Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Hoàn thiện lập kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.17 KB, 100 trang )

Lời cảm ơn
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Khoa học Quản lý,
đặc biệt là cô giáo - PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền đã tận tình hướng dẫn
em trong quá trình làm chuyên đề Tốt nghiệp.
Em cũng xin cám ơn ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội, đặc biệt là các cô
chú, các chị trong phòng Nguồn vốn Kế hoạch Tổng hợp đã nhiệt tình hướng
dẫn, chỉ bảo để em hồn thành chun đề thực tập tốt nghiệp này.
Do còn hạn chế về mặt nhận thức, khả năng phân tích và tổng hợp các
vấn đề cũng như sự vận dụng lý luận vào thực tiễn nên bài viết cịn nhiều
thiếu sót, các giải pháp đưa ra còn thiếu khả quan, rất mong nhận được sự phê
bình, đóng góp chân thành từ q thầy cơ để chun đề được hồn thiện hơn./

Tường Thị Nhung_QLKT 46B


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AGRIBANK
CN
CNH – HĐH
DA
ĐP
HĐBT
HĐKD
HĐQT
HĐV
HN
KH
KHNV
KHTH


NHNN
NHNo
NHNo & PTNT
NHTM
NV
QD

PGD
TCCB
TCKT
TCTD

Nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh
Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố
Dự án
Địa phương
Hội đồng bộ trưởng
Hoạt động kinh doanh
Hội đồng quản trị
Huy động vốn
Hà Nội
Kế hoạch
Kế hoạch nguồn vốn
Kế hoạch tổng hợp
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng nông nghiệp
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn
Ngân hàng thương mại

Nguồn vốn
Quốc doanh
Quyết định
Phịng giao dịch
Tổ chức cán bộ
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng

Tường Thị Nhung_QLKT 46B


TG
TH
TK
TP
TTg
TTQT
TW
WTO

Tiền gửi
Thực hiện
Tổng kết
Thành phần
Thủ tướng
Thanh toán quốc tế
Trung Ương
Tổ chức thương mại quốc tế

Tường Thị Nhung_QLKT 46B



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................4
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................7
1.1. Tổng quan về hệ thống kế hoạch của Ngân hàng Thương mại ..........7
1.1.1. Ngân hàng thương mại......................................................................7
* Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối............................................................11
1.1.2. Hệ thống kế hoạch của ngân hàng thương mại..............................12
1.1.2.1. Xét theo góc độ thời gian.............................................................13
1.1.2.2. Xét trên góc độ nội dung..............................................................13
1.1.2.3. Xét theo góc độ nghiệp vụ ..........................................................14
1.2. Kế hoạch nguồn vốn của Ngân hàng thương mại...............................15
1.2.1. Khái niệm về kế hoạch nguồn vốn.................................................15
1.2.2. Các loại kế hoạch nguồn vốn của Ngân hàng thương mại ...........16
1.2.3. Vai trò của kế hoạch nguồn vốn.....................................................19
1.3. Lập kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng thương mại ........................20
1.3.1. Khái niệm lập Kế hoạch..................................................................21
1.3.2. Bộ máy lập kế hoạch nguồn vốn.....................................................22
1.3.3. Nguyên tắc lập kế hoạch nguồn vốn...............................................23
1.3.4. Quy trình lập Kế hoạch nguồn vốn.................................................25
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến lập Kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng
thương mại ............................................................................................29
1.4.1. Các yếu tố chủ quan........................................................................29
1.4.2. Các yếu tố khách quan....................................................................34
PHẦN II: THỰC TRẠNG LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NAM HÀ
NỘI.................................................................................................................37


Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

2

Khoa Khoa học quản lý

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam
Hà Nội....................................................................................................37
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội................................37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Nam Hà Nội.......................................................................................39
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT Nam Hà Nội..........................41
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội......................................................42
2.2.1. Về cơng tác huy động vốn...............................................................42
2.2.2. Về cơng tác Tín dụng......................................................................45
2.2.2.1. Dư nợ tại địa phương:..................................................................46
2.2.2.2. Dư nợ hộ Trung ương:.................................................................47
2.2.3. Về công tác Kinh doanh ngoại hối và phát triển sản phẩm dịch vụ
47
2.2.4. Về cơng tác Kế tốn Tài Chính.......................................................49
2.3. Thực trạng lập Kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội......................................................50
2.3.1. Thực trạng kế hoạch Nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội............................................................50
2.3.3. Thực trạng về quy trình lập Kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội................................62
2.4. Đánh giá về công tác lập Kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội.....................................68
2.4.1. Những mặt đạt được .......................................................................68

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

3

Khoa Khoa học quản lý

Như vậy, công tác lập kế hoạch nguồn vốn của ngân hàng Nông nghiệp
Nam Hà Nội được tổ chức khá tốt và công tác lập kế hoạch đã phát huy
được vai trò và thế mạnh của mình trong Chi nhánh...............................73
2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại..............................................................73
2.4.3. Nguyên nhân....................................................................................75
PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN LẬP KẾ HOẠCH
NGUỒN VỐN TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN NAM HÀ NỘI......................................................................78
3.1. Định hướng hồn thiện lập kế hoạch của Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội......................................................78
3.1.1. Mục tiêu ..........................................................................................78
Mục tiêu cụ thể của NHNo & PTNT Nam Hà Nội về cơng tác lập kế
hoạch nguồn vốn đó là xây dựng kế hoạch nguồn vốn hợp lý, phù hợp
với tình hình thực tế và nguồn lực của Ngân hàng nhằm thu hút tối đa
nguồn vốn huy động với chi phí thấp nhất, đạt hiệu quả cao nhất..........79
3.1.2. Định hướng phát triển ....................................................................79

