Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Công tác quản lý cấu trúc tài chính tại Công ty Điện máy Kỹ thuật Công Nghệ.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.58 KB, 66 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
1
I-Phỏn tờch cỏỳu truùc taỡi chờnh doanh nghióỷp:
1. Khái quát chung về doanh nghiệp và cấu trúc tài chính doanh nghiệp:
Ti chớnh doanh nghip l gỡ v vai trũ ca nh qun lý ti chớnh quan trng nh th
no? mc tiờu ca qun lý ti chớnh l gỡ? ú l nhng vn õun tõm cn c
lm rừ khi nghiờn cu v ti chớnh doanh nghip. nhng lm tt vn qun lý
ti chớnh doanh nghip thỡ nh qun lý ti chớnh phi da vo nhiu cụng c qun lý
khỏc nhau. Trong ú cú s tham gia ca cu trỳc ti chớnh doanh nghip. hn na
doanh nghip. hn na doanh nghip hot ng cú hiu qu thỡ nh qun lý
phi lm tt hot ng ti chớnh ca doanh nghip mỡnh.
1.1. Khái quát về doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp:
Qua phn ny chỳng ta s tỡm hiu v khỏi nim doanh nghip v cỏc loi hỡnh
doanh nghip nc ta hin nay:
Doanh nghip: l mt ch th kinh t c lp, cú t cỏch phỏp nhõn, c
ng ký kinh doanh theo quy nh ca phỏp lut nhm mc ớch ti a hoỏ li
nhun ca doanh nghip. v hỡnh thc t chc sn xut kinh doanh ca cỏc doanh
nghip thỡ rt a dng v nhiu nghnh ngh khỏc nhau, nhiu lnh vc kinh doanh
khỏc nhau song cú 5 hỡnh thc doanh nghip sau: doanh nghip t nhõn, cụng ty c
phn, doanh nghip nh nc, cụng ty hp doanh, cụng ty trỏch nhim hu hn. mi
loi hỡnh doanh nghip cú nhng c thự riờng v hỡnh thc hot ng khỏc nhau
tu theo tng lnh vc sn xut kinh doanh.
Doanh nghip t nhõn: l mt n v kinh doanh cú mc vn phỏp nh.
Do mt cỏ nhõn lm ch v t chu trỏch nhim v ton b ti sn ca mỡnh v mi
hot ng ca doanh nghip.
Doanh nghip nh nc: l mt t chc kinh t do nh nc u t vn,
thnh lp v qun lý hot ng sn xut kinh doanh hoc hot ng cụng ớch, hot
ng kinh doanh do nh nc t ra.
Cụng ty hp doanh: l mt n v kinh doanh c thnh lp t hai hay
nhiu thnh viờn v mi thnh viờn phi xỏc nh c s vn gúp ca mỡnh v


phn li nhun c hng t kt qu ca hot ng sn xut kinh doanh.
Cụng ty c phn: l n v kinh doanh m s thnh viờn trong thi gian
hot ng phi cú ớt nht 7 ngi. vn iu l ca cụng ty c chia thnh nhiu
phn bng nhau. Giỏ tr mi c phn c gi l c phiu mi c ụng cú th mua
mt hoc nhiu c phiutong quỏ trỡnh hot dng ca doanh nghip s thnh viờn v
s c phiu cú th thay i.

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
2
Công ty hợp danh là một đơn vị kinh doanh đợc sở hữu bởi hai hay nhiều
ngời chủ. Các chủ hữu phải xac định phần vốn góp của họ trong tài sản và phần
thu nhập thu đợc từ kết quả hoạt động của công ty.
Công ty cổ phần là hình thức tổ chức kinh doanh tồn tại độc lập, tách rời
các chủ sở hữu của nó. Công ty cổ phần là một pháp nhân kinh tế độc lập nên nó
không phụ thuộc vào sự rút lui của một chủ sở hữu nào. Các sáng lập viên của công
ty có thể chuyển giao quyền sở hữu cho một thành viên khác mà không làm gián
đoạn công việc kinh doanh của công ty. Các cổ đông đợc quyền nhận lợi tức cổ
phần và đợc quyền biểu quyết bầu Hội Đồng Quản Trị. Công ty cổ phần chịu
trách nhiệm hữu hạn đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty.
Doanh nghiệp nhà nớc là loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu nắm
giữ mà đại diện nắm quyền là nhà nớc, quản lý nhằm mục đích phục vụ cho
mục tiêu chung là phát triển kinh tế xã hội.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp mà vốn của nó
đựơc đóng góp bởi các thành viên. Các thành viên vừa là chủ sở hữu vừa là ngời
quản lý hoạt động của doanh nghiệp. Các thành viên của công ty chỉ chịu trách
nhiệm hữu hạn đối với số vốn góp của mình. Thu nhập của công ty đợc chia cho
các thành viên theo tỷ lệ vốn góp. Vốn của công ty đợc chia thành nhiều phần
bằng nhau.

1.2. Khái quát về cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Khái niệm về cấu trúc theo nghĩa chung nhất là đề cập đến các bộ phận
cấu thành và mối liên hệ của chúng trong một tổng thể, quá trình vận động và sự
tơng tác giữa các bộ phận qui định bản chất của tổng thể.
Tài chính doanh nghiệp là toàn bộ các quan hệ tài chính biểu hiện qua
quá trình huy động và sử dụng vốn để tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Hoạt động
huy động vốn gọi là chức năng tài trợ của tài chính là quá trình tạo ra các quỹ tiền
tệ từ các nguồn lực bên trong và bên ngoài để đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh lâu dài với chi phi thấp. Nguồn lực tài chính bên trong: sự góp vốn từ
các chủ sở hữu, lợi nhuận để lại. Nguồn lực bên ngoài: các nhà đầu t, nhà nớc, các
tổ chức tín dụng...
Hoạt động sử dụng vốn hay còn gọi là đầu t là quá trình phân bổ vốn ở
đâu, khi nào, bao nhiêu sao cho vốn đợc sử dụng có hiệu quả nhất. Những chức
năng trên cho thấy bản chất của tài chính là các quan hệ kinh tế tiền tệ thông
qua hoạt động huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp .

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
3
Từ khái niệm chung về cấu trúc và khái niệm về tài chính doanh nghiệp
để xây dựng khái niệm về cấu trúc tài chính doanh nghiệp nh sau:
Cấu trúc tài chính doanh nghiệp là một khái niệm phản ảnh một bức tranh
tổng thể về tình hình tài chính doanh nghiệp trên hai mặt là cơ cấu nguồn vốn
gắn liền với quá trình huy động vốn, phản ảnh chính sách tài trợ của doanh
nghiệp và cơ cấu tài sản gắn liền với quá trình sử dụng vốn, phản ảnh và chịu sự
tác động của những đặc điểm và chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt
khác thể hiện mối liên hệ và sự vận động của các yếu tố nguồn vốn và tài sản
nhằm hớng đến mục tiêu tối đa hoá giá trị doanh nghiệp.
2. Tài liệu và phơng pháp phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp

2.1. Tài liệu dùng phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Để phục vụ công tác phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp, các tài
liệu cần thiết là: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
và các tài liệu chi tiết khác.
2.2. Phơng pháp phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Khi phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp, ngời ta thờng sử dụng các
phơng pháp sau đây:
- Phơng pháp so sánh : Là phơng pháp sử dụng phổ biến nhất. Để áp dụng
phơng pháp này trong phân tích cấu trúc tài chính cần quan tâm đến tiêu
chuẩn, điều kiện, kỹ thuật so sánh.
+ Tiêu chuẩn so sánh : Trong phân tích cấu trúc tài chính, thờng dùng các
gốc so sánh : Số liệu nhiều kì trớc, số liệu trung bình ngành, số liệu kế hoạch...
+ Điều kiện so sánh : Các chỉ tiêu phân tích phải phản ánh cùng nội dung
kinh tế, phơng pháp tính toán , đơn vị đo lờng.
+ Kỹ thuật so sánh : Trình bày báo cáo dạng so sánh để xác định mức
biến động tuyệt đối và tơng đối của từng chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, trình
bày báo cáo theo qui mô chung, để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng
thể.
- Phơng pháp phân tích tơng quan : Giữa các số liệu tài chính trên báo
cáo tài chính thờng có mối tơng quan với nhau. Chẳng hạn, mối tơng quan
giữa doanh thu (Báo cáo lãi, lỗ) với các khoản phải thu khách hàng, hàng tồn
kho ( Bảng cân đối kế toán ). Phân tích tơng quan sẽ đánh giá tính hợp
lý về sự biến động giữa các chỉ tiêu tài chính, xây dựng các tỷ số tài

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
4
chính phù hợp hơn và phục vụ tốt cho công tác dự báo tài chính tại doanh
nghiệp.

