Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Phòng vệ chính đáng nghiên cứu so sánh giữa luật hình sự việt nam với luật hình sự úc và hoa kỳ (luận văn thạc sỹ luật)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP HỒ CHÍ MINH

Ư

TR

Đ
NGHIÊN Ứ SO
T NAM Ớ
ẬT

ẬT
À HOA

LUẬN Ă THẠC Ĩ
CHUYÊN NGÀNH LUẬT HÌNH S
À TỐ TỤNG HÌNH S
ĐỊ
ƯỚNG NGHIÊN CỨU

TP. HỒ CHÍ MINH, ĂM 2021


BỘ GIÁO DỤ
À ĐÀO TẠO
TRƯỜ
ĐẠI HỌC LUẬT TP HỒ CHÍ MINH

Đ
T




O
M Ớ
ẬT

ẬT
À

O

Chuyên ngành: Luật Hình sự
tố tụng hình sự
Định hướng nghiên cứu
Mã số: 8380104

Người hướng dẫn khoa học
Học viên
Lớp

TP. HỒ

M

: TS.
n Thị T
hươn
:
nh ươn T
: Cao học Luật, khóa 31


, ĂM 2021


Ờ CAM ĐO
Lu n văn n y l công tr nh nghiên u
nhân tôi, ư th hi n ưới
s hướng ẫn khoa họ
TS. Ho ng Th Tu Phương. Lu n văn
tham kh o
t i li u thông tin theo danh m t i li u tham kh o. Nh ng k t lu n nghiên u
ư tr nh y trong lu n văn n y ho n to n trung th .
Tôi xin ho n to n h u tr h nhi m v lời cam o n n y.
ọ viên

nh ươn T


DANH M

BLHS
PV Đ

T

VI T T T

lu t h nh s
Ph ng v


h nh

ng


MỤ



PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
Ư
ẬT

1


,

11


O

ận ề h n

h nh

T

À


T

Đ
TRO
M .................................................. 7

n

n

ậ h nh ự

................................ 7

-defence)............................................................................ 7
............................................ 19
...................................................... 20

12

ận ề h n

h nh

T

n

n


ậ h nh ự

..................... 21

-defense) .......................................................................... 22

1.2.2. B o v

i khác (defense of others)........................................................ 27

1.2.3. B o v tài s n (defense of property) ........................................................... 28
13

ận ề h n

h nh

n

n

Cơ ở làm phát sinh quyền phòng v

ậ h nh ự
í

đ

1.3.2. Nội dung và phạm vi của quyền phịng v


í

14

.................. 28

....................................... 28
đ

............................... 29

nh
ận ề h n
h nh n
n
ậ h nh ự ,
................................................................................................................ 31

KẾT LUẬN C Ư

1 ........................................................................................ 35

Ư
2 O
LUẬT HÌNH S

T

ĐỊNH PHỊNG V

M Ớ
ẬT

À

Đ
O

TRO
........... 36

2.1.

ịnh h n

h nh

n

n

ật hình sự

............................... 36

22

ịnh h n

h nh


n

n

ậ h nh ự

....................... 39

2.3

ịnh h n

h nh

n

n

ậ h nh ự

.................... 48

24
nh
ậ h nh ự
KẾT LUẬ

ịnh h n
h nh n

n
ậ h nh ự

................................................................................... 49
Ư

2 ........................................................................................ 52


Ư
HÌNH S

3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HỒN THI
VI T NAM VỀ PHÒNG V
Đ

ĐỊNH CỦA LUẬT
.................................... 53

3.1. Các yêu cầu về hồn thi n pháp luậ
ịnh về phịng v h nh n
trong luật hình sự Vi t Nam ................................................................................ 53
3.1.1. Yêu cầu hồn thi n xuất phát từ lợi ích của xã hội .................................... 53
3.1.2. Yêu cầu hoàn thi n xuất phát từ lợi ích củ

i có hành vi phịng v .......

.............................................................................................................................. 55
3.2. Một số kiến nghị hoàn thi n
ịnh của luật hình sự Vi t Nam về

phịng v h nh n ............................................................................................. 57
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 62
DANH MỤC TÀI LI U THAM KHẢO


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Pháp lu t hình s là m t trong nh ng cơng c sắc bén, h u hi u ể ấu tranh
phòng ngừa và chống t i phạm, góp phần ắc l c vào vi c b o v
c l p, ch
quy n, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ c a Tổ quốc Vi t Nam xã h i ch nghĩ b o
v l i ích c a Nhà nước, quy n, l i ích h p pháp c a cơng dân, tổ ch c. Nhằm th c
hi n nh ng nhi m v
pháp lu t hình s quy nh nhi u ch
nh quan trọng
trong
ph i kể n phịng v chính ng. Phịng v chính ng ư c xem là quy n
pháp lý quan trọng trong vi c b o v l i ích chính ng c a cá nhân, l i ích chung
c a xã h i và c a Nhà nước, góp phần khơng nhỏ trong cơng tác ấu tranh phòng,
chống t i phạm c a nước ta hi n nay.
Trở v l ch sử, ch nh phịng v chính ng ã ư c ghi nh n trong B lu t
hình s năm 1985, tr i qua quá trình áp d ng trên th c t bên cạnh nh ng mặt tích
c c ũng tồn tại nh ng bất c p. Chính vì lẽ
n B lu t hình s năm 1999 (sửa
ổi, bổ sung 2009) và gần ây nhất là B lu t hình s năm 2015 (sửa ổi, bổ sung
2017) ã quy nh v ch
nh phịng v chính ng từng ước có s thay ổi ể
phù h p với nh ng yêu cầu từ th c tiễn ũng m b o th c hi n nhi m v ặt ra
cho pháp lu t hình s . Tuy nhiên, cho n hi n tại ch

nh phịng v chính ng
vẫn hư th c s phát huy ư c vai trị tích c c c a mình trong cơng cu c ấu tranh
phịng, chống t i phạm trong th c tiễn. Vì th , ch nh này cần ti p t c nghiên c u
ể hoàn thi n hơn nhằm b o v tối
quy n con người như trong Hi n pháp 2013
ã ghi nh n.
Phịng v chính ng ã tr i qua quá trình áp d ng trong th c tiễn, nh n thấy
ư c nh ng ưu iểm nhất nh. Tuy nhiên, với quy nh c a pháp lu t hi n hành
vi
p ng h nh ph ng v h nh ng ể o v quy n v l i h h p ph p ối
với người h nh vi ph ng v gặp nhi u vướng mắ ; theo
m t mặt nh l m lu t
luôn mong muốn khuy n kh h s
p tr
người tấn công ối với nh ng h nh
vi xâm hại tr i ph p lu t mặt kh khi nh gi t nh h p ph p
h nh vi ph ng v
c ơ quan ti n h nh tố t ng thường xu hướng khắt khe hơn vô t nh khi n quần
h ng nhân dân mất i ni m tin v o s
ov
ph p lu t. Từ
cho thấy vi c
nghiên c u v phương di n lý lu n ũng như nh ng quy nh c a pháp lu t hình s
trên ơ sở tổng k t từ th c tiễn áp d ng pháp lu t hình s nói chung, ch nh phịng


2
v chính ng nói riêng
quốc gia trên th giới sẽ
lu t hình s , nâng cao hi

cao chất lư ng c a hoạt

ở nước ta, ồng thời có s học hỏi kinh nghi m c a các
tạo ra nh ng ơ sở ng tin c y cho vi c hoàn thi n pháp
u qu v ch nh phịng v chính ng góp phần vào nâng
ng tư pháp.

