BỆNH HEN SUYỄN
❖ Định nghĩa
Theo GINA (Global Initiative for Asthma)
- Viêm mạn tính phế quản: tăng nhạy cảm
- Cơn: khị khè, khó thở, ho, nặng ngực
- Thời điểm: ban đêm, sáng sớm
Phế quản người hen suyễn
-Co thắt cơ trơn phế quản
-Sưng, phù nề niêm mạc phế quản
-Nhiều chất nhầy trong lòng phế
quản
BỆNH HEN SUYỄN
❖Phân loại hen suyễn theo GINA – 2007
Mức độ
Triệu chứng
Cơn đêm
1. Cơn nhẹ:
thỉnh thoảng
< 1 lần/tuần
Cơn ngắn (10s)
< 2 lần/tháng
FEV1, PEF > 80%
Dao động FEV1, PEF
< 20%
2. Cơn nhẹ:
thường xuyên
>1 lần/tuần nhưng > 2 lần/tháng
< 1 lần/ngày.
Ảnh hưởng hoạt
động, giấc ngủ
FEV1, PEF ≥ 80%
Dao động FEV1, PEF
< 20 – 30%
3. Trung bình:
dai dẳng
Hằng ngày, ảnh
hưởng hoạt động,
giấc ngủ
> 1 lần/tuần
FEV1, PEF: 60 – 80%
Dao động FEV1, PEF
> 30%
4. Nặng: dai
dẳng
Hằng ngày, hạn
chế hoạt động
Thường xuyên
FEV1, PEF ≤ 60%
Dao động FEV1, PEF
> 30%
PEF
BỆNH HEN SUYỄN
❖ Một số dạng hen suyễn
- Hen suyễn ngoại sinh (hen dị ứng)
- Hen suyễn nghề nghiệp
- Hen suyễn nội sinh
Nguyên nhân gây hen suyễn
BỆNH HEN SUYỄN
❖ Nguyên nhân gây khởi phát cơn hen
Mô tả
Nguyên nhân
Yếu tố di truyền
Dị ứng, mẫn cảm, béo phì, trẻ em < 14 tuổi,
bé trai > 2 lần bé gái
Dị ứng nguyên
Phấn hoa, lông động vật, nấm mốc, IgE
Thuốc, hóa chất
Aspirin, NSAID, tartrazin
Ơ nhiễm
NO2, SO2, khói thuốc lá
Nghề nghiệp
CN hóa chất, nhựa, thuốc tẩy rửa
Nhiễm trùng hơ hấp
Nhiễm virus
Vận động thể lực
Đạp xe, đá bóng …
Yếu tố tâm lý
Cười lớn, khóc, lo sợ
BỆNH HEN SUYỄN
❖Các giai đoạn đáp ứng trong hen suyễn
Kháng ngun
Dưỡng bào giải phóng hạt
Histamin
Co thắt cơ phế quản
(tức thì)
Leucotrien
Yếu tố hóa ứng động
Thâm nhiễm
bạch cầu ái toan
Viêm thành phế quản
Co thắt cơ trơn phế quản
BỆNH HEN SUYỄN
❖ Chất trung gian hóa học trong hen suyễn
Chất trung gian
Nguồn
Tác động
Protein kiềm
Bạch cầu ưa eosin
Tổn thương phế quản
Histamin
Dưỡng bào
Co thắt phế quản, phù,
tăng tiết dịch
Leucotrien
Dưỡng bào, BC ưa base,
BC trung tính, đại thực
bào, BC đơn nhân
Co thắt PQ, phù, viêm
Yếu tố hoạt hóa tiểu cầu
(PAF)
Dưỡng bào, BC ưa base,
BC ưa acid, BC trung
tính, đại thực bào, BC
đơn nhân, tiểu cầu, tb nội
mô
Co thắt PQ, phù, tăng tiết
dịch, quá mẫn PQ
Prostaglandin
Dưỡng bào, tb nội mô
Co thắt PQ, phù, tăng tiết
dịch
Thromboxan A2
Tiểu cầu, đại thực bào,
BC đơn nhân
Co thắt PQ, tăng tiết dịch
BỆNH HEN SUYỄN
❖Mục tiêu điều trị
-
Làm giảm tối đa triệu chứng
Đưa PEF về bình thường (Thay đổi < 20%)
Giảm số lần cấp cứu
Giảm nhu cầu chủ vận β2-adrenergic
Hoạt động không bị giới hạn
Giảm tối đa TDP của thuốc
Phục hồi chức năng phổi, giảm tử vong
CÁC NHÓM THUỐC
ĐIỀU TRỊ HEN SUYỄN
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Yếu tố khởi phát cơn
hen nội sinh
Dị ứng nguyên
VIÊM
Corticoids
Cromones
(Cromoglycate)
Thuốc kháng
Histamin
Thuốc chủ vận β2