Có rất nhiều phơng pháp phân tích, tuy nhiên việc lựa chọn phơng pháp
nào là do nghệ thuật của từng nhà phân tích, để có thể đánh giá chính xác
toàn diện về bức tranh tài chính của doanh nghiệp.
3. Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp
3.1. Khái quát chung về cấu trúc tài sản của doanh nghịêp
Cấu trúc tài sản doanh nghiệp là cơ cấu tài sản, mức độ phân bổ vốn
đầu t cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hay là tỷ trọng của từng loại tài
sản trong tổng tài sản. Một cấu trúc tài chính hợp lý sẽ nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp, ngợc lại sẽ làm giảm hiệu quả kinh doanh nghiệp.
3.2. Các chỉ tiêu dùng để phân tích cấu trúc tài sản doanh nghiệp
Có rất nhiều chỉ tiêu phản ảnh cấu trúc tài sản doanh nghiệp, tuỳ thuộc
vào mục tiêu của từng nhà phân tích. Tuy nhiên nguyên tắc khi thiết lập chỉ tiêu
phản ảnh cấu trúc tài sản là:
Tài sản loại i
K = x100
Tổng tài sản
Loại tài sản i trong công thức trên là những tài sản có cùng một đặc trng
kinh tế nào đó: khoản phải thu, hàng tồn kho, TSCĐ...tổng tài sản trong công thức
trên là số tổng cộng trên BCĐKT.Với nguyên lý này khi phân tích cấu trúc tài sản
thờng sử dụng các chỉ tiêu cơ bản sau:
- Tỷ trọng TSCĐ
Giá trị còn lại TSCĐ
Tỷ trọng tài sản cố định = x100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này thể hiện cơ cấu tài sản cố định trong tổng tài sản, phản ảnh
mức độ tập trung vốn hoạt động của doanh nghiệp hay trong 100đ tài sản thì giá
trị TSCĐ chiếm bao nhiêu đồng. Giá trị chỉ tiêu này phụ thuộc vào từng lĩnh vực
kinh doanh. Trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thì giá trị chỉ tiêu này
thờng cao, ngợc lại trong các doanh nghiệp thơng mại thì giá trị chỉ tiêu này thờng
thấp.

- Tỷ trọng đầu t tài chính
Giá trị đâu t tài chính

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
5
Tỷ trọng ĐTTC = x100%
Tổng tài sản
Giá trị ĐTTC trong chỉ tiêu trên bao gồm đầu t tài chính, góp vốn liên
doanh, đầu t bất động sản và đầu t khác. Nếu phân loai theo tính thanh khoản
của các khoản đầu t thì chia thành: đầu t tài chính ngắn hạn và dài hạn. Nếu
phân loại theo quyền sở hữu của doanh nghiệp đối với các khoản đầu t thì đầu
t tài chính chia thành: đầu t với t cách là chủ sở hữu(cổ phiếu, góp vốn), chủ
nợ(trái phiếu, phiếu nợ).
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ liên kết tài chính giữa doanh nghiệp với
các doanh nghiệp và tổ chức khác, đánh giá mức độ ảnh hởng của doanh nghiệp
đối với các doanh nghiệp và tổ chức khác, và cơ hội của các hoạt động tăng trởng từ
bên ngoài. Mặt khác, chỉ tiêu này phản ảnh trong 100đ tài sản tại doanh nghịêp
thì có bao nhiêu đồng đầu t ra bên ngoài. Do không phải tát cả các doanh nghiệp
đều có điều kiện tài chính vững mạnh nên việc đầu t ra bên ngoài thờng rất
thấp, do đó mà giá trị chỉ tiêu này thờng nhỏ.
- Tỷ trọng hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Tỷ trọng hàng tồn kho = x100%
Tổng tài sản
Hàng tồn kho trong chỉ tiêu trên là một khái niệm rộng bao gồm: các loại dữ
trữ cho sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ,
thành phẩm, hàng hoá, sản phẩm dở dang. Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản
đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp đợc tiến hành liên

tục. Dự trữ hàng tồn kho hợp lý là mục tiêu của nhiều doanh nghiệp. Do vậy, mà
phân tích hàng tồn kho qua nhiều kỳ sẽ đánh giá tính hợp lý trong công tác dự trữ
của đơn vị.
- Tỷ trọng khoản phải thu khách hàng
Khoản phải thu khách hàng
Tỷ trọng PTKH = X100%
Tổng tài sản
Khoản phải thu khách hàng là một bộ phận tài sản thuộc tài sản lu động của
doanh nghiệp phát sinh do doanh nghiệp bán chịu hàng hoá, dịch vụ cho khách
hàng. Chỉ tiêu này phản ảnh số vốn kinh doanh của doanh nghiệp đang bị các tổ
chức khác chiếm dụng, số vốn này không có khả năng sinh lời mà còn phát sinh chi
phí nếu không đòi đợc nợ.
Việc phân tích cấu trúc tài sản bằng các chỉ tiêu cơ bản nh trên chỉ cho
phép đánh giá tình hình phân bố tài sản của doanh nghiệp, mặt khác việc sử

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
6
dụng các tỷ số trên có những hạn chế: cha chỉ ra yếu tố nào ảnh hởng đến sự thay
đổi của cấu trúc tài sản. Cho nên, chúng ta cần thiết kế thêm bảng cân đối kế
toán dạng so sánh để có thể thấy đợc những biến động bất thờng của các tỷ số. Từ
đó có bức tranh đầy đủ, toàn diện về cấu trúc tài sản của doanh nghiệp.

3.3. Một số đề cần chú ý khi phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
- Do đặc điểm của tài sản cố định là tuỳ thuộc vào từng lĩnh vực sản
xuất kinh doanh nên để đánh giá tính hợp lý trong đầu t TSCĐ cần xem xét các
vấn đề sau:
+ Giá trị tỷ trọng TSCĐ của trung bình nghành.
+ Chính sách và chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp

đang trong thời kỳ đầu t thì giá trị chỉ tiêu này thờng cao và ngợc lại. Vì thế cần
xem xét chỉ tiêu này trong mối liên hệ với giá trị đầu t xây dựng cơ bản hoặc
các khoản thanh lí tài sản cố định trong nhiều kì.
+ Do giá trị còn lại của tài sản cố định dùng dể tính toán, nên phơng pháp
tính toán có thể ảnh hởng đến giá trị chỉ tiêu này.
+ Giá trị tài sản cố định trong chỉ tiêu này bao gồm:TSCĐHH, TSCĐVH,
thuê tài chính. Cho nên cần tách riêng từng loại tài sản để đánh giá bởi vì trong
nền kinh tế thị trờng giá trị các loại TSCĐVH thờng có xu hớng gia tăng.
- Hàng tồn kho tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
từng loại hình doanh nghiệp. Cho nên, cần xem xét kĩ đặc điểm của từng loại
hình doanh nghiệp để có đánh giá chính xác hơn.
+ Giá trị chỉ tiêu này còn phụ thuộc chính sách dự trữ và tính thời vụ
trong hoạt động kinh doanh. Chẳn hạn do xuất hiện tình trạng khan hiếm vật t,
hàng hoá nên các quyết định đầu cơ có thể dẫn đến giá trị chỉ tiêu này cao.
+ Giá trị chỉ tiêu này còn phụ thuộc vào thời kỳ tăng trởng của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp hoạt động ở thị trờng mới bùng nổ và doanh thu tăng
liên tục qua nhiều kỳ, có thể gia tăng dự trữ để đáp ứng nhu cầu nên chỉ tiêu này
có thể cao.
- Khi phân tích giá trị chỉ tiêu tỷ trọng phải thu khách hàng cần chú ý :
+ Phơng thức bán hàng của doanh nghiệp. Thông thờng, các doanh
nghiệp bán lẻ thu tiền ngay thì giá trị chỉ tiêu này rất thấp. Ngợc lại, các doanh
nghiệp bán buôn thì tỷ trọng chỉ tiêu này thờng cao.
+ Chính sách tín dụng bán hàng thể hiện qua thời hạn tín dụng và
mức tín dụng cho phép dối với từng khách hàng. Đối với các doanh nghiệp mà kỳ
hạn tín dụng dài và số d nợ định mức cao thì giá trị chỉ tiêu này cũng cao. Mặt

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
7

khác, do phơng thức bán hàng là phơng thức kích thích tiêu thụ. Vì thế để đánh
giá tính hợp lý của chỉ tiêu này cần đặt nó trong mối liên hệ với doanh thu tiêu
thụ trong kỳ.
+ Khả năng quản lý nợ của doanh nghiệp và khả năng thanh toán của
khách hàng cũng là một nhân tố ảnh hởng đến giá trị chỉ tiêu này.
4. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp
4.1. Khái quát về cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp
Cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp là mối quan hệ tỷ lệ giữa nợ phải trả
và nguồn vốn chủ sở hữu hay tỷ trọng của nợ phải trả trong tổng nguồn vốn. Cấu
trúc nguồn vốn thể hiện chính sách tài trợ của doanh nghiệp, liên quan đến nhiều
khía cạnh trong công tác quản trị tài chính của doanh nghiệp. Cấu trúc nguồn
vốn phản ảnh quá trình huy động các nguồn vốn gắn liền với chính sách tài trợ của
doanh nghiệp nhằm đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
4.2. Phân tích tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp
Khi phân tích tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp, thờng sử dụng
các chỉ tiêu cơ bản sau:
-Tỷ suất nợ
Nợ phải trả
Tỷ suất nợ = x100%
Tổng tài sản
Trong chỉ tiêu trên nợ phải trả bao gồm: nợ ngắn hạn, dài hạn và nợ khác. Tỷ
suất nợ phản ảnh mức độ tài trợ các tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ. Tỷ
suất nợ càng cao thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào các chủ nợ càg
lớn, tính tự chủ trong việc sử dụng nguồn vốn càng thấp, và khả năng tiếp cận các
khoản nợ vay càng khó một khi doanh nghiệp không thanh toán kịp thời các khoản
nợ đến hạn và hiệu quả kinh doanh kém.
- Tỷ suất tự tài trợ
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ = x100%
Tổng tài sản

