Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG THỊ KIM DUNG

THANH TRA ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG THỊ KIM DUNG

THANH TRA ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Bùi Nữ Hoàng Anh


THÁI NGUYÊN - 2021


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
được thực hiện nghiêm túc và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn
gốc rõ ràng.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2021
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Kim Dung


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu thực hiện đề tài “Thanh tra
đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên”, tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân
và tập thể đã hướng dẫn, giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong học tập và nghiên cứu.
Tôi chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám hiệu, tồn thể các
Giảng viên trường Đại học

inh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái

Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình theo
học tại trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong thời gian học tập và
nghiên cứu nhằm hồn thành chương trình Cao học.
Với tình cảm trân trọng nhất, tơi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu

sắc tới TS. Bùi Nữ Hồng Anh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong quá
trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tơi xin chân thành cảm ơn.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp
tơi thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả Luận văn

Hoàng Thị Kim Dung


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3

5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
THANH TRA ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn NSNN ......................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm và vai trò về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN ................................................................................................................ 5
1.1.2. Khái niệm và vai trị cơng tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn NSNN .............................................................................................. 7
1.1.3. Nội dung công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN ................................................................................................................ 9
1.1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước ....................................................................... 15
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước và bài học cho tỉnh Thái Nguyên ................. 18


iv
1.2.1. Thực tiễn công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Bình.................................................................. 18
1.2.2. Thực tiễn cơng tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ................................................................. 19
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên ......................................... 20
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 21
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 21
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 21
2.2.2. Tổng hợp và phân tích thơng tin ........................................................... 23
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 24

2.3.1. Xây dựng kế hoạch thanh tra đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN .. 24
2.3.2. Thanh tra đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN trong giai đoạn chuẩn
bị đầu tư ........................................................................................................... 24
2.3.3. Thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trong giai
đoạn thực hiện đầu tư ...................................................................................... 25
2.3.4. Thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trong giai
đoạn sau đầu tư ................................................................................................ 25
2.3.5. Xử lý kết quả thanh tra .......................................................................... 25
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................... 27
3.1. Khái quát về tỉnh Thái Ngun ................................................................ 27
3.1.1. Vị trí địa lý, địa hình ............................................................................. 27
3.1.2. Khí hậu .................................................................................................. 27
3.1.3. Tài nguyên ............................................................................................. 28
3.1.4. Đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên ........................................... 29
3.1.5. Khái quát về chức năng nhiệm vụ của thanh tra tỉnh Thái Nguyên...... 31


v
3.2. Thực trạng công tác thanh tra XDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 36
3.2.1. Xây dựng kế hoạch thanh tra đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN .. 36
3.2.2. Thanh tra đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN trong giai đoạn chuẩn
bị đầu tư ........................................................................................................... 38
3.2.3. Thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trong giai
đoạn thực hiện đầu tư ...................................................................................... 43
3.2.4. Thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trong giai
đoạn sau đầu tư ................................................................................................ 55
3.2.5. Xử lý kết quả thanh tra .......................................................................... 61

3.2.6. Đánh giá của chủ đầu tư về hoạt động thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước .............................................................. 62
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................. 65
3.3.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 65
3.3.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 68
3.4. Đánh giá về hoạt động thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................ 72
3.4.1. Ưu điểm ................................................................................................. 72
3.4.2. Hạn chế và những nguyên nhân hạn chế............................................... 73
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC THANH TRA
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................ 74
4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu công tác thanh tra đầu tư xây dựng
cơ bản bằng nguồn vốn NSNN của thành phố Thái nguyên........................... 74
4.1.1. Quan điểm, định hướng ......................................................................... 74
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 75


vi
4.2. Giải pháp tăng cường công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên........................................... 75
4.2.1. Điều chỉnh cơ chế, phương pháp lập kế hoạch thanh tra ...................... 75
4.2.2. Giám sát và đánh giá công tác thanh tra ............................................... 77
4.2.3. Tăng cường công tác đào tạo và các hoạt động nhằm nâng cao năng lực
cán bộ thanh tra đầu tư XDCB ........................................................................ 78
4.2.4. Quy trình thanh tra và tăng cường thực hiện các bước thanh tra đầu tư
XDCB bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước .................................................. 80
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 82
4.3.1. Đối với UBND tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 82