GIẢI PHÓNG CHẤT
TRUNG GIAN HÓA
HỌC
CO THẮT PHẾ
QuẢN
SUY HÔ
HẤP
Thuốc đối kháng
Leucotrien
Xanthin
(Theophyllin)
Anticholinergic
(Ipratropium)
THUỐC CHỦ VẬN β2-adrenergic
Hoạt chất
α
NH-
β
3
4
Epinephrin
CH3
H
OH
OH
OH
Norepinephrin
H
H
OH
OH
OH
5
β 1, β2
β2 , β1
β2 >> β1
Bambuterol
OH
β2 >> β1
Terbutalin
C(CH3)3
H
OH
OH
Salbutamol
C(CH3)3
H
OH
CH2O
H
Orciprenalin
CH(CH3)2
H
OH
OH
OH
β2 = β1
Fenoterol
H
OH
OH
OH
β2 >> β1
Formoterol
H
OH
OH
NHCH
O
β2 >> β1
Salmeterol
H
OH
OH
CH2OH β2 >> β1
β2 >> β1
OH
THUỐC CHỦ VẬN β2-adrenergic
Thụ thể β2 trên phổi:
-70% thụ thể adrenergic/PQ là dạng β2:
tb cơ trơn, biểu mô, tuyến chất nhầy
- 30% là dạng β1: tuyến chất nhầy/PQ
Cơ chế tác dụng của chủ vận β2:
- Gắn trực tiếp trên thụ thể β2
- Ức chế phóng thích chất t/gian hóa học
- Ức chế trương lực thần kinh phế vị
THUỐC CHỦ VẬN β2-adrenergic
❖Phân loại
Tác động ngắn, nhanh
Tác động dài, chậm
Tiềm thời
Vài phút
30’ – giờ
Thời gian tác động
Kéo dài 4 – 6h
Kéo dài 12h
Công dụng
Cắt cơn cấp
Ngừa cơn (đêm)
Không cắt cơn cấp
Gồm
Bitolterol, Clenbuterol,
Fenoterol, Hexoprenalin,
Orciprenalin, Isoetanin,
Levosalbutamol, Terbutalin,
Pirbuterol, Tretoquinol,
Tutobuterol
Bambuterol, Formoterol,
Salmeterol
THUỐC CHỦ VẬN β2-adrenergic
Tính chất dược lý trên phổi
Giảm trương lực cơ trơn phế quản (từ phế quản đến tiểu phế quản)
Giảm tính thấm tĩnh mạch
Giảm phóng thích chất hóa học trung gian của phản ứng viêm (Histamin,
Leucotrien)
- Tăng độ thanh lọc mủ
Đối với nhóm tác động chậm, kéo dài
- Giảm đáp ứng sớm và chậm gây ra do dị ứng nguyên
- Giảm sự tăng hoạt tính phế quản do Histamin gây ra
- Khơng có tác dụng trên phản ứng viêm mạn tính đường hơ hấp
❖ Chỉ định
- Dạng khí dung: trị cơn co thắt phế quản cấp tính (loại td nhanh), phòng cơn
co thắt PQ do gắng sức hoặc cơn đêm (loại td chậm)
- Dạng uống (điều trị ngắn hạn để giảm TDP):
- Trẻ em < 5 tuổi: lên cơn hen do virus (thỉnh thoảng) + không dùng được
ống hít phân liều
- Cơn hen chuyển biến nặng, các loại khí dung gây kích ứng PQ
❖
-
THUỐC CHỦ VẬN β2-adrenergic
Máy khí dung (Nebulizer)
- Bất tiện
- Cơn hen nặng
- Hoạt chất phải tan trong nước
Ống hít phân liều (Meter-dose Inhaler)
- Tiện dụng, hiệu quả
- Cần hydrofluoroalkan
- Giảm TDP tồn thân
Ống hít bột khơ (Dry powder Inhaler)
- Bất tiện/Trẻ em, tắc nghẽn đường thở
- pH<5,5 -> tổn thương răng
- Ho, lắng đọng thuốc
Ưu điểm của dạng khí dung so với dạng uống
- Giãn PQ mạnh và nhanh chóng (<1 phút), dễ sử dụng
- Ít TDP do dùng loại td tại chỗ: hoạt hóa nhẹ thụ thể β2/cơ xương (run) hay thụ
thể β1 trên tim
THUỐC CHỦ VẬN β2-adrenergic
Ống hít phân liều (Metered-dose
inhaler – MDI)
1. Làm ấm và lắc bình
2. Mở nắp bình xịt
3. Thở ra hết sức
4. Ngậm bình xịt
5. Hít vào từ từ, đồng thời nhấn
bình xịt
6. Ngậm miệng trong vịng 10
giây.
