Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

QT KIỂM SOÁT CHẤT GÂY DỊ ỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.87 KB, 22 trang )

Người biên soạn/
Written by:

Người phê duyệt/
Approved by:

THỦ TỤC KIỂM SOÁT CHẤT GÂY DỊ ỨNG
ALLERGEN CONTROL PROCEDURE

KIỂM SOÁT SỰ THAY ĐỔI/REVISION CONTROL SHEET
Phiên
bản/Version

Ngày/Date

00

1/7/2017

Kí hiệu/ Doc. no: P-ISO-11

Miêu tả sự thay đổi/Description of Changes
Mới ban hành/ New

Ngày ban hành/ Issued date: 1/7/2017

Phiên bản/ Version: 00

Trang/ Page: 1/22



1. Purpose MỤC ĐÍCH
This document is intended to establish an allergen control system which can prevent
allergen cross contamination between allergenic and non allergenic food and between
different class or group of allergens as desseigned on our allegen policy. The objectif
is to protect food allergy sufferers, by establishing a clear allergen segregation policy
and allergen labeling of our finish products.
Nhằm tạo hệ thống kiểm soát chất gây dị ứng nhằm ngăn ngừa sự nhiễm chéo giữa:
thực phẩm chứa chất gây dị ứng và thực phẩm khơng chứ chất gây dị ứng, giữa các
nhóm chất gây dị ứng theo chính sách về chất gây dị ứng của Cơng ty. Mục đích chính
là bảo vệ người bị dị ứng với thực phẩm có chất gây dị ứng, bằng cách thiết lập một
chính sách tách biệt chất gây dị ứng rõ rang và dán nhãn chất gây dị ứng trên thành
phẩm.
2.
Scope of application Phạm vi
This policy is applicable to all products manufactured on site and, is applied to the
management of prevention of allergen cross contamination from raw materials intake
through to processing, packing and labeling of products and containers
Nguyên tắc này được áp dụng cho tất cả các sản phẩm của Công ty, áp dụng cho việc
quản lý ngăn ngừa sự nhiễm chéo giữa các chất gây dị ứng từ tiếp nhận nguyên liệu
đến chế biến, đóng gói và dán nhãn của sản phẩm.

3. Definition and term ĐỊNH NGHĨA
3.1. Definition/Định nghĩa:
An allergy is an exaggerated response or reaction of the immune system to substances
that are generally not harmful.
Dị ứng: là phản ứng quá mức của cơ thể chống lại tác động nhiều chất mà nhìn chung
chúng đều vô hại.
An Allergen is a substance that can cause an allergic reaction. Allergens are
substances that for some people are recognizes as "foreign" or "dangerous" substances
by the immune system. These substances generally cause no allergenic reaction to

most people
Chất dị ứng: là chất có thể gây ra một dị phản ứng. Các chất dị ứng là các chất đối
với hệ thống miễn dịch của một vài người, chúng được xem như là “chất lạ” hoặc
“nguy hiểm” nhưng cũng những chất này lại khơng gây phản ứng cho số đơng cịn lại.
3.2. Symptoms Triệu chứng:
1. Mục đích
1. Purpose
Nhằm tạo hệ thống kiểm sốt chất gây dị This document is intended to establish an
ứng nhằm ngăn ngừa sự nhiễm chéo giữa: allergen control system which can prevent
thực phẩm chứa chất gây dị ứng và thực allergen cross contamination between
allergenic and non allergenic food and
phẩm không chứ chất gây dị ứng, giữa các
between different class or group of allergens
nhóm chất gây dị ứng theo chính sách về as desseigned on our allegen policy. The
chất gây dị ứng của Cơng ty. Mục đích objectif is to protect food allergy sufferers,
chính là bảo vệ người bị dị ứng với thực by establishing a clear allergen segregation
phẩm có chất gây dị ứng, bằng cách thiết policy and allergen labeling of our finish

-f


lập một chính sách tách biệt chất gây dị ứng products.
rõ rang và dán nhãn chất gây dị ứng trên
thành phẩm.
2. Phạm vi áp dụng:

2. Scope of application:

Nguyên tắc này được áp dụng cho tất cả
các sản phẩm của Công ty Trang, áp dụng

cho việc quản lý ngăn ngừa sự nhiễm chéo
giữa các chất gây dị ứng từ tiếp nhận
nguyên liệu đến chế biến, đóng gói và dán
nhãn của sản phẩm.

This policy is applicable to all products
manufactured on site and, is applied to the
management of prevention of allergen cross
contamination from raw materials intake
through to processing, packing and labeling
of products and containers

3. Định nghĩa và thuật ngữ:

3. Definition and term:

3.1. Định nghĩa:

3.1. Definition:

Dị ứng: là phản ứng quá mức của cơ thể
chống lại tác động nhiều chất mà nhìn
chung chúng đều vô hại.

An allergy is an exaggerated response or
reaction of the immune system to substances
that are generally not harmful.

Chất dị ứng: là chất có thể gây ra một dị
phản ứng. Các chất dị ứng là các chất đối

với hệ thống miễn dịch của một vài người,
chúng được xem như là “chất lạ” hoặc
“nguy hiểm” nhưng cũng những chất này lại
không gây phản ứng cho số đơng cịn lại.

An Allergen is a substance that can cause
an allergic reaction. Allergens are
substances that for some people are
recognizes as "foreign" or "dangerous"
substances by the immune system. These
substances generally cause no allergenic
reaction to most people.

3.2. Triệu chứng:

3.2. Symptoms:

Các triệu chứng sau có thể xuất hiện sau The following symptomes may occur after
being in contact or absorbing allergenic
khi ăn thực phẩm nhạy cảm:
substances or foods:
— Ngứa họng
— Itchy of the mouth, throat, eyes, skin,
— Quá mẫn (toàn thân nổi mẫn có thể
or other area
dẫn đến ngất)
— Abdominal pain
— Đau bụng
— Diarrhea
— Tiêu chảy

— Nausea
— Nôn mửa
— Vomiting
— Buồn nôn
— Stomach cramps
— Co rút bao tử
— Hives
— Ngứa miệng, cổ họng, mắt, da hoặc
— Angioedema (swelling, especially of
bất cứa chổ nào
the eyelids, face, lips, and tongue)
— Phát ban
— Light-headedness or fainting
— Hệ hô hấp (sưng tấy, đặc biệt là mí
— Nasal congestion
mắt, mặt, mơi và lưỡi)
— Runny nose
— Nhức đầu nhẹ

-f









Sung huyết lưỡi

Chảy nước mũi
Thở gấp
Khị khè
Khó nuốt vào
Sốc phản vệ trong trường hợp
nghiêm trọng khi toàn than biểu
hiện bị phản ứng với chất dị ứng thì
có thể dẫn đến tử vong ngay lập tức
mà không cần tiêm antihistaminic.