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện lập Kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Nam Hà Nội...........................82
3.2.1. Giải pháp hồn thiện quy trình lập kế hoạch nguồn vốn...............83
Kết hợp nghiên cứu thị trường và thiết lập mục tiêu...............................83
3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện, nâng cao chất lượng các loại kế
hoạch..........................................................................................................84
3.2.3. Phát triển công nghệ........................................................................86
3.2.4. Nâng cao chất lượng, năng lực đội ngũ cán bộ nhân viên ngân
hàng87
3.2.5. Một số giải pháp khác.....................................................................88
3.3. Một số kiến nghị ....................................................................................89

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

4

Khoa Khoa học quản lý

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.................................................................89
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước..............................................90
3.3.3. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam......................................92
3.4. Những tiền đề nhằm thực hiện những kiến nghị trên........................92
KẾT LUẬN....................................................................................................94
Biểu 2.1. Biểu đồ tăng trưởng HĐV giai đoạn 2003 – 2007....Error: Reference
source not found
Biểu 2.2. Biểu cơ cấu theo loại tiền 2003-2007......Error: Reference source not
found

Sơ đồ 1.1: Quy trình lập kế hoạch....................................................................17
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT Nam Hà Nội........................38
Sơ đồ 2.2. Quy trình lập kế hoạch nguồn vốn tại NHNo & PTNT Nam Hà
Nội................................................................................................................. 60

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................4
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................7
1.1. Tổng quan về hệ thống kế hoạch của Ngân hàng Thương mại ..........7
1.1.1. Ngân hàng thương mại......................................................................7
* Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối............................................................11
1.1.2. Hệ thống kế hoạch của ngân hàng thương mại..............................12
1.1.2.1. Xét theo góc độ thời gian.............................................................13
1.1.2.2. Xét trên góc độ nội dung..............................................................13
1.1.2.3. Xét theo góc độ nghiệp vụ ..........................................................14
1.2. Kế hoạch nguồn vốn của Ngân hàng thương mại...............................15
1.2.1. Khái niệm về kế hoạch nguồn vốn.................................................15
1.2.2. Các loại kế hoạch nguồn vốn của Ngân hàng thương mại ...........16
1.2.3. Vai trò của kế hoạch nguồn vốn.....................................................19
1.3. Lập kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng thương mại ........................20
1.3.1. Khái niệm lập Kế hoạch..................................................................21
1.3.2. Bộ máy lập kế hoạch nguồn vốn.....................................................22
1.3.3. Nguyên tắc lập kế hoạch nguồn vốn...............................................23
1.3.4. Quy trình lập Kế hoạch nguồn vốn.................................................25

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến lập Kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng
thương mại ............................................................................................29
1.4.1. Các yếu tố chủ quan........................................................................29
1.4.2. Các yếu tố khách quan....................................................................34

Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

2

Khoa Khoa học quản lý

PHẦN II: THỰC TRẠNG LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NAM HÀ
NỘI.................................................................................................................37
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam
Hà Nội....................................................................................................37
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội................................37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Nam Hà Nội.......................................................................................39
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT Nam Hà Nội..........................41
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội......................................................42
2.2.1. Về cơng tác huy động vốn...............................................................42
2.2.2. Về cơng tác Tín dụng......................................................................45
2.2.2.1. Dư nợ tại địa phương:..................................................................46
2.2.2.2. Dư nợ hộ Trung ương:.................................................................47

2.2.3. Về công tác Kinh doanh ngoại hối và phát triển sản phẩm dịch vụ
47
2.2.4. Về cơng tác Kế tốn Tài Chính.......................................................49
2.3. Thực trạng lập Kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội......................................................50
2.3.1. Thực trạng kế hoạch Nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội............................................................50
2.3.3. Thực trạng về quy trình lập Kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội................................62
2.4. Đánh giá về công tác lập Kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội.....................................68

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

3

Khoa Khoa học quản lý

2.4.1. Những mặt đạt được .......................................................................68
Như vậy, công tác lập kế hoạch nguồn vốn của ngân hàng Nông nghiệp
Nam Hà Nội được tổ chức khá tốt và công tác lập kế hoạch đã phát huy
được vai trị và thế mạnh của mình trong Chi nhánh...............................73
2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại..............................................................73
2.4.3. Nguyên nhân....................................................................................75
PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN LẬP KẾ HOẠCH
NGUỒN VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN NAM HÀ NỘI......................................................................78

3.1. Định hướng hoàn thiện lập kế hoạch của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội......................................................78
3.1.1. Mục tiêu ..........................................................................................78
Mục tiêu cụ thể của NHNo & PTNT Nam Hà Nội về công tác lập kế
hoạch nguồn vốn đó là xây dựng kế hoạch nguồn vốn hợp lý, phù hợp
với tình hình thực tế và nguồn lực của Ngân hàng nhằm thu hút tối đa
nguồn vốn huy động với chi phí thấp nhất, đạt hiệu quả cao nhất..........79
3.1.2. Định hướng phát triển ....................................................................79
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện lập Kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội...........................82
3.2.1. Giải pháp hồn thiện quy trình lập kế hoạch nguồn vốn...............83
Kết hợp nghiên cứu thị trường và thiết lập mục tiêu...............................83
3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện, nâng cao chất lượng các loại kế
hoạch..........................................................................................................84
3.2.3. Phát triển công nghệ........................................................................86
3.2.4. Nâng cao chất lượng, năng lực đội ngũ cán bộ nhân viên ngân
hàng 87
3.2.5. Một số giải pháp khác.....................................................................88