Tỷ suất tự tài trợ thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp.
Tỷ suất này càng cao thể hiện doanh nghiệp có tính tự chủ rất cao về tài
chính, ít bị sức ép của các chủ nợ. Doanh nghiệp càng có cơ hội tiếp cận các
khoản tín dụng từ nhà cung cấp, ngân hàng, nhà đầu t... Đây cũng là một chỉ

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
8
tiêu để các nhà đầu t đánh giá rủi ro và cấp tín dụng cho doanh nghiệp. Nếu
chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thu hồi nợ cao, ít rủi ro và ngợc lại. Ngoài hai
chỉ tiêu trên, phân tích tính tự chủ về tài chính còn sử dụng chỉ tiêu tỷ suất nợ
trên vốn chủ sở hữu.
- Tỷ suất nợ trên VCSH
Nợ phải trả
Tỷ suất nợ trên VCSH = x100%
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ bảo đảm nợ bằng vốn chủ sở hữu. Nếu chỉ
tiêu này càng lớn thì khả năng đảm bảo của vốn chủ sở hữu đối với các khoản nợ
càng thấp, các chủ nợ dễ gặp rủi ro trong việc thu hồi nợ. Tuy nhiên, khi phân
tích tính tự chủ về tài chính cần sử dụng thêm số liệu trung bình nghành hoặc
số liệu định mức của các ngân hàng để đánh giá tính tự chủ về tài chính.
4.3. phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ của doanh nghiệp
Phân tích tính tự chủ về tài chính mới chỉ thể hiện mối quan hệ giữa
nợ và vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, trong công tác quản trị tài chính doanh nghiệp lại
quan tâm đến thời hạn sử dụng từng loại nguồn vốn(tính ổn định của nguồn) và
chi phí sử dụng của nguồn đó. Sự ổn định của nguồn vốn là mối quan tâm khi sử
dụng một loại nguồn tài trợ nào đó. Theo thời hạn sử dụng thì nguồn vốn của doanh
nghiệp chia thành: nguồn vốn thờng xuyên(NVTX) và nguồn vốn tạm thời (NVTT).
Nguồn vốn thờng xuyên: là nguồn vốn đợc doanh nghiệp sử dụng lâu dài,

ổn định vào hoạt động sản xuất kinh doanh, có thời gian sử dụng trên một năm.
Theo cách phân loại này thì nguồn vốn thờng xuyên tại một thời điểm bao gồm:
NVCSH và các koản vay nợ trung dài hạn.
Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời gian ngắn, thờng là một chu kỳ kinh
doanh hoặc một năm. Theo cách phân loại này thì nguồn vốn tạm thời tại một thời
điểm bao gồm: các khoản phải trả tạm thời, các khoản nợ tín dụng ngời bán, các
khoản nợ vay ngắn hạn ngân hàng.
Để tiến hành phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ, thờng sử dụng các
chỉ tiêu cơ bản sau:
- Tỷ suất nguồn vốn thờng xuyên
NVTX
Tỷ suất NVTX = x100%

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
9
Tổng nguồn vốn
Hoặc: Tỷ suất nguồn vốn tạm thời
NVTT
Tỷ suất NVTT = x100%
Tổng nguồn vốn
Hai chỉ tiêu này cùng phản ảnh tính ổn định của nguồn tài trợ của doanh
nghiệp, hay trong tổng nguồn vốn thì NVTX chiếm bao nhiêu phần trăm. Tỷ suất
này càng cao chứng tỏ nguồn tài trợ của doanh nghiệp có tính ổn định càng lớn
trong một thời gian dài, và cha chịu áp lực thanh toán trong ngắn hạn. Ngợc lại, nếu
tỷ suất này càng thấp chứng tỏ nguồn tài trợ của doanh nghiệp chủ yếu là nguồn
ngắn hạn và doanh nghiệp chịu áp lực rất lớn trong thanh toán nợ ngắn hạn. Nếu
doanh nghiệp không thanh toán kịp thời các khoản nợ thì có nguy cơ bị phá sản.

Tuy nhiên, để đánh giá đầy đủ hơn về tính ổn định của nguồn tài trợ, chúng ta
cần xem xét thêm chỉ tiêu tỷ suất NVCSH trên NVTX.
Tỷ suất NVCSH/NVTX = NVCSH/ NVTX
Chỉ tiêu này thể hiện trong nguồn vốn thờng xuyên mà doanh nghiệp đang
sử dụng thì nguồn vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần trăm. Nếu NVCSH
chiếm tỷ trọng lớn thì cùng với tính ổn định cao thì doanh nghiệp có tính tự
chủ rất cao trong việc sử dụng nguồn này.
5. Phân tích cân bằng tài chính doanh nghiệp
5.1. Khái quát chung về cân bằng tài chính doanh nghiệp
Nh ta đã biết cấu trúc tài sản của doanh nghiệp chỉ ra tài sản gồm hai bộ
phận đó là: bộ phận TSCĐ có thời gian chu chuyển trên một năm hay một chu kỳ
sản xuất kinh doanh, và bộ phận TSLĐ có thời gian chu chuyển trong vòng một
năm hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Cấu trúc nguồn vốn thể hiện tính tự
chủ và tính ổn định của nguồn tài trợ. Mặt khác, do sự vận động của tài sản tách
rời với trách nhiệm pháp lý về thời hạn sử dụng, và gắn liền với chi phí sử dụng
vốn. Nên các nguồn vốn phải đợc huy động và sử dụng sao cho hợp lý hay nói cách
khác mối quan hệ này thể hiện tính an toàn, bền vững, cân đối trong tài trợ và
sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp. Mối quan hệ này thể hiện cân bằng tài
chính doanh nghiệp. Do đó, cân bằng tài chính là một yêu cầu hết sức cấp
bách và thờng xuyên và doanh nghiệp cần phải duy trì cân bằng tài chính để
đảm bảo khả năng thanh toán an toàn và việc sử dụng vốn đợc hiệu quả hơn.
5.2. Các chỉ tiêu dùng để phân tích cân bằng tài chính doanh nghiệp

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
10
5.2.1. Vốn lu động ròng và phân tích cân bằng tài chính
Vốn lu động ròng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ TSLĐ & ĐTNH tại
thời điểm lập bảng cân đối kế toán. Có hai phơng pháp tính giá trị của VLĐR

của doanh nghiệp.
+Vốn lu động ròng là chênh lệch giữa NVTX và TSCĐ & ĐTDH
VLĐR = NVTX -TSCĐ& ĐTDH (1)
+ Ngoài ra, vốn lu động ròng còn đợc tình là phần chênh lệch giữa giá trị
TSLĐ& ĐTNH với nợ ngắn hạn.
VLĐR =TSLĐ& ĐTNH - Nợ ngắn hạn (2)
Chỉ số cân bằng thứ nhất thể hiện cân bằng giữa nguồn vốn ổn định với
những tài sản có thời gian chu chuyển trên một chu kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu này
thể hiện nguồn gốc của vốn lu dộng hay còn gọi là phân tích bên ngoài về VLĐ.
ở một khía cạnh khác VLĐ thể hiện phơng thức tài trợ TSCĐ, tác động lên cân
bằng tài chính tổng thể.
Khác với chỉ số cân bằng thứ nhất, chỉ số cân bằng thứ hai thể hiện rõ
cách thức sử dụng VLĐ. Vốn lu động phân bổ vào các khoản phải thu, hàng tồn
kho, hay các khoản có tính thanh khoản cao. Nó nhấn mạnh đến tính linh hoạt
trong việc sử dụng vốn ở doanh nghiệp. Chính vì thế mà phân tích cân bằng
tài chính theo hớng này nhấn mạnh đến phân tích bên trong.
Dựa vào cách thức xác định VLĐR là chênh lệch giữa NVTX và TSCĐ
&ĐTDH, có các trờng hợp cân bằng tài chính dài hạn sau đây:
Trờng hợp một:

VLĐR= NVTX- TSCĐ&ĐTDH<0
Hay

Svth: Liên Văn Choang
TSCĐ NVTX
&ĐTDH

TSLĐ
&ĐTNH Nợ ngắn
hạn

NVTX
<1
TSC&TDH
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
11
Trong trờng hợp này, nguồn vốn thờng xuyên không đủ để tài trợ cho
TSCĐ&ĐTDH, phần thiếu hụt này phải đợc bù đắp bằng nguồn vốn tạm thời. Cân
bằng tài chính trong trờng hợp này là không tốt vì doanh nghiệp luôn phải chịu
những áp lực thanh toán trong ngắn hạn. Đây là một cân bằng có độ rủi ro mất
khả năng thanh toán, doanh nghiệp cần có những sự điều chỉnh để tạo ra một sự
cân bằng mới bền vững hơn, an toàn hơn.
Trờng hợp hai:


VLĐR=NVTX- TSCĐ&ĐTDH=0
Hay
Trong trờng hợp cân bằng này, toàn bộ các khoản TSCĐ&ĐTDH đợc tài trợ
vừa đủ bằng NVTX. Cân bằng tài chính trong trờng hợp tuy có tiến triển hơn tr-
ờng hợp trên nhng độ an toàn cha cao, vẫn có nguy cơ mất cân bằng.
Trờng hợp ba:


VLĐR= NVTX-TSCĐ&ĐTDH>0
Hay
Trong trờng hợp này, NVTX không chỉ tài trợ đủ cho TSCĐ& ĐTDH mà còn
một phần dôi ra để tài trợ cho TSLĐ&ĐTNH. Cân bằng tài chính trong trờng hợp
này đợc xem là rất tốt, rất an toàn. Các trờng cân bằnh tài chính ở trên chỉ xem

Svth: Liên Văn Choang

TSC
NVTX
&TDH
TSLĐ Nợ ngắn
&ĐTNH hạn
NVTX
=1
TSCĐ & ĐTDH
TSCĐ NVTX
&ĐTDH
TSLĐ Nợ ngắn
&ĐTNH hạn
NVTX
>1
TSCĐ & ĐTDH
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
12
xét VLĐR tại một thời điểm. Nên để đánh giá cân bằng tài chính, chúng ta cần
xem xét nó trong một chuỗi thời gian, nhiều kỳ thì mới có dự đoán đúng về triển
vọng tài chính tơng lai. Mặt khác, nghiên cứu VLĐR qua nhiều thời điểm cho
phép loại trừ những sai lệch về số liệu do tính thời vụ trong kinh doanh.
Phân tích VLĐR qua nhiều kỳ, có những trờng hợp nh sau:
+ Nếu VLĐR dơng và tăng qua nhiều kỳ, chứng tỏ cân bằng tài chính dài
hạn của công ty rất tốt và rất an toàn. Vì không chỉ TSCĐ &ĐTDH đợc tài trợ
bằng NVTX mà còn có một phần TSLĐ&ĐTNH cũng đợc tài trợ bằng NVTX. Tuy
nhiên, chúng ta cần chú ý một điều: Nếu VLĐR dơng và tăng liên tục do thanh lý,
nhợng bán TSCĐ làm giảm qui mô TSCĐ, thì cha thể kết luận gì về tính an toàn
về cân bằng tài chính.
+ Nếu VLĐR âm và giảm qua nhiều kỳ, chứng tỏ cân bằng tài chính dài

hạn của doanh nghiệp rất kém an toàn. Nguồn vốn thờng xuyên không đủ để tài
trợ cho TSCĐ mà phải huy động NVT. Điều này sẽ làm cho doanh nghiệp gặp áp
lực thanh toán trong ngắn hạn và có nguy cơ bị phá sản nếu không thanh toán
đúng hạn và hiệu quả kinh doanh thấp.
+ Nếu VLĐR ổn định qua các năm, chứng tỏ cân bằng tài chính dài hạn
của doanh nghiệp tơng đối an toàn và các hoạt động của doanh nghiệp đang
trong trạng thái ổn định. Tuy nhiên, vẫn có nguy cơ mất cân bằng.
5.2.2. Nhu cầu vốn lu động ròng và phân tích cân bằng tài chính doanh
nghiệp
Các yếu tố thuộc VLĐ có mối quan hệ mật thiết với chu kỳ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn, số d các khoản phải thu khách hàng
có mối quan hệ tuyến tính với doanh thu bán hàng. Khi doanh thu bán hàng tăng
thì số d khoản phải thu cũng gia tăng và điều này càng thể hiện rõ ở những
doanh nghiệp mà tín dụng bán hàng là yếu tố thúc đẩy tiêu thụ. Mặt khác, hoạt
động tiêu thụ cũng làm tăng hàng tồn kho, và hoạt động cung ứng làm gia tăng các
khoản tín dụng từ nhà cung cấp. Do những tác động giữa các yếu tố thuộc TSLĐ
mà nhu cầu vốn lu động về cơ bản đợc tính nh sau:
Nhu cầu vốn lu động(NCVLĐ) =HTK +PTKH-Nợ phải trả ngòi bán
Mặt khác, trong công tác quản trị tài chính chúng ta có thể tận dụng các khoản nợ
ngắn hạn của đơn vị mà không có chi phí: nợ luơng, nợ thuế, BHXH.... các khoản
tài trợ này sẽ làm giảm bớt NCVLĐR của doanh nghiệp. Từ đó mà chỉ tiêu
NCVLĐR đợc tính một cách tổng quát nh sau:

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
13
NCVLĐR =HTK+Nợ phải thu-Nợ ngắn hạn(không kể nợ vay ngân hàng)
Phân tích cân bằng tài chính khi xem xét chỉ tiêu NCVLĐR và chỉ tiêu
VLĐR, có các trờng hợp cân bằng tài chính ngắn hạn sau:

+ Nếu VLĐR lớn hơn NCVLĐR: Chênh lệch giữa VLĐR và NCVLĐR gọi là
NQR. Nếu NQR thể hiện một trạng thái cân bằng tài chính rất an toàn vì doanh
nghiệp không phải vay ngắn hạn để bù đắp cho NCVLĐR. Mặt khác, NQR dơng
chứng tỏ doanh nghiệp đang có một khoản tiền dôi ra ngoài NCVLĐR và doanh
nghiệp có thể dùng khoản tiền này đầu t vào các chứng khoán có tính thanh
khoản cao để sinh lời.
+ Nếu VLĐR=NCVLĐR hay NQR= 0. Điều này, chứng tỏ VLĐR của doanh
nghiệp vừa đủ tài trợ cho NCVLĐR, hay toàn bộ các khoản vốn bằng tiền và đầu
t ngắn hạn đợc hình thành từ vay ngắn hạn. Đây là một dấu hiệu mất cân bằng
tài chính ngắn hạn.
+ Nếu VLĐR < NCVLĐR hay NQR< 0. Điều này, doanh nghiệp đang
trong tình trạng mất cân bằng tài chính ngắn hạn hay điều này có nghĩa là
VLĐR không đủ tài trợ NCVLĐR buộc doanh nghiệp phải vay ngắn hạn để bù
đắp.
6. Các nhân tố ảnh hởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp
- Xu hớng phát triển của nền kinh tế hay lĩnh vực mà doanh nghiệp đang
hoạt động có tác động rất lớn đến chiến lợc phát triển của doanh nghiệp. Nền
kinh tế đang phát triển ổn định và tích cực sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp mở
rộng đầu t, cải tiến công nghệ, nhằm tăng cờng sức cạnh tranh. Quá trình này đòi
hỏi các doanh nghiệp phải huy động các nguồn vốn thích hợp để thực hiện mục
tiêu đề ra. Trờng hợp ngợc lại doanh nghiệp thu hẹp hoặc chuyển lĩnh vực hoạt
động. Từ đó sẽ làm thay đổi cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
- Hình thức sở hữu doanh nghiệp : Sự khác nhau về hình thức sở hữu trong
các loại hình doanh nghiệp nh: DNNN, DN có vốn đầu t nớc ngoài, DN t nhân,
công ty cổ phần, công ty TNHH, sẽ bị ràng buộc bởi những qui định pháp lý về t
cách pháp nhân, điều kiện hoạt động. Vì thế điều kiện và khả năng tiếp nhận
các nguồn tài trợ trên thị trờng tài chính là khác nhau đối với mỗi loại hình doanh
nghiệp. Từ đó sẽ làm thay đổi chính sách tài trợ hay cấu trúc tài chính của
doanh nghiệp. Để có thể thực hiện một dự án đầu t trong tơng lai thì đối với công
ty cổ phần, công ty TNHH nhiều thành viên, nhà quản trị có thể huy động các

nguồn vốn thích hợp nh: vốn vay nợ từ thị trờng tài chính, gia tăng vốn chủ sở hữu
bằng cách phát hành thêm cổ phiếu mới hay gia tăng sự góp vốn của các thành viên

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
14
hoặc các cổ đông. Nhng đối với doanh nghiệp t nhân thì việc gia tăng VCSH là
rất khó khăn, nên khi có cơ hội đầu t thì họ sẽ tìm kiếm các nguồn tài trợ từ bên
ngoài. Nh vậy, ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có cách thức duy trì một cấu
trúc tài chính hợp lý.
- Đặc điểm về cấu trúc tài sản doanh nghiệp: ảnh hởng của cấu trúc tài
sản đến tỷ suất nợ đợc thể hiện ở chỗ: TSCĐ vừa có ý nghĩa là vật thế chấp cho
các khoản nợ để giảm thiệt hại cho các chủ nợ khi xảy ra rủi ro, mặt khác các doanh
nghiệp đòi hỏi đầu t TSCĐ lớn thì rủi ro xảy ra cũng lớn (do tác động của đòn
cân định phí). Vì thế để giảm bớt rủi ro đối với các doanh nghiệp có giá trị
TSCĐ lớn thờng nên duy trì tỷ suất nợ thấp.
- Qui mô hoạt động của doanh nghiệp : Những doanh nghiệp đạt đợc một
qui mô lớn là kết quả của một quá trình hoạt động lâu dài, vì thế tạo đợc nhiều
uy tín trên thị trờng. Mặt khác, tơng ứng với qui mô lớn thì có một khả năng tài
chính dồi dào. Do vậy, mà doanh nghiệp có thể huy động vốn dễ dàng từ các tổ
chức tín dụng, thị trờng tài chính và các tổ chức khác, từ đó có thể duy trì một
tỷ suất nợ cao.
- Tỷ suất lãi vay nợ: Tỷ suất lãi vay càng cao thì chi phí lãi vay càng lớn làm
hạn chế khả năng vay nợ. Mặt khác, do quan hệ giữa lãi suất vay và hiệu quả kinh
doanh(RE) quy định chiều hớng tác động của đòn bẩy tài chính. Nếu LSV-RE
< 0 thì việc gia tăng tỷ suất nợ làm gia tăng ROE và ngợc lại .
- Hiệu quả kinh doanh : Hiệu quả kinh doanh càng cao thì lợi nhuận làm ra
sau khi trừ chi phí sử dụng vốn càng lớn. Từ đó làm cho ROE càng lớn. Mặt khác
do quan hệ giữa RE và LSV tác động đến tỷ suất nợ. Nếu RE-LSV >0 thì doanh