Từ nh ng lý do trên, tác gi

ã l a chọn

tài “Phịng vệ chính đáng:

Nghiên cứu so sánh giữa luật hình sự Việt Nam với luật hình sự Úc và Hoa Kỳ”
ể nghiên c u trong khuôn khổ tài lu n văn thạc sĩ lu t học.
2. Tình hình nghiên cứu ề tài
Phịng v chính ng là m t trong nh ng ch
nh quan trọng v tương ối
ph c tạp trong pháp lu t hình s , nên vấn
n y n nh n ư s quan tâm ặ
i t. Các tài li u nghiên c u có liên quan n vấn
phịng v chính ng trong
nh ng năm gần ây có thể kể n m t số tài li u như sau:
Thứ nhất, các giáo trình lu t hình s có thể kể n như: Giáo trình Lu t hình
s Vi t Nam – Phần chung c a Trường Đại học Lu t thành phố Hồ Chí Minh
(2018); Giáo trình Lu t hình s Vi t Nam, T p I c a Trường Đại học Lu t Hà N i
(2012); Giáo trình Lu t hình s Vi t Nam c a Trường Đại học mở thành phố Hồ
Chí Minh (2014)…
Trong n i dung các giáo trình này ã phân tích m t số vấn v phương di n
lý lu n và quy nh v ch

nh phịng v chính ng. Các n i dung trên c a giáo
trình chính là tài li u tham kh o quan trọng ể tác gi xây d ng phần lý lu n v
phịng v chính ng trong lu n văn.
Thứ hai, các lu n văn thạc sĩ có nghiên c u liên quan
chính ng như:

n ch

nh phịng v

- Lu n văn: ―Ph ng v chính ng theo lu t hình s Vi t N m‖ c a tác gi
Đỗ Trí Hùng, trường Đại học Lu t Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018. Trong lu n
văn tác gi chỉ ra m t số ơ sở lý lu n v phòng v chính ng ồng thời tác gi chỉ
ra th c trạng,
xuất ki n ngh ể hoàn thi n pháp lu t và nâng cao hoạt ng áp
d ng pháp lu t v ch nh phịng v chính ng.
- Lu n văn: ―Ph ng v chính ng theo pháp lu t hình s Vi t N m‖ c a tác
gi Dương Phan Thùy Dung, Học vi n Khoa học xã h i, năm 2017. Tác gi ư ra
m t số vấn lý lu n v phịng v chính ng quy nh c a pháp lu t Vi t Nam v


3
phịng v chính ng trình bày nh ng u cầu và ư ra m t số gi i pháp b o
áp d ng ng quy nh c a pháp lu t hình s v phịng v chính ng.

m

Thứ ba, các bài vi t trên các tạp chí có nghiên c u n phịng v chính ng
như: (1) Hồng Th Tu Phương (2016), ―M t số ý ki n v quy nh v phịng v
chính ng theo Đi u 22 B lu t Hình s năm 2015‖ Tạp chí Khoa học pháp lý,

Trường Đại học Lu t Thành phố Hồ Chí Minh, số 08(102), tr.20-26; (2) Nguyễn
Văn Công (2016), ―Ph ng v chính ng theo quy nh c a B lu t Hình s Vi t
Nam năm 2015‖ Tạp chí Tịa án nhân dân, Tòa án nhân dân tối cao, số 13, tr.3840, 48; (3) Giang Sơn (1997), ―Ph ng v chính ng theo lu t hình s Vi t N m‖
Tạp chí Nhà nước và Pháp lu t, Vi n Nhà nước và Pháp lu t, số 115, tr.29-34.
Vấn ph ng v h nh ng ũng ư quan tâm, nghiên u tại
v Hoa K
thể kể n m t số s h ngoại văn i vi t tiêu iểu như: Ashworth, Andrew (1975),
“S -defence and the Right to L ”; David Lanham (ed), Bronwy F Bartal, Robert C
Evans, David Wood (2006), Criminal Laws in Australia; Braman, Donald and Kahan,
Dan (2008), “The Self-Defensive Cognition of Self”; Lanham D (1979), ―SelfDefence, Prevention of Crime, Arrest and the Duty to R
”; Millar (1985), “T
Defense of Au
”. Nh ng t i li u n y giới thi u m t
h tổng quan
vấn
liên n quy n ph ng v trong lu t h nh s
v Hoa K .
Nhìn chung, các tài li u nghiên c u t p trung nghiên c u khái ni m, m t số
vấn
lý lu n v ch
nh phịng v chính ng các vấn
pháp lý liên quan n
phịng v chính ng nh ng vướng mắc trong th c tiễn áp d ng ch
nh này ể từ
làm ơ sở ư ra các ki n ngh hoàn thi n các quy nh c a pháp lu t liên quan
n phịng v chính ng. Tuy nhiên, các bài vi t hư i sâu vào vi c so sánh, nh
giá tính phù h p c a quy nh phịng v chính ng trong pháp lu t hình s Vi t
Nam so với các nước trên th giới. Do
tài “
v chính đ : Nghiên cứu

so sánh giữa luật hình s Vi t Nam với luật hình s Úc và Hoa Kỳ” v ơ b n phần
nào có thể p ng ư c yêu cầu cần thi t ph i nghiên c u trong tình hình hi n nay
nhằm hoàn thi n hơn n a pháp lu t hình s nướ ta v phịng v chính ng.
3. Mục

h, nhi m vụ nghiên cứu

3.1. Mục đí

nghiên cứu

Trên ơ sở nghiên c u so sánh ch
nh phịng v chính ng trong lu t hình
s Vi t Nam với lu t hình s Hoa K và Úc nhằm phát hi n nh ng iểm mà lu t


4
hình s Vi t Nam có thể học t p từ lu t hình s c a nh ng quốc gia này. Từ
tài ư ra nh ng ki n ngh hồn thi n pháp lu t hình s Vi t Nam v ch
phịng v chính ng.

nh

3.2. Nhi m vụ nghiên cứu
Để th c hi n ư c m c
nghiên c u:

h nghiên c u nêu trên, lu n văn có nhi m v

- Nghiên c u lý lu n v phịng v chính

v Vi t Nam;

ng trong lu t h nh s

- Phân tích các quy nh c a pháp lu t v ch
lu t h nh s
Hoa K v Vi t Nam;

nh phịng v chính

Hoa K
ng trong

- So sánh ch nh phịng v chính ng trong lu t hình s Vi t Nam với lu t
hình s Hoa K và Úc từ
chỉ ra nh ng ưu iểm c a lu t hình s hai nước trên mà
lu t hình s Vi t Nam có thể ti p thu;
- Đư ra nh ng ki n ngh hoàn thi n các quy nh c a lu t hình s v ch
nh phịng v chính ng tại B lu t Hình s năm 2015 và nh ng gi i pháp nâng
cao hi u qu áp d ng ch
nh này trong ấu tranh phòng, chống t i phạm.
4. Đối ượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối

ợng nghiên cứu

Lu n văn t p trung nghiên c u nh ng vấn
lý lu n và các quy nh c a
lu t hình s v ch
nh phịng v chính ng trong lu t hình s Vi t Nam trên

ơ sở so sánh với các quy nh tương ng trong lu t hình s Hoa K và Úc.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- V n i dung: Lu n văn chỉ giới hạn nghiên c u ch
ng trong lu t hình s Vi t Nam, lu t hình s Hoa K và Úc.

