Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định do công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
ho

̣c K

in

h



́H



KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

ại

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN

ươ
̀n


g

MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DO CƠNG TY TNHH

Tr

KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN

NGUYỄN THỊ LAM

KHÓA HỌC: 2016 – 2020

download by :


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
ho

̣c K

in

h



́H




KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

ại

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN

ươ
̀n

g

MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DO CƠNG TY TNHH

Tr

KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Lam

Lớp: K50A Kiểm toán

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Trà Ngân


Niên khóa: 2016 – 2020
Huế, tháng 04 năm 2020

download by :


Lời cảm ơn
Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng của quá trình thực tập, tiếp cận thực
tế, vận dụng những kiến thức được học vào đối tượng nghiên cứu. Chính vì vậy,
để có một báo cáo tốt nghiệp hồn chỉnh địi hỏi phải dành nhiều thời gian và
tâm huyết. Bên cạnh sự nỗ lực của bản thân để hồn thành khóa luận này, tơi

́



cịn nhận được sự hỗ trợ, động viên rất lớn từ phía Thầy Cơ giáo, đơn vị thực

́H

tập, gia đình và bạn bè.

Lời đầu tiên cho phép tôi gửi lời biết ơn sâu sắc đến Q thầy cơ giáo khoa Kế



tốn – Tài chính trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy và truyền đạt

h


cho tôi những kiến thức quý giá trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường.

in

Đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Nguyễn Trà Ngân, người trực tiếp hướng dẫn, chỉ

̣c K

bảo tận tình giúp tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này. cảm ơn Ban lãnh đạo

ho

Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, cùng các anh chị trong đơn vị , đặc
biệt là các anh chị trong phịng Báo cáo tài chính 4 đã tạo điều kiện thuận lợi

ại

cho tơi có cơ hội tiếp cận với thực tế cơng việc kiểm tốn và nhiệt tình giúp đỡ

Đ

chỉ bảo tôi trong thời gian thực tập tại công ty.

g

Trong thời gian thực tập dù bản thân đã có nhiều cố gắng song do kinh nghiệm,

ươ
̀n


thời gian nghiên cứu, khảo sát thực tế cịn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp này
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến từ Q

Tr

Thầy Cơ giáo để khóa luận được hồn thiện, phong phú và có giá trị trong thực
tiễn.

Sinh viên
Nguyễn Thị Lam

download by :


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................. 4
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 5
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 6

́



3. Đối tượng nghiên cứu đề tài.................................................................................... 6
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 7

́H


6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................ 7



CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ....................................................................................................... 9

h

1.1 Các vấn đề chung liên quan đến TSCĐ ................................................................. 9

in

1.1.1 Khái niệm và đặc điểm TSCĐ............................................................................................ 9

̣c K

1.1.1.1 Khái niệm..................................................................................................... 9
1.1.1.2. Đặc điểm TSCĐ .......................................................................................... 9
1.1.2 Phân loại TSCĐ.................................................................................................................. 9

ho

1.1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ............................................................................................. 10
Nguyên giá TSCĐ hữu hình ........................................................................ 10

1.1.3.2.

Nguyên giá TSCĐ vơ hình .......................................................................... 12


1.1.3.3.

Ngun giá TSCĐ cho th tài chính............................................................ 16

Đ

ại

1.1.3.1

1.1.4 Khấu hao TSCĐ ............................................................................................................ 16

g

Khái niệm ................................................................................................. 16

ươ
̀n

1.1.4.1
1.1.4.2

Nguyên tắc trích khấu hao........................................................................... 17

1.1.4.3

Phương pháp trích khấu hao ........................................................................ 17

Tr


1.1.5 Chứng từ kế toán và sổ sách kế tốn............................................................................. 18
1.1.6 Hệ thống tài khoản ........................................................................................................ 18

1.2

Cơ sở lí luận về kiểm toán BCTC......................................................................... 19

1.2.1.

Khái niệm kiểm toán BCTC....................................................................................... 19

1.2.2.

Mục tiêu kiểm tốn BCTC ......................................................................................... 19

1.2.3.

Quy trình kiểm tốn BCTC........................................................................................ 19

1.2.3.1.

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ...................................................................... 19

1.2.3.2.

Giai đoạn thực hiện kiểm tốn ..................................................................... 20

1.2.3.3.


Giai đoạn hồn thành kiểm toán................................................................... 21

download by :


1.3.

