Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) ứng dụng ảnh viễn thám và GIS trong phân tích biến động diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận sơn trà, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN CÔNG HIỀN

ỨNG DỤNG ẢNH VIỄN THÁM VÀ GIS
TRONG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG
CUNG ỨNG DỊCH VỤ MƠI TRƯỜNG RỪNG TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 8620201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. NGUYỄN VĂN LỢI

HUẾ - 2020
ĐẠI HỌC HUẾ

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN CÔNG HIỀN

ỨNG DỤNG ẢNH VIỄN THÁM VÀ GIS
TRONG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG
CUNG ỨNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN


ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 8620201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. NGUYỄN VĂN LỢI

HUẾ - 2020

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu kết quả
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào
khác.

Huế,ngày

tháng năm2020

Tác giả luận văn

Trần Công Hiền


download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii

LỜI CẢM ƠN
Được sự cho phép của Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế, Khoa Lâm
nghiệp, tôi đã tiến hành thực hiện luận văn với đề tài: “Ứng dụng ảnh viễn thám và
GIS trong phân tích biến động diện tích rừng cung ứng dịch vụ mơi trường rừng trên
địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng”.
Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình
và quý báu của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi về mặt chuyên môn,
cùng với sự giúp đỡ về mặt tư liệu của các anh chị trong Chi cục Kiểm lâm thành phố
Đà Nẵng, Hạt Kiểm lâm quận Sơn Trà và các anh chị cán bộ công tác tại UBND phường
Thọ Quang, Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
Sau khi đã hoàn thành luận văn, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng
dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị trong Chi
cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng, Hạt Kiểm lâm quận Sơn Trà và các anh chị cán bộ
công tác tại phường Thọ Quang đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận vănnày.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế,ngày

tháng

năm2020

Học viên


Trần Công Hiền

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii

TĨM TẮT
Tên tác giả: Trần Cơng Hiền
Tên Luận văn: “Ứng dụng ảnh viễn thám và GIS trong phân tích biến động
diện tích rừng cung ứng dịch vụ mơi trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà, thành
phố Đà Nẵng”
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 8620201
1.Mục đích nghiêncứu
Đánhgiá biến động hiện trạng rừng dựa trên cơ sở phân tích tư liệu viễn thám đa
thời gian và kỹ thuật GIS để phân tích biến động che phủ rừng nhằm đưa ra giải pháp
nâng cao hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn
Trà, thành phố Đà Nẵng.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Thu thập số liệu sơ cấp: thiết kế bảng hỏi, phỏng vấn với các hộ dân, hộ nhận
khoán, chủ rừng, cán bộ quản lý tại địa phương, Hạt Kiểm lâm và các cơ quan chức
năng liên quan; thu thập ảnh vệ tinh sentinel 2 các năm 2015, 2017, 2019 của vùng
nghiên cứu có độ phân giải 10 mét.
+ Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập các văn bản, chính sách pháp luật nhà nước;
thu thập các báo cáo kinh tế - xã hội; các tài liệu liên quan đến bản đồ của quận Sơn

Trà; gặp gỡ trực tiếp từ các cơ quan quản lý.
- Phương pháp xử lý ảnh vệ tinh:
+ Đánh giá thực trạng và xây dựng bản đồ hiện trạng quận Sơn Trà các giai đoạn
2015 – 2017 và2017 – 2019: Ảnh viễn thám các năm 2015, 2017 và 2019 sau khi tải
về được tiền xử lý, phân tích, phân loại ảnh, đánh giá sai số sau phân loại bằng các phần
mềm chuyên dụng và khảo sát thực địa.
+ Đánh giá phân tích biến động sau phân loại: Từ kết quả phân loại của ảnh
Sentinel 2 trong các giai đoạn, ta chồng xếp 2 lớp bản đồ của 1 giai đoạn để xác định
biến động cho giai đoạn đó. Sử dụng phần mềm Qgis/Arcgis để so sánh các pixel ảnh
để tạo ra bản đồ biến động diện tích rừng cho 2 giai đoạn.
- Phương pháp phân tích nguyên nhân dẫn đến biến động diện tích rừng (mất
rừng và suy thoái rừng hoặc tăng diện tích rừng và tăng chất lượng rừng): sử dụng
phương pháp cây vấn đề (PROBLEM TREE).

