Tải bản đầy đủ (.pptx) (49 trang)

Chương 2 định nghĩa , phân loại TPCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 49 trang )

Chương 2.
Định nghĩa, phân biệt, lịch sử phát triển

phân loại Thực phẩm chức năng

04:55:39 AM

1


NÔI DUNG
1 Định nghĩa và tên gọi.

1

2

Phân biệt TPCN với TP.truyền thống & thuốc

3 Lịch sử phát triển của TPCN
3

4 Phân loại TPCN.

4

04:55:39 AM

2



1. Định nghĩa và tên gọi.
Cho đến nay chưa có một tổ chức quốc tế nào đưa ra định
nghĩa đầy đủ
Thuật ngữ “Thực phẩm chức năng”, được sử dụng rất rộng rãi
ở nhiều nước.
Gần đây các định nghĩa về TPCN có xu hướng gần thống nhất
với nhau.

04:55:39 AM

3


1.1. Thuật ngữ có liên quan:

.1.1.1 Thực phẩm (Food): Tất cả các chất đã hoặc chưa chế
biến nhằm sử dụng i gồm thức ăn, đồ uống, nhai, ngậm, hút
và để sản xuất, chế biến không bao gồm mỹ phẩm hoặc dược
phẩm.
1.1.2. Nhãn (Label): viết, in, ghi, khắc nổi, khắc chìm hoặc gắn
vào bao bì thực phẩm.
1.1.3. Nhãn hiệu hàng hố (Trade Mark):.
1.1.4. Ghi nhãn (Labelling): Dùng chữ viết hoặc hình ảnh để
trình bày các nội dung của nhãn
04:55:39 AM

4


1.1. Thuật ngữ có liên quan:

1.1.6. Bao gói sẵn (Prepackaged): Việc bao gói trước trong bao bì
để bán.
1.1.7. Thành phần (Ingredient):
1.1.8. Chất dinh dưỡng (Nutrient): một thành phần của thực phẩm
nhằm:
(1) Cung cấp năng lượng, hoặc
(2) cần thiết phát triển và duy trì sự sống,
(3) thiếu gây ra biến đổi sinh lý, sinh hoá.
1.1.9. Xơ thực phẩm (Fibre): Chất ăn được không bị thuỷ phân bởi
các men
1.1.10. Công bố (Claim): khẳng định chỉ tiêu chất lượng riêng biệt

04:55:39 AM

5


1.1. Thuật ngữ có liên quan:
1.1.11. Thực phẩm tăng cường: [Fortification Food]: Là TP cộng
thêm chất dinh dưỡng vào TP ăn truyền thống (thông thường).
1.1.12. Thực phẩm bổ sung: (Dietary Supplement, Vitamin and
Mineral Food Supplements):Bổ sung vitamin và muối khoáng
1.1.13. Thực phẩm đặc biệt (Foods for Dietary Uses):Có cơng thức
và quá trình chế biến đặc biệt Được đánh giá về tính an tồn,
tính chất lượng, tính hiệu quả và sự phê chuẩn
1.1.14. TP dùng cho mục đích sức khỏe đặc biệt. [Foods for Special
Health Use] được đánh giá & chứng minh
1.1.15. TP Dùng cho mục đích y học đặc biệt [Foods for Special
Medical Purposes] Sử dụng dưới sự giám sát của y tế


04:55:39 AM

6


1.2.Định nghĩa TPCN theo
“Luật Thực phẩm chức năng và giáo dục” của Mỹ - 1994
(The Dietary Supplement Health and Education Act (DSHEA) – 1994 – USA)

Sản phẩm được gọi là Thực phẩm chức năng khi có các tiêu chuẩn sau:
1. Chủ ý bổ sung vào chế độ ăn một trong các thành phần sau:
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)

Vitamin.
Chất khống
Dược thảo hoặc thực vật (khơng kể thuốc lá).
Acid amin.
Một chất dinh dưỡng sử dụng cho người nhằm bổ sung vào khẩu phần ăn để tăng
tổng lượng ăn vào hàng ngày (Ví dụ: các enzyme hoặc các mô từ các tổ chức hoặc
các tuyến).
Một chất cô đặc như là một bữa ăn thay thế hoặc thanh năng lượng.
Sản phẩm của sự chuyển hóa, thành phần hoặc dịch chiết.