3.3. Các chất gây dị ứng:






Shortness of breath
Wheezing
Difficulty swallowing
Anaphylaxis chock in severe cases
where the whole-body manifest
allergic reaction and can lead to death
without immediate antihistaminic
injection

3.3. Food allergens:

-f



Bảng: Các chất gây dị ứng thực phẩm (theo EFSA 2004 và US FDA 2005)
Table: Food allergens (According to EFSA 2004 and US FDA 2005)

ST
T

Chất gây dị ứng
Allergen

No
.
1

2

Khả năng gây dị ứng

Prevalence and severity

Ngũ cốc và các sản phẩm Protein của gluten trong một số
có chứa ngũ cốc
loại ngũ cốc với cấu trúc đơn
Cereals containing gluten
giản có thể gây ra những phản
ứng dị ứng mặc dù là không phổ
biến. Thường gặp ở khoảng 1%.
NGƯỠNG PHẢN ỨNG:
Ngưỡng tới hạn có thể gây dị
ứng của gluten trong thành phẩm

là 20 ppm.

Cereals can also cause food
allergy, although this is not
common in the general
population.
Wheat gluten protein or
protein of similar structure is
also found in oats and can
cause similar allergy reaction.
The prevalence of coeliac food
intolerance is about 1%.

Giáp xác và các sản phẩm Việc dị ứng đối với loài giáp xác
giáp xác
là khá phổ biến. Những người
Crustaceans,
Molluscs nhạy cảm có thể phản ứng với
and products thereof
các loại giáp xác khác nhau, như
tôm, tép, hùm.

REACTION LEVEL:
The lowest doses of wheat
proteins
reported
cause
allergic reactions, are in the
milligram range.
Allergy to crustacean and/or

molluscs is quite common.
People who are sensitive can
react to different types of
crustacean and/or molluscs,
e.g. shrimps, prawns and

Doc. no: P-ISO-11

Ngày ban hành/ Issued date: 1/7/2017

Phiên bản/ Version: 00

Trang/ Page: 5/22

Một số nguồn và
thực phẩm được
làm từ chất gây dị
ứng
• Bột
• Tinh bột
• Cám
• Bánh mì, bánh
mì crumb
• Bột hịn (làm
bánh pudding)
• Protein thực vật
được hydro hóa (nếu
làm từ bột mì)





Chitosan
Tơm sệt

Some foods made
with this allergen

• Wheat Flour
• Starch
• Bran
• Bread
breadcrumbs
• Couscous
• Hydrolyzed
vegetable protein (if
made from wheat)




Chitosan
Shrimp paste


Loài giáp xác thường gây ra
những phản ứng nghiêm trọng,
và một số người có thể phản ứng
với cả hơi nấu (cooking vapour).
Một số người dị ứng với giáp

xác thì cũng dị ứng với cả động
vật thân mềm.
NGƯỠNG PHẢN ỨNG
Đối với những trường hợp nhạy
cảm với mùi, một lượng rất nhỏ
giáp xác cũng có thể gây ra phản
ứng dị ứng. Tuy nhiên, đối với
những trường hợp nhạy cảm từ
miệng, ăn từ 3 tới 4 miếng sản
phẩm có thể gây ra phản ứng dị
ứng nghiêm trọng.

3

Cá và các sản phẩm từ cá
Fishes
and
products
thereof

lobsters.
Crustacea and molluscs can
cause severe reactions, with
some people reacting to
cooking vapours. Some people
allergic to crustacean also
react to molluscs.

REACTION LEVEL
For those sensitive to the

cooking vapours, the amount
of crustacean and/or molluscs
that can cause a reaction is
likely to be very small.
However, for oral sensitive,
eating as few as 3 or 4
medium sized shrimps is
sufficient to trigger a severe
allergic
reaction
in
individuals.
Dị ứng từ cá thì phổ biến ở Fish allergy is more common
người lớn hơn là trẻ em nhưng in adults than in children but it
nó có thể thường nguy hiểm, và can often be severe, and
causes anaphylaxis chock due
thường gây nên sự sốc quá mức.
to the histamine content.
NGƯỠNG PHẢN ỨNG
Trong khoảng 1g / cá nguyên
REACTION LEVEL
The lowest doses reported to
trigger allergic reactions are
in the milligrams of fish

• Cá (tất cả các
lồi)
• Dịch trích từ cá
• Nước mắm
• Dầu cá

• Sốt cá
• Dầu
giàu
Omega-3 làm từ cá

• Fish (All species)
• Fish extracts
• Fish sauce
• Fish oils
• Fish paste
• Omega-3 rich oils
derived from fish.

-f


4

5

protein range, which is
equivalent to around 1g of
whole fish.
Egg can cause anaphylactic
reactions in some individuals.
Egg is a common allergen in
young children population, but
more than half of the children
affected grow out of this
allergy by the age of 3.


Trứng và các sản phẩm từ Dị ứng với trứng là phổ biến ở
trứng
trẻ nhỏ, nhưng hơn một nửa số
Eggs and products thereof
trẻ bị ảnh hưởng khi lớn đến 3
tuổi thì hết bị dị ứng
Trứng có thể gây ra những phản
ứng sốc quá mức ở một số cá
nhân
REACTION LEVEL
NGƯỠNG PHẢN ỨNG
The lowest doses of egg
protein reported to cause
Trong khoảng từ 1µg tới 1mg
allergic reactions, are in the
high microgram to low
milligram range.
Sữa và các sản phẩm từ sữa Dị ứng sữa cừu là phổ biến nhất Cow’s milk allergy is the most
Milk and products thereof
ở trẻ em và ảnh hưởng từ 2 tới common food allergy in young
7% trẻ em dưới 1 tuổi. Khoảng children and affects 2 to 7 %
of babies under 1 year of age
87% trẻ em lớn đến 3 tuổi thì hết
mostly due to the lactose
bị dị ứng
intolerance. About 87% of
Các triệu chứng thường là nhẹ children grow out of milk
nhưng sữa có thể gây ra phản allergy by age 3.
ứng sốc quá mức trong một số Symptoms are often mild but

milk can cause anaphylactic
trường hợp đặc biệt.
reactions in some individuals.
NGƯỠNG PHẢN ỨNG
Trong khoảng vài ml/sữa ngun REACTION LEVEL

• Bột trứng, trứng
khơ hoặc trứng thành
trùng
• Albumin
• Mayonnaise
• Lecithin (E322),
nếu được làm từ
trứng

• Egg powder, dried
egg or pasteurized egg
• Albumin
• Mayonnaise
• Lecithin (E322), if
made from egg.