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv
- Phương pháp đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của chính sách chi trả
DVMTR trên địa bàn quận Sơn Trà: Sử dụng phương pháp cây mục tiêu (OBJECTIVE
TREE) tiếp nối sau kỹ thuật của cây vấn đề (PROBLEM TREE) kết hợp với phương
pháp SWOT.
3. Kết quả chí
nh
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội quận Sơn Trà: khái quát được vị trí địa lý,
địa hình địa mạo, thổ nhưỡng, khí hậu, thủy văn; tình hình phát triển kinh tế, dân cư,
dân tộc, lao động, việc làm và thu nhập, văn hóa, chính sách xã hội năm 2019 trên địa
bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Giá trị sản xuất Nông – Lâm – Thủy sản năm

2019 là 322.020 triệu đồng chỉ chiếm 6,27% tổng giá trị sản xuất. Diện tích đất lâm
nghiệp tập trung chủ yếu ở Khu bảo tồn. Hoạt động lâm nghiệp chủ yếu là thực hiện
công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng. Sản xuất lâm nghiệp tại
vùng này rất ít, chỉ có một số ít hộ gia đình tham gia cơng tác trồng rừng, khơng khuyến
khích phát triển rừng trồng kinh tế trên diện tích đất trống ngoài quy hoạch lâm nghiệp.
- Thực trạng sử dụng và quản lý đất, rừng trên địa bàn quận Sơn Trà: tổng diện
tích quy hoạch cho lâm nghiệp trên địa bàn quận Sơn Trà năm 2019 là 3.778,28 ha với
diện tích rừng đủ tiêu chí để tính độ che phủ rừng quận Sơn Trà là 3.723,28 ha, độ che
phủ 58,74%; khái quát được công tác bảo vệ và phát triển rừng, phòng cháy chữa cháy
rừng trên địa bàn quận Sơn Trà.
- Thực trạng công tác thực hiện chi trả DVMTR trên địa bàn quận Sơn Trà:
gồm các hoạt động quản lý bảo vệ diện tích cung ứng DVMTR như kiểm tra – giám
sát, tuyên truyền, các quy chế phối hợp, tuần tra bảo vệ của các nhóm hộ nhận khoán,
kết quả chi trả tiền DVMTR đến các hộ nhận khoán cung ứng DVMTR trên diện tích
cung ứng DVMTR là 3.197 ha đối với 02 chủ rừng là Hạt Kiểm lâm Sơn Trà (2.517,6
ha rừng đặc dụng ) và UBND phường Thọ Quang (679,4 ha ngoài quy hoạch 3 loại
rừng).
- Đánh giá thực trạng và xây dựng bản đồ hiện trạng rừng quận Sơn Trà, thành
phố Đà Nẵng qua các thời điểm 2015, 2017, 2019: giải đoán được ảnh Sentinel-2A qua
các năm và đánh giá được độ chính xác sau phân loại với kết quả phân loại tốt và đảm
bảo độ tin cậy (độ chính xác tổng thể đạt trên 80% và chỉ số Kappa lớn hơn 0,8); xây
dựng được bản đồ hiện trạng rừng quận Sơn Trà qua các năm 2015, 2017, 2019 với 06
loại hiện trạng rừng và sử dụng đất gồm đất trống, đất khác, mặt nước, rừng gỗ trồng
núi đất, rừng trung bình và rừng nghèo.
- Đánh giá và thành lập được bản đồ biến động diện tích rừng quận Sơn Trà giai
đoạn 2015 – 2017 và2017 – 2019: xây dựng được bản đồ biến động, lập ma trận biến
động diện tích rừng quận Sơn Trà, diện tích trạng thái có rừng giảm ở giai đoạn 2015 –
2017 là 35,63 ha và diện tích có rừng giảm ở giai đoạn 2017 – 2019 là38,55 ha sang

download by :


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v
trạng thái khơng rừng chủ yếu nằm ngồi quy hoạch 3 loại rừng của quận Sơn Trà.
- Đề tài đã đề xuất được các giải pháp về công tác quản lý đất lâm nghiệp, sử
dụng quỹ đất lâm nghiệp và giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách chi trả DVMTR
phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn nghiên cứu.

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢN ĐỒ .......................................................................xi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................................2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC THỰC TIỄN ........................................................................2
3.1 Ý NGHĨA KHOA HỌC ............................................................................................2

3.2 Ý NGHĨA THỰC TIỄN ............................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 4
1.1. TỔNG QUAN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ..................................................4
1.1.1 Dịch vụ môi trường rừng ........................................................................................4
1.1.2 Chi trả dịch vụ môi trường rừng .............................................................................5
1.1.3 Chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam .......................................................6
1.2 TỔNG QUAN VỀ RỪNG.........................................................................................8
1.2.1. Khái niệm rừng ......................................................................................................8
1.2.2. Vai trò của rừng .....................................................................................................8
1.2.3. Tài nguyên rừng của Việt Nam .............................................................................9
1.3. TỔNG QUAN VỀ GIS ...........................................................................................10
1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................10
1.3.2. Các thành phần của GIS ......................................................................................10
1.3.3. Chức năng của GIS .............................................................................................. 11
1.4. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM ..................................................12