nghiệp có xu hớng gia tăng tỷ suất nợ và ngợc lại giảm tỷ suất nợ để gia tăng hay
hạn chế tác động khuyếch đại của đòn bẩy tài chính đến ROE.
II. CU TRUẽC TAèI CHấNH VAè HIU QUA TAèI CHấNH:
1. Khái quát về hiệu quả và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
Hiệu quả nói chung, kết quả đạt đợc so với những chi phi đã bỏ ra. Với quan
điểm nh trên, chỉ tiêu chung dùng để đánh giá hiệu quả về cơ bản dợc tính nh
sau:
Đầu vào
K =
Đầu ra
Trong đó, ''Đầu ra'' thờng dùng là: giá trị sản xuất, doanh thu, lợi nhuận...
''Đầu vào '' thơng dùng là: vốn chủ sở hữu, tài sản...

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
15
Hiệu quả tài chính hay khả năng sinh lời VCSH là khoản thu nhập mà vốn
chủ sở hữu mang lại sau một chu kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu này phản ảnh, 100đ
VCSHđầu t tại doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Lợi
nhuận xem xét ở đây là lợi nhuận từ ba hoạt động. Hiệu quả tài chính là một
chỉ tiêu đợc các nhà đầu t quan tâm, đó là thái độ giữ gìn và phát triển nguồn
vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu thờng dùng để đánh giá hiệu quả tài chính doanh nghiệp là: Tỷ
suất sinh lời VCSH . Chỉ tiêu này đợc tính nh sau:
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời VCSH(ROE) = x100%
Vốn chủ sở hữu bình quân
2. Mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính doanh
nghiệp

Có thể nhận thấy, chỉ tiêu hiệu quả tài chính doanh nghiệp(ROE) chịu sự
tác động của nhiều yếu tố: hiệu quả kinh doanh, cấu trúc nguồn vốn, thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp, qua công thức sau:
LNTT Tài sản
Tỷ suất sinh lời VCSH = x(1-T)
Tài sản VCSH
Hay Hiệu quả tài chính = Hiệu quả kinh doanh(x1-T)x1/(tỷ suất tự tài trợ)
(ROE) (ROA)
Tuy nhiên, mối quan hệ này còn đợc thể hiện qua giá trị đòn bẩy tài
chính. Đòn bẩy tài chính đợc định nghĩa là tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu.
Thực chất nó thể hiện cấu trúc tài chính doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại. Liên
quan đến đòn bẩy tài chính, công thức hiệu quả tài chính đợc viết lại nh sau :
ROE = [RE + (RE- r ) xĐBTC ] x (1-T)
Trong đó : r, T, lãi suất vay vốn, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
RE, tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản
Với : LNTT & Lvay
RE = x100%
Tổng tài sản bq
Qua công thức này, ta có thể thấy tác động của ĐBTC hay cấu trúc tài
chính đến hiệu quả tài chính nh sau :

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
16
+ Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản(RE) lớn hơn lãi suất vay
vốn thì việc vay nợ sẽ làm cho hiệu quả tài chính của doanh nghiệp tăng lên(tác
động khuyếch đại của đòn bẩy tài chính). Trong trờng hợp này đòn bẩy tài
chính gọi là đòn bẩy dơng. Doanh nghiệp nên gia tăng vay nợ để tài trợ cho nhu
cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu nh doanh nghiệp vẫn giữ đợc

hiệu quả kinh doanh nh cũ hoặc cao hơn.
+ Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản nhỏ hơn lãi suất vay vốn
thì việc vay nợ sẽ làm giảm hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Trờng hợp này
gọi là đòn bẩy tài chính âm. Lúc này, doanh nghiệp không nên gia tăng vay nợ
để tài trợ cho nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh.
+ Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản bằng lãi suất vay vốn thì
việc dùng nợ của doanh nghiệp ít có tác động đến hiệu quả tài chính. Trong tr-
ờng hợp này đòn bẩy tài chính không có tác dụng. Doanh nghiệp có thể gia tăng
vốn vay hoặc vốn chủ sở hữu để tài trợ cho nhu cầu vốn cho sản xuất kinh
doanh, tuỳ thuộc vào tỷ suất nợ hiện tại của doanh nghiệp.
III. CU TRUẽC TAèI CHấNH VAè RUI RO TAèI CHấNH DOANH
NGHIP:
1. Khái niệm về rủi ro tài chính doanh nghiệp
Rủi ro tài chính là rủi ro do việc sử dụng nợ mang lại, nó gắn liền với cơ cấu
tài chính tại doanh nghiệp. Đây là rủi ro xảy ra đối với vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp.
2. Chỉ tiêu dùng để đánh giá rủi ro tài chính doanh nghiệp.
Có thể dùng các chỉ tiêu đo lờng độ biến thiên nh : Phơng sai, độ lệch
chuẩn, hệ số biến thiên để đánh giá rủi ro tài chính doanh nghiệp. Theo đó
chúng ta chỉ cần thay thế kết quả kinh doanh bằng kết quả sau cùng sau khi đã
trừ đi chi phí tài chính (lãi vay). Mặt khác, ta cũng có thể đánh giá rủi ro tài
chính qua công thức sau :
VAR(Htc) = VAR[(Hkd(1-T) +(Hkd -r) N/VCSH(1-T)] (1)
Qua phép biến đổi ta đợc:
(
Htc
) =[1+N/VCSH](1-T) (
Hkd
) (1)
Trong đó : N/VCSH, Đòn bẩy tài chính

(
Htc
), (
Hkd
) : Lần lợt là độ biến thiên hiệu quả tài chính và kinh doanh.

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
17
Ngoài hai chỉ tiêu trên, chúng ta cũng có thể dùng chỉ tiêu độ lớn đòn bẩy
tài chính để đánh giá rủi ro tài chính doanh nghiệp. Nh chúng ta đã biết, việc
phân tích rủi ro tài chính doanh nghiệp đợc biểu hiện qua độ biến thiên của
hiệu quả tài chính. Tuy nhiên, việc xem xét các vấn đề này phải đặt ra là xem
xét ảnh hởng của việc sử dụng nợ đối với vốn chủ sở hữu. ảnh hởng này thể hiện
qua độ lớn đòn bẩy tài chính(ĐLĐBTC). Độ lớn đòn bẩy tài chính có thể đợc
định nghĩa là ảnh hởng của sự thay đổi lợi nhuận trớc thuế và lãi vay đối với lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu.
% Thay đổi lợi nhuận trên VCSH
ĐLĐBTC = (1)
% Thay đổi lợi nhuận trớc thuế và lãi vay
ứng với công thức này, số liệu đợc tập hợp từ các tài liệu chi tiết của kết
quả kinh doanh. Độ lớn đòn bẩy tài chính còn đợc tính nh sau:
LNTT &Lvay
ĐLĐBTC = = Ktc (2)
LNTT
3. Mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và rủi ro tài chính doanh nghiệp
Theo công thức (1) đã nêu trên, ta thấy độ biến thiên của hiệu quả tài chính
phụ thuộc vào độ biến thiên của hiệu quả kinh doanh và độ biến thiên của ĐBTC.
Qua công thức trên, ta thấy nếu độ biến thiên của ĐBTC càng lớn hay việc sử dụng

nợ của đơn vị càng nhiều thì độ biến thiên của hiệu quả tài chính càng
lớn( cùng một mức rủi ro kinh doanh). Điều này cũng có nghĩa rủi ro tài chính có
quan hệ chặt chẽ với cấu trúc tài chính doanh nghiệp. Đây là mặt trái của việc
sử dụng nợ cao, tuy nhiên nó có tác dụng khuyếch đại hiệu quả tài chính của doanh
nghiệp.
Mặt khác, theo công thức (2) đã nêu trên thì mối quan hệ giữa cấu trúc tài
chính và rủi ro tài chính doanh nghiệp đợc thể hiện nh sau:
Nếu doanh nghiệp duy trì cấu trúc tài chính, có tỷ suất nợ cao thì chi
phí lãi vay càng lớn. Nếu nh trong kỳ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thấp
hoặc thua lỗ không đủ để thanh toán lãi vay thì bắt buộc doanh nghiệp phải
dùng nguồn vốn chủ sở hữu để thanh toán. Từ đó làm cho khoản thu nhập trên
VCSH rất thấp hoặc không có, do đó rủi ro đối với VCSH là rất lớn. Về lý
thuyết thì doanh nghiệp nên sử dụng nợ khi ĐLĐBTC lớn hơn 1, vì việc vay nợ
giúp cho doanh nghiệp đạt tỷ suất lợi nhuận trên VCSH cao hơn việc không dùng
nợ. Đồng thời với việc dùng nợ cao thì rủi ro xảy ra với VCSH càng lớn. Cho nên,

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
18
trong những trờng hợp khác nhau cần phải cân nhắc giữa hiệu quả và rủi ro để
duy trì một cấu trúc tài chính thích hợp.
I. QUAẽ TRầNH HầNH THAèNH VAè PHAẽT TRIỉN CUA CNG TY
1.Quaù trỗnh hỗnh thaỡnh :
Cọng ty ióỷn Maùy vaỡ Kyợ thuỏỷt Cọng nghóỷ la ỡ mọỹt doanh nghióỷp
Nhaỡ nổồùc trổỷc thuọỹc Bọỹ Thổồng maỷi, tón giao dởnh õọỳi ngoaỷi laỡ Gelmex.
Cọng ty õổồỹc thaỡnh lỏỷp ngaỡy 17/09/1975 theo quyóỳt õởnh sọỳ 75/NT/Q
cuớa Bọỹ nọỹi thổồng vồùi tón goỹi ban õỏửu laỡ Cọng ty ióỷn Maùy cỏỳp 1 aỡ
Nụng.


Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
19
Ngaỡy 20/06/1981 Cọng ty chia laỡm 2 chi nhaùnh :
- Chi nhaùnh ióỷn Maùy aỡ Nụng
- Chi nhaùnh xe õaỷp, xe maùy aỡ Nụng
óỳn ngaỡy 20/12/1985 theo Quyóỳt õởnh sọỳ 41/TM.Q do Bọỹ Thổồng
Maỷi quyóỳt õởnh saùt nhỏỷp hai chi nhaùnh trón laỷi thaỡnh Cọng ty xe õaỷp, xe
maùy Mióửn Trung.
Ngaỡy 25/ 05/1993 Cọng ty õổồỹc Bọỹ Thổồng Maỷi quyóỳt õởnh thaỡnh
lỏỷp doanh nghióỷp Nhaỡ nổồùc theo quyóỳt õởnh sọỳ 607/TM.TCCB vồùi tón goỹi
Cọng ty ióỷn maùy vaỡ kyớ thuỏỷt cọng nghóỷ.
Ngaỡy 20/12/2002 theo quyóỳt õởnh sọỳ 892 do Bọỹ Thổồng Maỷi quyóỳt
õởnh õọứi tón thaỡnh Cọng ty ióỷn Maùy vaỡ Kyợ thuỏỷt cọng nghóỷ, tón giao dởch
laỡ Gelmex. Truỷ sồớ Cọng ty õoùng taỷi 124 Nguyóựn Chờ Thanh- Thaỡnh Phọỳ aỡ
Nụng.
2.Quaù trỗnh phaùt trióứn.
Khi mồùi thaỡnh lỏỷp, Cọng ty hoaỷt õọỹng theo kóỳ hoaỷch cuớa Nhaỡ nổồùc
nhỏỷn vaỡ phỏn phọỳi saớn phỏứm cọng nghióp, haỡng nhỏỷp khỏứu cho caùc õồn vở
saớn xuỏỳt kinh doanh trón õởa baỡn mióửn Trung.Trong giai õoaỷn naỡy Cọng ty
khọng quan tỏm õóỳn hióỷu quaớ kinh doanh, bồới leớ tỏỳt caớ õaợ coù Nhaỡ nổồùc
baớo họỹ.
Qua mọỹt thồỡi gian ọứn õởnh vaỡ phaùt trióứn thỗ danh thu cuớa Cọng ty
mọựi nm tng lón, õồỡi sọỳng caùn bọỹ cọng nhỏn vión ngaỡy caỡng õổồỹc nỏng
cao vaỡ trồớ thaỡnh mọỹt doanh nghióỷp luọn vổồỹt mổùc kóỳ hoaỷch cuớa bọỹ vaỡ
nọỹp ngỏn saùch cho nhaỡ nổồùc.
3.Chổùc nng vaỡ nhióỷm vuỷ cuớa Cọng ty.
a.Chổùc nng :
Cọng ty ióỷn Maùy va ỡ Kyợ thuỏỷt cọng nghóỷ thổỷc hióỷn chổùc nng saớn

xuỏỳt vaỡ kinh doanh xuỏỳt nhỏỷp khỏứu caùc mỷt haỡng õióỷn maùy, õióỷn tổớ,
õióỷn laỷnh, thióỳt bở, linh kióỷn phuỷ tuỡng xe õaỷp, xe maùy, ọtọ, haỡng tióu duỡng
phuỷc vuỷ cho nhu cỏửu xaợ họỹi, õọửng thồỡi thổỷc hióỷn quaớn lyù õọỳi vồùi caùc
hoaỷt õọỹng saớn xuỏỳt kinh doanh cuớa caùc õồn vở trổỷc thuọỹc theo quy õinh
cuớa nhaỡ nổồùc vaỡ bọỹ thổồng maỷi.
b.nhióỷm vuỷ :
Xỏy dổỷng vaỡ tọứ chổùc thổỷc hióỷn caùc kóỳ hoaỷch cuớa Cọng ty theo
Phaùp luỏỷt hióỷn haỡnh õóứ thổỷc hióỷn muỷc õờch vaỡ nọỹi dung hoaỷt õọỹng kinh
doanh õaợ xaùc õởnh.
- Nghión cổùu khaớ nng saớn xuỏỳt, nhu cỏửu thở trổồỡng trong nổồùc vaỡ
ngoaỡi nổồùc õóứ xỏy dổỷng vaỡ thổỷc hióỷn caùc phổồng aùn kinh doanh
coù hióỷu quaớ. Tọứ chổùc lổỷc lổồỹng haỡng hoaù phong phuù, õa daỷng
vóử cồ cỏỳu, chuớng loaỷi, chỏỳt lổồỹng cao phuỡ hồỹp vồùi thở trổồỡng.
- Nghión cổùu ổùng duỷng cọng nghóỷ nhũm taỷo ra saớn phỏứm mồùi.
- Nhỏỷn vọỳn vaỡ baớo toaỡn, phaùt huy vọỳn Nhaỡ nổồùc giao.
- aỡo taỷo, bọửi dổồợng, quaớn lyù toaỡn bọỹ caùn bọỹ cọng nhỏn vión cuớa
cọng ty, aùp duỷng thổỷc hióỷn chóỳ õọỹ chờnh saùch cuớa Nhaỡ nổồùc vaỡ
Bọỹ Thổồng Maỷi quy õởnh õọỳi vồùi ngổồỡi lao õọỹng.
4.Cồ cỏỳu bọỹ maùy tọứ chổùc vaỡ quaớn lyù taỷi cọng ty :

Svth: Liên Văn Choang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
20
a.Sồ õọử tọứ chổùc bọỹ maùy quaớn lyù taỷi Cọng ty :

Quan hóỷ chổùc nng
Quan hóỷ trổỷc tuyóỳn

Svth: Liên Văn Choang

TỉNG GIAẽM C
PHOẽ TỉNG GIAẽM
C
PHOẽ TỉNG GIAẽM
C
Phoỡng TCHC vaỡ
thanh tra baớo
vóỷ
Phoỡng kinh
doanh
Xuỏỳt nhỏỷp
khỏứu
Phoỡng thở
trổồỡng
ọỳi
ngoaỷi
Phoỡng kóỳ
toaùn
Taỡi
chờnh
Trung
tỏm
XNK
haỡng
õióỷn
maùy
Trung
tỏm
tin
hoỹc

dởch
vuỷ
Trung
tỏm
kinh
doanh
vỏỷt
tổ
tọứng
hồỹp
Xờ
nghióỷp
lừp
raùp
xe
maùy
Nhaỡ
maùy cồ
khờ kyớ
thuỏỷt
Deahan
Xờ
nghióỷp
may
xuỏỳt
khỏứu
Chi
nhaùn
h Haỡ


Nọỹi
Chi
nhaùn
h Nha

Trang
Chi
nhaùnh
Ninh
Thuỏỷn
Chi
nhaùn
h
TPhọỳ
HCM
Chuyªn ®Ị thùc tËp tèt nghiƯp.
Trang
21
Bäü mạy täø chỉïc ca Cäng ty gäưm cọ :
- 4 phng chỉïc nàng
- 4 chi nhạnh
- 3 trung tám
- 3 xê nghiãûp
b.Âàûc âiãøm cå cáúu ca täø chỉïc :
Mäúi quan hãû v cạch lm viãûc trong bäü mạy täø chỉïc ca cäng ty :
Âỉïng âáưu cäng ty l Giạm âäúc, Giạm âäúc do Bäü Trỉåíng Bäü
Thỉång Mải bäø nhiãûm hồûc miãùn nhiãûm .
Giạm âäúc l ngỉåìi chëu trạch nhiãûm trỉåïc Bäü trỉåíng Bäü
Thỉång Mải v Cäng ty vãư mi hoảt âäüng sn xút kinh doanh ca
Cäng ty.