Cơ sở lí luận về kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán BCTC ....... 22

1.3.1.

Mục tiêu kiểm toán .................................................................................................... 22

1.3.2.

Những gian lận, nhầm lẫn thường gặp khi kiểm tốn khoản mục TSCĐ................ 23

1.3.3.

Quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC ................................ 25

1.3.3.1.

Thủ tục đánh giá rủi ro ............................................................................... 25

1.3.3.2.

Thử nghiệm kiểm soát ................................................................................ 26

1.3.3.3.


Thử nghiệm cơ bản .................................................................................... 28

́



CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TSCĐ DO CƠNG
TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN .............................................. 36
2.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH Kiểm tốn và kế tốn AAC ................... 36

́H

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................................... 36



2.1.1.1. Giới thiệu chung........................................................................................ 36
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................ 37

in

h

2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động................................................................................... 37
2.1.3. Các dịch vụ cung cấp ...................................................................................................... 37

̣c K

2.1.4.Đặc điểm tổ chức quản lí của cơng ty .............................................................................. 39

2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý .............................................................................. 39

ho

2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban .................................. 40

ại

2.2. Quy trình kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực
hiện ................................................................................................................................. 43
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán .................................................................................................. 43

Đ

2.2.1.1. Giai đoạn tiền kế hoạch ............................................................................ 43

g

2.1.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................................ 49

ươ
̀n

2.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ........................................................ 62
2.2.3. Kết thúc kiểm toán ....................................................................................... 92

Tr

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ

KẾ TỐN AAC THỰC HIÊN........................................................................................... 93
3.1. Nhận xét chung về quy trình kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn và
kế tốn AAC thực hiện ............................................................................................... 93
3.2. Nhận xét về cơng tác kiểm tốn khoản mục TSCĐ do cơng ty TNHH Kiểm toán
và kế toán AAC thực hiện .......................................................................................... 94
3.2.1. Ưu điểm........................................................................................................................... 94
3.2.2. Hạn chế............................................................................................................................ 95
3.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định
trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn và kế toán AAC thực hiện..... 96

download by :


1. Kết luận................................................................................................................... 103
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 103

DANH MỤC LIỆU THAM KHẢO............................................... 105

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại


ho

̣c K

in

h



́H



PHỤ LỤC ......................................................................................... 107

download by :


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCĐPS


Bảng cân đối phát sinh

BĐS

Bất động sản

BGĐ

Ban Giám đốc

BTGĐ

Ban Tổng Giám đốc

CP

Cổ phần

GLV

Giấy làm việc

DN

Doanh nghiệp

́H




h

in

̣c K

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán

HM

Hao mòn

Đ

ại

GVHB

ho

DT

Hàng tồn kho


g

HTK
KH

Khách hàng

KTT

Kế toán trưởng

KTV

Kiểm toán viên

KSNB

Kiểm soát nội bộ

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NCC

Nhà cung cấp

NĐ - CP

Nghị Định – Chính phủ


NNH

Nợ ngắn hạn

ươ
̀n
Tr

́

Báo cáo tài chính



BCTC

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

QĐ - BTC


Quyết định – Bộ Tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT-BTC

Thơng tư – Bộ Tài chính

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn


VCSH

Vốn chủ sở hữu

XDCB

Xây dựng cơ bản

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H


́

Quyết định – Bộ Tài chính



QĐ - BTC

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.................. 38
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức công ty Cổ phần ABC................................................... 48

́
Tr

ươ
̀n


g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Sơ đồ 3.1: Lưu đồ .................................................................................................... 99

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ ....................................................................... 26
Bảng 1.2: Đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình
TSCĐ và XDCB ....................................................................................................... 31
Bảng 1.3: Thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng ............................. 33

́



Bảng 1.4: Bảng phân tích tổng quát các thay đổi nguyên giá TSCĐ ....................... 35

́H

Bảng 1.5: Bảng phân tích tổng quát về khách hàng và giá trị hao mịn TSCĐ........ 38



Bảng 2.1: Sốt xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của

h

KTV .......................................................................................................................... 49

in

Bảng 2.2: Biến động TSCĐ công ty Cổ phần ABC ................................................. 57


̣c K

Bảng 2.3: Các hệ số tài chính .................................................................................. 58

ho

Bảng 2.4: Bảng câu hỏi phỏng vấn BGĐ về gian lận............................................... 60
Bảng 2.5: Xác định mức trọng yếu........................................................................... 62