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii
1.4.1. Khái niệm ............................................................................................................12
1.4.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống viễn thám .....................................................12
1.4.3. Đặc trưng phản xả phổ của các đối tượng tự nhiên .............................................13
1.5. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .........................................14
1.5.1. Trên thế giới ........................................................................................................14
1.5.2. Ở Việt Nam..........................................................................................................16
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU............................................................................................................................... 20
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................20
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................20
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 20
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................20
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................20
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................20
2.3.2 Phương pháp xử lý ảnh vệ tinh .............................................................................21
2.3.3 Phương pháp phân tích nguyên nhân dẫn đến biến động diện tích rừng (mất rừng
và suy thoái rừng hoặc tăng diện tích rừng và tăng chất lượng rừng) ...........................23
2.3.4 Phương pháp đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng quận Sơn Trà .................................................................................23
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................25
3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI QUẬN SƠN TRÀ,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................................. 25
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 25
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................27
3.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ ĐẤT, RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..........................................................................29
3.2.1. Diện tích rừng quy hoạch cho lâm nghiệp...........................................................29
3.2.2. Các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng ............................................................. 29
3.3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ
MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
.......................................................................................................................................32

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



viii
3.3.1. Diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng .............................................32
3.3.2. Phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn
Trà, thành phố Đà Nẵng ................................................................................................ 33
3.3.3. Các hoạt động quản lý bảo vệ diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng
của Hạt Kiểm lâm Sơn Trà ............................................................................................ 36
3.3.4. Các hoạt động quản lý bảo vệ diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng
của UBND phường Thọ Quang .....................................................................................38
3.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG
QUẬN SƠN TRÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG QUA CÁC THỜI ĐIỂM 2015, 2017 VÀ
2019 ............................................................................................................................... 39
3.4.1 Kết quả giải đoán ảnh ...........................................................................................39
3.4.2 Xây dựng bản đồ hiện trạng rừng quận Sơn Trà ..................................................51
3.4.3. Xây dựng bản đồ biến động diện tích rừng .........................................................58
3.4.4. Ma trận biến động diện tích rừng quận Sơn Trà .................................................59
3.4.5 Phân tích nguyên nhân biến động diện tích rừng .................................................62
3.5 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP MANG TÍNH KHẢ THI NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CỦA CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MƠI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA
BÀN QUẬN SƠN TRÀ ................................................................................................ 64
3.5.1 Phân tích công tác quản lý bảo vệ rừng, cung ứng DVMTR trên địa bàn quận Sơn
Trà..................................................................................................................................64
3.5.2. Đề xuất các giải pháp ..........................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................71
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................71
2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 74
PHỤ LỤC ......................................................................................................................76

download by :


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BTTN

Bảo tồn thiên nhiên

NN & PTNT

Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

PCCCR

Phịng cháy chữa cháy rừng

QLBVR

Quản lý bảo vệ rừng

UBND

Ủy ban nhân dân

DVMTR

Dịch vụ môi trường rừng


download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Thông số cơ bản của ảnh vệ tinh Sentinel vùng nghiên cứu.........................40
Bảng 3.2. Bộ khóa giải đoán ảnh vệ tinh khu vực quận Sơn Trà ..................................44
Bảng 3.3. Các thông số và kết quả phân mảnh ảnh .......................................................45
Bảng 3.4. Ma trận kết quả đánh giá độ chính xác sau phân loại ảnh Sentinel-2A năm
2015 ............................................................................................................................... 48
Bảng 3.5. Ma trận kết quả đánh giá độ chính xác sau phân loại ảnh Sentinel-2A năm
2017 ............................................................................................................................... 49
Bảng 3.6. Ma trận kết quả đánh giá độ chính xác sau phân loại ảnh Sentinel-2 năm 2019
.......................................................................................................................................50
Bảng 3.7. Hiện trạng rừng quận Sơn Trà phân tích từ ảnh Sentinel – 2 A năm 2015...53
Bảng 3.8. Hiện trạng rừng quận Sơn Trà phân tích từ ảnh Sentinel 2A năm 2017.......55
Bảng 3.9. Hiện trạng rừng quận Sơn Trà phân tích từ ảnh Sentinel - 2A năm 2019 ....57
Bảng 3.10. Ma trận biến động diện tích rừng quận Sơn Trà giai đoạn 2015 - 2017 .....60
Bảng 3.11. Ma trận biến động diện tích rừng quận Sơn Trà giai đoạn 2017 - 2019 .....60
Bảng 3.12. Biến động diện tích rừng quận Sơn Trà giai đoạn 2015 – 2019 .................62
Bảng 3.13. Phân tích SWOT về quản lý và sử dụng hiệu quả đất lâm nghiệp..............64