Giạm âäúc l ngỉåìi quút âënh thnh láûp hồûc gii thãø cạc täø
chỉïc kinh doanh thüc Cäng ty gäưm : Cạc phng ban, xê nghiãûp, trung tám
chi nhạnh, cỉía hng, kho trảm.
Giụp viãûc cho Giạm âäúc Cäng ty cọ hai Phọ Giạm âäúc do Giạm âäúc
Cäng ty phán cäng phủ trạch cạc phng ban củ thãø. Cạc Phọ Giạm âäúc do
Giạm âäúc Cäng ty âãư nghë v Bäü trỉåíng Bäü Thỉång Mải bäø nhiãûm hồûc
miãùn nhiãûm trỉåïc Giạm âäúc vãư nhiãûm vủ âỉåüc giao, trong âọ cọ mäüt
Phọ Giạm âäúc âỉåüc giao nhiãûm vủ thỉåìng trỉûc âãø thay màût Giạm âäúc
âiãưu hnh cäng viãûc khi Giạm âäúc âi vàõng.
c.Nhiãûm vủ ca cạc phng ban :
Phng täø chỉïc hnh chênh v thanh tra bo vãû : Âm nháûn
cạc cäng tạc täø chỉïc qun l, tuøn mäü nhán sỉû ca Cäng ty v täø
chỉïc cäng tạc thanh tra bo vãû trong cäng ty. Phng cọ trạch nhiãûm
theo di viãûc thỉûc hiãûn chênh sạch chãú âäü, cäng tạc Âng, âåìi säúng
cạn bäü cäng nhán viãn v cäng tạc x häüi ca Cäng ty.
Phng kãú toạn ti chênh : Âm nhiãûm viãûc täø chỉïc hảch toạn,
sỉí dủng hãû thäúng säø sạch chỉïng tỉì kãú toạn, phán phäúi låüi nhûn
ca Cäng ty theo âụng quy chãú hiãûn hnh ca Nh nỉåïc v Bäü
Thỉång Mải. Phng cọ trạch nhiãûm qun l ti sn ca Cäng ty,
thỉåìng xun bạo cạo cạc säú liãûu cho Giạm âäúc, láûp bạo cạo täøng
håüp vãư tçnh hçnh ti chênh ca Cäng ty.
Phng kinh doanh xút nháûp kháøu : Âm nháûn cäng tạc láûp kãú
hoảch kinh doanh hng nàm v täø chỉïc cạc phỉång ạn kinh doanh täúi
ỉu âãø nhàòm âảt mủc tiãu âãư ra trong kãú hoảch ngàõn hản, trung
hản, di hản ca Cäng ty. Phng kinh doanh xút nháûp kháøu cng l
nåi diãùn ra cạc cüc âm phạn, k kãút v täø chỉïc thỉûc hiãûn cạc

− Svth: Liªn V¨n Choang
Chuyªn ®Ị thùc tËp tèt nghiƯp.
Trang

22
håüp âäưng kinh doanh giỉỵa Cäng ty våïi cạ nhán, täø chỉïc kinh tãú cọ liãn
quan trong v ngoi nỉåïc.
Phng thë trỉåìng âäúi ngoải : Âm nháûn lỉu trỉỵ, xỉí l cạc thäng
tin vãư thë trỉåìng v vàn bn ca Cäng ty.
II.TÄØ CHỈÏC CÄNG TẠC KÃÚ TOẠN TẢI CÄNG TY :
1. Täø chỉïc bäü mạy kãú toạn :
Do âàûc âiãøm täø chỉïc kinh doanh ca cäng ty hoảt âäüng trãn âëa bn
phán tạn nãn cäng ty â ạp dủng mä hçnh bäü mạy kãú toạn vỉìa táûp trung
vỉìa phán tạn. Theo mä hçnh ny täø chỉïc bäü mạy kãú toạn ca cäng ty âỉåüc
täø chỉïc thnh mäüt phng kãú toạn tải cäng ty v cạc bäü pháûn kãú toạn åí
cạc âån vë trỉûc thüc phi thỉûc hiãûn cạc bạo biãøu âụng theo quy âënh ca
cäng ty.
Cúi k kãú toạn cạc âån vë trỉûc thüc láûp bạo cạo kãú toạn gỉíi
vãư cäng ty âãø duût. Kãú toạn cäng ty càn cỉï vo bạo cạo kãú toạn â
duût âãø täng håüp v lãn bạo cạo ton cäng ty gỉíi cho ban lnh âảo v cå
quan nh nỉåïc cọ liãn quan.
a. så âäư bäü mạy kãú toạn tải cäng ty:
Quan hãû chè âảo
Quan hãû âäúi chiãúu
b.Chỉïc nàng nhiãûm vủ ca tỉìng kãú toạn :
Hiãûn nay trong phng kãú toạn ca Cäng ty gäưm cọ 10 ngỉåìi, trong
âọ cọ 1 kãú toạn trỉåíng, 2 phọ phng kãú toạn , 6 nhán viãn kãú toạn v 1
th qu.

− Svth: Liªn V¨n Choang
Phọ phng
phủ trạch
väún vay tên
Kãú

toạn
cạc âån vë
Kãú toạn
trỉåíng
Phọ phng
phủ trạch
Täøng
kãú
to
ạn
ti
ãưn
Kãú
toạn
doanh
thu
Kãú
toạ
n
ngán
hn
Kãú
toạn
kho
hng
Kãú
toạn
cäng
nåü
phi

Kãú
toạn
cäng
nåü
phi
Th

qu

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
23
Kóỳ toaùn trổồớng : Laỡ ngổồỡi phuỷ traùch chung,õióửu haỡnh toaỡn bọỹ cọng
taùc kóỳ toaùn, giaùm saùt hoaỷt õọỹng taỡi chờnh cuớa Cọng ty vaỡ laỡ ngổồỡi trồỹ lyù
õừc lổỷc cuớa Giaùm õọỳc trong vióỷc tham gia caùc kóỳ hoaỷch taỡi chờnh vaỡ kyù
kóỳt caùc hồỹp õọửng kinh tóỳ chởu traùch nhióỷm vồùi cỏỳp trón vóử hoaỷt õọỹng
kóỳ toaùn cuớa Cọng ty.
Phoù phoỡng kóỳ toaùn õaớm nhỏỷn vóử khoaớn vọỳn vay cuớa Cọng ty
thổồỡng xuyón lión hóỷ vồùi caùc ngỏn haỡng trón õởa baỡn thaỡnh phọỳ õóứ vay vọỳn
khi cỏửn thióỳt.
Phoù phoỡng kóỳ toaùn õaớm nhỏỷn phỏửn tọứng hồỹp : Cn cổù vaỡo sọứ
saùch cuớa caùc phỏửn haỡnh khaùc õóứ tọứng hồỹp lón caùc baùo caùo kóỳ toaùn cuớa
vn phoỡng Cọng ty vaỡ cuớa toaỡn Cọng ty, xaùc õởnh hióỷu quaớ kinh doanh, õaùnh
giaù hióỷu quaớ sổớ duỷng vọỳn. Ngoaỡi ra kóỳ toaùn tọứng hồỹp coỡn phuỷ traùch
phỏửn haỡnh haỷch toaùn TSC, theo doợi vaỡ tờnh khỏỳu hao TSC haỡng quyù,
haỡng nm.
Caùc phoù phoỡng kóỳ toaùn laỡ ngổồỡi tham mổu cho kóỳ toaùn trổồớng, coù
quyóửn giaới quyóỳt cọng vióỷc cuớa kóỳ toaùn trổồớng khi kóỳ toaùn trổồớng vừng
mỷtvaỡ chởu traùch nhióỷm trổồùc kóỳ toaùn trổồớng.
Kóỳ toaùn tióửn mỷt :Coù nhióỷm vuỷ phaớn aùnh tỗnh hỗnh thu chi, tọửn

quyợ tióửn mỷt taỷi Cọng ty vaỡ kióứm tra caùc baùo caùo vóử quyợ ồớ caùc chi nhaùnh
gổới vóử, theo doợi tỗnh hỗnh thanh toaùn lổồng cuớa caùn bọỹ cọng nhỏn vión Cọng
ty.
Kóỳ toaùn ngỏn haỡng : Coù nhióỷm vuỷ theo doợi, phaớn aùnh sọỳ hióỷn coù,
tỗnh hỗnh bióỳn õọỹng cuớa tổỡng loaỷi tióửn tóỷ ồớ ngỏn haỡng vaỡ tióửn vay ngỏn
haỡng. Coù nhióỷm vuỷ giao dởch vồùi ngỏn haỡng dóứ mồớ thổ tờn duỷng, laỡm thuớ
tuỷc vay, gổới, thanh toaùn vaỡ thổồỡng xuyón õọỳi chióỳu vồùi ngỏn haỡng õóứ quaớn
lyù chỷc cheợ vọỳn bũng tióửn taỷi Cọng ty.
Kóỳ toaùn kho haỡng : Theo doợi vaỡ phaớn aùnh chờnh xaùt sọỳ lióỷu tỗnh
hỗnh haỡng hoaù phaùt sinh trong ngaỡy, giaù trở haỡng mua, chi phờ mua haỡng, thuóỳ
nhỏỷp khỏứu, mồớ caùc sọứ theo doợi chi tióỳt phuc vuỷ cho vióỷc quaớn lyù haỡng
hoaù taỷi Cọng ty. Kóỳ toaùn kho haỡng thổồỡng xuyón õọỳi chióỳu vồùi caùc kho,
cổớa haỡng õóứ quaớn lyù chỷc cheợ haỡng hoaù. Cuọỳi thaùng kóỳ toaùn kho haỡng
lỏỷp baớng kó, õọỳi chióỳu vaỡ nọỹp cho kóỳ toaùn trổồớng.
Kóỳ toaùn doanh thu : Coù nhióỷm vuỷ theo doợi tỗnh hỗnh taỡi chờnh doanh
thu baùn haỡng cuớa Cọng ty vaỡ caùc hoaỷt õọỹng taỡi chờnh bỏỳt thổồỡng khaùc.
Kóỳ toaùn cọng nồỹ phaới thu :Coù nhióỷm vuỷ theo doợi caùc khoaớn cọng
nồỹ phaới thu cuớa caùc chi nhaùnh, trung tỏm vaỡo cuọỳi mọựi quyù. Kóỳ toaùn cọng
nồỹ coỡn coù nhióỷm vuỷ mồớ caùc sọứ chi tióỳt vóử tỗnh hỗnh thanh toaùn cuớa tổỡng
khaùch haỡng, cung cỏỳp cho kóỳ toaùn trổồớng caùc baùo caùo vóử tỗnh hỗnh cọng
nồỹ cuớa Cọng ty vaỡ tổỡ õoù lón baùo caùo taỡi chờnh.
Kóỳ toaùn cọng nồỹ phaới traớ : Theo doợi vaỡ phaớn aùnh kởp thồỡi caùc
nghióỷp vuỷ kinh tóỳ phaùt sinh lión quan õóỳn tỗnh hỗnh mua haỡng cuớa Cọng ty
vaỡ theo doợi caùc khoaớn phaới traớ cho tổỡng nhaỡ cung cỏỳp.
Thuớ quyợ : Theo doợi vaỡ õaớm baớo quyợ tióửn mỷt ồớ Cọng ty, phuỷ traùch
khỏu thu chi tióửn mỷt theo chổùng tổỡ hồỹp lóỷ, theo doợi phaớn aùnh vióỷc cỏỳp
phaùt vaỡ nhỏỷn tióửn mỷt vaỡo sọứ quyợ. Thuớ quyợ phaới thổồỡng xuyón so saùnh,