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

4

Khoa Khoa học quản lý

3.3. Một số kiến nghị ....................................................................................89
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.................................................................89

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước..............................................90
3.3.3. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam......................................92
3.4. Những tiền đề nhằm thực hiện những kiến nghị trên........................92
KẾT LUẬN....................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập kinh tế với thế giới, kinh tế nước ta trong mấy
năm gần đây đã phát triển nhanh và tương đối ổn định, thu nhập của người
dân ngày càng được nâng cao. Năm 2007, là năm đầu tiên Việt Nam gia nhập
Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, cùng với nền chính trị ổn định chính là
điều kiện thuận lợi thu hút các công ty lớn, các tập đồn tài chính xun quốc
gia đầu tư vào Việt Nam. Hàng loạt các doanh nghiệp, các tổ chức xuất hiện ở
Việt Nam và ngành Ngân hàng cũng không loại trừ khỏi xu thế đó. Cùng với
sự xuất hiện của các tổ chức này là các dòng vốn đầu tư ồ ạt chảy vào Việt
nam. Hàng loạt các ngân hàng thương mại cổ phần xuất hiện trên thị trường
tài chính Việt Nam nhằm huy động, thu hút các dịng vốn đó, và cả nguồn tiền
dư thừa trong dân cư.
Về phía các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay thì cơng tác huy
động vốn vẫn cịn gặp phải một số khó khăn, tồn tại nhưng đây cũng chính là
nguồn tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Bởi các ngân hàng đều kinh doanh
theo phương thức “vay để cho vay”, do vậy để thu được lợi nhuận từ hoạt
động cho vay, các ngân hàng phải huy động được một nguồn vốn lớn. Mặt
khác, đứng trước xu thế của nền kinh tế hiện nay, các ngân hàng này đều đang

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp


5

Khoa Khoa học quản lý

phải cố gắng phát triển hoạt động kinh doanh của mình để có thể tồn tại và
phát triển trong sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng như hiện nay.
Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói
chung, và với Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển Nơng thơn Nam Hà Nội
nói riêng, thì cơng tác huy động vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc
phát triển ngân hàng và xây dựng thương hiệu AGRIBANK. Do vậy ngân
hàng luôn luôn quan tâm tới việc xây dựng kế hoạch nguồn vốn để huy động
vốn từ các nguồn trong xã hội một cách hiệu quả nhất, tối ưu nhất mà chi phí
huy động thấp nhất, nhằm đem lại hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Nam Hà Nội em thấy vấn đề này hết sức thiết thực và có ý
nghĩa thực tiễn cao. Được sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của Cơ giáo
PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền, bản thân em đã có được sự tiếp cận bước
đầu hợp lý để tìm hiểu các thơng tin tổng quan về cơng tác lập kế hoạch nói
chung cũng như đi sâu vào tìm hiểu cơng tác lập kế hoạch nguồn vốn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội. Được sự chỉ bảo và
giúp đỡ của các anh chị,cơ chú trong phịng Nguồn vốn - Kế hoạch tổng hợp
cũng đã giúp em bước đầu làm quen với cơng việc của một cán bộ lập kế
hoạch và hồn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Vì vậy, em đã chọn đề tài
“Hoàn thiện lập kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Nam Hà Nội” làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề được trình bày thành ba phần:
Phần I: Một số vấn đề chung về kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng
Thương mại
Phần II: Thực trạng lập kế hoạch nguồn vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hà Nội


SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Khoa học quản lý

6

Phần III: Một số giải pháp hoàn thiện lập kế hoạch nguồn vốn tại
NHNo & PTNT Nam Hà Nội.
Mục đich nghiên cứu: Trên cơ sở hệ thống lý luận cơ bản về lập kế
hoạch và phân tích thực trạng lập kế hoạch nguồn vốn của NHNo & PTNT
Nam Hà Nội đề xuất ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác lập kế
hoạch nguồn vốn của NHNo & PTNT Nam Hà Nội
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là toàn bộ hệ thống văn bản chính
sách về cơng tác lập kế hoạch của NHNo & PTNT Nam Hà Nội
Phạm vi nghiên cứu: Do cịn có những điều kiện khách quan và chủ
quan nên phạm vi nghiên cứu của chuyên đề chỉ tập trung vào công tác lập kế
hoạch nguồn vốn của NHNo & PTNT Nam Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu: Chuyên đề sử dụng phương pháp luận biện
chứng theo phương pháp nghiên cứu truyền thống như phương pháp diễn
dịch, quy nạp…cùng với các phương pháp phân tích, so sánh, thống kê… để
làm rõ bản chất của vấn đề.
Do sự hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên Chuyên đề thực tập
của em chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của Cơ và các anh chị, cơ chú trong phịng Nguồn vốn
- Kế hoạch Tổng hợp đề chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện

Tường Thị Nhung

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

7

Khoa Khoa học quản lý

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hệ thống kế hoạch của Ngân hàng Thương mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại
 Khái niệm và vai trò của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trị quan trọng đối với nền
kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương nói riêng. Vậy mà vẫn
có sự nhầm lẫn trong việc định nghĩa ngân hàng là gì? Rõ ràng, các ngân hàng
có thể được định nghĩa qua chức năng (các dịch vụ) mà chúng thực hiện trong
nền kinh tế như dịch vụ tiền gửi, bao thanh tốn, cho vay, bảo lãnh,cho th tài
chính, dịch vụ tư vấn tài chính, …. Vấn đề là ở chỗ khơng chỉ chức năng của
các ngân hàng đang thay đổi mà chức năng của các đối thủ cạnh tranh chính
sách của ngân hàng cũng không ngừng thay đổi. Thực tế là, rất nhiều tổ chức
tài chính - bao gồm cả các cơng ty kinh doanh chứng khốn, cơng ty mơi giới
chứng khốn, quĩ tương hỗ và cơng ty bảo hiểm hàng đầu đều đang cố gắng
cung cấp các dịch vụ của ngân hàng. Ngược lại, ngân hàng cũng đối phó với
các đối thủ cạnh tranh (các tổ chức tài chính phi ngân hàng) bằng cách mở rộng
phạm vi cung cấp dịch vụ, hướng về lĩnh vực bất động sản và môi giới chứng
khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm, đầu tư vào quĩ tương hỗ và thực hiện

nhiều dịch vụ mới khác.
Ngân hàng là một loại hình tổ chức quan trọng đối với nền kinh tế. Các
ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trị mà
chúng thực hiện trong nền kinh tế.
Xét trên góc độ những loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp thì
“Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

8

Khoa Khoa học quản lý

hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào
trong nền kinh tế”1.
Khái niệm này về ngân hàng được coi là khái niệm ngân hàng và cũng
được coi là khái niệm của ngân hàng thương mại.
Ngân hàng Thương mại là loại ngân hàng có đặc tính nổi bật nhất là chỉ
làm những nghiệp vụ ngân hàng có tính ngắn hạn. Mà hoạt động ngân hàng là
hoạt động thương mại nên những ngân hàng cho vay ngắn hạn như vậy được
gọi là ngân hàng thương mại.
Như vậy ngân hàng thương mại là loại ngân hàng quan trọng hơn hết
trong hệ thống ngân hàng. Vậy vai trò của ngân hàng thương mại là như thể nào?
Tại sao lại nói nó là ngân hàng quan trọng nhất trong hệ thống ngân hàng?
Ngân hàng thương mại thực hiện các chức năng trung gian tín dụng, trung
gian thanh tốn và làm dịch vụ tiền tệ, tư vấn tài chính cho các ngân hàng.

Ngân hàng thương mại kinh doanh tiền tệ chủ yếu khơng phải vốn tự
có, mà chủ yếu kinh doanh bằng vốn của những người gửi tiền qua vai trò
trung gian tín dụng, làm mơi giới cho các nhà đầu tư và những người có tích
luỹ. Ngân hàng thương mại nắm trong tay một bộ phận lớn nhất của cải xã hội
dưới dạng giá trị nhưng khơng có quyền sở hữu chúng, mà các ngân hàng
thương mại chỉ có quyền sử dụng với những điều kiện ràng buộc đòi hỏi ngân
hàng thương mại phải chịu trách nhiệm vật chất đồi với những người chủ sở
hữu thực sự của các tài sản này và sử dụng tài sản vốn đúng với điều kiện
ràng buộc sao cho có hiệu quả nhất.
Ngân hàng thương mại cịn là một trung gian tài chính. Đây chính là
chức năng đặc trưng và cơ bản nhất của ngân hàng thương mại và nó có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trung
gian tài chính là hoạt động cầu nối giữa cung và cầu vốn trong xã hội, khơi
1

PGS.TS Phan Thị Thu Hà – Giáo trình Ngân hàng thương mại – NXB Thống Kê, 2006, trang 11.

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

9

Khoa Khoa học quản lý

nguồn từ những người có thể vì lý do nào đó khơng dùng nó một cách sinh lợi
sang những người có ý muốn dùng nó để sinh lợi. Nói một cách khác, ngân
hàng thương mại tập hợp tài lực của khách hàng này và đem chuyển cho
người khác sử dụng theo phương thức kinh doanh “vay để cho vay”. Như vậy,

xuất hiện một nét đặc thù chính của ngân hàng khi đóng vai trị là trung gian
tài chính: thu thập những đồng tiền có sẵn và đem cho vay đối với những
người cần có tiền để sử dụng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, sinh hoạt …
Chức năng thứ hai của ngân hàng thương mại là chức năng làm trung
gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán. Tức là ngân hàng tiến
hành nhận tiền vào tài khoản hoặc chi trả tiền theo lệnh của chủ tài khoản.
Khi ngân hàng cho vay, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh tốn của khách
hàng tăng lên, khách hàng có thể dùng để mua hàng hố và dịch vụ. Do đó,
bằng việc cho vay các ngân hàng đã tạo ra phương tiện thanh tốn. Tồn bộ
hệ thống ngân hàng cũng tạo phương tiện thanh toán khi các tài khoản tiền
gửi được mở rộng từ ngân hàng này đến ngân hàng khác trên cơ sở cho vay.
 Một số nghiệp vụ hoạt động chính của hệ thống ngân hàng