nh phịng v chính

- V thời gian: Lu n văn chỉ nghiên c u ch
nh phịng v chính ng trong
BLHS năm 2015 (sửa ổi, bổ sung năm 2017) và các quy nh hi n hành v h
nh này tương ng trong lu t hình s c a Hoa K và Úc.
5. hươn pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên c u
c u c thể như sau:

tài, lu n văn sử d ng các phương pháp nghiên


5
- Phương pháp nghiên c u lý thuy t lu t học ư c sử d ng ể phát hi n
nh ng vấn lý lu n v ch nh phòng v chính ng;
- Phương pháp phân tích và tổng h p ư c sử d ng ể ti n hành phân tích
và tổng h p m t cách khái quát các n i dung cần nghiên c u trong Lu n văn.
Qua
phân tích thành từng vấn
ể tìm hiểu c thể quy nh v phịng v
chính ng. Đồng thời, Lu n văn ti n hành tổng h p từng vấn
lý lu n ã phân
tích nhằm xây d ng m t số ơ sở lý lu n v ch
nh phịng v chính ng;

- Phương pháp so sánh ư c sử d ng ể làm rõ nh ng iểm giống nhau và
khác nhau trong quy nh c a B lu t hình s Vi t Nam hi n hành v phịng v chính
ng với quy nh tương ng trong pháp lu t hình s m t số nước trên th giới, từ
rút ra ư c nh ng ưu iểm và hạn ch trong quy nh v phịng v chính áng.
6. Ý n hĩ khoa học và giá trị ứng dụng của Luận ăn
- Lu n văn góp phần làm s ng tỏ nh ng vấn
lý lu n v ch
nh phịng v
chính ng từ
ư ra nh ng ki n ngh nhằm hoàn thi n pháp lu t hình s v
phịng v chính ng.
- Các k t qu nghiên c u c a Lu n văn có thể là tài li u tham kh o có giá tr
cho các ơ quan nhà nước th c hi n vi c hoàn thi n hơn quy nh v phịng v
chính ng.
- Nh ng k t qu nghiên c u c a Lu n văn ạt ư c cịn có thể làm tài li u
tham kh o cho các cơng trình nghiên c u ti p theo c a chính học viên và cho nh ng
người có quan tâm trong q trình cơng tác, học t p và nghiên c u.
7. Bố cục của luận ăn
Ngoài phần mở ầu, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o, k t cấu lu n
văn gồm 3 hương:
hươn 1. L lu n chung v ph ng v
Hoa K v Vi t Nam

h nh

hươn 2. So sánh quy nh phịng v chính
Nam với lu t h nh s
v Hoa K
hươn 3. M t số ki n ngh hồn thi n quy
v phịng v chính ng


ng trong lu t h nh s
ng trong lu t hình s Vi t

nh c a lu t hình s Vi t Nam


6

v chính đ
: Nghiên cứu so sánh giữa luật hình s Vi t Nam với
luật hình s Úc và Hoa Kỳ” là m t
tài lớn, có nhi u vấn
ph c tạp cần ph i
nghiên c u làm rõ. Trong khuôn khổ m t bài lu n văn tốt nghi p thạc sĩ với vốn
ki n th c và kinh nghi m cịn hạn ch , tác gi khơng có tham vọng gi i quy t th t
thấu o tri t ể tất c các vấn
mà chỉ mong có thể góp m t phần cơng s c vào
q trình nghiên c u và hoàn thi n pháp lu t v h
nh ph ng v h nh ng
ũng như nâng cao chất lư ng áp d ng pháp lu t ối với h
nh n y.


7
CHƯƠNG 1
U N CHUNG
PH NG
TRONG U
H NH

C HOA
1.1.

ận ề h n

h nh

n trong

CH NH Đ NG
I
NAM
ậ h nh ự

V mặt l lu n người n o ũng ư ph p sử ng vũ l m t
hh pl
ể o v h nh n thân m nh hoặ người kh
o v nh ng l i h h nh ng v
ể th thi công l . Với
h ti p n n y m t vấn
ư thừ nh n v i t n
m t
h r ng rãi h nh l quy n v t ph ng v . N i h m
quy n v t ph ng
v kh ng giới hạn l
o v h nh m nh m
n mở r ng phạm vi n vi sử
ng vũ l
ể o v người kh
ể ngăn hặn m t số loại t i phạm ể ắt gi

người th hi n t i phạm v
o v t i s n. Trong số
quan trọng v nổi t hơn
h nh l quy n t ph ng v (self-defence), tuy nhiên hỉ riêng quy n t ph ng v
l hư

thể o v m t
h tối
l i h
to n xã h i do
bên ạnh
quy n t ph ng v ph p lu t n quan tâm n quy n o v người kh (defence
of third parties) v
o v t i s n (protection of property). Do
khi n v ph ng
v h nh ng trong lu t h nh s
ph i kể n ba trường h p: t ph ng v
ov
người kh v
o v t i s n.1
1.1.1. T

(self-defence)2

Trong lu t h nh s
khi
p n quy n t ph ng v mọi người u i t
rằng ất
người n o ũng ư ph p sử ng vũ l
ể ov

n thân họ tr nh
khỏi s tấn công. Nguyên tắ ơ n n y ã qu phổ i n n m
i khi ã l m
cho
t
n cho rằng t ph ng v l m t vấn
ơn gi n. T ph ng v ũng
giống như nh ng lĩnh v kh
ph p lu t h nh s luôn luôn mong muốn ư
gi i th h với ồi th m o n theo
h m họ
thể ễ ng hiểu ư ; tuy nhiên
do t nh ph tạp v s
ạng
t nh ti t nên i khi mong muốn
kh
thể
ạt ư trên th t . Song, trong m t v n
thể không
kh năng n y sinh tất
vấn
v t ph ng v
ng m t l
do
nhi m v
th m ph n trong
vi gi i th h lu t thể t ph tạp hơn.
1

David Lanham (ed), Bronwy F Bartal, Robert C Evans, David Wood (2006), Criminal Laws in Australia,

The Federation Press, tr.65.
2
Vi tori l
ng uy nhất kh ng quy nh quy n t ph ng v trong lu t th nh văn. Quy n t ph ng v ư
quy nh tại
lu t h nh s
Li n ng v
tiểu ng như: rimin l o e ( th) s 10.4; rimes A t
1900 (NSW) SS 418-423; Criminal Code (Qld) ss 271, 272; Criminal Law Consolidation Act 1935 (SA) ss
15-15C; Criminal Code (Tas) s46; Criminal Code (WA) s 268; Criminal Code (ACT) s 42; Criminal Code
(NT) ss 27-29.