ại

Bảng 2.6: Mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán ..................................... 64

Đ

Bảng 2.7: Bảng câu hỏi về KSNB đối với TSCĐ .................................................... 67

ươ
̀n

g

Bảng 2.8: Kiểm tra khung khấu hao được Công ty CP ABC sử dụng ..................... 75
Bảng 2.9: So sánh khấu hao trong kỳ do KTV thực hiện theo loại TS ................... 88

Tr

Bảng 2.10: So sánh khấu hao trong kỳ do KTV thực hiện theo khoản mục chi phí 89
Bảng 3.1: Các ký hiệu của lưu đồ............................................................................. 96

Bảng 3.2: Bảng đối tượng và các hoạt động liên quan............................................. 97
Bảng 3.3: Phân tích tỷ trọng từng loại TSCĐ ........................................................ 101

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển và xu hướng tồn cầu hóa như hiện nay mang lại
nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Cùng
với đó thì nhu cầu sử dụng thơng tin tài chính cũng tăng lên. Việc thơng tin tài chính
có độ tin cậy cao sẽ giúp cho người có nhu cầu sử dụng thông tin ra được quyết định

́



đúng đắn với rủi ro thấp hơn. Tuy nhiên, không phải thông tin tài chính nào cũng đáng

́H

tin cậy nên người sử dụng thơng tin cần phải sàng lọc kĩ thông tin trước khi ra quyết

định kinh tế. Để đáp ứng nhu cầu kiểm tra thơng tin của người sử dụng thơng tin tài



chính thì dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài chính được ra đời.

in

h

Để doanh nghiệp có thể hoạt động được thì cần phải có tài sản cố định (TSCĐ) như
văn phịng làm việc, nhà xưởng,ô tô, xe chở hàng,…. Như vậy ta có thể thấy TSCĐ rất

̣c K

quan trọng đối với doanh nghiệp và TSCĐ thường chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng tài
sản của doanh nghiệp. Cũng chính vì thế mà TSCĐ là một trong những khoản mục

ho

chứa đựng nhiều rủi ro trong báo cáo tài chính. Hơn nữa việc ghi nhận TSCĐ có liên

ại

quan mật thiết với các khoản mục khác như khấu hao lũy kế TSCĐ, các khoản doanh

Đ

thu và chi phí khác. Chính vì thế quản lý TSCĐ là công việc rất dễ bị gian lận, sai sót.


g

Là một trong những cơng ty hoạt động trong lĩnh vực kiểm tốn ra đời sớm nhất tại

ươ
̀n

Việt Nam, Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đang thuộc top đầu các cơng ty
kiểm tốn của cả nước nói chung và địa bàn miền Trung và Tây Nguyên nói riêng.

Tr

Cơng ty TNHH Kiểm tốn và kế tốn AAC (gọi tắt là AAC) không ngừng lớn mạnh
và khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường đặc biệt về mảng kiểm tốn báo cáo
tài chính (BCTC).
Hiện nay, AAC đang vận dụng chương trình kiểm tốn mẫu của Hội kiểm tốn viên
hành nghề Việt Nam (VACPA) đối với mảng kiểm toán BCTC. Chương trình kiểm
tốn được thiết kế dựa trên nền tảng cơ sở lí thuyết xuất phát từ phương pháp tiếp cận
kiểm toán dựa vào rủi ro. Theo phương pháp tiếp cận này, địi hỏi kiểm tốn viên
(KTV) phải có đủ hiểu biết về đơn vị được kiểm toán cũng như môi trường kinh doanh

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

của đơn vị, đặc biệt là hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) để đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu, đưa ra các phương pháp tiếp cận tổng quát đối với cuộc kiểm tốn. Trong
quy trình Kiểm tốn khoản mụcTSCĐ của cơng ty AAC đối với khách hàng vẫn cịn
tồn tại một số vấn đề như: Thực tế đa số KTV không trực tiếp tham gia kiểm kê TSCĐ
vào cuối năm mà chấp nhận biên bản kiểm kê do đơn vị khách hàng cung cấp; Điều
này sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả kiểm toán trong trường hợp số liệu đơn vị khách
hàng cung cấp là khơng chính xác. Đối với các TSCĐ mang tính chất đặc thù trong

́



ngành nghề, việc đánh giá giá trị của TSCĐ đòi hỏi người đánh giá phải có kinh

́H

nghiệm và am hiểu về TS đó; Thực tế, KTV rất ít khi mời chuyên gia về đánh giá

h

thì KTV thường hỏi trực tiếp kế tốn của đơn vị….