cũng như ngân hàng thương mại
Ngoài thực hiện các chức năng trên, ngân hàng thương mại cịn có các
nghiệp vụ, các dịch vụ ngân hàng. Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng
thương mại là: Nghiệp vụ huy động vốn; đầu tư vốn; kinh doanh chứng
khoán; kinh doanh ngân hàng quốc tế; làm dịch vụ cho khách hàng và các
dịch vụ khác.
* Nghiệp vụ Huy động vốn:
Huy động vốn là một trong những hoạt động quan trọng nhất của ngân
hàng, nó chính là hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân hàng thương mại, do đó
nó có ảnh hưởng lớn tới chất lượng hoạt động cũng như quy mô hoạt động
của ngân hàng. Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ huy động vốn nhằm tạo cơ sở

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp


10

Khoa Khoa học quản lý

cho các hoạt động tín dụng ( cho vay ), các hoạt động đầu tư và thực hiện các
dịch vụ ngân hàng khác.
Ngân hàng có thể huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau bao gồm
những khoản mà người dân gửi vào, các khoản ngân hàng đi vay từ các tổ
chức trong nền kinh tế như vay Ngân hàng Nhà nước, vay các ngân hàng
thương mại khác, vay các tổ chức tín dụng, vay trên thị trường vốn, vay trên
thị trường tiền tệ … Đặc điểm của loại tiền gửi là chúng phải được thanh
toán, kể cả khi chúng là những khoản tiền gửi có kỳ hạn hay là những khoản
tiền gửi khơng có kỳ hạn, hay chưa đến hạn. Do đó chi phí tiền gửi thường
cao hơn lãi trả cho tiền gửi và nó là đối tượng cần phải dự trữ bắt buộc.
Nhưng đây chính là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của các ngân hàng
thương mại vì tiền gửi ln chiếm trên 50% tổng nguồn vốn của các ngân
hàng.
* Nghiệp vụ tín dụng
Hoạt động tín dụng chính là các hoạt động bao gồm việc cung cấp các
khoản nợ thương mại, các khoản nợ theo chỉ định và theo kế hoạch của ngân
hàng, và cả các khoản nợ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Nếu nguồn vốn chính là mục tiêu tăng trưởng của ngân hàng thương
mại thì tín dụng lại là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất ở các ngân hàng
thương mại, nó phản ánh hoạt động đặc trưng của từng ngân hàng, đó chính là
hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư. Trong nghiệp vụ tín dụng, mục đích của
các ngân hàng ln là kiếm được lợi nhuận trên cơ sở phục vụ các nhu cầu tín
dụng của các cá nhân cũng như của các tổ chức trong xã hội. Khi đó ngân
hàng sẽ cung cấp cho đối tác của mình những điều kiện cần thiết để họ thực
hiện các hoạt động theo mục đích của họ và trên cơ sở tìm kiếm thu nhập, lợi
nhuận. Đối tác của ngân hàng là các cá nhân, là các doanh nghiệp,tổ là các


SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

11

Khoa Khoa học quản lý

chức hay chính phủ… có nhu cầu, sẽ nhận được sự tài trợ của ngân hàng nếu
các đối tác đó đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của ngân hàng.
Hình thức tài trợ ở đây có thể là cho vay tiêu dùng, cho vay thương
mại, tài trợ cho các dự án…Trong đó, cho vay thương mại chính là hình thức
mà ngân hàng có thể thực hiện chiết khấu thương phiếu, mà thực tế là cho vay
đối với người bán hay cho vay trực tiếp đối với khách hàng là người mua.
Dựa trên điều kiện thực tế hiện nay, khi mà thu nhập của người tiêu dùng
ngày càng tăng cao cùng với sự cạnh tranh trong cho vay đã hướng các ngân
hàng tới các nhà tiêu dùng như một khách hàng tiềm năng của ngân hàng. Bên
cạnh việc cho vay ngắn hạn, các ngân hàng thương mại hiện nay ngày càng
năng động trong việc tài trợ cho các dự án trung và dài hạn, đặc biệt là tài trợ
cho xây dựng nhà máy, phát triển công nghệ cao, cho vay bất động sản, kinh
doanh chứng khoán…
* Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
Đây là một trong những dịch vụ ngân hàng đầu tiên được thực hiện là
trao đổi ngoại tệ (mua bán ngoại tệ). Ngân hàng sẽ đứng ra mua bán một loại
tiền này lấy một loại tiền khác và hưởng phí dịch vụ. Trong thị trường tài
chính hiện nay, mua bán ngoại tệ thường chỉ do các ngân hàng lớn nhất thực
hiện bởi vì những giao dịch như vậy có mức độ rủi ro cao, đồng thời u cầu
phải có trình độ chun mơn cao.