8
Trong lu t h nh s
nh ng nguyên tắ ơ n sau ây l
gi i quy t m t v n y u tố
quy n t ph ng v :




ơ sở l lu n ể

S

Th ng thường quy n t ph ng v ho ph p tất
h nh vi hống tr lại
m t on người từ tướt oạt t nh mạng n h nh hung gây thương t h nhẹ. Tuy
nhiên, ũng nh ng trường h p ph ng v m ở

người h nh vi ph ng v gây
thi t hại ối với t i s n. Như v y khi n v phạm vi
s ph ng v
m t âu
hỏi ư
ặt r l n u ng vũ l
ối với on người ể b o v chính mình là h p
pháp, thì vi c dùng vũ l
ối với tài s n ở m
n o ư xem l h nh ng 3
Trong v Sears v Broome4 người ph ng v ã p v m t ử sổ nhằm o v
h nh m nh tho t khỏi s tấn ng t
n ho rằng người ph ng v kh ng h u ất
tr h nhi m g ối với h nh vi gây thi t hại n t i s n. Trong v Gott v
Measures5 t
n nh n thấy người
h nh vi ph ng v
thể gi t m t on h
ng y l p t khi n
ng tấn ng v o n ừu. V o
vi gi t h t m t on
h l ho n to n h nh ng khi n tấn ng v o on người.6
Trong v Police v M7, theo
t ph ng v kh ng ư
hấp nh n trong
trường h p l i xe trong t nh trạng s y rư u. Tại ây
o ho i t nh t ã l i xe
ể trốn khỏi m t s h nh hung nguy hiểm. Trong trường h p n y l i xe khi ng
say rư u l m t t i
hống lại ng ồng v n ti m n kh năng gây tại nạn ho

người kh
h kh ng ph i ơn thuần với m t m
h tho t khỏi s tấn ng
m t on người
thể. Do
quy n t ph ng v ũng kh ng ư xem l h nh
ng n u n i ngư lại nh ng hu n m
ng ồng.
thể thấy phạm vi
quy n ph ng v trong lu t h nh s
kh ng hỉ
nhằm v o hống tr lại on người (từ tướt oạt t nh mạng n h nh hung gây
thương t h) m
n thể gây thi t hại ối với t i s n (l m hư hỏng hoặ h y hoại
t i s n). Trong nh ng trường h p thể h nh vi t ph ng v kh ng ư
i ngư
lại với nh ng hu n m nguy n tắ hung
ng ồng.
(b) Tí

nghiêm



ấ cơng

Smith J Smith n Hog n‘s rimin l L w (10th e n 2002) tr ng 714.
[1986] Crim LR 461.
5
[1948] 1 KB 234.

6
Xem v Morris v Nugent (1836) 7 r n P 572 (sel -defence in a civil case).
7
[2004] SASC 281
3
4


9
ơ sở l m ph t sinh quy n t ph ng v h nh l
s tấn công; m t người
ư ph p sử ng vũ l
ể ph ng v khi họ tấn công với ― ất k m
e ọ
8
n o‖ từ s tấn công nhỏ nhất (không gây ra thương t t) cho n s tấn công nguy
hiểm
kh năng e ọ gây h t người (― e ly or e‖)9 u
thể l ơ sở l m
ph t sinh quy n t ph ng v ; tuy nhiên m
i n ph p hống tr ần ph i
m o yêu ầu v t nh tương x ng gi h nh vi ph ng v v h nh vi tấn cơng.
(c) Tí

ơ






vi

vi ấn công

V mặt l lu n luôn luôn tồn tại m t s tương x ng gi t nh nghiêm trọng
h nh vi tấn công v m
sử ng vũ l
ể gạt ỏ s tấn công 10. Đi u
không r r ng ở ây l như th n o ư xem l ―tương x ng‖ khi m t
o ần
s miễn trừ tr h nhi m h nh s (―justi ying‖) hoặ s gi m nhẹ tr h nhi m h nh
s (―ex using‖) cho vũ l m m nh ã sử ng ể ph ng v . Câu tr lời cho vấn
n y n nay vẫn hư
s thống nhất gi
ơ quan t i ph n.
Vấn
nh n ư s quan tâm n lu n khi
p v ―t nh tương x ng‖
h nh l khi n o th người ph ng v ư ph p sử ng ―vũ l
thể gây h t
người hoặ thương t h nghiêm trọng‖ (― e ly or e‖) ể hống tr lại h nh vi tấn
công. V nguyên tắ m t người ư ph p sử ng vũ l
thể gây h t người
hoặ thương t h nghiêm trọng ể ph ng v khi họ nh n th v
―nỗi s h p l ‖
rằng h u qu h t người hoặ thương t h nghiêm trọng thể x y ra ối với m nh.
Tuy nhiên, i n ph p hống tr
thể gây h t người hoặ thương t h nghiêm
trọng i khi ư
nh gi l h nh ng ngay

trong nh ng trường h p m s
tấn công không h e ọ gây h t người hoặ thương t h nghiêm trọng11. Kh
với thông lu t
thông lu t Anh lại theo m t hướng i kh . Thay vì qu t p trung
v o vi x
nh ―t nh tương x ng‖ gi h nh vi tấn công v h nh vi ph ng v th
Anh có xu hướng sử d ng m t c m từ chung chung là ― ần thi t m t cách h p l ‖
8

Laws of Australia Vol 9 Criminal Law Principles ch 9.3 para 67.
Theo th ng lu t ― e ly or e‖ ư hiểu l ất
i n ph p n o ư
nh gi l
thể ẫn n h u qu
h t người m kh ng ần h u qu h t người x y r tr n th t .
10
Trong v R v Portelli [2004 VS A 178 ã p ng v Zecevic nhấn mạnh rằng mặ
t nh tương x ng
thể l m t y u tố qu n trọng trong m t v n tuy nhi n n vẫn hỉ l m t trong số
y u tố ư m ng
r ân nhắ ởi ồi th m o n trong vi
nh gi t nh h p l h nh vi ph ng v
o.
11
M t minh họ ho loại tấn ng như v y h nh l
e ọ tấn ng t nh
(sexu l tt k). Trong
Zecevic (1987) 162 LR 645 t 683 G u ron J ho rằng m t s tấn ng v t nh
m ở
kh ng tạo r

nỗi s h p l v
i h t hoặ thương t h nghi m trọng th người ph ng v vẫn ư xem l h p ph p n u
h nh vi ph ng v
m nh hỉ gây r thương t h nghi m trọng ho người tấn ng v vi gây r
i h t
ho người tấn ng trong trường h p n y l kh ng h p ph p. Trướ khi
v Zecevic, nh ng v n h nh s
ng nh n rằng vi
ng vũ l gây h t người ối với người th hi n h nh vi ư ng hi p trong
nh ng trường h p thể ư xem l h p ph p.
9


10
(―reson ly ne ess ry‖). Theo
thông lu t Anh ã ồng nhất t nh tương x ng với
t nh ần thi t khi gi i quy t v n y u tố t ph ng v .
Nguyên tắ v ―t nh tương x ng‖ ư thể hi n trong ph p lu t h nh s
l
kh nhau trong ph p lu t ở
bang. Trong
lu t h nh s
Queensland12,
13
Tây
v lãnh thổ ắ 14 cho ph p sử ng vũ l gây ch t người hoặ thương
t h nghiêm trọng nhưng hỉ khi s tấn công gây ra s s hãi h p l tương ng.
Trong khi
tại M 46
lu t h nh s Tasmania cho ph p người ph ng v sử

ng ―vũ l h p l ‖ (―re son le or e‖);
h quy nh n y cho ph p
t
n
Tasmania ư ra nh ng
h gi i th h kh khi p ng m không
ng khung
như
h quy nh
Queensland, Tây
v lãnh thổ ắ . Trong khi
New
South Wales v Nam
quy nh thu t ng ―s tương x ng h p l ‖ (―re son le
proportion lity‖) trong ạo lu t h nh s
m nh.15
Nh n hung th ng lu t
phần khắ khe hơn th ng lu t Anh v s tương
x ng trong ph ng v . Tuy nhi n
m t nguy n tắ ư th lỏng v t nh tương
x ng
thể ư
p ng trong trường h p ―nghĩ v r t lui‖ (― uty o retre t‖).
m t kh năng m
thể sử ng vũ l gây h t người (leth l or e) m kh ng
ần ph i r t lui
l khi s tấn ng
kh năng gây h t người; ũng thể sử
ng vũ l gây h t người ể hống lại s tấn ng kh ng
kh năng gây h t