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



xi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢN ĐỒ
Hình 1.1: Hệ thống viễn thám .......................................................................................12
Hình 3.1. Ảnh Sentinel – 2A năm 2015 ........................................................................40
Hình 3.2. Ảnh Sentinel – 2A năm 2017 ........................................................................41
Hình 3.3. Ảnh Sentinel- 2A Năm 2019 .........................................................................41
Hình 3.4. Ảnh sau khi tăng cường chất lượng ............................................................... 42
Hình 3.5. Kết quả thành lập cây phân loại ảnh Sentinel-2A năm2015 .........................46
Hình 3.6. Kết quả thành lập cây phân loại ảnh Sentinel-2A năm2017 .........................47
Hình 3.7. Kết quả thành lập cây phân loại ảnh Sentinel-2A năm2019 .........................47
Hình 3.8. Sơ đồ hiện trạng rừng quận Sơn Trà năm 2015 ............................................52
Hình 3.9. Sơ đồ hiện trạng rừng quận Sơn Trà năm 2017 ............................................54
Hình 3.10. Sơ đồ hiện trạng rừng quận Sơn Trà năm 2019 ..........................................56
Hình 3.11. Sơ đồ biến động diện tích rừng quận Sơn Trà giai đoạn 2015- 2017..........58
Hình 3.12. Sơ đồ biến động diện tích rừng quận Sơn Trà giai đoạn 2017- 2019..........59

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu các trạng thái rừng của quận Sơn Trà năm 2015 ..........................53
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu các trạng thái rừng của quận Sơn Trà năm 2017 ..........................55
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu các trạng thái rừng của quận Sơn Trà năm 2019 ..........................57
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ tăng giảm diện tích các loại rừng giai đoạn 2015 – 2019 ...........63

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1


MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bán đảo Sơn Trà nằm ở phía Đông thành phố Đà Nẵng, trên địa bàn phường Thọ
Quang; phí
a Bắc, phía Đơng giáp với Biển Đơng; phía Tây giáp vịnh Đà Nẵng, phía
Nam giáp các khu dân cư phường Thọ Quang.Bán đảo Sơn Trà với diện tí
ch 4.439 ha,
ở đây có Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà với diện tích 2.536,7ha. Nơi đây quy tụ hệ
động thực vật đa dạng vàphong phú. Hiện đã thống kê được 959 lồi thực vật thân gỗ
trong đó 22 lồi quí hiếm và có nguy cơ tuyệt chủng. 287 lồi động vật thuộc 94 họ, 38
bộ trong đó có 15 lồi quí hiếm và có nguy cơ tuyệt chủng. Ngồi ra, Bán đảo Sơn Trà
cịn cógiátrị lớn về mặt văn hoá, du lịch, vàcảnh quan tự nhiên. Sơn Trà là một kho tài
nguyên sinh vật cần được nghiên cứu vàbảo tồn.
Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP
ngày 24/9/2010 của Chí
nh Phủ đã được Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng triển khai
từ tháng 7 năm 2017 theo quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 đã có những
đóng góp đáng kể sau 02 năm thực hiện, có ý nghĩa quan trọng trong cơng tác quản lý
bảo vệ rừng, để rừng thật sự cóchủ quản lý, đồng thời gắn trách nhiệm vật chất của chủ
rừng với kết quả bảo vệ rừng, góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống cho các
hộ dân trong vùng córừng tại bán đảo Sơn Trà. Tuy nhiên, cơng tác quản lý bảo vệ rừng
trên địa bàn quận Sơn Trà vẫn cịn gặp nhiều khó khăn và tồn tại hạn chế, đặc biệt là
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đang trong giai đoạn đầu tiên triển khai vẫn
còn nhiều bỡ ngỡ, bất cập nên chưa thực sự phát huy được hiệu quả, các chủ rừng trong
diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng chưa nắm bắt đầy đủ, kịp thời với hiện trạng
diện tích rừng biến động khá nhanh và với quy mô ngày càng lớn do nguồn tài nguyên
rừng ngày càng bị tàn phá do nhiều nguyên nhân từ thiên nhiên và con người gây ra.
Cũng như nhiều khu rừng đặc dụng trong cả nước, suy thoái đa dạng sinh học ở Khu
Bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà là vấn đề đáng lo ngại về môi trường của thành phố Đà
Nẵng. Các nguyên nhân trực tiếp bao gồm các hoạt động phát triển kinh tế xãhội như