4.3.2. Kiến nghị với thanh tra Chính phủ........................................................ 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85
PHỤ LỤC 01 .................................................................................................. 88
PHỤ LỤC 02 .................................................................................................. 94


vii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Dạng viết tắt

Dạng đầy đủ

CBTT

Cán bộ thanh tra

CSVC

Cơ sở vật chất

KTXH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước


TT

Thanh tra

VĐT

Vốn đầu tư

XDCB

Xây dựng cơ bản


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thang đánh giá Likert .................................................................... 23
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội cơ bản tỉnh Thái Nguyên .............. 30
Bảng 3.2: Thực trạng công tác lập kế hoạch thanh tra đầu tư XDCB ............ 37
Bảng 3.3: Sai sót đánh giá tính khả thi ........................................................... 38
Bảng 3.4: Sai sót trong thiết kế kỹ thuật ......................................................... 40
Bảng 3.5: Sai phạm trong dự toán được duyệt................................................ 41
Bảng 3.6: Sai phạm trong thẩm quyền phê duyệt ........................................... 42
Bảng 3.7: Một số sai sót khi lựa chọn nhà thầu .............................................. 44
Bảng 3.8: Một số sai sót khi thực hiện giải phóng mặt bằng .......................... 45
Bảng 3.9: Sai phạm trong giai đoạn khởi công ............................................... 47
Bảng 3.10: Thanh tra chất lượng thi công đầu tư xây dựng cơ bản ................ 48
Bảng 3.11: Kiểm tra đơn vị thi công ............................................................... 49
Bảng 3.12: Sai phạm trong hoạt động giám sát, quản lý cơng trình ............... 50
Bảng 3.13: Một số ngun nhân tăng vốn đầu tư ........................................... 52
Bảng 3.14: Một số nguyên nhân chậm tiến độ................................................ 54

Bảng 3.15: Một số sai sót phát hiện khi nghiệm thu....................................... 56
Bảng 3.16: Một số sai sót khi thực hiện quyết tốn ........................................ 57
Bảng 3.17: Sai phạm sau khi kiểm tra đơn giá ............................................... 59
Bảng 3.18: Sai phạm trong bàn giao, sử dụng cơng trình đầu tư XDCB ....... 60
Bảng 3.19: Kết quả xử lý sau thanh tra ........................................................... 61
Bảng 3.20: Đánh giá của chủ đầu tư về trình tự và phương pháp thanh tra ... 63
Bảng 3.21: Sự đồng thuận của chủ đầu tư với kết luận của đoàn thanh tra .... 64
Bảng 3.22: Đánh giá về luật pháp, chính sách của nhà nước ......................... 66
Bảng 3.23: Đánh giá của CBTT về sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan ... 67
Bảng 3.24: Đánh giá về bộ máy thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản ................ 69
Bảng 3.25: Đánh giá về trình độ và phẩm chất cán bộ thanh tra .................... 70
Bảng 3.26: Đánh giá của cán bộ thanh tra về CSVC thực hiện thanh tra ....... 71


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thái Nguyên là tỉnh trung du miền núi phía Bắc, là nơi tiếp giữa vùng
đồng bằng và vùng núi phía Bắc Việt Nam. Chính vì vậy, Thái Ngun là cầu
nối kinh tế góp phần tạo những điều kiện thuận lợi cho các tỉnh trong khu vực
phát triển kinh tế, lưu thơng hàng hóa được tốt hơn. Thêm vào đó, tỉnh Thái
Nguyên đã và đang là nơi thu hút được một lượng vốn nguồn vốn FDI vào
các khu cơng nghiệp như: n Bình, Phổ Yên, Sông Công 1, Điềm Thụy,
Sông Công 2… đã giúp tỉnh phát triển kinh tế cũng như giải quyết được một
lượng lớn lao động tại địa phương, góp phần xóa đói giảm nghèo và nâng cao
thu nhập của các hộ dân.
Bước sang năm 2020, Thái Nguyên cũng như các địa phương khác trong
khu vực đứng trước nhiều thách thức do dịch COVID-19. Dịch bệnh đã ảnh
hưởng tiêu cực đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Nhưng
bằng những nỗ lực của chính quyền và người dân, tỉnh Thái Nguyên đã đạt

được một số thành tựu nhất định như: Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) năm
2020 ước tính tăng 4,24% so với năm 2019, cao hơn mức tăng trưởng 2,91%
của cả nước. Trong đó, khu vực nơng, lâm nghiệp, thuỷ sản tăng 4,15%; khu
vực công nghiệp và xây dựng tăng 4,85%; khu vực dịch vụ tăng 3,26%; thuế
sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 2,09%.