• Whey
• Caseinate
• Sữa bột
• Lactose
• Bơ, pho mai,
cream. Yoghurt, bơ
sữa trâu


• Caseinates
• Milk powder
• Lactose
• Butter,
cheese,
cream, yoghurt, ghee

People can react to low

-f


6

9

10

Đậu nành và các sản phẩm
từ đậu nành
Soy beans and products
thereof

Dị ứng đậu nành là phổ biến ở
trẻ em nhưng thường khi lớn lên
sau 2 năm thì khơng bị dị ứng
nữa. Một số ít người trưởng
thành bị ảnh hưởng. Các triệu
chứng thường là nhẹ và hiếm khi
xảy ra tình trạng sốc quá mức.

NGƯỠNG PHẢN ỨNG
Khoảng từ 0.5-1mg

milligram amounts of milk
proteins, equivalent to a few
millilitres of whole milk.
Soya allergy is more common
in young children. They often
grow out of soya allergy by 2
years of age. Adults are
occasionally
affected.
Symptoms are usually mild
and anaphylactic reactions
occur rarely.
REACTION LEVEL
The lowest doses of soy
protein reported to cause
reactions are in the low to
mid milligram range.
Common cause of oral allergy
syndrome amongst adults in
mainland Europe. The allergy
symptoms range from mild to
severe (anaphylaxis chocks).

Cần tây và các sản phẩm từ Thường gây ra hội chứng dị ứng
cần tây
miệng ở người trưởng thành ở
Celery

and
products Châu Au, nơi mà dị ứng với cần
thereof
tây là rất phổ biến. Các triệu
chứng từ nhẹ đến nghiêm trọng.
NGƯỠNG PHẢN ỨNG
REACTION LEVEL

The lowest doses of
Trong khoảng vài g / cần tây
celery reported to trigger
allergic reactions are a few
grams of whole celery
Mù tạt và các sản phẩm từ Dị ứng mù tạt được báo cáo là Mustard allergy has been

gây nên những phản ứng nghiêm reported to cause severe

• Bột đậu nành
• Đậu hủ
• Nước tương
• Lecithin
(E2)
nếu được làm từ đậu
nành Soya flour




Bột cần tây
Hạt cần tây


• Soya tofu
• Soya protein
isolate
• Soya protein
concentrate
• Soy sauce
• Lecithin (E2) if
made from soya.
• Soya protein
isolate
• Soya protein
concentrate
• Celery powder
• Celery seeds




Sốt mù tạt
Hạt mustard




Mustard paste
Mustard seed

-f



Mustard and products
thereof

trọng bao gồm sốc quá mức.
NGƯỠNG PHẢN ỨNG
Trong khoảng vài mg/mù tạt

13

Dừa và các sản phẩm từ nó Dị ứng với dừa được coi là có ít
*
phổ biến hơn so với các dị ứng
Coconut and products với hạt cây, ví dụ, hạt điều và
thereof *
quả hạnh (hai loại hạt đặc biệt
gây dị ứng). Trong khi đó, dừa
gần đây đã được giới thiệu trong
các loại dị ứng hạt và báo cáo
gây ra dị ứng thực phẩm trong
nhóm người nhạy cảm.

8

Hạnh nhân và các sản Hạnh nhân và các sản phẩm từ
phẩm từ hạnh nhân
nó là một nguyên nhân phổ biến
Nuts and products thereof
của dị ứng thực phẩm và có khả
năng gây những phản ứng sốc

quá mức ở một số trường hợp.
Con người thường bị dị ứng
hạnh nhân đến suốt đời.
NGƯỠNG PHẢN ỨNG
Trong khoảng nhỏ vài mg /
protein hạnh nhân

reactions
including
anaphylaxis chocks.
REACTION LEVEL

The lowest doses of
mustard reported to cause
allergic reactions are in the
milligram range
Allergies to coconuts are
believed to be far less common
than allergies to tree nuts, for
instance,
cashews
and
almonds (two particularly
allergenic
tree
nuts).
Meanwhile,
coconut
has
recently been introduced in the

nut allergy category and
reported to cause food allergy
in sensible population.
Nuts and products thereof are
a common cause of food
allergy and are capable of
producing
anaphylactic
reactions
in
sensible
population. People rarely
grow out of nut allergy.
REACTION LEVEL

Reactions
can
be
triggered by low milligram




Lá mustard
Bột Mustard




Mustard leaves

Mustard flour




Cơm dừa
Nước cốt dừa




Coconut copra
Coconut milk

• Bơ hạnh nhân
• Kẹo nhân quả
• Bánh hạnh nhân
• Hạt hạnh nhân
• Chiết xuất và
hương hạnh nhân
• Dầu hạnh nhân













Brazil nut
Almond
Hazelnut
Cashew nut
Macadamia
Pecan nut
Pistachio
Walnut
Nut butters

-f


• Praline
• Marzipan
• Frangipane
• Nut essences and
flavourings
• Nut oils

amounts of nut protein.

11

5

Mè và các sản phẩm từ nó Dị ứng mè đang tăng dần ở UK Allergy to sesame can cause

Sesame and thereof
và mè có thể gây ra những phản severe reactions including
ứng nghiêm trọng bao gồm cả anaphylaxis chocks.
sốc quá mức.
REACTION LEVEL
The lowest doses of sesame
NGƯỠNG PHẢN ỨNG
Trong khoảng nhỏ vài mg (vài protein reported to cause
allergic reactions are in the
hạt)/mè
low
milligram
range,
equivalent to a few sesame
seeds.
Đậu phộng và các sản Đậu phộng là một nguyên nhân Peanuts are a common cause
gây dị ứng phổ biến. Chúng có of food allergy. They can cause
phẩm từ đậu phộng
Peanut and products thể gây ra những phản ứng severe, anaphylactic reactions,
nghiêm trọng và sốc quá mức, và and are the most common
thereof
là nguyên nhân phổ biến nhất cause of fatal food allergy.
gây nên dị ứng thực phẩm chết Peanut allergy is commonly
người. Dị ứng đậu phộng thường acquired in childhood and
xảy ra lúc nhỏ và có khuynh seldom resolves with age.
hướng bị ảnh hưởng đến suốt
REACTION LEVEL
đời.
Reactions can be triggered by
NGƯỠNG PHẢN ỨNG






Hạt mè
Dầu mè
Sốt mè

• Đậu phộng
• Bơ đậu phộng
• Bột đậu phộng
• Dầu đậu phộng
ép nguội, khơng qua
tinh chế (cịn được
biết đến là dầu
arachis)
• Sản phẩm từ





Sesame seeds
Sesame oil
Sesame paste

• Peanut
• Peanut butter
• Peanut flour

• Unrefined, coldpressed peanut oil
(also
known
as
arachis oil)
• Various
peanut
protein products

-f


Trong khoảng 1mg protein đậu less than 1 milligram of peanut
phộng
protein.