xây dựng cơ sở hạ tầng đường giao thơng, các cơng trì
nh lấn biển, khu du lịch làm phá
vỡ hoặc thay đổi sinh cảnh tự nhiên; sự xâm lấn của các loài sinh vật ngoại lai, đáng kể
nhất làtình hì
nh lấn chiếm rừng vàkhai thác gỗ trái phép làm giảm đáng kể mơi trường
sống của các lồi động thực vật quý hiếm và đa dạng sinh học trên bán đảo Sơn Trà.
Đây cũng là vấn đề cấp thiết hiện nay mà chính quyền địa phương cấp thành phố, quận,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cùng các ngành
chức năng liên quan của thành phố Đà Nẵng rất quan tâm tìm hướng giải quyết nhưng
vẫn chưa có được giải pháp thực sự phát huy hiệu quả. Chính vì vậy việc phát triển
phương pháp đánh giá sự biến động vàtheo dõi diễn biến tài nguyên rừng lànhiệm vụ
có ý nghĩa khoa học vàcấp thiết. Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2
viễn thám vàhệ thống thông tin địa lý (GIS) ngày càng được ứng dụng rộng rãi vàphát
triển mạnh mẽ. Tư liệu ảnh viễn thám cókhả năng thu nhận hì
nh ảnh mặt đất một cách
tức thời, liên tục trên phạm vi rộng, mang tí
nh khách quan, được lặp lại theo chu kì,có
độ chính xác cao và đồng nhất ở mọi thời điểm. Do đó, viễn thám đóng vai trị quan
trọng đối với công tác quản lý tài nguyên thiên nhiên và giám sát môi trường, quy hoạch,
bảo vệ môi trường phát triển bền vững. Sử dụng cơng nghệ tí
ch hợp tư liệu viễn thám
vàGIS cho phép tạo nên một giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu vàphân tí
ch biến động

hiệu quả, đóng vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ ra quyết định nhanh trên phạm vi
rộng với giáthành thấp so với phương pháp truyền thống. Sử dụng ảnh viễn thám kết
hợp công nghệ GIS để giám sát tài nguyên môi trường rừng, đánh giá hiệu quả chính
sách chi trả dịch vụ mơi trường rừng khơng cịn là ý tưởng mới nhưng đến nay vẫn chưa
có nghiên cứu nào được triển khai tại quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
Để tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả của chính sách chi trả dịch vụ môi trường
rừng, mang lại những kết quả tích cực trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
trên địa bàn quận Sơn Trà, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng ảnh viễn thám
vàGIS trong phân tích biến động diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng
trên địa bàn quận Sơn Trà thành phố Đà Nẵng”.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
a) Mục tiêu chung:
Đánh giá biến động hiện trạng rừng dựa trên cơ sở phân tích tư liệu viễn thám đa
thời gian và kỹ thuật GIS để phân tích biến động che phủ rừng nhằm đưa ra giải pháp
nâng cao hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà,
thành phố Đà Nẵng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích được thực trạng rừng, công tác thực hiện chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà.
- Đánh giá được biến động diện tích rừng trên địa bàn quận Sơn Trà.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng trên địa bàn quận Sơn Trà.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC THỰC TIỄN
3.1 Ý NGHĨA KHOA HỌC
Góp phần hồn thiện cơ sở lý luận nghiên cứu ứng dụng Công nghệ thông tin vào
quản lý đất lâm nghiệp và chi trả dịch vụ môi trường rừng.

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



3
3.2 Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Kết quả nghiên cứu của đề tài là nguồn tư liệu quan trọng và công cụ để tra cứu
cập nhật thông tin, theo dõi biến động hiện trạng rừng (mất rừng và suy thoái rừng hoặc
tăng diện tích rừng và tăng chất lượng rừng) qua đó giúp chính quyền địa phương quản
lý hiệu quả diện tích đất lâm nghiệp, thực hiện tốt chính sách chi trả DVMTR.

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN DỊCH VỤ MƠI TRƯỜNG RỪNG
1.1.1 Dịch vụ mơi trường rừng
Để hiểu được dịch vụ môi trường rừng, cần thống nhất cách hiểu về môi trường
rừng. Điều 3, Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính Phủ về chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng (Nghị định 99/2010/NĐ-CP) đã nêu rõ:“Môi trường
rừng bao gồm các hợp phần của hệ sinh thái rừng: thực vật, động vật, vi sinh vật, nước,
đất, không khí, cảnh quan thiên nhiên. Mơi trường rừng có các giá trị sử dụng đối với
nhu cầu của xã hội và con người, gọi là giá trị sử dụng của môi trường rừng, gồm: bảo
vệ đất, điều tiết nguồn nước, phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng chống
thiên tai, đa dạng sinh học, hấp thụ và lưu giữ các bon, du lịch, nơi cư trú và sinh sản
của các loài sinh vật, gỗ và lâm sản khác” [Nghị định 99/2010/NĐ-CP của Chí
nh phủ].