ết quả này đã đưa tốc độ tăng

trưởng kinh tế của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 đạt 10,48%/năm, vượt mục tiêu
kế hoạch đề ra. Về cơ cấu nền kinh tế, khu vực công nghiệp xây dựng chiếm
58,03%; khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,43%; khu
vực dịch vụ và thuế sản phẩm chiếm 30,54%. (UBND tỉnh Thái Nguyên,
2018, 2019, 2020)
Để có được kết quả trên, một phần đóng góp quan trọng là đầu tư xây
dựng cơ bản. Tỉnh đã đầu tư một lượng ngân sách nhà nước lớn vào xây
dựng cơ bản; năm 2018 là 1242 tỷ đồng, năm 2019 là 1544 tỷ đồng, năm


2
2020 do ảnh hưởng của dịch COVID-19 số lượng vốn đầu tư cũng giảm
còn 973 tỷ đồng. Với việc đầu tư mạnh mẽ này đã giúp sửa chữa cải tạo
nhiều tuyến đường thậm chí các xã trên địa bàn đã được bê tơng hóa, người
dân đã được sử dụng điện quốc gia, các trường học được đầu tư mới đáp
ứng tốt nhu cầu học tập của con em trên địa bàn….(UBND tỉnh Thái
Nguyên, 2018, 2019, 2020)
Để các dự án được triển khai hoạt động đúng tiến độ, đảm bảo chất
lượng đề ra và đặc biệt giảm thiểu những sai phạm trong quá trình thực hiện
dự án đầu tư, hoạt động thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn NSNN
đóng vai trị quan trọng. Trong năm 2020, tỉnh Thái Nguyên đã tổ chức 335
cuộc thanh tra các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

đã phát hiện ra 286 dự án vi phạm, xử lý về kinh tế 54 tỷ đồng và số tiền phạt
là 464 tỷ đồng. ….(UBND tỉnh Thái Nguyên, 2018, 2019, 2020) .
Điều này đã góp phần nâng cao chất lượng của các cơng trình xây dựng
cơ bản, tạo lịng tin của người dân đối với các cơng trình dự án sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước. Bên cạnh những thành công nhất định, công tác
thanh tra đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
trong thời gian qua còn tồn tại những hạn chế, bất cập như hoạt động thu thập
thông tin để lập kế hoạch chưa thực sự tốt, phương pháp thanh tra cần phải
được điều chỉnh hồn thiện, cần có sự giám sát của lãnh đạo trong q trình
thanh tra… Do đó, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ:
“Thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên” là có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu nhằm tăng cường công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Ngun để: Tránh thất thốt
lãng phí nguồn ngân sách nhà nước, tham gia tích cực vào hoạt động chống


3
tiêu cực, tham nhũng ngân sách nhà nước. Ngoài ra cịn đảm bảo các cơng
trình dự án đầu tư xây dựng cơ bản đúng với các quy định pháp luật hiện hành
về kỹ thuật, kinh tế…
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thanh tra đầu tư xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ
bản bằng nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nhận diện một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra đầu tư xây
dựng cơ bản bằng nguồn NSNN tại địa bàn nghiên cứu.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác thanh tra đầu tư
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong
thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
* Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập và xử lý từ năm 2018,
2019, 2020. Số liệu sơ cấp được thu thập trong quá trình điều tra khảo sát các đối
tượng liên quan đến tình hình cơng tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2021.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung xem xét và đánh giá công tác
thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
4. Những đóng góp của luận văn
- Đóng góp về lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về cơng tác
thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.


4
- Về thực tiễn: Tác giả đã phân tích và đánh giá thực trạng công tác thanh
tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN. Từ đó, một hệ thống giải
pháp tăng cường công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Thái nguyên đã được đề xuất. Các giải pháp có thể được
sử dụng làm tài liệu tham khảo giúp các nhà quản lý có những thay đổi cần thiết.
Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu đề tài luận văn cũng có thể được sử dụng làm
tài liệu tham khảo khi nghiên cứu về công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn NSNN tại các cơ sở giáo dục đại học và cao đẳng.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thanh tra đầu tư xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ
bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
THANH TRA ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Cơ sở lý luận về công tác thanh tra đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn NSNN
1.1.1. Khái niệm và vai trò về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN
a, Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư là quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực trong một khoảng
thời gian xác định nhằm đạt được kết quả hoặc một tập hợp các mục tiêu xác
định trong điều kiện KTXH nhất định. Theo nghĩa rộng, trên điểm vĩ mô, các
tác giả (Sharpe và Alexander, 1999) cho rằng: Đầu tư có nghĩa là sự hy sinh
giá trị chắc chắn ở hiện tại để đạt được giá trị (có thể khơng chắc chắn) ở
tương lai. Giá trị ở hiện tại có thể hiểu là tiêu dùng, còn giá trị tương lai lại
được hiểu là năng lực sản xuất có thể làm gia tăng sản lượng quốc gia. Điều
này áp dụng trong khía cạnh xây dựng thì: Đầu tư xây dựng là quá trình bỏ
vốn nhằm tạo ra các tài sản vật chất dưới dạng các cơng trình xây dựng.
(Nguyễn Thị Bình, 2012)