12

Sulphur dioxide và sulphite Triệu chứng có thể nghiêm trọng Symptoms can be severe in a
(trên 10mg/kg)
ở số ít những người bị bệnh hen. minority of asthmatics.
Sulphur
dioxide
and NGƯỠNG PHẢN ỨNG
REACTION LEVEL
sulphite (above 10mg/kg)
20 – 50mg
Most
sulphite-sensitive
individuals react to ingested

sodium metabisulphite in
doses of 20-50 milligrams

protein đậu phộng
khác nhau
• Sốt satay
• Dầu đậu phộng
tinh chế
• E 220 Sulphur
dioxide
• E 221 Sodium
sulphite
• E 222 Sodium
hydrogen sulphite
• E 223 Sodium
metabisulphite
• E 224 Potassium
metabisulphite
• E 226 Calcium
sulphite
• E 227 Calcium
hydrogen sulphite
• E 228 Potassium
hydrogen sulphite
• Sulphur dioxide
và sulphite được sử
dụng trong việc bảo
quản ở nhiều loại
thực phẩm, bao gồm
trái cây, rau củ sấy,





Satay sauce
Refined peanut oil

• E 220 Sulphur
dioxide
• E 221 Sodium
sulphite
• E 222 Sodium
hydrogen sulphite
• E 223 Sodium
metabisulphite
• E 224 Potassium
metabisulphite
• E 226 Calcium
sulphite
• E 227 Calcium
hydrogen sulphite
• E 228 Potassium
hydrogen sulphite
• Sulphur dioxide
and sulphites used as
a preservative in many
foods, including dried
fruits and vegetables,
soft drinks, fruit


-f


nước mềm, nước trái
cây, thức uống lên
men…
14

Lupin và các sản phẩm từ Dị ứng với Lupin đã được công
đậu Lupin *
nhận cho một thời gian ở đại lục
Lupin and products thereof Châu Âu, nơi mà bột Lupin được
sử dụng rộng rãi trong các sản
phẩm thực phẩm. Lupin có thể
gây ra phản ứng dị ứng trầm
trọng, bao gồm cả sốc phản vệ,.

Allergy to lupin has been
recognised for some time in
mainland Europe, where lupin
flour is used widely in food
products. Lupin allergy can
cause
severe
reactions,
including anaphylaxis,.

Da
lupin


pastry

chứa

juices, fermented
drinks (wine, beer and
cider), sausages and
burgers).
• Pastries
containing lupin

* Khơng có trong EFSA 2004 và US FDA 2005 nhưng được bổ sung theo khuyến cáo của khách hàng
* Not reported in document of EFSA 2004 and US FDA 2005 but added following the customer’s advice.

-f


3.4. Phân loại chất gây dị ứng
HIGH RISK
Đậu phộng / Peanut
Các loại hạt (nuts) / Tree Nuts
Mè / Sesame
Giáp xác / Crustacean
Cá / Fish

3.4. Classify the allergen
MEDIUM RISK
Sữa / Milk
Trứng / Egg
Cần tây / Celery

Mù tạt / Mustard

4. Từng bước thực hiện:

LOW RISK
Gluten
Đậu nành / Soya
Sulphite
Dừa / Coconut
Lupin
Nhuyễn thể / Mullusca

4. Steps by steps:

4.1 Nhận diện chất gây dị ứng

4.1. Hazard Analysis

Phòng quản lý chất lượng lập danh sách các chất
phụ gia và phụ liệu được dùng cho tất cả các dạng
sản phẩm theo qui trình sản xuất và xem xét quản
lý chất gây dị ứng trong quá trình sản xuất.

QC Department must have a detail list of
ingredients and sub-ingredients used for all
products on site and consider allergen management
during process

Phân tích mối nguy chất gây dị ứng cho từng cơng Allergen risk assessment for each process,
đoạn, xem xét khả năng xảy ra sự nhiễm chéo và considering the risk of cross contamination

đánh giá mức độ rủi ro.
Tất cả nguyên liệu, sản phẩm chứa chất gây dị All raw material, product containing allergen,
ứng, dụng cụ chứa đựng, thiết bị khu vực xử lý đều allergens’ containers, handling equipments must be
phải được xem xét
considered
Nếu có bất cứ sự thay đổi nào trong thành phần Any changes in ingredient or process must be
sản phẩm hay trong qui trình sản xuất đều phải assessed and keep record
được phân tích và đánh giá mối nguy và lưu hồ sơ
4.2. Kiểm soát việc sản xuất

4.2. Allergen control

4.2.1. Nhân sự:


4.2.2. People:

Đối với công nhân viên công ty



Company’s employees

Tất cả cơng nhân viên có liên quan tới việc xử
All staffs involve in handling ingredients,
equipment,
utensils, packaging and products
lý nguyên liệu, thiết bị, dụng cụ, bao bì và sản
phẩm cần được huấn luyện để họ ý thức được các handling must be handled with awareness of food
allergens, the consequence of their ingestion by

chất gây dị ứng thực phẩm và hậu quả khi sử dụng
Kí hiệu/ Doc. no: P-ISO11

Ngày ban hành/ Issued date: 10.02.2017

Phiên bản/ Version: 00

Trang/ Page:

13/22




đối với những cá nhân bị dị ứng, hiểu biết về việc
ngăn ngừa mối nguy từ các chất gây dị ứng và đảm
bảo họ phải hiểu chương trình quản lí chất gây dị
ứng là quan trọng đối với an toàn thực phẩm.

allergenic person, and prevention o allergen cross
contamination. Employees must be trained on
allergens food safety risks and segregation in order
to prevent cross contamination.

Chú trọng huấn luyện cho những công nhân viên
chủ chốt quản lý mối nguy từ những chất gây dị
ứng, cách giải quyết vấn đề xảy ra và cách ngăn
ngừa nhiễm chéo chất gây dị ứng.