Đối với khái niệm “dịch vụ mơi trường”: hiện nay trên thế giới chưa có một định
nghĩa chuẩn nào về dịch vụ môi trường. Tuy vậy, để hiểu một cách gần gũi, dịch vụ môi
trường là lợi ích mà tự nhiên có thể mang lại cho các hộ gia đình, cộng đồng và nền kinh
tế.
Theo định nghĩa và phân loại của UNFCCC, các dịch vụ môi trường được chia
thành 4 nhóm: nhóm cung cấp, nhóm điều tiết, nhóm văn hóa và nhóm hỗ trợ.
Dịch vụ mơi trường rừng là bộ phận quan trọng bậc nhất của dịch vụ môi trường.
Môi trường rừng là môi trường do kết quả tác động của rừng tạo ra cho xã hội và tự
nhiên. Nó là loại mơi trường có tầm quan trọng không thể thay thế trong hệ sinh thái
chung.
Điều 3, Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 cũng đã nêu rõ: “Dịch vụ môi
trường rừng là việc cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng để đáp ứng các
nhu cầu của xã hội và đời sống của nhân dân”.
Dịch vụ môi trường rừng thuộc loại dịch vụ tổng hợp bao gồm nhiều loại dịch vụ
cụ thể. Theo điều 62, Luật Lâm nghiệp, các loại dịch vụ môi trường rừng gồm:
i) Bảo vệ đất, hạn chế xói mịn và bồi lắng lịng hồ, lịng sơng, lịng suối;
ii) Điều tiết, duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội;
iii) Hấp thụ và lưu giữ các bon của rừng, giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế
mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, tăng trưởng xanh;
iv) Bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh
thái rừng cho kinh doanh dịch vụ du lịch;

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5
v) Cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước từ rừng và
các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng để nuôi trồng thủy sản.

Hiện nay, có ba loại dịch vụ mơi trường đang được triển khai chi trả, đó là giảm
nhẹ biến đổi khí hậu, phòng hộ đầu nguồn và bảo tồn đa dạng sinh học. Nhu cầu về 3
loại dịch vụ này được dự báo ngày càng tăng. Tuy nhiên, mức chi trả ở các quốc gia rất
khác nhau, tùy thuộc vào nhận thức, năng lực thể chế, nguồn lực ngân sách nhà nước và
năng lực chi trả. Không thể tính được chính xác những gì bị mất đi về mặt mơi trường
khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang các mục đích sử dụng khác. Nếu
tiếp cận theo quan điểm chính sách mới, chỉ đủ cơ sở để lập luận rằng, các dịch vụ môi
trường rừng là hữu ích và có thể xác định được lợi ích, giá trị của nó để thiết lập cơ chế
chi trả. Nó là một loại hàng hóa cơng cộng vì có đầy đủ hai tính chất là không thể phân
chia và không thể loại trừ. Tuy nhiên, do tính chất có thể đo đếm kết quả và xác định
được người hưởng lợi dịch vụ nên có thể xác lập được cơ chế chi trả theo nguyên tắc thị
trường [UNEP, 2005]. Từ đó, khái niệm “Chi trả dịch vụ môi trường rừng” (PFES) đã
ra đời và từng bước được áp dụng ở các nước, tạo hiệu quả rất tốt về chính sách công và
huy động nguồn lực tài chính.
1.1.2 Chi trả dịch vụ môi trường rừng
“Chi trả dịch vụ môi trường rừng” (PFES) là quan hệ tài chính tương đối mới trên
thế giới, bắt nguồn từ quan điểm chính sách về “dịch vụ môi trường”. Theo quan điểm
này, các hệ sinh thái, trong đó có hệ sinh thái rừng, có vai trị cung cấp các dịch vụ có
tác dụng khơng chỉ đảm bảo sự trong lành về mơi trường mà cịn đảm bảo sản xuất và
sức khỏe của con người, thông qua các tác động tích cực và đa dạng như bảo vệ nguồn
nước, phòng hộ đầu nguồn, điều hòa khí hậu, phòng chống dịch bệnh, tạo điều kiện phát
triển du lịch, văn hóa và cải tạo đất…Ngày nay, trong khi nhu cầu về các dịch vụ này
tăng, thì khả năng để cung cấp các dịch vụ đó của các hệ sinh thái ngày càng đứng trước
nguy cơ bị suy giảm vì mơi trường rừng đang dần bị suy thối và ơ nhiễm quá mức. Một
trong những nguyên nhân chính dẫn tới điều đó là tăng nhu cầu phát triển kinh tế, sự gia
tăng dân số, sự thiếu hiểu biết về chu kỳ và chức năng của các hệ sinh thái và cả sự thiếu
trách nhiệm của một số doanh nghiệp và cá nhân khi chỉ nghĩ tới việc tối đa hóa lợi
nhuận trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài về bảo vệ môi trường.
Cho đến nay, định nghĩa về PFES được đông đảo các nhà khoa học trên thế giới
chấp thuận là định nghĩa của Wunder Seven. Theo tác giả này, “ Chi trả dịch vụ môi

trường rừng (PFES) là quá trình giao dịch tự nguyện được thực hiện bởi ít nhất một
người mua và một người bán dịch vụ môi trường rừng, khi và chỉ khi người bán đảm
bảo cung cấp dịch vụ mơi trường rừng đó một cách hợp lý” [Wunder, 2005].
Để có thể hiểu một cách đơn giản, PFES là việc chi trả của những người hưởng
lợi dịch vụ môi trường rừng cho người cung ứng dịch vụ.