Theo Từ Quang Phương (2012) đưa ra khái niệm đầu tư như sau: Đầu tư
là sự bỏ ra hay là sự hy sinh nguồn lực ở hiện tại (tiền, của cải, con người, trí
tuệ, bí quyết cơng nghệ…) để tiến hành một hoạt động nào đó ở hiện tại nhằm
đạt được kết quả lớn hơn trong tương lai. (Từ Quang Phương & Phạm Văn
Hùng, 2012)
Nền kinh tế cần có `những cơ sở vật chất cơ bản để có thể phát triển kinh
tế như hệ thống đường, hệ thống trường học, công nghệ thông tin… khi cơ sở
vật chất này hiện đại sẽ giúp kích thích, phát triển kinh tế.
Theo Nguyễn Phương Liên (2014) đưa ra khái niệm đầu tư cơ bản như
sau: Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định và hoạt
động trong các lĩnh lực khác nhau. (Nguyễn Phương Liên, 2014)


6
Đối với đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ
phận của đầu tư phát triển, là tồn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu
tư, bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt
máy móc thiết bị và các chi phí và các chi phí khác được ghi trong tổng dự
tốn. Đây là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản
nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định trong
nền kinh tế. Đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế xã hội của tồn bộ nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản
xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo
ra tài sản cố định. Đầu tư xây dựng cơ bản được thơng qua nhiều hình thức
như xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khơi phục tài sản cố
định cho nền kinh tế. (Nguyễn Thị Bình, 2012)
Theo Nguyễn Thị Bình (2012): Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận
của hoạt động đầu tư nói chung, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động
đầu tư xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng
các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thơng qua các hình thức xây

dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khơng phục các
tài sản cố định. (Nguyễn Thị Bình, 2012)
Như vậy, ta có thể hiểu đầu tư xây dựng cơ bản chính là việc đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng nhằm phục vụ phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần người dân nhằm tạo ra một xã hội văn minh và hiện đại.
b, Vai trò đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản có vai trị rất lớn đối với nền kinh tế quốc dân
nói chung cũng như từng đơn vị sản xuất kinh doanh nói riêng. Trong nền
kinh tế quốc dân, đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, tác động đến sự
phát triển khoa học công nghệ của đất nước, đến sự ổn định kinh tế, tạo công
ăn việc làm cho người lao động. Điều đó được thể hiện cụ thể như sau:


7
Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế:
Đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề cho việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ, nâng cao năng lực sản xuất cho
từng ngành và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đầu từ xây dựng cơ bản tác động
đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nước.
Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự ổn định cơng ăn việc làm, nâng
cao trình độ đội ngũ lao động. Quá trình thực hiện đầu tư và đưa vào sử dụng
thu hút khá lớn lao động. Nhiều dự án đã tạo điều kiện nâng cao tay nghề cho
người lao động, tích lũy, trau dồi kinh nghiệm quản lý.
Đầu tư xây dựng cơ bản đối với các doanh nghiệp: Đối với doanh
nghiệp, đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện quyết định sự tồn tại và phát triển
của các đơn vị sản xuất - kinh doanh và tăng khả năng cạnh tranh của các đơn
vị. Để đạt được mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần
đầu tư xây dựng, cải tạo sửa chữa, máy móc thiết bị, nâng cao tay nghề của
người lao động, tạo điều kiện chun mơn hóa, đa dạng hóa sản phẩm.

(Nguyễn Thanh Hiền, 2018)
1.1.2. Khái niệm và vai trị cơng tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn NSNN
1.1.2.1. Khái niệm thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
Khái niệm về thanh tra
Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 thay thế Luật Thanh tra số
22/2004/QH11 chỉ rõ: “Thanh tra nhà nước là việc xem xét, đánh giá, xử lý
theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thanh tra nhà nước bao gồm thanh tra hành
chính và thanh tra chuyên ngành (Luật Thanh tra, 2010). Thanh tra không
đồng nhất với hoạt động điều hành, quản lý, khác với hoạt động kiểm tra
chuyên môn, nghiệp vụ. Trong hoạt động, thanh tra thực thi quyền lực của