Key staffs must be trained on allergen

management, cross contamination and spillages
procedures
to apply corrective actions and
prevent method cross contamination

Các thủ tục cần phải huấn luyện cho công nhân
viên:
+ Hướng dẫn về các chất gây dị ứng và khả năng
nhiễm chéo vào sản phẩm (danh sách nhóm chất
gây dị ứng, sự tách biệt trong phịng thay BHLĐ)
+ Quản lí việc tiếp nhận, bảo quản trong kho gia vị
+ Các thủ tục vệ sinh dụng cụ, thiết bị, khu vực
+ Các qui định về màu sắc, hình dạng phân biệt
của các dụng cụ dung xử lý chất gây dị ứng (kho
gia vị)
+ Kiểm soát rác thải và việc tái chế
Tách biệt trong khu thay BHLĐ:
Để hạn chế tới mức thấp nhất khả năng xãy ra
nhiễm chéo từ BHLĐ, phòng thay BHLĐ và đồ
BHLĐ được quy định vị trí theo từng khu vực sản
xuất như sau: đóng gói, kho thành phẩm,
- Kho nguyên phụ liệu, bắn màu, sơ chế/ lự
hàng, sấy, hun trùng, khu vực trộn nguyên
liệu, thổi màng, in.

Such procedures should include information for
staffs:
+ General food allergens and potential allergen
cross-contamination situations (Allergen grouping
list, changing rooms regregation)

+ Allergen control in receiving, storage in dry good
store.
+ Cleaning procedures
+ Colour, shape - coding requirement for
distinguishing allergens (Dry good store)
+ Waste control and re-work when applicable

Đối với khách:

Changing rooms segration:
In order to minimize cross contamination via
protective clothing, changing rooms and clothing
storage are being alocated according to the
processing area the employees work in as follow:
- Folding, packing, finish warehouse, QC
- Managers, Visitors, Office staff
- Packageing warehouse, blending, blowing &
printing.



Visitors:

+ Trả lời các câu hỏi trong bảng câu hỏi tại
+ Complete the visitors’ questionnaire at
bàn tiếp tân liên quan đến việc có bị dị ứng hay reception reporting if they are allergenic to any
substances or may be bring allergen into
mang chất dị ứng vào trong xưởng sản xuất
production area.
+ Không được chạm vào nguyên liệu gây dị

+ Not to touch the allergen ingredients, or
ứng, hay các dụng cụ đang chứa đựng, xử lý chất containers, handling utensils.
gây dị ứng khi chưa được cho phép.
4.2.1.

4.2.2. Việc quản lý nguyên liệu tiếp nhận
4.2.1.

Kí hiệu/ Doc. no: P-ISO11

Ngày ban hành/ Issued date: 10.02.2017

4.2.2. Control incoming ingredients
Phiên bản/ Version: 00

Trang/ Page:

14/22


- Khi phát triển sản phẩm mới có sử dụng thànhphần nguyên liệu mới, nhân viên thu mua có trách
nhiệm báo cáo với QC về chất dị ứng mới được
xem xét và phân tích rủi ro.

When developing new product with new
ingredients, Purchase staff have the responsibility
to inform the QC Dept so that a new ingredienst
can be considered for allergen and risk
assessement


Nhân viên thu mua có nhiệm vụ yêu cầu nhà cung cấp nguyên liệu cung cấp giấy tờ xác nhận đặc tính
kĩ thuật của sản phẩm và phải thơng báo khi có bất
kỳ sự thay đổi thành phần nguyên liệu cho QC.
QC có trách nhiệm đánh giá nhà cung cấp trong
vòng 3 tháng kể từ khi bắt đầu cung cấp thông qua
bảng câu hỏi tự đánh giá cho nhà cung cấp hoặc
đến kiểm tra tại cơ sở nếu cần.

Purchase staff have responsibility to obtain the
raw material specification and notify any
modifications to the raw material to the
QC
department. The QC department is responsible for
assessing the suppliers within 3 month from when
the supply begins via the Supplier Self Assessment
Questionnaire on site audit when required.

Bảng thành phần nguyên liệu, … cần phải được Specification of all raw material … must be
cung cấp từ thành phần nhỏ nhất.
provided by suppliers and include the raw material
ingredients breakdown.
Tiến hành đánh giá nhà máy nhà cung cấp trong Supplier’s factory are audited in the case of
trường hợp các câu hỏi liên quan đến chất gây dị unsatisfactory answer to allergen segregation
ứng không đầy đủ hoặc đáp ứng.
questions.
- Khi tiếp nhận hàng hóa vào kho phải kiểm tra
thong tin trên bao bì, dán nhãn nhận diện với có số
truy xuất và chất gây dị ứng. bảo quản theo đúng
quy định.


On reception of raw materials, the store,
storekeeper has responsibility to check the
information on the packaging, allocate the internal
traceability code and allergen and store
accordingly.

4.2.3. Việc xác định và tách biệt các nguyên liệu, 4.2.3. Control identification and segregation of
allergen ingredients:
chất phụ gia gây dị ứng:
Thông báo cho nhà cung cấp nguyên phụ liệu biết
chính sách về chất gây dị ứng của công ty và
những điều nên thực hiện trong việc sử dụng các
loại dụng cụ chứa đựng, cách sắp xếp, cách vận
chuyển, nguyên liệu hoặc chất phụ gia và thông tin
về chất gây dị ứng nhằm tránh sự lẫn lộn với chất
không gây dị ứng.

Suppliers are informed about the company’s
allergen policy and advised on segregating the raw
materials, utensil, containers, raw materials’
transport in order to prevent cross contamination
with allergens.

Các nguyên liệu, chất phụ gia chứa thành phần gây Allergen containing product should be separated
dị ứng phải được tách biệt cách xa 1m với nhóm with a minimum of 1.0 metre from non allergenic
sản phẩm không chứa chất gây dị ứng để ngăn products to prevent cross contamination.
ngừa sự nhiễm chéo.
Kho nguyên liệu, phụ gia
Kí hiệu/ Doc. no: P-ISO11


Material WH, additive store

Ngày ban hành/ Issued date: 10.02.2017

Phiên bản/ Version: 00

Trang/ Page:

15/22


+ Trên các palet, phân chia rõ 2 khu vực, có dán Pallets are separated into 2 labelled areas for
nhãn nhận diện: “Chất gây dị ứng”, “Chất không “Allergen” and “Non – Allergen” and subsequenty
gây dị ứng”, đồng thời sắp xếp các chất gây dị ứng organized per group of allergen.
theo từng nhóm riêng biệt.
+ Trên kệ, phân chia rõ 2 khu vực, rỗ kết sử dụng
phải được phân biệt màu sắc và nhãn nhận diện
sản phẩm (màu xanh cho chất gây dị ứng, màu đỏ
cho chất không gây dị ứng). Thùng chứa được dán
nhãn các thành phần được chuẩn bị cho một sản
phẩm.