người n u s u khi ã r t lui - nạn nhân ã nỗ l
ể tho t khỏi t nh huống
e ọ
16
tấn ng n ầu nhưng k tấn ng vẫn ngo n ố uổi theo.
(d) Tí





vi

T ph ng v hỉ ư xem l h nh ng khi vũ l
ư sử ng ể ph ng
v không ư vư t qu t nh ần thi t n i
h kh h nh vi ph ng v hỉ ư
th hi n khi người ph ng v tin rằng h nh vi hống tr
m nh l ần thi t.
h nh v lẽ
nên i khi ―t nh ần thi t‖ ư hiểu l ―ni m tin v s ần thi t‖
người
h nh vi ph ng v . Theo
t nh ần thi t ph thu trướ tiên v h
y u v o ni m tin h quan
người ph ng v hơn l hỉ nh gi t nh ần thi t
v o
t nh ti t kh h quan.
12


Criminal Code (Qld) s 271; R v Bojovic [2000] 2 Qd R 183.
Criminal Code (WA) s 248; Corker v Western Australia [2004] WASCA 125.
14
Criminal Code (NT) s 28(f)
15
rimes A t 1900 (NSW) s 418; rimin l L w onsoli tion A t 1935 (SA) s 15; xem v Police v Lloyd
(1998) 72 SASR 271.
16
h ti p n n y ư
ư r ởi H le M Summary of Pleas of the Crown (1676), tr.39-40.
13


11
Như v y t ph ng v sẽ kh ng ạt ư
ằng ất
mạnh mẽ hơn so với nh n th v y u ầu
người ph ng v .
huống
ồn v o hân tường D
tấn ng ởi m t người gi
kh ng thể n o nhấ nổi m t ây
với hy vọng sẽ gi ng m t
ầu
D D kh ng ư ph p gi t người
n u D ho n to n
ỏ hung kh v ngăn hặn mối nguy hiểm x y r .
(e)

ụ đí


h th n o k m
V th trong t nh
y u – người m
n th t mạnh v o
thể n to n tướ



Vi sử ng vũ l chống tr ư xem l h nh ng hỉ khi người ph ng v
th hi n với m
h ể t ph ng v (hoặ nh ng m
h
n hất tương t )17.
V th khi X
nh gi t D nhưng D không h nh n ra i u n y sau D ã gi t
X hỉ với m
h duy nhất l tr th nh ng th hằn trong qu kh D phạm t i gi t
người. Trong v R v Dadson18, D ã ắt gi m t người nổ s ng v l m tên tr m
thương theo nh ng g m D i t th hành vi tr m cắp
chỉ là m t t i nhẹ và không
thể trở th nh t nh ti t bi n minh cho vi c nổ súng
m nh. Trên th c t , tên tr m
n y ã tr m ắp m t lần trước
(m D không h hay i t) và h nh i u này khi n
cho h nh vi
hắn trở thành m t t i nghiêm trọng mà tòa án cho rằng vi c nổ s ng
là ho n to n h p pháp. Nhưng vì m c h c a D khơng ph i là nổ s ng ể ắt người
phạm m t t i nghiêm trọng do D ph i ch u trách nhi m h nh s .
Trong nh ng t nh huống i n minh cho vi sử ng vũ l m theo

nhi u hơn m t m
h th người ph ng v không ần ph i h ng minh âu l
m
h h nh khi họ sử ng vũ l . V th trong v R v Duffy19, D ã nh m t
người n ông tấn công em g i a cô ta. Khi o v em g i m nh D nghĩ rằng cô
ta ng th hi n s ph ng v mở r ng (extended self-defence). T
n ph th m
cân nhắ li u ph ng v mở r ng
ư sử ng ể o v ối với
em g i
hay không, v uối ng k t lu n rằng ây không ph i l vấn
ởi v vi sử
ng vũ l
D l nhằm ngăn hặn m t t i phạm nghiêm trọng - m t s ph ng
v m ở
không yêu ầu ất
mối quan h n o gi người ph ng v v người
ần ư
ov .
Trong trường h p người ph ng v
nhi u m
h nhưng hỉ ần m t
trong nh ng m
h
ư
hấp nh n l h p ph p th cho
nh ng m
17

R v Macnamara [1963] VR 32.

(1850) 3 Car and K 148.
19
[1967] 1 QB 63.
18


12
h kh (như
ph ng v .20
(f)

ng ơ tr th ) ũng không l m mất i t nh h p ph p


vi

lui (Duty to retreat)

―Nghĩ v r t lui‖ l m t trong nh ng vấn
ph tạp trong ph p lu t h nh
s
v cho n thời iểm hi n tại nghĩ v r t lui ã tr i qua m t qu tr nh ph t
triển lâu i. giai oạn sơ khai, nghĩ v r t lui ư nh n nh n ơn gi n l m t
kh
ạnh
nguyên tắ v ―t nh ần thi t‖21. Theo
m t người không ư
ph p hống tr lại h nh vi tấn công khi người
ho n to n
thể r t lui khỏi s

tấn công m t
h an to n. Trong giai oạn ph t triển th hai, nghĩ v r t lui vẫn
gi nguyên
h ti p n ban ầu nhưng
ặt ra m t số trường h p loại trừ22; v
trường h p ph ng v
nhân viên công quy n khi thi h nh công v hoặ
trường h p ph ng v ư th hi n ngay tại hỗ ở
người ph ng v th không
ần ph i r t lui.
Trong giai oạn ph t triển th ba, nghĩ v r t lui trở th nh vấn
v ―t nh
h p l ‖ (―re son leness‖). Giai oạn ph t triển lần th ba n y ã ư ghi nh n
v o trong ph p lu t ởi T
n tối cao
trong v R v Howe23. T
n ã thay th
nh ng ngoại l
thể trong giai oạn th hai ằng câu hỏi li u vi r t lui
thể
hoặ nên ư th hi n hay không l ơ sở cho ồi th m o n cân nhắ v t nh
h pl
h nh vi
o; v
trong trường h p n u h sở h u ngôi nh
tấn công trong h nh ngôi nh
m nh li u
ư xem l h p ph p khi họ vẫn ở
yên trong nh (stand their ground) v
ng vũ l ph ng v ngay

khi họ
thể
trốn tho t an to n họ sẽ ư tr lời rằng h nh vi
họ l h p ph p n u ồi th m
o n cho l h p ph p.
Giai oạn ph t triển th tư thoạt nh n
v như l s quay ngư trở lại
giai oạn ban ầu ằng vi m t lần n
ư nghĩ v r t lui gắn với ―t nh ần
thi t‖. Tuy nhiên, v
n hất không
g thay ổi so với giai oạn th ba. M t
lần n
T
n tối cao ã ư ra hướng ẫn ở v Zecevic, hỉ xem nghĩ v r t
lui ơn thuần l m t y u tố ể xem x t nh gi
o
trên ơ sở h p l ể
tin rằng vi sử ng vũ l l ần thi t. Như v y trong v n n y
v như
20

R v McKay [1957] VR 560 at 565.
L nh m D ―Sel -Defence, Prevention of Crime, Arrest n the Duty to Retre t‖ [1979 3 Crim LJ 188 at 190.
22
Tl (22) tr.190-195.
23
(1958) 100 CLR 448.
21