* Nghiệp vụ cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Khi các cá nhân, các doanh nhân gửi tiền vào ngân hàng, họ nhận thấy
ngân hàng không chỉ bảo quản mà còn thực hiện các lệnh chi trả cho khách
hàng của họ. Thanh toán qua ngân hàng đã mở đầu cho hình thức thanh tốn
khơng dùng tiền mặt, tức là người gửi tiền không cần phải đến ngân hàng để
lấy tiền mà chỉ cần viết giấy chi trả cho khách hàng, khách hàng chỉ cần mang
giấy đó đến ngân hàng, khách hàng sẽ nhận được tiền. Các tiện ích của thanh

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chun đề tốt nghiệp

12

Khoa Khoa học quản lý

tốn khơng dùng tiền mặt là an tồn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi
phí, đã góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh và nâng cao thu nhập cho các
doanh nhân. Khi các ngân hàng mở chi nhánh, thanh toán qua ngân hàng được
mở rộng phạm vi, nó sẽ càng tạo nhiều tiện ích cho các doanh nhân. Điều này
đã khuyến khích các doanh nhân gửi tiền vào ngân hàng để nhờ ngân hàng
thanh toán hộ. Như vậy một dịch vụ mới, quan trọng nhất được phát triển đó
là tài khoản tiền gửi giao dịch, nó cho phép người gửi tiền viết séc thanh toán
cho việc mua hàng hoá và dịch vụ. Việc đưa ra loại tài khoản tiền gửi mới này
được xem là một trong những bước đi quan trọng nhất trong ngành ngân
hàng. Cùng với sự phát triển của công nghệ thơng tin, nhiều hình thức, thể
thức thanh tốn được phát triển như Uỷ nhiệm chi, nhờ thu, L/C, thanh toán
bằng thẻ…
Mặt khác, các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các

doanh nghiệp và nhiều cá nhân. Nhờ đó, ngân hàng thường có mối liên hệ
chặt chẽ với nhiều khách hàng. Do có kinh nghiệm trong quản lý ngân quỹ và
khả năng trong việc thu ngân, nhiều ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng
dịch vụ quản lý ngân quỹ, trong đó ngân hàng đồng ý quản lý việc thu và chi
cho một công ty kinh doanh và tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền mặt tạm
thời vào các chứng khốn sinh lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách
hàng cần tiền mặt để thanh toán.
1.1.2. Hệ thống kế hoạch của ngân hàng thương mại
Kế hoạch kinh doanh là công cụ điều hành kinh doanh trong toàn hệ
thống ngân hàng thương mại. Kế hoạch được coi là công cụ để thiết lập cũng
như thực hiện các chỉ tiêu, các quyết định kinh doanh của tổ chức.
Chúng ta có thể hiểu cơng tác kế hoạch theo nhiều cách khác nhau. Kế
hoạch chính là một q trình liên tục, được tính từ khi chuẩn bị xây dựng cho

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

13

Khoa Khoa học quản lý

đến khi tổ chức thực hiện kế hoạch nhằm đưa hoạt động của doanh nghiệp đi
theo những mục tiêu đã định. Chúng ta cũng có thể hiểu kế hoạch là một
phương thức, cách thức quản lý doanh nghiệp, tổ chức theo những mục tiêu
đã đề ra, bao gồm toàn bộ các hành vi can thiệp một cách có chủ định của nhà
lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp, tổ chức vào các lĩnh vực sản xuất kinh
doanh của đơn vị nhằm đạt được những mục tiêu đã đặt ra.
1.1.2.1. Xét theo góc độ thời gian

Nếu xét về góc độ thời gian thì hệ thống kế hoạch của một tổ chức bao
gồm:
+ Kế hoạch dài hạn: là những kế hoạch cho thời kỳ từ 5 năm trở nên.
Nó thường nhấn mạnh về các ràng buộc tài chính, được xây dựng dựa trên cơ
sở ngoại suy từ quá khứ, để đưa ra những dự báo trong môi trường kinh
doanh mà doanh nghiệp, tổ chức đã tham gia.
+ Kế hoạch trung hạn: Là những kế hoạch cho thời kỳ từ 1 năm đến 5
năm. Nó thường đưa ra những định hướng ngắn hơn cho doanh nghiệp, cụ thể
cho kế hoạch dài hạn.
+ Kế hoạch ngắn hạn: Là những kế hoạch cho thời kỳ dưới 1 năm. Nó
chỉ ra tiến độ, những hành động có thời gian dưới 1 năm, và nó chỉ ra cách
thức sử dụng cụ thể các nguồn lực của doanh nghiệp, tổ chức để thực hiện
mục tiêu trong kế hoạch trung và dài hạn.
1.1.2.2. Xét trên góc độ nội dung
Nếu xét trên góc độ nội dung thì kế hoạch của doanh nghiệp, tổ chức
được chia thành kế hoạch chiến lược và kế hoạch tác nghiệp.
+ Kế hoạch chiến lược: Các kế hoạch chiến lược được xây dựng bởi
những nhà quản lý cấp cao nhằm xác định những mục tiêu tổng thể cho doanh
nghiệp, cho tổ chức. Kế hoạch chiến lược thường được xây dựng cho khoảng