+ The shelves for de-boxes raw materials are
oragnised into 2 areas, “Allergen with blue
containers” and
“Non – Allergen with red
containers”. Containers are labeled with the predosed mix per product they contain

+ Khi tiến hành cân chuẩn bị phụ liệu, đối với các
nguyên liệu, chất phụ gia chứa chất gây dị ứng thì

phải sử dụng các dụng cụ riêng biệt cho từng
nguyên liệu có màu khác nhau và dán nhãn nhận
diện. Nguyên liệu gây dị ứng và không gây dị ứng
của một sản phẩm được chứa trong rỗ riêng biệt và
dán nhãn nhận diện sản phẩm.

+ When carrying out weighing for the pre-dosed
mixes per products, dedicated and identfied
utensils and diffent color are indentified. The
ingredients of one product are contained in a
dedicated decanting container which is color-coded
and labeled with the name of that product.

+ Trong suốt quá trình chuẩn bị, sản phẩm chỉ
được cân chuẩn bị đủ sử dụng cho một ca sản xuất.
Mỗi dụng cụ chứa đựng chỉ được chứa đựng cho
một loại sản phẩm để tránh nhiễm chéo.

+ During deboxing, enough product is weighed for
1 batch at the time used per shift. Each container is
permanently dedicated to each product to prevent
cross contamination.

+ Nguyên liệu không chứa chất gây dị ứng được
cân đầu tiên theo sau là những nguyên liệu chứa 4
thành phần dị ứng bắt buộc (xem bên dưới). sau đó
là những nguyên liệu chứa đựng các chất gây dị
ứng khác theo danh sách nhóm chất gây dị ứng.

+ The ingredients without allergen are weighed

first followed by the ingredients containing the
compulsory 4 allergen (see below) then ingredient
containing the other allergen following the allergen
grouping list as communicated to the store keeper.

+ Sau khi cân mỗi nhóm chất gây dị ứng, công
nhân phụ trách cân nguyên phụ liệu phải vệ sinh
bàn khu vực cân, rửa tay trước khi cân tiếp các
nhóm chất gây dị ứng khác. Sử dụng máy hút bụi
nếu khu vực cân nhiều bụi.

+ After weighing each group of allergen, the
person in charge of area has to clean working area,
clean the weighing ustensils before replacing to
storage area and wash hand before weighing other
allergens. Use vacunm if necessary.

+ Đồ bảo hộ được bảo quản tách biệt giữa chất gây
dị ứng và không gây dị ứng và được giặt tách biệt
cũng đồng thời với đồ bảo hộ của công nhân trong
xưởng. Đồ bảo hộ lien quan đến chất gây dị ứng

+ Protective clothing (aprons) are stored separated
between allergen and non-allergen and the factory
protective clothing. Allergen clothing should be
washed separately ensuring no cross contamination

Kí hiệu/ Doc. no: P-ISO11

Ngày ban hành/ Issued date: 10.02.2017


Phiên bản/ Version: 00

Trang/ Page:

16/22


phải được giặt riêng nhằm đảm bảo khơng có sự
nhiễm chéo
4.2.4. Việc quản lý trong qui trình sản xuất:

4.2.4. Control allergen in production line:

Để ngăn ngừa tối thiểu khả năng nhiễm chéo
chất dị ứng trong quá trình sản xuất, việc xử lý
chất gây dị ứng trên dây chuyền sản xuất phải
được tách biệt và sự di chuyển của công nhân phải
được xem xét trong thủ tục kiểm soát chất gây dị
ứng hiện hành. Dụng cụ chứa đựng chất dị ứng
trong nhà xưởng cho mỗi sản phẩm phải được dán
nhãn rõ rang để ngăn ngừa sự nhiễm chéo trong
quá trình sản xuất.

For the prevention of allergen contamination
within production, allergen handing on the process
lines has been segregated and and movement of
worker considered in the current allergen
management system. Containers are labeled to
prevent cross-contamination or overlap in

production line.

Các cách để tách biệt dây chuyền sản xuất có Following ways can be applied for segregation of
allergen in production line as below:
chứa chất gây dị ứng:
Thiết kế dây chuyền sản xuất tách biệt cho mỗi
nhóm chất gây dị ứng, dụng cụ , thiết bị. hoặc lập
kế hoạch sản xuất cho sản phẩm có chứa chất dị
ứng vào cuối ca sản xuất, trước khi vệ sinh.

Design separated production line for each allergen
grouping list products, dedicate processing
equipment and areas or schedule production of
allergenic products at the end of shifts, before
wash down.

Sử dụng dụng cụ được mã hóa và dán nhãn nhận
diện.

Use of dedicated utensils which are color-coding
and labelled.

Nguyên liệu sau khi được cân chuẩn bị ở kho gia
vị, một cơng nhân đảm trách việc vận chuyển vơ
phịng phối trộn và để ở vị trí xác định, tách biệt
từng loại sản phẩm. Giảm tối thiểu việc đi lại
không cần thiết của các nguyên liệu

Ingredients after weighed for preparation in dry
store, are transferred into the mixing room in their

dedicated containers and location, allowing
separation of each allergenic product. Reduce
unnecessary movement of materials

Lên kế hoạch thích hợp cho từng dây chuyền, bao
gồm cả việc vệ sinh dụng cụ giữa lúc sản xuất.
Thiết kế máy móc dụng cụ đơn giản dễ vệ sinh và
phải vệ sinh trước khi đem đi sử dụng để sản xuất
sản phẩm khác. Sắp xếp không gian đủ rộng để
làm vệ sinh được hiệu quả.

Appropriate scheduling of production, including
appropriate cleaning of equipment between
production runs. Use specifically designed
equipment that are easy to clean and and cleaned
between use for different mixes. Arrange area to
allow enough space for effective cleaning.