13
nghĩ v r t lui ư gắn li n với yêu ầu v ―t nh ần thi t‖ theo
o
không thể i n minh cho h nh vi gi t người
m nh khi m
c o i t rằng họ
thể r t lui m t
h an to n. Nhưng ường như T
n tối cao ng muốn ư
y u tố v ―t nh h p l ‖ v o trong câu hỏi li u
o
nên ( ũng như
thể) r t
lui hay không.
Nhưng
lẽ ã n l quay trở v giai oạn th hai v khắ ph m t số
vấn
tồn ọng. Không thể n i rằng nh ng quy tắ ư
ư ra từ nh ng th kỉ
trướ ph i ư
p ng m t
h r p khuôn ối với nh ng vấn
hi n tại.
Tuy nhiên lu t ần ng h công th n y như n ã từng ư
ng h trong qu
kh v nên v n ng
họn lọ nh ng quy tắ n o th h h p ối với i u ki n
ng y nay.
(g) Tí






” ủ

vi ấ công

công th hi n ại v t ph ng v ở thông lu t 24 v Anh25 u t p
trung v o t nh ần thi t hoặ t nh h p l hơn l t nh ngay t khắ
h nh vi tấn
công, không ần ph i thêm s yêu ầu n o v s ngay t khắ hoặ ngay l p t .
Quan iểm n y ư thể hi n m t
h r r ng ởi Kirby J trong v Osland v R26.
Tuy nhiên, s tấn công ph i l
th t hoặ người ph ng v ph i tin n
thể x y ra.
27
Trong v Taikato v R , T
n tối cao
cho rằng t ph ng v sẽ không ư xem
l h nh ng khi
o
s hu n v mang theo m t vũ kh t h ể o v
m nh hống lại h nh vi tấn công kh năng x y ra trong tương lai28. T ph ng v sẽ
không thể i n h cho
o khi m
o l người h
ng i t m ki m k tấn

công, th m h ngay
khi i t r
l người sẽ th hi n h nh vi tấn công người
kh trong tương lai, ởi lẽ ây l công vi
ư th hi n ởi nh s t ch không
29
ph i l vi
m t công dân.
(h) Tí

uậ ủ

vi ấ cơng

Trong nh ng v n iển h nh m t người sử ng vũ l
ể ph ng v sẽ ối
mặt với s tấn công tr i ph p lu t từ người kh . Nhưng li u m t s tấn công
24

Zecevic v DPP (Vic) (1987) 162 CLR 645; Criminal Code (Cth) s 10.4; Criminal Code (Qld) ss 271-272;
Criminal Code (T s) s 46 (‗re son le‘); Criminal Code (WA) ss 248-249; Criminal Code (NT) ss 27-28.
25
R v McInnes [1971] 1 WLR 1600.
26
(1998) 73 ALJR 139 at 211.
27
(1996) 186 CLR 454.
28
L nh m D ―O ensive we pons n sel - e en e‖ [2005 rim LR 85.
29

R v Hailemariam (1999) 73 SASR 319.


14
ần ph i tr i ph p lu t th h nh vi ph ng v mới ư xem l h nh ng Đ số
th m ph n trong v Zecevic tr lời l ―kh ng‖ nhưng câu tr lời n trọng hơn
l ―n
n t y thu v o vi xem như th n o l tr i ph p lu t‖. M t quan
iểm nh n ư s ồng thu n cao
l : s tấn công không ần ph i l m t t i
phạm h nh s (― rimin l o en e‖). Minh h ng tốt nhất cho quan iểm n y ư
p ng trong v Zecevic, khi m s tấn công ư th hi n ởi m t người
tâm thần (―leg lly ins ne‖). Nh ng trường h p tấn công như v y không ư xem
l t i phạm h nh s nhưng không
s nghi ngờ rằng vũ l
thể ư sử ng
ể hống lại h nh vi tấn công l ho n to n h p ph p. K t qu ũng tương t trong
trường h p tấn công ởi tr con, ng v t v nh ng người người kh
p
u ph i tấn công hoặ do nhầm lẫn nên tấn công. Trong nh ng trường h p n y
mặ
h nh vi tấn công không ph i l t i phạm h nh s nhưng vi
ng vũ l
ể gạt ỏ s tấn công
l ho n to n h nh ng.
Nhưng n u s tấn công l h nh ng th sao? Trong v Zecevic, Brennan J
ư ra v
v h nh nh
người l m công vi h nh h nh h nh vi
người

h nh h nh l h nh ng v do
vi sử ng vũ l
ể t v trong t nh huống n y
l ất h p ph p. Theo
thể p ng ối với trường h p ắt gi người phạm
30
t i , t nhất người
ắt i t vi
ắt gi
l h p ph p.31
Đ số
th m ph n trong v Zecevic cho rằng s tấn công không nhất thi t
ph i tr i ph p lu t trong trường h p t ph ng v nhưng
rất t trường h p t
ph ng v l h nh ng ối với nh ng h nh vi tấn công h p ph p.
m t t nh
huống m mọi người thường quan tâm n lu n
l khi
o l người khởi
ng u tấn công v nạn nhân hỉ hống tr lại m t m t
h h p ph p ể
ph ng v ; ti p
o hống tr ằng vũ l
ối với h nh vi ph ng v
nạn
nhân v do
o không thể i n h th nh công ây l trường h p ph ng v
32
h nh ng . Lu t ph p Queensland v Tây
s thống nhất trong vi

ặt ra
giới hạn
quy n t ph ng v khi m
o l người tấn công tr i ph p lu t ối
với người kh hoặ
o l k tấn công người kh trướ ; trong nh ng trường
h p n y
o ư ph p ph ng v hỉ khi nạn nhân hống tr lại
o với
ường
khi n
o
nỗi s h p l v
i h t hoặ thương t h nghiêm trọng
30

R v Fry (1992) 58 SASR 424.
R v Thomas (1992) 65 A Crim R 269; Koerner v Bretherton (1995) 128 FLR 291 (reasonable mistake);
Edmunds v R (2004) 144 A Crim R 582.
32
(1987) 162 CLR 645 at 663-664. Xem thêm R v Nguyen (1995) 36 NSWLR 397.
31


15
ũng như khi n
o
ơ sở h p l ể tin rằng vũ l l ần thi t ể tr nh khỏi
i h t hoặ thương t h nghiêm trọng. Trường h p s tấn công ban ầu
o ư th hi n với

nh gi t người hoặ gây ra thương t h nghiêm trọng
i n ph p ph ng v hỉ ư xem l h p ph p khi
o l người nỗ l từ ỏ
33
u xung t hoặ ố gắng r t lui khỏi u xung t . Đi u n y tạo ra m t lỗ
hổng khi m s hống tr
nạn nhân l qu m nhưng lại không e ọ
n
t nh mạng hoặ gây ra thương t h nghiêm trọng. T
n ph th m Queensland
trong v Gray v Smith34 m thấy không thể khắ ph
ư lỗ hổng n y hỉ ằng
h gi i th h lu t m t
h thông thường.
(i)

ề tin sai ầ



(Mistaken beliefs)

T ph ng v ư
ặt ra không hỉ khi s tấn công x y ra trên th t m
ngay khi
o tin rằng s tấn công
thể x y ra35. Khi n v ni m tin sai lầm
hai câu hỏi ần ph i ư gi i quy t nhưng câu tr lời lại không ư thống nhất
gi
h thống ph p l kh nhau.