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

14

Khoa Khoa học quản lý

thời gian từ 2,3 năm trở nên, cũng có một số trường hợp có thể lên tới 10

năm. Do đó, kế hoạch chiến lược thường là những kế hoạch thể hiện những
tầm nhìn xa về vị thế của doanh nghiệp trong tương lai, nó tác động tới các
mảng hoạt động lớn, liên quan tới tồn bộ tương lai của tổ chức; nó cũng chỉ
ra những định hướng lớn cho phép doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đã
đề ra.
+ Kế hoạch tác nghiệp: Là kế hoạch bao gồm những chi tiết cụ thể hoá
của các kế hoạch chiến lược thành những hoạt động hàng năm, hàng quý,
hàng tháng và hàng tuần, thậm chí cả hàng ngày như kế hoạch nhân công, kế
hoạch tiến độ, kế hoạch nguyên vật liệu tồn kho… Kế hoạch tác nghiệp được
đặt ra nhằm mục đích bảo đảm cho mọi người trong tổ chức đều hiểu về các
mục tiêu của tổ chức và xác định rõ trách nhiệm của họ liên quan như thế nào
trong việc thực hiện các mục tiêu đó và tiến hành các hoạt động như thế nào
để đạt được những kết quả theo như dự kiến. Như vậy, kế hoạch tác nghiệp
chỉ có một phạm vi hạn hẹp ở trong một mảng hoạt động nào đó của tổ chức.
1.1.2.3. Xét theo góc độ nghiệp vụ
Nếu xét theo góc độ các nghiệp vụ, dịch vụ thì kế hoạch của ngân hàng
chia thành:
+ Kế hoạch nguồn vốn: Chính là kế hoạch thể hiện các chỉ tiêu về
nguồn vốn, đặc biệt là về công tác huy động vốn của ngân hàng. Bất cứ một
ngân hàng nào đều phải xây dựng cho mình kế hoạch nguồn vốn, bởi vốn
chính là yếu tố đầu vào quan trọng nhất trong hoạt động kinh doanh của mọi
ngân hàng, cũng như mọi doanh nghiệp, mọi tổ chức.
+ Kế hoạch dư nợ: Đây chính là kế hoạch được thể hiện công tác cho
vay, sử dụng vốn của ngân hàng, bao gồm các chỉ tiêu về dư nợ, nợ quá hạn,
nợ xấu…. Nó được xây dựng dựa trên cơ sở phân loại khách hàng A,B,C và

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp


15

Khoa Khoa học quản lý

các nhu cầu ây vốn bổ sung trong kỳ kế hoạch, sở giao dịch và các chi nhánh
tổng hợp theo các chương trình hoặc các dự án sản xuất kinh doanh có hiệu
quả đã được thẩm định
+ Kế hoạch tài chính: là bộ phận quan trọng trong kế hoạch kinh doanh,
các chỉ tiêu tài chính phải phản ánh các mục tiêu kinh doanh. Đồng thời kết
quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính là cơ sở để định hướng, điều chỉnh các
mục tiêu kinh doanh nhằm đạt lợi nhuận cao nhất. Nó thể hiện tình hình thực
hiện kế hoạch tài chính năm hiện hành của toàn hệ thống và tổng hợp các chi
nhánh; đánh giá chung về thực hiện kế hoạch, phân tích các yếu tố ảnh
hưởng…

1.2. Kế hoạch nguồn vốn của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về kế hoạch nguồn vốn
Như chúng ta đã biết công tác huy động vốn rất quan trọng đối với hệ
thống ngân hàng cũng như các ngân hàng thương mại, nó chính là nghiệp vụ
làm cơ sở cho các hoạt động khác của ngân hàng như hoạt động cho vay, đầu
tư, kinh doanh chứng khoán…. Để cơng tác huy động vốn có hiệu quả cao thì
các ngân hàng thường đưa ra các kế hoạch của mình về việc huy động vốn.
Do vậy chúng ta có thể đưa ra khái niệm kế hoạch nguồn vốn như sau:
Kế hoạch nguồn vốn là một loại kế hoạch bao gồm các phương thức, cách
thức quản lý doanh nghiệp, tổ chức theo những mục tiêu đề ra, nó bao gồm
tồn bộ các hành vi can thiệp có chủ định của nhà lãnh đạo và nhà quản lý
doanh nghiệp, của tổ chức vào lĩnh vực nguồn vốn của đơn vị nhằm đạt được
những mục tiêu đặt ra.


SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

16

Khoa Khoa học quản lý

1.2.2. Các loại kế hoạch nguồn vốn của Ngân hàng thương mại
 Phân theo loại tiền:
Nguồn vốn của một ngân hàng thương mại bao gồm tiền nội tệ và tiền
ngoại tệ. Do đó, nếu phân theo loại tiền thì kế hoạch nguồn vốn của ngân
hàng thương mại bao gồm có kế hoạch nội tệ và kế hoạch ngoại tệ.
+ Kế hoạch nội tệ: chính là kế hoạch về đồng tiền nội tệ của quốc gia
đó. Nó bao gồm tất cả các khoản tiền, các khoản đầu tư bằng đồng nội tệ của
đất nước đó, như các khoản tiền tiết kiệm của dân cư, các khoản đầu tư của
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tín dụng khác trong nước,
hoặc các khoản vay từ Ngân hàng Nhà nước, từ các ngân hàng thương mại
khác…Kế hoạch nguồn nội tệ sẽ cho chúng ta biết tình hình nguồn vốn nội tệ
theo từng kỳ hạn (năm, quý) của ngân hàng là bao nhiêu, và nó được hình
thành từ những nguồn nào, nó chiếm bao nhiêu phần trăm (%) so với tổng
nguồn huy động của ngân hàng.
+ Kế hoạch ngoại tệ. Là kế hoạch nhằm thu hút các khoản tiền bằng các
đồng tiền của các nước khác. Các khoản tiền, khoản đầu tư này được đưa vào
nước ta thông qua các tổ chức, các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt
Nam, hay từ việc bn bán, kinh doanh quốc tế…Nó cịn bao gồm cả các
khoản tiền uỷ thác đầu tư của các tổ chức kinh tế, tổ chức phi kinh tế trên thế
giới nhằm tài trợ, hay đầu tư vào Việt Nam như Ngân hàng Thế giới WB, quỹ
tiền tệ thế giới IMF, các nguồn vốn ODA, hay FDI… Để thu hút các nguồn

ngoại tệ này, các ngân hàng thương mại Việt Nam đều phải xây dựng cho
mình kế hoạch về nguồn ngoại tệ hợp lý, nhằm thu hút tối đa nguồn ngoại tệ
này để tăng nguồn vốn cho ngân hàng mình, nâng cao khả năng cạnh tranh
của ngân hàng mình, nhưng khơng bị phụ thuộc quá nhiều vào chúng…