TSCĐ mà thay vào đó khi có thắc mắc về tên, chủng loại, hay công dụng của TSCĐ

in


Xuất phát từ những tồn tại trên, em quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu quy trình kiểm

̣c K

tốn khoản mục TSCĐ do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực hiện”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
-

ho

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm:

Hệ thống lại cơ sở lý luận về Kiểm tốn BCTC nói chung và kiểm tốn khoản

Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm tốn TSCĐ trong kiểm tốn BCTC do cơng

Đ

-

ại

mục TSCĐ trong kiểm tốn BCTC nói riêng.

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục

ươ
̀n


-

g

ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực hiện.

TSCĐ trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực

Tr

hiện.

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn BCTC
tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

4. Phạm vi nghiên cứu

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

Phạm vi khơng gian: đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH Kiểm tốn và Kế Tốn

AAC thơng qua khách hàng (KH) cụ thể là cơng ty ABC (Vì lí do bảo mật thông tin
nên công ty khách hàng được sử dụng là ABC thay vì tên thật của cơng ty)
Phạm vi thời gian: báo cáo tài chính của cơng ty ABC niên độ 2018 và Giấy làm việc
(GLV) của công ty AAC đối với Khách hàng ABC năm 2018.

5. Phương pháp nghiên cứu

́



Phương pháp thu thập số liệu: Quan sát cách thức làm việc của các kiểm tốn viên

́H

trong q trình thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ; cách đọc tài liệu, cách thu thập
bằng chứng, cách trao đổi với kế tốn của đơn vị về các vấn đề có liên quan,… từ đó



có được cái nhìn tổng qt, sơ bộ về quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ.

in

h

Tiến hành thu thập các giấy làm việc có liên quan đến TSCĐ của khách hàng như hóa

̣c K


đơn giá trị gia tăng, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, sổ chi tiết,...Từ đó, có được số liệu sơ
cấp phục vụ cho cơng tác tính tốn, phân tích số liệu.

ho

Phương pháp xử lý số liệu: Dựa trên các số liệu đã thu thập được, tiến hành phân
tích, kiểm tra tính đúng đắn, hợp lí của các số liệu được trình bày trên sổ sách và

ại

BCTC của cơng ty khách hàng. Từ đó, tìm ra được các sai sót trong q trình hạch

Đ

tốn các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ. Sau đó, tiến hành trao đổi với khách hàng về

g

vấn đề sai sót liên quan, điều chỉnh (nếu có).

ươ
̀n

6. Kết cấu đề tài

Kết cấu của đề tài bao gồm:

Tr

Phần I: Đặt vấn đề


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
-

Chương 1: cơ sở lí luận về kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC.

-

Chương 2: quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn BCTC do cơng
ty TNHH kiểm tốn và kế toán AAC thực hiện.

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

7


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

Chương 3: Nhận xét và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH kiểm tốn và kế
tốn AAC thực hiện.

́
Tr


ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Các vấn đề chung liên quan đến TSCĐ
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm TSCĐ

́



1.1.1.1 Khái niệm

Theo Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy, 2010: TSCĐ trong doanh nghiệp là những tư

́H

liệu lao động chủ yếu và các TS khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kì SXKD



và giá trị của nó được chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ

h


được sản xuất ra trong các chu kì sản xuất.

in

1.1.1.2. Đặc điểm TSCĐ

̣c K

TSCĐ những tài sản có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều

ho

chu kì sản xuất kinh doanh.

Trong quá trình sử dụng TSCĐ vào hoạt động SXKD, TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị

Đ

1.1.2 Phân loại TSCĐ

ại

của chúng sẽ được chuyển dần vào giá trị của sản phẩm.

g

TSCĐ của DN rất đa dạng, khác nhau về hình thái vật chất, về cơng dụng, về nguồn

ươ
̀n


hình thành… Để hiểu rõ về TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp, thuận tiện cho cơng
tác quản lí và kế tốn, TSCĐ thường được chia làm hai loại:

Tr

 TSCĐ hữu hình

Theo khoản 5, chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 3- TSCĐ hữu hình: TSCĐ Hữu hình là
những TS có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình
Ví dụ: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị,…
 TSCĐ vơ hình

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

Theo khoản 6, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 – TSCĐ vơ hình: “TSCĐ vơ hình là
TS khơng có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm
giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác
thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình”.
Ví dụ: Quyền sử dụng đất, bằng sáng chế,…

1.1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ

́



1.1.3.1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình



Theo điểm a, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:

́H

 Tài sản cố định hữu hình mua sắm

Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải

in

h

trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi

̣c K

phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố

ho


định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí
trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.