Câu hỏi ầu tiên
l ni m tin th t (sai lầm th t ) hay ni m tin
liên
quan n ph p lu t (sai lầm v ph p lu t) sẽ
gi tr Câu hỏi th hai ni m tin
ph i h p l hay ni m tin hỉ ơn thuần l s th nh th t
o
Đầu tiên, sai lầm v th t (mistakes of fact) v sai lầm v ph p lu t
(mistakes of law). N u
o hiểu lầm rằng nạn nhân
nh gi t h t m nh th
l sai lầm th t v nh ng câu hỏi v t nh h p l sẽ l ăn

o i n
minh m nh ng t ph ng v . Ngo i ra,
m t ni m tin sai lầm rằng m t người
quy n gi t người ể ngăn hặn m t s tấn công m ở
không
t nh nguy hiểm
hoặ t nh nguy hiểm không ng kể; ất
ai tin rằng họ
quy n gi t người ể
ngăn hặn s tấn công không mang t nh nguy hiểm h nh l sai lầm v ph p lu t.
Nh n chung, sai lầm v th t không l
ph ng v nhưng sai lầm v ph p lu t th
kh
ph ng v . Theo Zecevic t ph ng v l h nh
rằng (m t
h h p l ) vũ l
ư sử ng l

ni m tin sai lầm rằng
o ng tấn công, s
33

m mất i t nh h nh ng
s
năng vô hi u h ho n to n quy n
ng trong trường h p
o tin
ần thi t. Đi u n y bao h m khi
tấn công m
nghiêm trọng

Criminal Code (Qld) ss 271-272; Criminal Code (WA) ss 248-249. Xem thêm R v Randle (1995) 81 A
Crim R 113.
34
[1997] 1 Qd R 485 at 490; R v Corcoran [2000] QCA 114.
35
R v Gray (1998) 98 A Crim R 589; R v Lean and Aland (1993) 66 A Crim R 296.


16
nhất nh rằng không thể trốn tho t khỏi s tấn công m t
ng vũ l y u hơn hoặ m t h nh ng kh sẽ không
ngăn hặn s tấn công ũng ư xem l t ph ng v h nh

h an to n v vi sử
hi u qu trong vi
ng.


M t vấn kh l li u ni m tin ần ph i h p l hay m t ni m tin th nh th t
ol
ơ sở. Đối với câu hỏi n y lu t h nh s
s hư thống nhất.
Trong Zecevic T
n tối cao cho rằng t ph ng v yêu ầu
o ph i tin tưởng
ơ sở h p l (― elieve on reasonable groun s‖) rằng vũ l
ư sử ng ể t
ph ng v l ần thi t. Với
h ti p n tr i ngư
trong
ạo lu t
New
South Wales, Nam
Tasmania v thông lu t Anh, ũng như
lu t h nh s
Liên bang c hỉ yêu ầu ni m tin th nh th t không ần thi t ph i l ni m tin h p
l .36
h ti p n th h i tạo r s thu n l i hơn trong vi t ph ng v so với
h
ti p n ầu ti n nhưng
h i
h ti p n u tồn tại nh ng vấn
ri ng ần
ư gi i quy t.
(j)

vi




u (Excessive self-defence)

Hầu h t k t qu uối ng
t ph ng v hỉ ặt trong hai trường h p theo
n u th nh công sẽ ư
n k t qu l
o nh n ư s tha ổng n u n
không th nh công th
o ph i h u tr h nhi m h nh s . Nh n chung, lu n iểm
n y l thỏ
ng ởi v m t s ph ng v thi u th n trọng vẫn
thể ph i h u tr h
nhi m h nh s . Tuy nhiên, t i gi t người l m t trường h p m người ta mong muốn
nh ng gi i ph p kh khi ti n h nh gi i quy t. Trong trường h p t i gi t người
ư quy nh h nh phạt m t
h ố nh (― fixed pen lty‖)37 th s t v không
ho n h o (―imper e tion defence of self e en e‖)
ởm
n o ũng không
ư gi m nhẹ h nh phạt. Nhưng ối với nh ng nơi m h nh phạt
t i gi t ư
quy nh m t
h linh hoạt (― a flexible pen lty‖) th người ta thường xu hướng
gi m nhẹ tr h nhi m từ gi t người th nh ng s t ở nh ng nơi
s thừ nh n
quy n t v không ho n h o (―imper e t e en e‖). Trong ph p lu t hi n ại ở
Anh38 v
lu t h nh s Liên bang

không hấp nh n l lu n n y. V th trong
nh ng trường h p m ở
gi t người do vư t qu giới hạn
t ph ng v không
cung ấp m t s
o v n o cho
o. Trong h thống thông lu t
―t ph ng v
36

Criminal Code (Cth) s 10.4; Criminal Law Consolidation Act 1935 (SA) s 15; Criminal Code (Tas) s 46;
Beckford v R [1988] AC 130.
37
H nh phạt ố nh (― ixe pen lty‖) l loại h nh phạt ư quy nh tương ng với từng loại t i phạm
thể; theo
t
n hỉ ăn
theo quy nh
ph p lu t ể quy t nh h nh phạt m kh ng ần xem x t
n nh ng y u tố kh như t nh nghi m trọng
h nh vi ng ơ v m
h phạm t i.
38
Palmer v R [1971] AC 814.


17
không ho n h o‖ (―imperfection e en e‖) ư thừ nh n như vi l m gi m nhẹ
tr h nhi m từ gi t người th nh ng s t39. Do t nh ph tạp
―t ph ng v không

ho n h o‖ l m cho ồi th m o n m thấy vẫn kh khăn khi p ng n . Sau
kho ng 30 năm T
n tối cao
ã ãi ỏ vấn
―t ph ng v không ho n h o‖
40
trong v Zecevic . Tuy nhiên, ―t ph ng v không ho n h o‖ vẫn n tồn tại ở
Nam
v New South Wales. Theo
n u
o tin rằng t v l ần thi t v h p
l
ã gi t người ể ph ng v nhưng vũ l
ư sử ng không tương x ng m t
hh pl
o sẽ k t n v t i ng s t hơn l gi t người41. Lanham D cho
rằng ở m t m
nhất nh ―t ph ng v không ho n h o‖ ũng ph t huy nh ng
iểm t h
n v sẽ l
ki n hay khi
xuất công nh n lại vấn
―ph ng
v không ho n h o‖ ưới m t h nh th
ơn gi n nhưng ễ hiểu hơn cho ồi th m
42
o n .
vấn v ni m tin không h p l
o (―unre son le elie s‖) s
r t lui thất ại (― ilures to retre t‖) s ất tương x ng gi h nh vi tấn công v

h nh vi ph ng v (―overwhelming isproportion‖)
thể l m ơ sở gi m nhẹ tr h
nhi m h nh s cho
o hỉ khi ―t v không ho n h o‖ ư thừ nh n.43
(k)





Lu t ho ph p vi sử ng vũ l trong vi ngăn hặn t i phạm tối thiểu l
m t v i loại t i phạm. Loại t i phạm m vũ l
ư sử ng ặ i t l vũ l gây
h t người m t
h h p ph p s kh nh u gi
ơ qu n t i ph n.
Theo truy n thống th ng lu t ể i n minh th nh ng th t i phạm m k
tấn ng th hi n ph i rơi v o s m t trong lu t. V v y l kstone44 thừ nh n
rằng l m h t k tấn ng ể ngăn hặn
t i phạm như ướp t i s n gi t người
tr m ắp (v
m) ốt ph v ư ng hi p l ho n to n h nh ng.
tuy n ố
hi n ại ặ i t l theo lu t nh
xu hướng th y ổi nh ng
h li t k
thể
ằng nh ng quy tắ hung. V
như ở Queensl n v Tây
l quy n năng