Dây chuyền phải được bố trí cho từng nhóm chất Line are allocated per allergen group. At no time
Kí hiệu/ Doc. no: P-ISO11

Ngày ban hành/ Issued date: 10.02.2017

Phiên bản/ Version: 00

Trang/ Page:

17/22



gây dị ứng.
product from different allergen group will be
Những sản phẩm khác nhóm chất gây dị ứng sẽ processed on different lines than the allocated
được sản xuất trên các dây chuyền chế biến khác lines.
nhau.
Kiểm soát việc tái chế. Nếu áp dụng, tôm sẽ được
tái chế cho cùng loại sản phẩm để đảm bảo rằng
nguyên liệu chứa chất dị ứng cịn lại thì khơng
được sử dụng lại cho một sản phẩm khơng có chất
dị ứng khác.

Control of rework. if applicable, prawn will be
reworked onto te same product ensuring that
residual material containing allergen is not
reworked into an allergen free product.

Rác được vận chuyển theo đúng qui trình, chỉ Waste must be collected as right regulation, only
người được chỉ định mới được thực hiện việc vận designated person be allowed to amend, as Good
chuyển rác. Theo thực hành vệ sinh tốt
hygien practice
4.2.5. Vệ sinh

4.2.5. Cleaning- “Clean as you go”policy

Chỉ cần một lượng nhỏ một số chất gây dị ứng
(như hạnh nhân) có thể gây nên những phản ứng
có hại, bao gồm cả khả năng bị sốc quá mức. Do
đó, việc vệ sinh dụng cụ, thiết bị, cá nhân hiệu quả
sẽ làm giảm bớt nguy cơ nhiễm chéo có thể xảy ra.
Việc vệ sinh phải được tiến hành sau khi xử lý các

sản phẩm khác nhau.

Very small amounts of some allergens (such as
nuts) can cause asverse reactions, including
potentially anaphylactic shock. Therefore, cleaning
that is effective in reducing the risks of allergen
cross-contamination should be used.
Cleaning
will be conducted after handling diference
products.

Trong quá trình sản xuất, bảo quản, vận chuyển,
nếu có bất kỳ việc rơi đổ nào thì phải tiến hành vệ
sinh ngay lập tức để đảm bảo rằng khơng có hậu
quả nhiễm chéo chất dị ứng nào xảy ra theo thủ tục
xử lý trong trường hợp đổ vỡ M03 thực hành vệ
sinh tốt.

Any spillages that occur during production,
storage, and transportation must be cleaned
immediately
to
prevent
allergen
crosscontamination using the site spillage procedure
M3: Good hygine practice

Các thiết bị cần phải được tháo dỡ và vệ sinh triệt
để nhằm đảm bảo khu vực vệ sinh khơng cịn dư
lượng của chất gây dị ứng. ở những nơi không thể

vệ sinh triệt để, việc đánh giá rủi ro nhiễm chéo
giữa các chất gây dị ứng phải được tiến hành theo
nhóm chất gây dị ứng như bên trên.

Equipment should be disassembled and cleaned
down to ensure all machine food contact surfaces
are free from allergen residues. Where adequate
cleaning is not possible, allergen risk for crosscontamination has conducted to the allergen
grouping list as stated above.

4.2.6. Bao gói

4.2.5. Packaging

* Việc trích dẫn các chất gây dị ứng trên
Kí hiệu/ Doc. no: P-ISO11

* Labeling the Major Food Allergens:

Ngày ban hành/ Issued date: 10.02.2017

Phiên bản/ Version: 00

Trang/ Page:

18/22


nhãn (Labeling the Major Food Allergens):
Phòng Quản Lý Chất Lượng có trách nhiệm thơng

báo với bộ phận thu mua thể hiện thông tin in trên
nhãn, bộ phận thu mua sẽ liên lạc với khách hàng
nhằm thỏa thuận chi tiết in trên nhãn thông tin về
việc quản lý chất dị ứng cho người tiêu dùng.

QC Dept is responsible to notify the Purchasing
Department for allergen labeling. Purchasing Dept
will make an agreement with customer about detail
information printed on label, in order to warn
allergens existence to consumers. These will be in
line with customer labeling policies and allergen
COP’s

Kho bao bì có trách nhiệm thơng báo cho phịng
QC tất cả các mẫu bao bì mới để phịng QC kiểm
tra thơng tin trên bao bì.
Khi nhận bao bì mới, phịng QC có trách nhiệm
thẩm tra các thành phần và chất gây dị ứng khai
trên bao bì so với đặc tính kỹ thuất của thành phẩm
và thơng báo cho kho bao bì giải phóng bao bì cho
sản xuất.

The packaging store has the responsibility to
communicate a sample of all new packaging to the
QC departemt to check the allergen declaration.
Upon receiving the new packaging, the QC
department is responsible for verifying the
ingredient and allergen declaration on the
packaging against the finish product specification
and informing the packaging store for release into

production.

* Sự thể hiện các chất gây sự dị ứng cho
người tiêu dùng

* Allergen declaration

+ Liệt kê các nguyên liệu là chất gây dị ứng
Tất cả các nguyên liệu chính và thành phần
của nguyên liệu trong sản phẩm trước khi bao gói
phải được công khai trong một bảng danh sách liệt
kê thành phần. Phần này được sử dụng để liệt kê
tất cả các nguyên liệu gây dị ứng, phụ gia sử dụng
trong sản phẩm.

+ List all allergenic ingredients in finish products
All ingredients contained in finish products
are declared in the ingredients’ list. This is used for
the allergen along with the allergen process on the
product process line.

+ Khi có sự thay đổi cơng thức
Những thành phần mới phải được sự đồng ý của
khách hàng trước khi thực hiện.
Khi có thể, nhãn bao bì sẽ được làm mới
trong nội bộ để phản ánh đúng thành phần mới
(thành phần và thông tin chất dị ứng) cho tới khi
có bao bì mới hoạc sử dụng bao bì hiện tại.

+ When recipe changes

New recipes are agreed with the customer
prior implementation.
When possible labels will be generated internally
to reflect the new recipe (ingredients and allergen
declaration) until new packaging is avaible and/or
use of current sock of packaging.