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

17

Khoa Khoa học quản lý

 Phân theo các tổ chức:

Nếu phân theo các tổ chức nguồn vốn của bất kỳ một ngân hàng thương
mại nào đều bao gồm tiền gửi dân cư, tiền gửi của các tổ chức kinh tế - xã
hội, tiền vay các tổ chức tín dụng khác và tiền uỷ thác đầu tư. Do đó hệ thống
kế hoạch nguồn vốn của ngân hàng thương mại bao gồm kế hoạch về tiền gửi
dân cư, kế hoạch về tiền gửi của các tổ chức kinh tế - xã hội, kế hoạch về tiền
vay các tổ chức tín dụng khác và kế hoạch về tiền uỷ thác đầu tư
+ Kế hoạch về Tiền gửi dân cư
Các tầng lớp dân cư đều có các khoản thu nhập tạm thời chưa sử dụng
chính là các khoản tiền tiết kiệm. Trong điều kiện có khả năng tiếp cận với
ngân hàng, người dân có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu bảo
toàn và sinh lời đối với các khoản tiết kiệm. Nhằm thu hút ngày càng nhiều
tiền tiết kiệm, các ngân hàng đều cố gắng khuyến khích dân cư thay đổi thói
quen giữ vàng và tiền mặt tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy động,
đưa ra các hình thức huy động đa dạng và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn.

Do đó kế hoạch về tiền gửi dân cư của ngân hang chính là kế hoạch xây
dựng nhằm mục đích thu hút ngày càng nhiều lượng tiền gửi của dân cư vào
ngân hàng mình.
+ Kế hoạch tiền gửi các tổ chức kinh tế - xã hội
Các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội có những khoản thu bằng tiền
sẽ được chi trả sau một thời gian xác định. Tiền gửi thanh toán tuy rất thuận
tiện cho hoạt động thanh toán song lãi suất thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu
của người gửi tiền, các ngân hàng đã đưa ra hình thức gửi tiền có kỳ hạn. Một
mặt là giúp người gửi tăng thu, mặt khác nó cũng là phương thức để các ngân
hàng tăng nguồn vốn của mình. Khi người gửi tiền gửi tiền có kỳ hạn thì họ
khơng được sử dụng các hình thức thanh toán để áp dụng đối với loại tiền gửi
này. Nếu cần chi tiêu thì người gửi phải đến ngân hàng để rút tiền ra. Tuy

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


Chuyên đề tốt nghiệp

18

Khoa Khoa học quản lý

không thuận lợi cho tiêu dùng bằng hình thức tiền gửi thanh tốn, nhưng tiền
gửi có kỳ hạn được hưởng lãi suất cao hơn tuỳ theo độ dài của kỳ hạn.
+ Kế hoạch tiền vay các tổ chức tín dụng.
Tiền vay của các tổ chức tín dụng chính là nguồn các ngân hàng vay
mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng trên thị trường liên ngân hàng.
Các ngân hàng đang có dự trữ vượt yêu cầu do có kết dư gia tăng bất ngờ về
các khoản tiền huy động hoặc giảm cho vay sẽ có thể sẵn lịng cho các ngân
hàng khác vay để tìm kiếm lãi suất cao hơn. Ngược lại, các ngân hàng đang

thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh khoản. Như
vậy, nguồn vay mượn từ các ngân hàng khác, từ các tổ chức tín dụng là để
đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong nhiểu trường hợp nó bổ
sung hoặc thay thế cho nguồn vay từ Ngân hàng Nhà nước. Điều đặc biệt là
khoản vay này có thể khơng cần đảm bảo, hoặc được đảm bảo bằng các
chứng khoán của kho bạc. Cuối cùng thì kết quả là dự trữ của ngân hàng cho
vay giảm đi, và của ngân hàng đi vay thì tăng lên.
+ Kế hoạch tiền uỷ thác đầu tư.
Ngân hàng thương mại thực hiện các dịch vụ uỷ thác như uỷ thác cho
vay, uỷ thác đầu tư, uỷ thác cấp phát, uỷ thác giải ngân và thu hộ … Các hoạt
động này đã tạo nên nguồn uỷ thác tại ngân hàng. Cùng với sự phát triển các
mối quan hệ đa phương, rất nhiều các tổ chức kinh tế xã hội có cùng mục tiêu
phát triển như của ngân hàng, có nguồn tài chính, đã sử dụng mạng lưới ngân
hàng như các kênh dẫn vốn tới các mục tiêu. Kết quả là hình thành nên nguồn
uỷ thác đầu tư, làm gia tăng nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Do vậy
các ngân hàng hiện nay đều xây dựng cho mình kế hoạch về tiền uỷ thác đầu
tư.

SV:Tường Thị Nhung_QLKT 46B


×