45
46
nhằm ngăn hặn s ph hoại h
nh hoặ m t u
ạo ng.
Nh ng v n h ng ầu l v R v McKay [1957] VR 560; R v Howe (1958) 100 LR 448; v Viro v R
(1978) 141 CLR 88.
40
(1967) 121 CLR 645.
41
Crimes Act 1900 (NSW) s 412; Criminal Law Consolidation Act 1935 (SA) s 15.
42
L nh m D ―De th o
Qu li ie De en e ‖ (1988) 104 LQR 239; xem Smith J Smith

Criminal Law (10th edn 2002) tr.285-287.
43
Xem Victorian Law Reform Commission, Defences to Homicide Fin l Report (Novem er 2004) trong
xuất ph p lu t quy nh lại trường h p ―t ph ng v
ti u hu n‖.
44
Comm 180-181.
45
Criminal Code (Qld) s 260; Criminal Code (WA) s 237.
46
Criminal Code (Qld) ss 261, 262, 264; Criminal Code (WA) ss 238, 239, 241.
39


18

T sm ni ho ph p sử ng vũ l theo ni m tin h p l rằng
l s ần
thi t ể ngăn hặn t i phạm m ng y t khắ
kh năng gây thương t h nghi m
trọng ối với người v gây thi t hại ối với t i s n47. ũng
quy n ngăn hặn t i
phạm khi k tấn ng ng p ph v
t nh p v o v o hổ ở với
nh th hi n
48
t i phạm tuy nhi n trong trường h p n y kh ng ư sử ng vũ l
kh năng
49
gây h t người hoặ thương t h nghi m trọng .
M t nguy n tắ kh
i t nhưng r r ng hơn ư
p ng ở lãnh thổ ph
ắ theo
vũ l kh ng kh năng gây h t người thể ư sử ng ể ngăn
hặn h nh vi ph hoại h
nh trấn p ạo loạn v ngăn hặn t i phạm v vi sử
ng vũ l
kh năng gây h t người ư y u ầu m t
h hặt hẽ hơn. V
quy n sử ng vũ l
kh năng gây h t người ể ngăn hặn t i phạm hỉ
ho ph p ối với nh s t hoặ nh ng người
th m quy n v nh ng trường h p
s lo ngại rằng i h t v thương t h nghi m trọng l h u qu
vi th

50
hi n t i phạm n u kh ng ư ngăn hặn k p thời .
lu t h nh s
ng Vi tori v
lu t h nh s Li n ng
ghi nh n
nguy n tắ hung v s tương x ng. M 462A
lu t h nh s 1958 (Vi ) ho
ph p sử ng vũ l kh ng tương x ng với m ti u ngăn hặn
t i phạm thể
truy tố. M 10.4
lu t h nh s ( th) sử ng vũ l
ể ngăn hặn t i phạm
miễn l người sử ng vũ l nh n th s
p tr
l h pl .
ho n hi n tại nh ng vấn
v ―s ần thi t‖ (―ne essity‖) v ―s ng y
l p t ‖ (―imminen e‖) vẫn ư qu n tâm quy n ngăn hặn t i phạm kh ng ho
ph p sử ng vũ l ngăn hặn nh ng mối e ọ thi t hại m
thể x y r m t
h hư x
nh trong tương l i.51
ữ ộ



A

Kh ng

quy n l
ắt gi n o
m t
h h nh ng v ần thi t v th
th vũ l
kh năng gây h t người
th t s ần thi t hoặ
ni m tin h p l
Trong ng
nh n y ―s ần thi t‖ ng
47

Criminal Code (Tas) s 39.
Criminal Code (Tas) s 40.
49
Criminal Code (Tas) s 41.
50
Criminal Code (NT) s 28(e), s 28(d).
51
R v De Jong [1997] 1 Qd R 89.
48

ư xem l tốt trừ khi n ư sử ng
lu t vẫn ho ph p i u . Nhưng khi n o
thể ư sử ng R r ng l hỉ khi n
rằng n ần thi t ể th hi n vi
ắt gi .
rằng ph p lu t kh ng y u ầu nghĩ v r t



19
lui (retre t) ởi n u r t lui sẽ l m thất ại nỗ l
ắt gi
i u n y ặt r m t vấn
kh
h nh l ph i thỏ mãn y u ầu v ―s tương x ng‖ (proportion). Quy n
năng ắt gi kh ng giới hạn trong nh ng trường h p m nghi n ã phạm t i
(hoặ người th hi n vi
ắt gi
ơ sở tin l nghi n phạm t i) gi t người t i
gây thương t h nghi m trọng hoặ nh ng t i gây r h u qu nghi m trọng kh tuy
nhi n vẫn
m t số y u ầu v t nh tương x ng. Theo th ng lu t m t nguy n tắ
ng v ―s tương x ng‖ ư
p ng ể phân i t vi
ắt gi ối với trọng t i
( elony) v ắt gi ối với khinh t i (mis eme nour); theo
vi
ắt gi ối với
trọng t i th
thể sử ng vũ l gây h t người n u ần thi t n vi
ắt gi ối
52
với khinh t i th kh ng ho ph p sử ng . V o thời iểm m tất
trọng t i
u ư quy nh h nh phạt tử h nh th nguy n tắ p ng l ho n to n giống
nh u nhưng tại thời iểm m
m t số trọng t i ư quy nh h nh phạt nhẹ hơn
th nguy n tắ p ng sẽ kh ng n thống nhất n . V vấn
n y ng Vi tori

ã
m t nguy n tắ hỉ r vi sử ng vũ l ph i
s tương x ng trong mọi
53
trường h p (trọng t i h y khinh t i) .
Queensl n
n
thể hơn trong vi
ặt r m t quy tắ
x ng n t y thu v o vi
ắt gi ư th hi n ởi nh s t
ân ph thu v o vũ l
ư sử ng ể th hi n vi
ắt gi
54
sử ng ể ngăn hặn vi trốn tho t s u khi ã
ắt. Tương t
ặt r giới hạn ối với vi
ắt gi ư th hi n ởi nh s t
vũ l
kh năng gây h t người ối với nghi n th hi n t
nh l h nh phạt t hung thân trở l n.55
N m
vũ l
tin v s tương x ng h p
ắt gi v người th hi
h nh ng li u lĩnh khi i
1.1.2.
l




ư sử ng ể th hi n vi
ắt gi ph i
tr n ni m
l (―re son ly proportion te‖)
người th hi n vi
n vi
ắt gi kh ng h
nh gây h t người hoặ
t rằng h nh vi
m nh thể gây h t người.56
(Defence of third parties)

nhi u quan iểm xoay quanh vấn
li u m t người
o v m t bên th ba.
quan iểm cho rằng vũ l sử

L nh m D ―Killing the Fleeing O en er‖ (1977) 1 rim LJ 16.
R v McKay [1957] VR 560; R v Turner [1962] VR 30.
54
Criminal Code (Qld) ss 256-258.
55
Criminal Code (NT) s 28(a).
56
Criminal Law Consolidation Act 1935 (SA) s 15A(1).
52
53


theo
s tương
h y nhân ng
h y vũ l
ư
lãnh thổ ph

l ư sử ng
i phạm ư quy

ư sử ng vũ
ng ư xem l


×