ại

 Tài sản cố định hữu hình mua theo hình thức trao đổi :

Đ

Theo điểm b, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:

ươ
̀n

g

Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình khơng tương
tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý
của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các

Tr

khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (khơng bao gồm các khoản thuế được
hồn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng, như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp
đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
Ngun giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản
tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi


SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

 TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất
Theo điểm c, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết tốn cơng trình khi đưa vào sử
dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì
doanh nghiệp hạch tốn ngun giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết tốn
cơng trình hồn thành.

́



Ngun giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình cộng

́H

(+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm
đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị




sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí khơng hợp lý

định trong xây dựng hoặc sản xuất).

̣c K

 TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng

in

h

như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy

ho

Theo điểm d, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTCNguyên giá TSCĐ do đầu tư
xây dựng cơ bản hình thành theo phương thức giao thầu là giá quyết tốn cơng trình

ại

xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ

Đ

phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác. Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây

g


dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết tốn thì doanh nghiệp hạch tốn

ươ
̀n

ngun giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết tốn cơng trình hồn thành.
 TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu , được tặng, do phát hiện thừa

Tr

Theo điểm đ, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện

thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá
chuyên nghiệp
 Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến
Theo điểm e, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân


Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm giá trị cịn lại
của TSCĐ trên số kế tốn ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá
thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng (+) các
chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí nâng
cấp, lắp đặt, chạy thử…

́



 Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp

́H

Theo điểm g, khoản 1, điều 4, thơng tư 45/2013/ TT-BTC:

TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập



định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức

h

chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ đông

̣c K

1.1.3.2.


in

sáng lập chấp thuận.
Nguyên giá TSCĐ vô hình

ho

 Tài sản cố định vơ hình mua sắm

Theo điểm a, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:

ại

Nguyên giá TSCĐ vơ hình mua sắm là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản

Đ

thuế (không bao gồm các khoản thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp

g

phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng.

ươ
̀n

Trường hợp TSCĐ vơ hình mua sắm theo hình thức trả chậm, trả góp, ngun giá
TSCĐ là giá mua tài sản theo phương thức trả tiền ngay tại thời điểm mua (không bao


Tr

gồm lãi trả chậm).

 Tài sản cố định vơ hình mua theo hình thức trao đổi

Theo điểm b, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Ngun giá TSCĐ vơ hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ vơ hình khơng
tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ vơ hình nhận về, hoặc giá trị hợp
lý của tài sản đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các
khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

hồn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào
sử dụng theo dự tính.
Ngun giá TSCĐ vơ hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vơ hình tương
tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự là
giá trị còn lại của TSCĐ vơ hình đem trao đổi.
 Tài sản cố định vơ hình được cấp, được biếu, được tặng, được điều chuyển đến


́



Theo điểm c, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:

́H

Ngun giá TSCĐ vơ hình được cấp, được biếu, được tặng là giá trị hợp lý ban đầu



cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến việc đưa tài sản vào sử

h

dụng.

in

Nguyên giá TSCĐ được điều chuyển đến là nguyên giá ghi trên sổ sách kế tốn của

̣c K

doanh nghiệp có tài sản điều chuyển. Doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển có
trách nhiệm hạch tốn ngun giá, giá trị hao mịn, giá trị còn lại của tài sản theo quy

ho

định.


ại

 Tài sản cố định vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

Đ

Theo điểm c, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Ngun giá TSCĐ vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên quan

ươ
̀n

g

trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.

Tr

Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hố,
quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu
và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vơ
hình được hạch tốn vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
 Tài sản cố định vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
Theo điểm d, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/TT-BTC:

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :


13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

Nguyên giá TSCĐ vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên quan
trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.
Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hố,
quyền pháthành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu
và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vơ

́



hình được hạch tốn vào chi phí kinh doanh trong kỳ.