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6
Theo Simpson vàSedjo (1996), Land-Mils và Porras (2002), PFES là một cách
tiếp cận mới để khuyến khích chủ rừng, những người quản lý rừng cung cấp dịch vụ môi
trường rừng tốt hơn. PFES giúp đền bù cho những người cung cấp dịch vụ môi trường
rừng hoặc khuyến khích những người chưa quan tâm tham gia bảo vệ và phát triển rừng.
Nghị định 99/2010/NĐ-CP cũng đã đưa ra cách hiểu về PFES: “Là quan hệ cung
ứng và chi trả giữa bên sử dụng dịch vụ môi trường trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ” .
Như vậy, PFES là một quan hệ tài chính mới cho một loại hình dịch vụ công cộng
là dịch vụ môi trường rừng. Việc chi trả này bao gồm các yếu tố cơ bản như đối tượng
phải chi trả, đối tượng được chi trả, loại dịch vụ chi trả, hình thức và nguyên tắc chi
trả…
1.1.3 Chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam
Nguyên tắc cơ bản của Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PES) là đảm bảo lợi ích
cho người cung cấp dịch vụ môi trường, ở cả cấp độ cá nhân và cộng đồng, thơng qua
việc nhận được bồi hồn cho chi phí của việc cung cấp những dịch vụ này. Từ năm 2004,
Chính phủ Việt Nam đã thiết lập cơ sở pháp lý nhằm thực hiện chương trình quốc gia
về chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) thông qua Luật Bảo vệ và Phát triển rừng sửa
đổi (2004). Năm 2008, Quyết định số 380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đã cho
phép thí điểm Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Sơn La và Lâm Đồng.

Năm 2010, Nghị định số 99/2010/NĐ-CP đã được ban hành nhằm triển khai Chính sách
chi trảdịch vụ môi trường rừng trên phạm vi tồn quốc từ 01/01/2011. Có thể nói, Việt
Nam đã trở thành quốc gia đầu tiên tại châu Á ban hành và triển khai chính sách PFES
ở cấp quốc gia.
Mục đích của chính sách chi trả dịch vụ môi trưởng rừng tại Việt Nam là:
i) Huy động nguồn lực xã hội, đặc biệt của các tổ chức, cá nhân được hưởng lợi
từ dịch vụ môi trường rừng, tạo nguồn tài chính đảm bảo đầu tư ổn định, lâu dài trực
tiếp vào việc bảo vệ và phát triển rừng, góp phần thực hiện xã hội hóa nghề rừng.
ii) Xác lập mối quan hệ kinh tế giữa người cung ứng dịch vụ với người được
hưởng lợi từ các dịch vụ môi trường rừng, đảm bảo cho người lao động lâm nghiệp có
thu nhập, cải thiện đời sống và tiếp tục duy trì lao động bảo vệ và phát triển rừng bền
vững, góp phần nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ, đặc biệt là bảo đảm nguồn
nước cho sản xuất thủy điện, sản xuất và cung ứng nước sạch, các hoạt động kinh doanh
dịch vụ du lịch, cung cấp nguồn nước cho hoạt động sản xuất công nghiệp, nuôi trồng
thủy sản,....
iii) Góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm đối với công tác bảo vệ và phát
triển rừng của những người được hưởng lợi từ rừng.

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7
Từ năm 2008 – 2012 Tổng cộng có 20 văn bản pháp lý đã được ban hành dưới
dạng Nghị định, Quyết định của Thủ tướng; Thông tư và Quyết định của Bộ Nông
nghiệp vàPhát triển Nông thôn, tạo nên một cơ sở pháp lý quan trọng cho việc triển
khai Chí
nh sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. Trong các dịch vụ mơi trường đã được
quy định, dịch vụ phịng hộ đầu nguồn (bảo vệ đất, hạn chế xói mịn vàbồi lắng lịng