8
Nhà nước, tác động đến đối tượng bị quản lý, nhằm mang lại cho chủ thể
quản lý những thông tin chính xác, khách quan, để từ đó có biện pháp chấn
chỉnh hoạt động quản lý.
Hoạt động thanh tra không chỉ xem xét tính hợp pháp, mà cịn xem xét
tính hợp lý của hành vi của đối tượng quản lý. Bản chất của hoạt động thanh
tra không phải chỉ là phát hiện, xử lý vi phạm, mà điều quan trọng hơn là tìm
ra ngun nhân vi phạm để từ đó đề xuất các giải pháp phòng ngừa, ngăn
chặn vi phạm. Nếu cho rằng, thanh tra là phát hiện hành vi vi phạm và áp
dụng biện pháp xử phạt vi phạm hành chính thì đó là việc nhận thức khơng
đúng với bản chất của hoạt động thanh tra. Ngược lại, thanh tra phải chỉ ra
được những việc làm được, những thiếu sót, khuyết điểm và nguyên nhân của
nó và phải thực sự trở thành ''tai mắt của trên, là người bạn của dưới''.
(Trường Cán bộ Thanh tra, 2014)
Từ những khái niệm trên ta có thể hiểu thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản

bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước đó là: Thanh tra nhà nước là việc xem
xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực xây dựng
cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước.
1.1.2.2. Vai trị cơng tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
Đảm bảo chất lượng các cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản: Thanh tra
ở đây chính là xem xét và đánh giá việc tn thủ pháp luật của chủ đầu tư.
Chính vì vậy các hành vi gian lận, gây thất thốt lãng phí sẽ bị xử lý. Do đó
nó sẽ buộc các bên tham gia phải tuân thủ các quy định của pháp, vì vậy các
tiêu chuẩn về kỹ thuật và chất lượng sẽ được tn thủ thực hiện, chất lượng
các cơng trình xây dựng cơ bản được đảm bảo. (Nguyễn Thanh Hiền, 2018)
Chống thất thốt lãng phí ngân sách nhà nước: Trong quá trình
thanh tra, cán bộ sẽ căn cứ vào những quy định của pháp luật để xem xét và


9
đánh giá tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản của chủ đầu tư. Dựa
vào những quy định đó để xem xét xem có những sai phạm nào xảy ra và
tiến hành xử lý: Phạt, thu hồi... Điều này sẽ giúp giảm thất thốt lãng phí
nguồn ngân sách nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
(Nguyễn Thanh Hiền, 2018)
Tuyên truyền nâng cao kiến thức: Trong quá trình thanh tra đầu tư xây
dựng cơ bản, cán bộ thanh tra sẽ phát hiện ra các sai phạm. Thông qua các sai
phạm này mà cán bộ thanh tra có thể tun truyền, giải thích và hướng dẫn
các đối tượng thanh tra hiểu và thực hiện theo những quy định của pháp luật.
(Nguyễn Thanh Hiền, 2018)
Ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật: Sau khi kết thúc
hoạt động thanh tra, đoàn thanh tra chỉ ra các sai phạm. Những đối tượng vi
phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Thông qua đây sẽ giúp ngăn

chặn các hành vi gây thiệt hại ngân sách nhà nước, tổn hại đến chất lượng các
cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản. (Trường Cán bộ Thanh tra, 2014)
1.1.3. Nội dung công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN
1.1.3.1. Xây dựng kế hoạch thanh tra đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN
Xây dựng kế hoạch thanh tra là hoạt động rất quan trọng trong quá trình
thanh tra. Vì điều này sẽ quyết định rất nhiều đến hiệu quả công việc cũng
như dựa trên nguồn nhân lực để thực hiện hoạt động thanh tra.
Việc xây dựng kế hoạch này được thực hiện dựa trên rất nhiều những
căn cứ như: Dựa vào quá trình thực hiện các cơng trình dự án, dựa vào đơn
thư tố cáo của người dân, dựa vào sự phản ánh của các đơn vị liên quan… từ
những căn cứ này mà cán bộ thanh tra sẽ tiến hành đề xuất các cơng trình dự
án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN. Sau khi các phòng chức
năng tiến hành lựa chọn thanh tra cùng với bản giải trình sẽ tiến hành trình
lãnh đạo thanh tra xem xét và phê duyệt. Lãnh đạo thanh tra sẽ căn cứ vào


10
tình hình thực tế: Nguồn lực, các nguồn thơng tin… để có những điều chỉnh
thích hợp đối với bản kế hoạch thanh tra được trình lên.
Xây dựng kế hoạch thanh tra phải đảm bảo các yêu cầu như sớm phát
hiện các sai phạm trong quá trình chấp hành đầu tư xây dựng cơ bản, xác định
được các nguyên nhân dẫn đến các sai phạm, quy trách nhiệm cụ thể cho từng
cá nhân, tập thể liên quan đến những sai phạm. Kiến nghị các giải pháp để có
thể chấn chỉnh, khắc phục và xử lý sai phạm từ đó có những kiến nghị sửa đổi
bổ sung các cơ chế chính sách trong đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước. (Nguyễn Thanh Tùng, 2019)
1.1.3.2. Thanh tra đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư
Để có một dự án được tốt thì trước hết các dự án cần phải đánh giá xem