Theo điểm đ, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:

́H

 TSCĐ là quyền sử dụng đất

h


TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất bao gồm:

in

+ Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển

̣c K

nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền
sử dụng đất khơng thời hạn).

ho

+ Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 mà đã trả
tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời

ại

hạn thuê đất đã được trả tiền cịn lại ít nhất là năm năm và được cơ quan có thẩm quyền

Đ

cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

g

Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra để

ươ

̀n

có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng,
san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (khơng bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các

Tr

cơng trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
- Quyền sử dụng đất khơng ghi nhận là TSCĐ vơ hình gồm:
+ Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.
+ Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày có
hiệu lực thi hành của Luật đất đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất) thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm
thuê đất.

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

+ Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch tốn vào chi phí kinh
doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm.
Theo Thông tư 28/2017/TT-BTC: sửa đổi bổ sung thông tư 45/2013/TT-BTC:
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 3 Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư số

45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định như sau:

́



“- Đối với các tài sản là nhà hỗn hợp vừa dùng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh

́H

của doanh nghiệp, vừa dùng để bán hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật thì
doanh nghiệp phải xác định và hạch toán riêng phần giá trị của nhà hỗn hợp theo từng



mục đích sử dụng, cụ thể như sau:

in

h

Đối với phần giá trị tài sản (diện tích) tòa nhà hỗn hợp dùng để phục vụ hoạt động sản

̣c K

xuất kinh doanh của doanh nghiệp và dùng để cho thuê (trừ trường hợp cho thuê tài
chính): doanh nghiệp thực hiện ghi nhận giá trị của phần tài sản (diện tích) là tài sản cố

ho


định, quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định theo quy định.
Đối với phần giá trị tài sản (diện tích) trong tịa nhà hỗn hợp dùng để bán thì doanh

ại

nghiệp khơng được hạch tốn là tài sản cố định và khơng được trích khấu hao và theo

Đ

dõi như một tài sản để bán.

g

Tiêu thức để xác định giá trị từng loại tài sản và phân bổ khấu hao tài sản đối với từng

ươ
̀n

mục đích sử dụng được căn cứ vào tỷ trọng giá trị của từng phần diện tích theo từng
mục đích sử dụng trên giá trị quyết tốn cơng trình; hoặc căn cứ vào diện tích thực tế

Tr

sử dụng theo từng mục đích sử dụng để hạch tốn.
Đối với các doanh nghiệp có nhà hỗn hợp mà khơng xác định tách riêng được phần giá
trị tài sản (diện tích) phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
vừa để bán, để cho th thì doanh nghiệp khơng hạch tốn tồn bộ phần giá trị tài sản
(diện tích) này là tài sản cố định và khơng được trích khấu hao theo quy định.
Đối với các tài sản được dùng chung liên quan đến cơng trình nhà hỗn hợp như sân

chơi, đường đi, nhà để xe việc xác định giá trị của từng loại tài sản và giá trị khấu hao

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

các tài sản dùng chung cũng được phân bổ theo tiêu thức để xác định giá trị từng loại
tài sản và phân bổ khấu hao nhà hỗn hợp”.
 Nguyên giá của TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu cơng nghiệp,
quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ
Theo điểm e, khoản 2, điều 4, thơng tư 45/2013/ TT-BTC:
Ngun giá của TSCĐ vơ hình là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối

́



với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ: là tồn bộ các chi phí thực

́H

tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có được quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,




quyền đối với giống cây trồng theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

h

 Ngun giá TSCĐ là các chương trình phần mềm

in

Theo điểm g, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:

̣c K

Nguyên giá TSCĐ của các chương trình phần mềm được xác định là tồn bộ các chi
phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có các chương trình phần mềm trong trường

ho

hợp chương trình phần mềm là một bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên
quan, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn theo quy định của pháp luật về sở hữu trí

1.1.3.3.

Đ

ại

tuệ.


Nguyên giá TSCĐ cho thuê tài chính

ươ
̀n

g

Theo khoản 3, điều 4, thơng tư 45/2013/ TT-BTC:
Ngun giá TSCĐ th tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị của tài sản thuê tại

Tr

thời điểm khởi đầu thuê tài sản cộng (+) với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên
quan đến hoạt động thuê tài chính.
1.1.4 Khấu hao TSCĐ
1.1.4.1 Khái niệm

Khấu hao là việc định giá, tính tốn, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản
do sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng.

