, hoa vàng: 1 quả dài, hoa trắng.
+ TH;:

P: (quả tròn, hoa trắng) Aabb
G:

X


Ab :ab

aaBb (quả dài, hoa vàng)
aB : ab

F,: AaBb: Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb: IAabb: laaBb : laabb
+KH: quả tròn, hoa vàng: 1 quả tròn, hoa trăng: 1 quả dài, hoa vàng: 1 qua dai, hoa trắng.
Bài tập 4: Ở một lồi cơn trùng, tính trạng mắt trịn trội so với tính trạng mắt dài. Cho hai cá thể P lai với
nhau ta thu được F;: 90 cá thé than den, mat tron : 179 cá thé than den, mat det : 91 ca thé than den, mat
dài : 32 cá thể thân trắng, mắt tròn : 58 cá thể thân trắng, mat det : 29 ca thé than trang, mat dai. Hay bién

luận và lập sơ đô lai?

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Giải:
— xét tỉ lệ KH của F¡:
F,: 90 than den, mat tron : 179 than den, mat det : 91 thân đen, mắt dài : 32 thân trang, mắt tròn : 58 thân
trang, mat đẹt : 29 thân trăng, mặt dài => 3 thân đen, mắt tròn : 6 thân đen, mắt det :3 than den, mat dai: 1

thân trang, mat tron : 2 than trang, mat det : 1 than trang, mat dai.
— Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:

+ Về tính trạng màu thân:
Than den : thân trắng = (90+179+91) : (32+58+29)~ 3:1

F¡ có tỉ lệ của qui luật phân li => Qua do là tính trạng trội hồn tồn so với quả vàng. Qui ước: A: quả đỏ;
a: quả vàng => cả 2 cá thê P đêu mang kiêu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng hình dạng mắt:

Mắt tròn : mắt đẹt : mắt dài = (90+32) : (179+58) : (91+29) ~ 1:2 :1
Fị có tỉ lệ của qui luật phan li => mắt trịn là tính trạng trội khơng hồn tồn so với mắt đài và mắt đẹt là

tính trạng trung gian. Qui ước: BB: mắt tròn; Bb: mặt det; bb: mat dai => cả 2 cá thê P đêu mang kiêu
gen di hop: Bb x Bb
— Xét chung 2 cap tinh trang:

(3 thân đen : 1 than trang) x ( 1 mat tron ; 2 mat det : 1 m&t dai) = 3 thân đen, mắt tròn : 6 than den, mat
det :3 than den, mat dai : 1 than trăng, mắt tròn : 2 thân trang, mat det : 1 than trang, mat dai = F;.

=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân l¡ độc lập.

Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
P: AaBb (than den, mat det) x AaBb (than den, mat det)
— So dé lai minh hoa:

P: (than den, mat det)
G:

AaBbx

AB: Ab:aB:ab

AaBb (thân đen, mắt dẹt)
AB: Ab:aB:ab


li

AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb


aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

EEK ECL quả:


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

+ KG: 3A-BB

:6A-Bb : 3A-bb: laaAA : 2aaBb : laabb

+ KH: 3 thân đen, mắt tròn : 6 than den, mat det :3 than den, mat dai : 1 than trang, mắt tròn : 2 thân

trang, mat det : 1 than trang, mat dai.
Bai tap 5: Ở một loài thực vật, người ta xét 2 cặp tính trạng về hình dạng hạt và thời gian chín của hạt do

2 cặp gen qui định. Cho giao phân giữa 2 cây P thu được con lai F¡ có kêt quả như sau: 56,25% cây có

hạt trịn, chín sớm : 18,75% cây có hat trịn, chín muộn : 18,75% cây có hạt dài, chín sớm : 6,25% cây có
hạt dài, chín muộn. Xác định KG, KH của P và lập sơ đô lai?