xét tính khả thi của dự án. Trong giai đoạn này cần xem xét một số mặt quan
trọng như: Phương án tài chính, phương án thực hiện dự án, mục tiêu của dự
án, các nguồn lực thực hiện dự án, phương án giải phóng mặt bằng… Do vậy,
q trình thanh tra sẽ tiến hành xem xét, đánh giá tính chính xác của các chỉ
tiêu nghiên cứu tính khả thi của dự án, nếu dự án khơng có tính khả thi cao thì
sẽ gây tổn thất cho ngân sách nhà nước, lãng phí nguồn lực của người dân.
Đối với xây dựng cơ bản thì thiết kế kỹ thuật là rất quan trọng: Đối với
những cơng trình khác nhau thì địi hỏi kỹ thuật khác nhau, có nhiều cơng
trình địi hỏi các kỹ thuật hiện đại tiên tiến. Tại đây cán bộ thanh tra sẽ tiến
hành xem xét các tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng trong các cơng trình dự án
với các tiêu chuẩn hiện hành để có những đánh giá cụ thể. Nếu các chỉ tiêu
không rõ ràng, không đầy đủ sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng cũng như
những lựa chọn phương án kỹ thuật thực hiện dự án.
Kiểm tra tính chính xác của tổng dự tốn: Trong giai đoạn này cán bộ
thanh tra sẽ tiến hành kiểm tra đối chiếu chi tiết khối lượng công việc theo hồ
sơ thiết kế kỹ thuật, đối chiếu các định mức, đơn giá đã sử dụng để lập dự


11
tốn… thơng qua đó xem xét tính chính xác của dự tốn. Nếu dự tốn khơng
chính xác sẽ gây thất thốt lãng phí mà hiệu quả của XDCB khơng cao.
Bên cạnh xem xét về mặt tài chính và kỹ thuật, cán bộ thanh tra cũng
xem xét đánh giá cả về các thủ tục hành chính như tính chính xác của văn
bản, thời gian hiệu lực, thời gian phê duyệt của dự án… để đảm bảo các dự án
thực hiện đúng theo quy định pháp luật. (Nguyễn Thanh Hiền, 2018)
1.1.3.3. Thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trong giai
đoạn thực hiện đầu tư
+ Giải phóng mặt bằng:
Hoạt động giải phóng mặt bằng là rất quan trọng đối với việc thực hiện
đầu tư xây dựng cơ bản. Nó giúp cho các cơng trình xây dựng cơ bản có được

mặt bằng để tiến hành thực hiện đầu tư. Hiện nay hoạt động giải phóng mặt
bằng đã xảy ra nhiều vấn đề tồn tại như phương án thực hiện, thực hiện đền
bù…. Đã có nhiều trường hợp giá thị trường cao hơn rất nhiều so với giá đền
bù dẫn đến người dân không đồng thuận với các quyết định giải phóng mặt
bằng. Thêm vào đó, có nhiều mặt bằng sau khi thực hiện các cơng trình dẫn
đến giá bất động sản được nâng lên nên nhiều người dân không muốn bị thu
hồi đất. Thêm vào đó, cũng có nhiều trường hợp người dân bị thu hồi đất thì
việc chuyển đổi cơng việc gặp nhiều khó khăn... Do vậy, q trình thanh tra
sẽ xem xét đến tất cả các vấn đề như xem xét hiện trạng, xác minh, kê khai tài
sản của những trường hợp giải phóng, các quyết định bồi thường, hỗ trợ tái
định cư, chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư…. Để đảm bảo các bên
thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.
+ Thanh tra hoạt động đấu thầu:
Lựa chọn nhà thầu là rất quan trọng trong q trình thực hiện các cơng
trình đầu tư xây dựng cơ bản: Liên quan rất nhiều đến chất lượng cũng như
tiến độ thực hiện. Các nhà thầu có đủ năng lực thi cơng sẽ giúp q trình thi
cơng thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm nên khơng bị lúng túng trước các vấn


12
đề phát sinh cũng như có trình độ chun mơn trong những cơng việc đặc thù
hay có khả năng thực hiện cơng trình khi có những biến động. Thêm vào đó,
lựa chọn nhà thầu sẽ tìm được các nhà thầu uy tín có đủ được các u cầu mà
nhà đầu tư đưa ra. Nhưng bên cạnh đó, q trình đấu thầu có thể xảy ra một
số sai phạm cần được xem xét và đánh giá mức độ vi phạm như cố ý lập hồ sơ
đấu thầu trước khi có phê duyệt thiết kế kỹ thuật, phát hành thư mời thầu
trước khi phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mở thầu, xét thầu trước khi phê duyệt
tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá thầu… Với những sai phạm này ảnh
hưởng rất nhiều đến quá trình lựa chọn nhà thầu, vi phạm các quy định của
pháp luật về đấu thầu, ảnh hưởng đến khả năng thi cơng cũng như gây thất