2. Được sử dụng qua đường tiêu hóa dưới dạng viên phim, viên nén, viên nang

hoặc dung dịch.
3. Không thay thế được bữa ăn truyền thống hoặc coi là món ăn duy nhất trong
chế độ ăn.
4. Được dán nhãn: Thực phẩm chức năng.

04:55:39 AM

7


1.2.Định nghĩa & tên gọi
Hiệp Hội thực phẩm sức khoẻ và dinh dưỡng thuộc Bộ Y tế Nhật
Bản:
“Là thực phẩm bổ sung một số thành phần có lợi hoặc loại bỏ một
số thành phần bất lợi được chứng minh và cân nhắc một cách
khoa học và được Bộ Y tế cho phép xác định hiệu quả của thực
phẩm đối với sức khoẻ”.

04:55:39 AM

8/41

8


1.2.Định nghĩa & tên gọi
Viện Y học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học quốc gia Mỹ:
Là TP mang đến nhiều lợi ích cho SK , là bất cứ thực phẩm nào
được thay đổi thành phần qua chế biến hoặc có các thành phần
có lợi cho sức khoẻ ngồi thành phần dinh dưỡng truyền thống.


Theo FDA: là loại thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cơ
bản có ích cho sức khỏe. Là thực phẩm mà nếu ăn nó thì sức
khỏe sẽ tốt hơn khơng ăn nó

04:55:39 AM

9


1.2.Định nghĩa & tên gọi
Hàn Quốc, Trong Pháp lệnh về TPCN (năm 2002) đã định nghĩa :
Là sản phẩm được sản xuất, chế biến dưới dạng bột, viên nén,
viên nang, hạt, lỏng... có các thành phần hoặc chất có hoạt tính
chức năng, chất dinh dưỡng có tác dụng duy trì, thúc đẩy và bảo
vệ sức khoẻ
Bộ Y tế Trung Quốc đã có quy định về “Thực phẩm sức khoẻ”
(khơng dùng TPCN) và định nghĩa:
- Là thực phẩm có chức năng đặc biệt đến sức khoẻ, phù hợp cho
một nhóm đối tượng nào đó.
- Có tác dụng điều hồ các chức năng của cơ thể và khơng có mục
đích sử dụng điều trị”

04:55:39 AM

10


1.2.Định nghĩa & tên gọi
Hiệp Hội thông tin thực phẩm quốc tế (IFIC):

“Thực phẩm chức năng là thực phẩm mang đến những
lợi ích cho sức khoẻ vượt xa hơn dinh dưỡng cơ bản”.
Úc, định nghĩa:
“Là những TP có tác dụng đối với sức khoẻ hơn là các
chất DD thông thường. Là TP gần giống như các TP.
truyền thống được chế biến để cho mục đích ăn kiêng
hoặc tăng cường các chất DD để nâng cao vai trò sinh lý
của chúng khi bị giảm dự trữ. Là thực phẩm được CB, SX
theo công thức, chứ không phải là các thực phẩm có sẵn
trong tự nhiên”.
04:55:39 AM

11/9


1.2.Định nghĩa & tên gọi
Theo Bộ Y Tế Việt Nam: “Thực phẩm chức năng là thực phẩm
(hay sản phẩm) dùng hỗ trợ (phục hồi, duy trì hoặc tăng
cường) chức năng của các bộ phận trong cơ thể, có tác dụng
dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề
kháng và giảm bớt nguy cơ bệnh tật”.

04:55:39 AM

12


1.2.Định nghĩa & tên gọi
TPCN tuỳ theo công dụng, hàm lượng vi chất và hướng dẫn sử dụng, cịn có tên gọi
khác sau:


Việt Nam và nhiều nước khác (như Nhật Bản, Hàn Quốc):
(1) Thực phẩm chức năng
(2) Thực phẩm bổ sung (vitamin và khoáng chất) – Food
Supplement.
(3) Sản phẩm bảo vệ sức khoẻ - Health Produce.
(4) Thực phẩm đặc biệt - Food for Special use.
(5) Sản phẩm dinh dưỡng y học - Medical Supplement.