Svth: Liên Văn Choang
Chuyªn ®Ị thùc tËp tèt nghiƯp.

Trang
24
âäúi chiãúu tçnh hçnh täưn qu tiãưn màût åí Cäng ty våïi cạc säø sạch kãú toạn
liãn quan dãø këp thåìi phạt hiãûn v sỉía chỉỵa nhỉỵng thiãúu sọt trong qua
trçnh ghi chẹp.
Kãú toạn åí cạc âån vë trỉûc thüc : Ngoải trỉì trung tám vi tênh, cỉía
hng 35 Âiãûn Biãn Ph, cỉía hng124 Nguãn Chê Thanh l hảch toạn trỉûc
thüc, cn cạc âån vë khạc thç hảch toạn âäüc láûp nhỉng hoảt âäüng kinh
doanh theo sỉû chè âảo thäúng nháút ca Cäng ty.
Cạc âån vë hảch toạn trỉûc thüc hng tưn gỉíi vãư vàn phng Cäng
ty cạc chỉïng tỉì gäúc ca cạc nghiãûp vủ kinh tãú phạt sinh hng ngy, âäưng
thåìi lãn cạc bng kã chi tiãút. Nhiãûm vủ kãú toạn ca cạc âån vë trỉûc
thüc l theo di tçnh hçnh nháûp xút sỉí dủng hng hoạ, ngun váût liãûu
chênh, cäng củ dủng củ.. .v phn ạnh cạc nghiãûp vủ kinh tãú phạt sinh,
theo di tçnh hçnh thanh toạn giỉỵa Cäng ty våïi cạc âån vë, tham mỉu cho Giạm
âäúc âån vë vãư cäng tạc ti chênh, tênh giạ thnh sn pháøm ca âån vë (âäúi
våïi xê nghiãûp sn xút ), xạc âënh kãút qu kinh doanh. Cúi thạng kãú toạn
cạc âån vë trỉûc thüc láûp bạo cạo gỉíi vãư Cäng ty theo quy âënh.
c.Hçnh thỉïc kãú toạn âang ạp dủng Cäng ty :
Hiãûn nay Cäng ty âang ạp dủng hçnh thỉïc kãú toạn “Nháût k
chỉïng tỉì cọ ci biãn”.Hàòng ngy càn cỉï vo chỉïng tỉì gäúc â kiãøm
tra, kãú toạn láúy säú liãûu ghi vo tåì kã chi tiãút hồûc säø th kãú toạn
cọ liãn quan âãún âäúi tỉåüng cáưn theo di. Riãng cạc nghiãûp vủ liãn
quan âãún tiãưn màût thç kãú toạn cn phi theo di vo säø qu âãø
tiãûn kiãøm tra, âäê chiãúu.
Cúi thạng kãú toạn táûp håüp cạc tåì kã chi tiãút lãn nháût k chỉïng
tỉì, láúy säú täøng ghi vo säø cại, láûp cạc bạo cạo kãú toạn nhỉ : Bng
cán âäúi kãú toạn , bạo cạo kãút qu hoảt âäüng kinh doanh, thuút minh bạo
cạo ti chênh.
1. Täø chỉïc chỉïng tỉì kãú toạn :

Tải Cäng ty khi bạn hng cho âån vë näüi bäü, âải l hay cạc khạch
hng theo hçnh thỉïc bạn bn hay bạn l thç chỉïng tỉì m kãú toạn sỉí
dủng âãø lm càn cỉï ghi säø doanh thu v cạc säø cọ liãn quan âãún
nghiãûp vủ bạn hng l hoạ âån GTGT kiãm phiãúu xút kho.
Hoạ âån GTGT cọ 3 liãn
Liãn 1 : Lỉu tải vàn phng
Liãn2 : Giao cho khạch hng
Liãn3 : Âãø thanh toạn
Ngoi ra cọ cạc chỉïng tỉì khạc liãn quan âãún nghiãûp vủ mua bạn
hng nhỉ phiãúu thu, giáúy bạo cọ ca ngán hng.
2. Täø chỉïc hãû thäúng säø kãú toạn :
Så âäư trçnh tỉû ghi säø kãú toạn tải cäng ty

− Svth: Liªn V¨n Choang
Chỉïng
tỉì gäúc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Trang
25
Ghi chuù: Ghi hũng ngaỡy
ọỳi chióỳu
Ghi cuọỳi thaùng (quyù).
Trỗnh tổỷ ghi sọứ :
Hũng ngaỡy nhỏn vión kóỳ toaùn phuỷ traùch tổỡng phỏửn haỡnh cn cổù
vaỡo caùc chổùng tổỡ gọỳc õaợ kióứm tra lỏỷp caùc chổùng tổỡ ghi sọứ. ọỳi vồùi
nhổợng nghióỷp vuỷ kinh tóỳ phaùt sinh nhióửu vaỡ thổồỡng xuyón, chổùng tổỡ gọỳc
sau khi kióứm tra õổồỹc ghi vaỡo baớng tọứng hồỹp chổùng tổỡ gọỳc. Cuọỳi
thaùng hoỷc õởnh kyỡ cn cổù vaỡo baớng tọứng hồỹp chổùng tổỡ gọỳc lỏỷp caùc
chổùng tổỡ gọỳc ghi sọứ.
Chổùng tổỡ ghi sọứ sau khi lỏỷp xong õổồỹc chuyóứn õóỳn kóỳ toaùn

trổồớng kyù duyóỷt rọửi chuyóứn cho bọỹ phỏỷn kóỳ toaùn tọứng hồỹp vồùi õỏửy õuớ
caùc chổùng tổỡ gọỳc keỡm theo õóứ bọỹ phỏỷn naỡy ghi vaỡo sọứ õng kyù chổùng
tổỡ ghi sọứ vaỡ sau õoù ghi vaỡo sọứ caùi.
Cuọỳi thaùng khoa ù sọứ tỗm ra tọứng sọỳ tióửn cuớa caùc nghióỷp vuỷ kinh
tóỳ phaùt sinh nồỹ, tọứng sọỳ phaùt sinh coù cuớa tổỡng taỡi khoaớn trón sọứ
caùi.Tióỳp õoù cn cổù vaỡo caùc sọứ caùi lỏỷp baớng cỏn õọỳi sọỳ phaùt sinh cuớa caùc
taỡi khoaớn tọứng hồỹp.
Tọứng sọỳ phaùt sinh nồỹ vaỡ phaùt sinh coù cuớa tỏỳt caớ caùc taỡi khoaớn
tọứng hồỹp trón baớng cỏn õọỳi sọỳ phaùt phaới khồùp nhau vaỡ khồùp vồùi tọứng sọỳ
tióửn cuớa sọứ õng kyù chổùng tổỡ ghi sọứ, tọứng sọỳ dổ nồỹ vaỡ tọứng sọỳ dổ coù
cuớa caùc taỡi khoaớn trón baớng cỏn õọỳi sọỳ phaùt sinh phaới khồùp nhau vaỡ sọỳ dổ
cuớa tổỡng taỡi khoaớn (dổ nồỹ, dổ coù) trón baớng cỏn õọỳi phaới khồùp vồùi sọỳ dổ
cuớa taỡi khoaớn tổồng ổùng trón baớng tọứng hồỹp chi tióỳt cuớa phỏửn kóỳ toaùn chi
tióỳt.

Svth: Liên Văn Choang
Chổùng tổỡ
ghi sọứ
Sọứ õng
kyù chổùng
tổỡ ghi sọứ
Sọứ
quyợ
Baớng cỏn õọỳi kóỳ
toaùn
Baớng
tọứng hồỹp
chi tióỳt
Baớng
tọứng hồỹp

chổùng tổỡ
Baùo caùo kóỳ
toaùn
Sọứ
caùi
Sọứ chi
tióỳt

×