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân


Khấu hao TSCĐ được tính v chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử
dụng TSCĐ. KHTSCĐ liên quan đến việc HMTSCĐ, đó là sự giảm dần về giá trị và
giá trị sử dụng do tham gia vào quá trình sxkd.
1.1.4.2 Ngun tắc trích khấu hao

Theo điều 9, thơng tư 45/2013/TT-BTC: Ngun tắc trích khấu hao TSCĐ
Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ như:

́



TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động SXKD; TSCĐ

́H

khấu hao chưa hết bị mất; TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ th tài chính); TSCĐ khơng được quản lý, theo



dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của DN;….

in

h

Các khoản chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hợp lí khi tính thuế TNDN


̣c K

thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê.

ho

Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ theo hình thức th tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài
chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp

ại

theo quy định hiện hành.

ươ
̀n

g

tăng hoặc giảm.

Đ

Việc trích hoặc thơi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày mà TSCĐ

1.1.4.3 Phương pháp trích khấu hao

Tr

Các phương pháp trích khấu hao:

a) Phương pháp khấu hao đường thẳng.
b) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
c) Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp trích
khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao
phù hợp với từng loại tài sản cố định của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

(Theo điều 13, thơng tư 45/2013/TT-BTC)
1.1.5 Chứng từ kế tốn và sổ sách kế tốn
Chứng từ kế tốn
Hóa đơn giá trị gia tăng
Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ)

́



Biên bản thanh lí TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ)


́H

Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành (mẫu số 04-TSCĐ)



Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ)

h

Bảng tính và phân bổ TSCĐ

in

……

̣c K

Sổ sách kế toán

ho

Sổ chi tiết TSCĐ

Sổ cái tài khoản 211, 213, 217, 214, 212

Đ

Hệ thống tài khoản


ại

1.1.6 Hệ thống tài khoản

ươ
̀n

g

TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 212: TSCĐ thuê tài chính

Tr

TK 213: TSCĐ vơ hình
TK 217: Bất động sản đầu tư
TK 214: hao mòn tài sản cố định
Kêt cấu chung của tài sản
Theo thông tư 200/2014/ TT-BTC:
Bên nợ: Nguyên giá của TSCĐ tăng do tăng tài sản và điều chin hr tăng nguyên giá
Bên có: Nguyên giá TSCĐ giảm và điều chỉnh giảm nguyên giá

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

18


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ cuối kì
Kết cấu tài khoản 214- Hao mịn tài sản cố định
Theo thông tư 200/2014/ TT-BTC:
Bên nợ: giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tư nhượng bán,
thanh lí, điều chuyển ra khỏi đơn vị, đem đi đầu tư, góp vốn vào cơng ty con, cơng ty
liên doanh, liên kết.

́



Bên có: giá trị hao mịn TSCĐ, BĐS đầu tư tăng do trích KH TSCĐ, BĐS đầu tư

Cơ sở lí luận về kiểm tốn BCTC



1.2

́H

Dư có: giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có tại đơn vị

h

1.2.1. Khái niệm kiểm tốn BCTC


̣c K

in

Theo Giáo trình Kiểm tốn tập 1 (2014) của Trường Đại họcKinh tế TP. Hồ Chí Minh:
Kiểm tốn báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày

ho

trung thực và hợp lí của BCTC của một đơn vị

Kết quả của kiểm tốn tài chính có thể phục vụ cho đơn vị, các bên thứ ba (Ngân hàng,

ại

Nhà đầu tư,…), các cơ quan nhà nước (Cơ quan thuế,….)

Đ

1.2.2. Mục tiêu kiểm tốn BCTC

ươ
̀n

g

Theo Giáo trình Kiểm tốn tập 1 năm 2014 của Trường Đại họcKinh tế TP. Hồ Chí
Minh:

Tr


Để có thể đưa ra ý kiến trên BCKT, kiểm tốn viên cần thực hiện các thủ tục kiểm
toán để đảm bảo một cách hợp lí rằng BCTC khơng cịn chứa đựng những sai sót trọng
yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn gây ra, đây chính là mục tiêu đầu tiên của Kiểm tốn
BCTC.
Ngồi ra, KTV phải cung cấp thơng tin về các phát hiện của mình cho BGĐ, ban quản
trị của đơn vị được kiểm tốn.
1.2.3. Quy trình kiểm tốn BCTC
1.2.3.1.

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán

SVTH: Nguyễn Thị Lam

download by :

19


×