+ Nhãn chất dị ứng:
+ Allergen statements:
Allergens labeling are pre-printed on the
Chất gây dị ứng được hiển thị rõ ràng trên
packs
and
established at the artwork and packaging
bao bì ngay trong cơng đoạn thiết kế và in ấn. Do
printing stages. Therefore, as above, it is the
đó, theo như bên trên, thủ kho bao bì và phịng QC
resonsabilkity of the packaging store keeper and
Kí hiệu/ Doc. no: P-ISO11

Ngày ban hành/ Issued date: 10.02.2017

Phiên bản/ Version: 00

Trang/ Page:

19/22


có trách nhiệm kiểm tra nhãn bao bì trước khi xuất QC department to ensure packing labeling is

checked prior release to production.
cho sản xuất.
QC is charge of ensuring correct packaging
Q.C tại cơng đọan đóng hộp, thùng sẽ kiểm
is used to pack the described product.
tra đảm bảo sử dụng đúng loại bao bì cho sản
phẩm.
5. Phương pháp giải quyết khi xảy ra sự cố 5. Corrective action in case of contamination
from allergen of product:
nhiễm chéo chất gây dị ứng:
Trường hợp 1: Thực hiện việc kiểm soát và dán Case 1: Label decaration is incorrect
nhãn khơng tốt:
Phịng QC thơng báo cho Giám đốc chất lượng
hoặc khách hàng để xem xét lại thông tin trên
nhãn.
Bao bì tồn kho phải được dán nhãn bằng nhãn đính
kèm của cơng ty dựa trên sự phê duyệt của khách
hàng hoặc phải huỷ bỏ.

QC department is to inform the Technical manager
or custormer for the artwork review.
Packaging in stock is labeled with internally
generated stickers on customers approval or
destroyed

Truy xuất lý do và thực hiện hành động sửa chữa

Investigate the source of the non-conformance
implement corrective action


Phản hồi kết quả và hành động sửa chữa cho khách Feed back investigation results and corrective
action to customers
hàng.
Log the incident in the non-conformance folder
Lưu trữ hồ sơ hành động khắc phục.

Trường hợp 4: Bảo quản chất dị ứng trong Case 2: Allergen segregation in store
kho không tốt
Sắp xếp lại kho hàng theo sự tách biệt của nhóm Re-organise the store to allow effective segregation
against allergen grouping list
chất gây dị ứng.
Dán thông báo, hoặc hướng dẫn bảo quản trong Stick the announcement or guideline of storage in
store
kho

Tái đào tạo (nếu cần)

Re-training (if necessary)

Ghi chép báo cáo lưu trữ

Record keeping

Trường hợp 5: sắp xếp tách biệt chất dị ứng Case 3: Allergen segregation on production lines
trong phân xưởng khơng tốt
Kí hiệu/ Doc. no: P-ISO11

Ngày ban hành/ Issued date: 10.02.2017

Phiên bản/ Version: 00


Trang/ Page:

20/22


Sắp xếp lại sản xuất trong đó xác định rõ vị trí để Re-organise the production line with clear location
for allergens
chất gây dị ứng
Dán thông báo, hoặc hướng dẫn bảo quản trong Stick the announcement and guideline of keeping
in production area.
khu vực sản xuất
Kiểm tra khả năng nhiễm chéo chất dị ứng do sự Check the potential cross-contamination the
allergens from the accident.
cố gây ra
Xử lý sự cố (Cô lập – Dán nhãn – Hủy bỏ) tùy Corrective action (Isolate – Label – Reject)
depending on the serious level of contamination.
theo mức độ nghiêm trọng
Tái đào tạo (nếu cần)

Re-training

Ghi chéo báo cáo lưu trữ

Record keeping

6. Phân công trách nhiệm

6. Monitoring and recording


* Việc kiểm tra và thẩm tra chương trình quản * Responsibility of monitoring and verification
allergens:
lý các chất gây dị ứng:
Thẩm tra việc đánh giá xem xét các chất có thể Verify the ingredients allergen assessment
gây nên dị ứng cho người tiêu dùng khi có sự thay wherever alternative ingredients, record into
đổi chất phụ gia, viết báo cáo đánh giá xem xét các Allergens control matrix
chất gây nên dị ứng cho khách hàng

*Trách nhiệm đối với việc kiểm soát chất gây dị
ứng trong sản xuất
Quản đốc có trách nhiệm triển khai việc thực thi,
tuân theo các qui định của việc kiểm soát chất gây
dị ứng

* Responsibility of controlling allergen in
production
Production manager is responsible for
implementing the above control allergen
requirements onto the production lines

Tổ trưởng khu vực có trách nhiệm giám sát tình
hình thực hiện và kết quả kiểm tra. Khi có sự cố
khả năng nhiễm chéo chất dị ứng, phải dừng hoạt
động sản xuất và báo ngay cho quản đốc sản xuất
và phịng /QC để đưa ra những điểm khơng phù
hợp nảy sinh trong sản xuất.

Area supervisor is responsible for monitoring the
implementation.
In

the
vent
of
a
croscontamination, the area supervisor must stop
all productions and inform the production manager
and QC for further actions on addressing the
croscontamination.

Đội trưởng an tồn chất lượng có trách nhiệm
theo dõi, thẩm tra tồn bộ quá trình thực hiện (ghi
chép vào bảng giám sát chất gây dị ứng cũng như
xử lý các sự cố nảy sinh trong quá trình sản xuất.

HACCP team leader is responsible for supervising,
auditing the procedures by recording into Allergen
monitoring record and, verify the non-conformities
corrective actions.

Kí hiệu/ Doc. no: P-ISO11

Ngày ban hành/ Issued date: 10.02.2017

Phiên bản/ Version: 00

Trang/ Page:

21/22



* Trách nhiệm đối với kiểm soát chất gây dị ứng * Responsibility of controlling allergen in the
packing area
tại khu vực đóng gói.
Nhân viên phụ trách bao gói (khu rủi ro cao và khu The packing supervisor (high care and unprotected
sản phẩm chưa bao gói) chịu trách nhiệm thực hiện products) is responsible for implementing the
above requirements.
theo các yêu cầu trên.
QC bộ phận bao gói có trách nhiệm giám sát tình
hình thực hiện bao gói. Trong trường hợp có sự
nhiễm chéo, Tổ trưởng phải dừng sản xuất và
thông báo cho phòng QC hoặc giám đốc sản xuất
để thiế lập hành động sửa chữa.

Đội trưởng an tồn chất lượng có trách
nhiệm theo dõi, thẩm tra tồn bộ q trình
thực hiện (ghi chép vào bảng giám sát chất
gây dị ứng cũng như xử lý các sự cố nảy
sinh trong quá trình sản xuất.

Kí hiệu/ Doc. no: P-ISO11

Packing QC is responsible for monitoring the
implementation.
In
the
vent
of
a
croscontamination, the area supervisor must stop
all productions and inform the production manager

and QC for further actions on addressing the
croscontamination.

HACCP team leader is responsible for
supervising, auditing the procedures by
recording into Allergen monitoring record and,
verify the non-conformities corrective actions.

Ngày ban hành/ Issued date: 10.02.2017

Phiên bản/ Version: 00

Trang/ Page:

22/22



×