thốt ngân sách nhà nước trong xây dựng cơ bản.
+ Thanh tra giai đoạn thi công đầu tư xây dựng cơ bản
Thanh tra giai đoạn thi công là hoạt động được thực hiện ngay từ khi
lựa chọn nhà thầu thi công xây lắp, ký hợp đồng thi công xây lắp và quản lý
các vấn đề cơ bản liên quan đến thi công xây lắp - Quản lý chất lượng đối với
công tác tư vấn khảo sát đo đạc, tư vấn thiết kế xây dựng: Kiểm tra việc thực
hiện xét duyệt nội bộ từng đồ án. Theo quy định, mỗi đồ án thiết kế phải có
chủ nhiệm đồ án chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về chất lượng và
hiệu quả của đồ án đó. - Kiểm tra xem tổ chức tư vấn nhận thầu lập dự án đầu
tư, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công và lắp đặt thiết bị, kiểm tra chất lượng
xây dựng hay quản lý thực hiện dự án có trong giới hạn chứng chỉ hành nghề
hay khơng? - Kiểm tra chất lượng tài liệu khảo sát, thiết kế có bảo đảm phù
hợp với quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng của Nhà nước, của
Ngành hay không? - Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng, nghiệm thu và thanh
toán giữa chủ đầu tư và tổ chức tư vấn. - Các hồ sơ khảo sát xây dựng phải
được xác định đúng tại hiện trường, phải phản ánh đúng hiện trạng mặt bằng
xây dựng, địa hình, địa chất thực tế, nhằm phát hiện tình trạng khai tăng khối
lượng so với thực tế thi công.


13
1.1.3.4. Thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trong giai
đoạn sau đầu tư
+ Thanh tra nghiệm thu dự án: Sau khi thực hiện xong dự án, chủ
đầu tư sẽ tiến hành lập hồ sơ đến các cơ quan chức năng để tiến hành
nghiệm thu các dự án. Đây là giai đoạn rất quan trọng vì nó xem xét chất
lượng và hiệu quả dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Nhưng trên thực tế đã có
nhiều trường hợp xảy ra đó là cán bộ nghiệm thu đã thông đồng với chủ
đầu tư để bỏ qua những sai phạm của chủ đầu tư. Điều này ảnh hưởng rất
nhiều đến chất lượng các cơng trình xây dựng cơ bản. Do vậy cán bộ thanh

tra cần làm rất nhiều việc để xem xét và đánh giá tính chính xác của hoạt
động nghiệm thu như để đánh giá chất lượng: Đối chiếu các tài liệu thí
nghiệm, kiểm tra chất lượng, nhật ký cơng trình, chứng chỉ kỹ thuật, chủng
loại vật tư theo thiết kế, dự toán và mẫu vật tư khi đấu thầu với chủng loại
vật tư sử dụng trong thực tế, để phát hiện trường hợp sử dụng vật tư thiết bị
không đúng thiết kế, nghiệm thu không đúng chất lượng, chủng loại vật tư
thiết bị sử dụng cho cơng trình…
+ Thanh tra giai đoạn thanh, quyết tốn: Các chi phí đầu tư xây dựng
cơ bản được quyết tốn là tồn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong q trình
đầu tư xây dựng để đưa cơng trình của dự án vào khai thác, sử dụng. Các chi
phí hợp pháp là tồn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, thiết
kế, dự toán được phê duyệt, hợp đồng ký kết, kể cả phần điều chỉnh… Đây sẽ
có thể là cơng đoạn giúp chủ đầu tư gian lận gây thiệt hại cho ngân sách nhà
nước vì vậy cán bộ thanh tra cần xem xét một cách kỹ lượng vấn đề này như:
Đối chiếu đơn giá thanh toán với đơn giá trúng thầu để xác định việc thanh
toán sai đơn giá. Đối chiếu đơn giá thanh tốn với đơn giá dự tốn được
duyệt, thơng báo giá của địa phương trong từng thời kỳ thi công dự án (đối
với chỉ định thầu) để phát hiện thanh toán không đúng không đủ đơn giá. So