04:55:39 AM

13


1.2.Định nghĩa & tên gọi
Mỹ: Dietary Supplement (thực phẩm bổ sung) và Medical
Supplement (thực phẩm y học hay thực phẩm điều trị).
EU: Thực phẩm bổ sung (giống như thuật ngữ Dietary Supplement
của Mỹ) hoặc thực phẩm thuốc (Nutraceuticals).
Trung Quốc: Sản phẩm BVSK hay còn được dịch nguyên bản là Thực
phẩm vệ sinh bao gồm:
-Dietary Supplement (Thực phẩm bổ sung)
-Medical Supplement (Thực phẩm y học hay Thực phẩm điều trị).

04:55:39 AM

14


Đăc điểm thực phẩm chức năng

1.

Là giao thoa giữa thực phẩm và thuốc, giống thực phẩm về bản chất
nhưng khácvề hình thức, giống thuốc về hình thức nhưng khác về bản
chất.

2.

Sản xuất chế biến theo công thức, bổ sung các thành phần mới hoặc
làm tăng hơn các thành phần thông thường với các dạng SP: viên (viên
phin, nén, nang …), bột,nước, cao, trà…

3.

Có thể loại bỏ các chất bất lợi và bổ sung các chất có lợi, có tác dụng
tăng cường sức khỏe, dự phòng và giảm thiểu nguy cơ gây bệnh với
những bằng chứng lâm sàng và tài liệu khoa học chứng minh.

4.

Có tác dụng tới một hay nhiều chức năng của cơ thể.

04:55:39 AM

15


Đăc điểm thực phẩm chức năng
5.


Lợi ích với sức khỏe nhiều hơn lợi ích dinh dưỡng cơ bản.

6.

Có nguồn gốc tự nhiên (thực vật, động vật, khoáng vật).

7.

Tác dụng lan tỏa, hiệu quả tỏa lan, ít tai biến và tác dụng phụ.

8.

Được đánh giá đầy đủ về tính chất lượng, tính an tồn và tính hiệu quả.

9.

Ghi nhãn sản phẩm theo quy định ghi nhãn TPCN.

10. Là một phần của sự liên tục cung cấp các sản phẩm cho sự tiêu thụ của
con người nhằ duy trì sự sống, tăng cường sức khỏe và giảm gánh nặng
bệnh tật.

04:55:39 AM

16


II. Phân biệt Thực phẩm chức năng với thực
phẩm truyền thống và thuốc
TPCN là khoảng giao thoa giữa thực phẩm và thuốc, nên

còn gọi là thực phẩm thuốc (FoodDrug).

04:55:39 AM

17


04:55:39 AM

18


Sự khác nhau giữa Thực phẩm chức năng với
thực phẩm truyền thống

04:55:39 AM

19


Sự khác nhau giữa Thực phẩm chức năng với
thực phẩm truyền thống

04:55:39 AM

20


Sự khác nhau giữa Thực phẩm chức năng
và thuốc


04:55:39 AM

21


Sự khác nhau giữa Thực phẩm chức năng
và thuốc

04:55:39 AM

22


1.

Là giao thoa giữa thực phẩm và thuốc, giống thực phẩm về bản chất
nhưng khácvề hình thức, giống thuốc về hình thức nhưng khác về bản
chất.

2.

Sản xuất chế biến theo công thức, bổ sung các thành phần mới hoặc
làm tăng hơn các thành phần thông thường với các dạng SP: viên (viên
phin, nén, nang …), bột,nước, cao, trà…

3.

Có thể loại bỏ các chất bất lợi và bổ sung các chất có lợi, có tác dụng
tăng cường sức khỏe, dự phịng và giảm thiểu nguy cơ gây bệnh với

những bằng chứng lâm sàng và tài liệu khoa học chứng minh.

4.

Có tác dụng tới một hay nhiều chức năng của cơ thể.

04:55:39 AM

23


5.

Lợi ích với sức khỏe nhiều hơn lợi ích dinh dưỡng cơ bản.

6.

Có nguồn gốc tự nhiên (thực vật, động vật, khoáng vật).

7.

Tác dụng lan tỏa, hiệu quả tỏa lan, ít tai biến và tác dụng phụ.

8.

Được đánh giá đầy đủ về tính chất lượng, tính an tồn và tính hiệu quả.

9.

Ghi nhãn sản phẩm theo quy định ghi nhãn TPCN.


10. Là một phần của sự liên tục cung cấp các sản phẩm cho sự tiêu thụ của
con người nhằ duy trì sự sống, tăng cường sức khỏe và giảm gánh nặng
bệnh tật.

04:55:39 AM

24


III. Lịch sử phát triển của TPCN.

04:55:39 AM

25


×