Giải:
— Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng hình dạng hạt:

Hạt tròn : hat dai = (56,25%+18,75%) : (18,75%+6,25%) = 3:1
F, co ti lé cula qui luat phan li => hat tron 1a tinh trang trội hoàn toàn so voi hat dai. Qui uéc: A: hat tron;

a: hat dai => cả 2 cá thé P đêu mang kiêu gen dị hợp: Aa x Aa

+ Về tính trạng thời gian chín:
Chín sớm : chin mu6n = (56,25%+18,75%) : (18,75%+6,25%) = 3:1
F¡ có tỉ lệ của qui luật phan l¡ => Chín sớm là tính trạng trội hồn tồn so với chín muộn. Qui ước: B:
chín sớm; b: chín muộn => cả 2 ca thé P déu mang kiéu gen di hop: Bb x Bb
— Xét tỉ lệ KH của F¡:
Fị: 56,25% hạt trịn, chín sớm : 18,75% hạt trịn, chín muộn : 1§ 759% hạt dài, chín sớm : 6,259%% hạt dài,
chín muộn = 9 hạt trịn, chín sớm : 3 hạt trịn, chín muộn : 3 hạt dài, chín sớm : | hat dai, chín muộn.

— Đây là tỉ lệ của qui luật phân l¡ độc lập của MenDen => 2 co thé P di hop vé 2 cap gen.
P: (hạt trịn, chín sớm) AaBb x AaBb (hạt trịn, chín sớm)
— So dé lai minh họa:

P: (hat tron, chins6m)

G:

AaBbx

AB: Ab:aB:ab

AaBb (hạt trịn, chín sớm)
AB: Ab:aB:ab

F,:

Ab

aB

AB

AB
AABB

AABb

AaBB

ab
AaBb

Ab

AABb


AAbb

AaBb

Aabb

aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


***KỐ† quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : laabb
+ KH: 9 hạt trịn, chín sớm : 3 hạt trịn, chín muộn : 3 hạt dài, chín sớm : 1 hat dài, chín muộn.

Bài tập 6: Ở ngơ, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt vàng trội so với hạt trắng. Cho
lai 2 giông ngô với nhau ta thu được kêt quả F¡ như sau: 12,5% thân cao, hạt vàng : 12,5% thân thâp, hạt
vàng : 25% thân cao, hat tim : 25% thân thap, hat tim : 12,5% thân cao, hạt trăng : 12,5% than thap, hat
trăng. Hãy biện luận và lập sơ đô lai?

Giải:
— Theo đề bài, ta có qui ước øen:
A: thân cao; a: thân thâp; B: hạt vàng: b: hạt trắng.
— Xét tỉ lệ KH của F¡:
Fị: 12,5% thân cao, hạt vàng : 12,5% thân thấp, hạt vàng : 25% thân cao, hat tim : 25% than thap, hat tim

: 12,5% than cao, hạt trăng : 12,5% thân thâp, hat trang = 1 than cao, hat vang : | than thap, hat vang : 2

thân cao, hat tim : 2 than thap, hat tim : 1 than cao, hat trang : | than thâp, hạt trăng.

— Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:

+ Về tính trạng chiều cao thân:
Thân cao : thân thấp = (12,5%+25%+12,5%) : (12,5%+25%†12,5%)= 1: 1
F¡ có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG đông hợp lặn, co thé P con lai co KG di hop: Aax
aa.

+ Về tính trạng màu sắc hạt:
Hạt vàng : hạt tím : hạt trắng = (12,5%+12,5%) : (25%+25%) : (12,5% +12,5%) =1: 2:1
F¡ có tỉ lệ của qui luật phân li => Hạt vàng là tính trạng trội khơng hồn tồn so với hạt trắng và hạt tím là
tính trạng trung gian. Qui ước: BB: hạt vàng; Bb: hạt tím; bb: hạt trăng => cả 2 cá thê P đêu mang kiêu

gen dị hợp: Bb x Bb
— Xét chung 2 cặp tính trạng:
(1 thân cao : 1 than thap) x (1 hat vang : 2 hat tim: | hat trang) = 1 thân cao, hạt vàng : | than thấp, hạt

vàng : 2 thân cao, hạt tím : 2 thân thâp, hạt tím : | than cao, hạt trăng : I thân thâp, hat trang =F,

=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.

Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
P: AaBb (thân cao, hạt tím) x aaBb (thân thập, hạt tím)

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

— So dé lai minh hoa:

P: (than cao, hat tim)
Gp:

AaBb

AB:Ab:aB:ab

X

aaBb (thân thấp, hạt tím)

aB:ab


Fi:
AB

Ab

aB

ab

aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb


***K6t gud:
+ KG:

1AaBB:

laaBB : 2AaBb : 2aaBb :1 Aabb:

laabb

+ KH:

| than cao, hat vang : | than thap, hat vang : 2 than cao, hat tim : 2 than thap, hat tim : 1 than cao,

hat trắng : 1 thân thấp, hạt trắng

Bài tập 7: Ở một dạng bí, tính trạng quả trịn trội hồn tồn
nhỏ. Hai cặp tính trạng nói trên di truyền phân li độc lập với
có quả trịn, lá nhỏ với cây thuần chủng có quả dài, lá to thu
khác thu được Fz kết quả như sau: 37,5% số cây có quả trịn,

so với quả đài; lá to trội hoàn toàn so với quả
nhau. Cho giao phân giữa cây thuần chủng
được F¡. Tiếp tục cho F¡ giao phân với cây
lá to : 37,5% số cây có quả trịn, lá nhỏ:

12,5% số cây có quả dài, lá to : 12,5% số cây có quả dài, lá nhỏ.
I.
2.

Lập sơ đồ lại từP -> Fi

Biện luận đê xác định KG, KH của cây đã giao phân với F¡ và lập sơ đơ lai.

Giải:
— Theo đề bài, ta có qui ước øen:
A: quả tròn; a: quả đài; B: lá to; b: lá nhỏ.

I.

Sơ đồ lai:

Pric: ( qua tròn, lá nhỏ) AAbb

X

Gp:

aB

Ab

aaBB (quả dài, lá to)

F¡: AaBb -> tất cả đều quả tròn, lá to.
— Fạ: 37,5% quả tròn, lá to : 37,5% quả tròn, lá nhỏ: 12,5% quả dài, lá to : 12,5% quả dài, lá nhỏ = 3 quả
tròn, lá to : 3 quả tròn, lá nhỏ: 1 qua dai, 14 to : 1 quả dài, lá nhỏ

— Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:

+ Về tính trạng hình dạng quả:
Qua tron : qua dai = (37,5%+37,5%) : (12,5%+12,5%) = 3:1


II) pc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Fa có tỉ lệ của qui luật phân Ï¡ => quả tròn là tính trạng trội hồn tồn so với quả dai. Qui udc: A: qua
tron; a: qua dai => cả 2 cá thê P đêu mang kiêu gen dị hợp: Aa x Aa

+ Về tính trạng kích thước lá:
Lá to : lá nhỏ = (37,5%6+12,5%) : (37,5%†12,5%)= L1: Ì
Fa có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 co thể P có KG đồng hợp lặn, cơ thể P cịn lại có KG đị hợp: Bb x

bb

Theo giả thiết 2 cặp tính trạng trên di truyền phân l¡ độc lập.

Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
Fị: AaBb (quả trịn, lá to) x Aabb (quả tròn, lá nhỏ)
— So dé lai minh hoa:

F¡:quả tròn, lá to)
Gr:

AaBb

AB:Ab:aB:ab

X


Aabb (quả tròn, lá nhỏ)
Ab:ab

F>:

AB
Ab

AABb

ab

AaBb

Ab
AAbb
Aabb

aB

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb


***KỐ† quả:
+ KG: 3A-B- : 3A-bb: laaBb : laabb.
+ KH: 3 qua tron, lá to : 3 quả tròn, la nho: 1 qua dai, 1a to : 1 quả đài, lá nhỏ.
Bai tap 8: Cho 2 cay P voi nhau thu duge F co kết quả như sau: 79 cay co hoa do, qua dai : 161 cay hoa
do, qua bau duc: 160 cay co hoa hong, qua dai : 321 cay co hoa hong, qua bau duc : 80 cay co hoa do,
quả trịn: 159 cây có hoa hồng, quả trịn: §1 cây có hoa trắng, quả dài: 160 cây có hoa trăng, quả bâu
dục: 80 cây có hoa trắng, quả tròn. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai. Biết tính trạng hoa do là tính trạng trội
so với hoa trắng, tính trạng quả trịn là tính trạng trội so với quả dải?
Giải:
— Theo để bài, ta có qui ước øen:
A: hoa đỏ; a: hoa trăng: B: quả tròn; b: quả dải.
— Xét tỉ lệ KH của F¡:

F¡: 79 hoa đỏ, quả dài: 161 hoa đỏ, quả bầu dục: 160 hoa hông, quả dài: 321 hoa hông, qua bau duc: 80
hoa do, qua tron : 159 hoa hồng, quả tròn: 81 hoa trăng, qua dai: 160 hoa trắng, quả bầu dục: 80 hoa
trắng, quả trịn~ 1 hoa đó, quả dài: 2 hoa đỏ, quả bầu dục: 2 hoa hồng, quả dài: 4 hoa hông, quả bầu

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

dục : 1 hoa đỏ, quả tròn : 2 hoa hồng, quả tròn : 1 hoa trắng, quả dài : 2 hoa trang, qua bau duc : 1 hoa
trăng, quả tròn.
— Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:

+ Về tính trạng màu sắc hoa:
Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = (79+161+80) : (160+321+159) : (§I+160+80)~ 1:2 :1
F¡ có tỉ lệ của qui luật phan li => hoa do là tính trạng trội khơng hồn tồn so với hoa trang va hoa hong
là tính trạng trung gian =>KG: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hông: aa: hoa trăng => cả 2 cá thê P đêu mang kiêu

gen dị hợp: Aa x Aa.

+ Về tính trạng hình dạng quả:
Qua dai : qua bau duc : qua tron = (79+160+81):(161+321+160):(80+159+80) = 1:2:1
F¡ có tỉ lệ của qui luật phan li => qua tron là tinh trạng trội khơng hồn tồn so với quả đài và quả bau
dục là tinh trang trung gian =>KG: AA: qua tron; Aa: qua bau duc; aa: qua dai => ca 2 cá thê P đêu mang
kiéu gen di hop: Bb x Bb.
— Xét chung 2 cap tinh trang:
(1Hoa d6 : 2hoa héng : Lhoa trang) x (1Qua dai : 2qua bau duc : 1qua tron)
= I hoa do, qua dai : 2 hoa do, qua bau duc : 2 hoa hồng, quả dài : 4 hoa hông, qua bau duc : 1 hoa do,
quả trịn : 2 hoa hơng, quả tron : | hoa trang, qua dai : 2 hoa trang, qua bau duc : | hoa trang, qua tron =

Fy

=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.

Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
P: AaBb (hoa hồng, quả bầu dục) x AaBb (hoa héng, qua bau duc)
— So dé lai minh hoa:

P: (hoa hông, qua bau duc)
G:

AaBbx

AB: Ab:aB:ab

AaBb (hoa hồng, quả bầu dục)

AB: Ab:aB:ab


F,:

Ab

aB

AB

AB
AABB

AABb

AaBB

ab
AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

aB


AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

EEK ECL quả:

Trang | 11


nan

HOC

e cờ


4 :

ba

h4

a

; [=
)

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

eS

+ KG:

1Aabb : 2AABb:

2Aabb : 4AaBb : IAABB : 2AaBB: laabb:

2aaBb:

laaBB

+ KH: 1 hoa do, qua dai : 2 hoa do, qua bau duc : 2 hoa hồng, quả đài : 4 hoa hồng, quả bầu dục : 1 hoa
đỏ, quả trịn : 2 hoa hơng, quả trịn : 1 hoa trăng, quả dài : 2 hoa trang, qua bau duc : 1 hoa trang, qua tron

Trang | 12



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

HOC247-

Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
I.

Luyén Thi Online

Học mọi lúc, mọi nơï, mọi thiết bi — Tiết kiệm
- _ Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPUQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiêng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-Œ}), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng 7S.7Tràn Nam Dũng, 1S. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyên
Đức Tấn.
II.

Khoa Hoc Nang Cao va HSG

Hoc Toan Online cung Chuyén Gia
- - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt


điểm tốt ở các kỳ thi HSG.

- - Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp

dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: 7S. Lê Bá Khánh

Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
Ill.

Kênh học tập miễn phí

HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
- - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp I đên lớp 12 tật cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiệt, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mên phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đông hỏi đáp sôi động nhất.

-

HOC247 TV: Kénh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa dé thi
miên phí từ lớp I đên lớp 12 tât cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiêng Anh.

Trang | 13



×