14
sánh giữa các biện pháp thi công với đơn giá áp dụng xem phù hợp với thiết
kế thi công và hồ sơ đấu thầu và để phát hiện việc áp dụng biện pháp thi cơng
khác nhưng thanh tốn vẫn theo thiết kế hoặc theo hồ sơ đấu thầu với giá cao
hơn thực tế.
Bàn giao đưa vào sử dụng các công trình đầu tư xây dựng cơ bản: Các
cơng trình dự án sau khi nghiệm thu thì sẽ tiến hành bàn giao cho các đơn vị
sử dụng. Trong quá trình sử dụng cần phải có những bảo quản, tu bổ, sửa
chữa, chăm sóc định kỳ sẽ giúp cho chất lượng và tuổi thọ các cơng trình dự
án được nâng lên. Do vậy, trong quá trình này cán bộ thanh tra sẽ xem xét các

thủ tục, giấy tờ bàn giao cho các đơn vị được giao quản lý và sử dụng các
công trình đầu tư xây dựng cơ bản. Thêm vào đó, cán bộ thanh tra cũng kiểm
tra quá trình sử dụng, nếu sử dụng khơng đúng mục tiêu, đúng mục đích của
các cơng trình sẽ bị xử lý. Ngồi ra, cán bộ thanh tra cũng kiểm tra các khoản
chi phí liên quan đến bảo trì, bảo dưỡng để xem xét các khoản chi này đúng
khơng và mức độ bảo trì bảo dưỡng như nào đối với các cơng trình sử dụng
vốn nhà nước.
1.1.3.5. Xử lý kết quả thanh tra
Sau các đợt thanh tra cán bộ thanh tra sẽ tiến hành lập các báo báo kết quả
hoạt động thanh tra. Tại thời điểm này cán bộ thanh tra căn cứ vào nội dung
thanh tra sẽ yêu cầu đối tượng thanh tra làm rõ một số vấn đề và đối tượng thanh
tra sẽ giải trình, đưa ra các chứng cứ, sau đó có kết luận của thanh tra.
Sau các sai phạm của chủ các cơng trình dự án, với những phần sai sót
sẽ yêu cầu các bên liên quan phải sớm khắc phục những sai phạm này. Đối
với những sai phạm về kỹ thuật yêu cầu chủ đầu tư khắc phục các sai phạm
đó như tháo dỡ, sửa chữa lại… Cịn đối với phần kinh tế thì nếu quyết tốn
thừa, quyết tốn khơng chính xác, cán bộ thanh tra sẽ tiến hành thu hồi và
giảm số tiền cần quyết toán, thu hồi vốn đầu tư.
Đoàn thanh tra cũng yêu cầu các đối tượng sau khi thanh tra nghiêm túc
thực hiện kết luận của đoàn thanh tra. Nếu các sai phạm này tiếp tục sẽ kiến


15
nghị với các cơ quan chức năng để tiếp tục xử lý. Đảm bảo những sai phạm
phải được nghiêm túc tiếp thu và sửa chữa, tránh tình trạng sai phạm tràn lan
gây thất thốt lãng phí ngân sách nhà nước.
1.1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
1.1.4.1. Yếu tố khách quan
- Luật pháp, chính sách của nhà nước

Để hoạt động thanh tra đầu tư XDCB đạt được hiệu quả cần dựa trên
những văn bản pháp lý có liên quan bao gồm: Hệ thống chế tài xử phạt,
thẩm quyền thu thập thơng tin…Từ đó đảm bảo sự minh bạch trong công
tác thanh tra đầu tư XDCB và đảm bảo quyền của chủ đầu tư XDCB được
bảo vệ xứng đáng.
Thanh tra đầu tư XDCB phải dựa trên cơ sở văn bản pháp luật, các quy
định của nhà nước. Hệ thống pháp luật hoàn thiện là cơ sở pháp lý vững
chắc cho công tác thanh tra. Hiệu quả hoạt động thanh tra đầu tư XDCB
phụ thuộc nhiều vào hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến điều chỉnh
hoạt động thanh tra đầu tư XDCB. Thanh tra đầu tư XDCB thực hiện quyền
kiểm soát của nhà nước đối với hoạt động kê khai nộp đầu tư XDCB. Hệ
thống pháp luật đầy đủ, phù hợp với thực tế và yêu cầu quản lý sẽ thúc đẩy
thanh tra đầu tư XDCB hoạt động hiệu quả. Ngược lại, nếu các văn bản
pháp luật không đầy đủ, không phù hợp với thực tế yêu cầu của quản lý đầu
tư XDCB sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu quả thanh tra đầu tư XDCB.
(Nguyễn Thanh Hiền, 2018)
- Sự phối hợp các đơn vị liên quan
Để hoạt động thanh tra đầu tư XDCB đạt được kết quả tốt, cơ quan đầu
tư XDCB và các đoàn thanh tra, cán bộ thanh tra rất cần sự phối hợp với các
bên có liên quan như: Kho bạc, các sở ban ngành... Điều này giúp cán bộ
thanh tra đầu tư XDCB thu thập đầy đủ được thông tin để kết luận thanh tra


×