Nhát thứ 2 (nếu cần) lặp lại sau
đó tối thiểu 15 giây.
Ln ln súc miệng bằng nước sạch sau khi dùng bình hít
bột khơ hay bình hít định liều.
THUỐC CHỦ VẬN β2-adrenergic
Ống hít bột khơ (dry powder inhaler – DPI)
1. Vặn và mở nắp đậy
2. Giữ bình hít thẳng đứng, vặn phần đế
qua bên phải hết mức, sau đó vặn về vị
1
2
3
4
trí ban đầu, sẽ nghe tiếng click.
3. Ngậm ống hít vào miệng và hít thật
sâu, ngậm miệng trong vài giây.
4. Đậy nắp ống hít.
THUỐC CHỦ VẬN β2-adrenergic
❖Tác dụng phụ
-
Thường xảy ra với dạng uống và dạng tiêm
Gồm:
- TDP cấp tính (phút - giờ): run (50% BN) và đánh
trống ngực, nhức đầu, hồi hộp, bồn chồn, hạ K
huyết, chuột rút bàn tay hoặc bàn chân
- TDP mãn tính (tuần – năm): quen thuốc, tăng nặng
cơn hen, tăng đường huyết, hạ K huyết (nặng), tăng
acid béo tự do.
THUỐC CHỦ VẬN β2-adrenergic
❖Nhóm tác động nhanh, ngắn hạn
Hoạt chất
Terbutalin
Salbutamol
(albuterol)
Khởi phát tác
động nhanh
T/gian tác
động (h)
Liều/đơn vị
Liều/ngày
Viên nén: 1h
8 – 12h
2,5 mg; 5 mg
>15 tuổi: 2,5 - 5 mg x 3, ≤ 15 mg/ngày
12 – 15 tuổi: 2,5 mg x 3 lần/ngày, ≤ 7,5
mg/ngày
MDI: 3 phút
6
250 mcg/liều
> 5 tuổi: 1 – 2 nhát x 4
Nebuliser: 5 phút
4–5
6 – 12
5 mg/2 ml
10 mg/2 ml
SC, IV: 1 mg/2 ml
> 12 tuổi: 2,5 – 5 mg x 4
< 12 tuổi: 0,2 mg/
Viên nén: 1h
4
2 – 4 mg
> 12 tuổi: 2 – 4 mg x 3 – 4 lần/ngày, ≤ 32
mg/ngày
6 – 12 tuổi: 2 mg x 3 – 4 lần/ngày, ≤ 24
mg/ngày
2 – 6 tuổi: 0,1 – 0,1 mg/kg x 3 lần/ngày.
ống hít phân
liều:
2 – 3 phút
3-4
100 mcg/nhát
> 4 tuổi: 1 – 2 nhát/4 – 6h
Dự phòng: 2 nhát 15 min trước v/động
Dung dịch phun
sương: 5 phút
6
> 12 tuổi: 2,5 mg x 3 – 4 lần/ngày
2 – 12 tuổi: 1,25 mg hoặc 0,63 mg 3 – 4
lần/ngày
THUỐC CHỦ VẬN β2-adrenergic
❖Nhóm tác động nhanh, ngắn hạn
Khởi phát tác
động
T/gian tác
động (h)
levosalbutamol
Xơng hít: 5
phút
6-8
0,31 mg/ml
> 12 tuổi: 0,63
– 1,25 mg x 3
lần/ngày
Fenoterol
(Berodual)
Ống hít phân
liều: 5 – 10
phút
6
50 mcg + 20
mcg
ipratropium
1 - 2 nhát x 3
lần/ngày
Hoạt chất
Liều/đơn vị
Liều/ngày
Bitolterol
THUỐC CHỦ VẬN β2-adrenergic
❖Nhóm tác động kéo dài
Hoạt chất
Salmeterol
Formoterol
Bambuterol
Khởi phát tác
động
Ống hít phân
liều: 10 – 20
phút
T/gian tác
động (h)
12
Liều/đơn vị
Liều/ngày
50 mcg
> 12 tuổi: 2 nhát x
2 lần/ngày
Ống hít bột
khơ: 10 – 20
phút
12
12 mcg
Viên nén: 1h
24
10 mg
> 5 tuổi: 1
nhát/12h
> 12 tuổi: 1 nhát
15 phút trước
v/động
DẪN XUẤT XANTHIN
❖ Cơ chế tác động
-
Ức chế phosphodiesterase -> tăng cAMP
-
Ức chế tổng hợp các chất trung gian gây viêm -> kháng viêm
-
Đối kháng adenosin
DẪN XUẤT XANTHIN
❖ Tác dụng: Giãn phế quản -> hiệu quả trên cơn hen mãn tính
Kích thích TKTW -> tỉnh táo, run, bồn chồn
Tăng nhịp tim, làm giãn mạch
Lợi tiểu nhẹ do tăng lọc cầu thận, giảm tái hấp thu
❖ Dược động học
- Thường dùng đường uống
- Viên phóng thích kéo dài -> giảm TDP
- Hấp thu tốt, chuyển hóa tại gan
- t1/2 = 12h đối với dạng viên phóng thích kéo dài
- Khoảng trị liệu: 10 – 15 mcg/ml
❖ Chỉ định
- Hen PQ cấp/mạn tính
- Phù nề do suy tim, suy thận
- Phối hợp chữa hen tim, suy thất trái
DẪN XUẤT XANTHIN
❖ Tác dụng phụ
- Buồn nôn, nôn, đau đầu, mất ngủ
- Tim nhanh, loạn nhịp tim
- Động kinh, co giật (> 40 mcg/ml)
Cần theo dõi nồng độ theophyllin trong máu
❖
-
Chống chỉ định
Nhồi máu cơ tim, trụy tim mạch, nhạy cảm
Trẻ < 30 tháng (theophyllin), trẻ < 15 tháng (Amino)
Dùng liên tục 3 ngày, tiền sử loạn nhịp
❖ Tương tác thuốc
Giảm nồng độ theophyllin/máu
Tăng nồng độ theophyllin/máu
Carbamazepin, phenobarbital,
phenytoin, rifampin …
Cimetidin, erythromycin, ciprofloxacin,
ofloxacin, thuốc tránh thai PO …
DẪN XUẤT XANTHIN
❖ Chế phẩm, cách dùng
Hoạt chất
Khởi phát
Kéo dài
Dạng bào chế
Liều/ngày
Theophyllin
1 -2h
24h
Viên nén PTKD 100
mg, 300mg
Viên nang PTKD 400
mg
> 12 tuổi: 100 –
400 mg x 4
lần/ngày
Aminophyllin
1 – 2h
6 – 12h
IV 240 mg/5 ml
Viên nén 150 mg
IV chậm 240 mg
Viên nén: 1-2 x
2l/ngày
Bamifyllin
Viên nén, IV
600-900 mg
Diprophyllin
Viên nén, IM
15-20 mg/kg x 4
lần/ngày
ANTICHOLINERGIC
❖ Cơ chế tác dụng: Giảm co thắt cơ trơn PQ
Giảm tiết dịch
Tác dụng sau 30 phút,
kéo dài 5h
❖Tác dụng – chỉ định
Ipratropium
-Tổng hợp, cấu trúc tương tự atropin
-Chứa N bậc 4 -> không TDP lên TKTW
-Giãn PQ chậm và kém hơn chủ vận
-Ngừa co thắt PQ do hen
-Cắt cơn: p/hợp với chủ vận -> tăng cường độ và t/gian TD
Oxitropium
-Dẫn chất của atropin, chứa N bậc 4
-Ngừa co thắt PQ do hen suyễn
Titropium
-Dẫn chất của ipratropium, ái lực cao gấp 6 – 20 lần trên thụ thể
muscarinic
-> kéo dài tác dụng