hồ, lịng sơng, lịng suối; điều tiết vàduy trìnguồn nước cho sản xuất vàxãhội) đã thu
được nhiều thành tựu quan trọng, đồng thời cũng rút ra được các bài học kinh nghiệm
cho việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức cho thực hiện PFES. Đến thời điểm hiện tại, Luật
lâm nghiệp cùng với Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 về quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp đã thay thế hầu hết các văn bản
pháp lý trước đây, Luật Lâm nghiệp 2017 đã luật hóa Nghị định 99/2010/NĐ-CP về
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng thông qua việc quy định cụ thể các loại dịch
vụ, nguyên tắc chi trả dịch vụ mơi trường rừng; đối tượng, hình thức chi trả và quản lý,
sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng; quyền, nghĩa vụ của bên sử dụng và bên cung
ứng dịch vụ môi trường rừng.
Quy định về dịch vụ môi trường rừng là điểm rất mới của Luật Lâm nghiệp 2017,
tạo khuôn khổ pháp lý thuận lợi cho việc chuyển hướng từ khai thác lợi ích trước mắt
sang khai thác lợi ích tiềm năng của rừng; từ sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ sang sản
phẩm phi gỗ, tạo nguồn tài chính bền vững để đầu tư trực tiếp vào rừng, tăng thu nhập
cho người làm nghề rừng.
Thực hiện theo quy định của Luật Lâm nghiệp và Nghị định 156/NĐ-CP, từ năm
2019, các thành phố tỉnh thành trên toàn quốc đã áp dụng thêm 01 đối tượng phải chi trả
dịch vụ môi trường rừng là cơ sở sản xuất cơng nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước.
Dự kiến đối với tổ chức cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh gây phát thải khí nhà
kính lớn sẽ được triển khai tổ chức thí điểm tại 04 tỉnh gồm: Quảng Ninh, Thanh Hóa,
Quảng Nam và Thừa Thiên Huế. Theo số liệu mới nhất về kết quả chi trả dịch vụ môi
trường rừng từ Tổng cục Lâm nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cho
thấy tổng hợp đến ngày 20/5/2019, cả nước đã thu được 1.136,1 tỷ đồng từ dịch vụ môi
trường rừng, đạt 36% kế hoạch thu năm 2019 và bằng 107% so với cùng kỳ năm 2018.
Tăng trưởng nguồn thu trong thời gian tới sẽ góp phần nâng cao giá trị sản xuất của
ngành lâm nghiệp, gia tăng đóng góp của ngành lâm nghiệp trong nền kinh tế quốc dân,
tạo ra động lực phát triển bền vững cho các chủ rừng.

Mặc dù còn nhiều ý kiến và quan điểm khác nhau nhưng PFES đã trở thành hình
thức và cơ chế chi trả tài chính phổ biến trong hệ thống cơ chế, chính sách của nhiều

quốc gia, trong đó có Việt Nam.Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng của Việt
Nam được coi là điểm sáng, chính sách kinh tế mới của ngành lâm nghiệp và đã khẳng

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8
định là một trong những thành tựu quan trọng của ngành lâm nghiệp Việt Nam. Đây là
nguồn lực lớn, hữu hiệu và có ý nghĩa cho cơng tác quản lý bảo vệ rừng mang lại nhiều
lợi ích vệ môi trường, kinh tế và xã hội và là một trong những chính sách hỗ trợ tài chính
cho hữu hiệu cho cộng đồng tham gia bảo vệ rừng.
1.2 TỔNG QUAN VỀ RỪNG
1.2.1. Khái niệm rừng
Rừng là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu. Quần xã sinh
vật phải có diện tích đủ lớn. Giữa quần xã sinh vật và môi trường, các thành phần trong
quần xã sinh vật phải có mối quan hệ mật thiết để đảm bảo khác biệt giữa hoàn cảnh
rừng và các hoàn cảnh khác. Rừng được xem là lá phổi xanh của thế giới giúp điều hòa
khí hậu, cân bằng sinh thái cho môi trường. Rừng làm dịu bớt nhiệt độ của luồng khí
nóng ban ngày đồng thời duy trì được độ ẩm. Rừng cịn bổ sung khí cho khơng khí và
ổn định khí hậu tồn cầu bằng cách đồng hố carbon và cung cấp oxi. Tuy nhiên, với
tình trạng rừng ngày càng suy giảm thì thiên tai như hạn hán, lũ lụt xảy ra với tần xuất
và cường độ ngày càng tăng gây ra nhưng thiệt hại nghiêm trọng.
1.2.2. Vai trò của rừng
a) Giá trị vơ hình: Là giá trị phi vật thể của rừng
- Mơi trường (khí hậu): Rừng có tác dụng điều hịa khí hậu tồn cầu thơng
qua làm giảm đáng kể lượng nhiệt chiếu từ mặt trời xuống bề mặt trái đất do che
phủ của tán rừng là rất lớn so với các loại hình sử dụng đất khác, đặc biệt là vai trò hết
sức quan trọng của rừng trong việc duy trì chu trình carbon trên trái đất mà nhờ đó nó

có tác dụng trực tiếp đến sự biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Đất đai: Rừng bảo vệ độ phì nhiêu và bồi dưỡng tiềm năng của đất: ở vùng có
đủ rừng thì dịng chảy bị chế ngự, ngăn chặn được nạn bào mòn, nhất là trên đồi núi dốc
tác dụng ấy có hiệu quả lớn, nên lớp đất mặt không bị mỏng, mọi đặc tính lý hóa và vi
sinh vật học của đất khơng bị phá hủy, độ phì nhiêu được duy trì. Rừng lại liên tục tạo
chất hữu cơ. Điều này thể hiện ở qui luật phổ biến: rừng tốt tạo ra đất tốt, và đất tốt nuôi
lại rừng tốt. Nếu rừng bị phá hủy, đất bị xói, q trình đất mất mùn và thối hóa dễ xảy
ra rất nhanh chóng và mãnh liệt
- Đa dạng sinh học: Rừng Việt Nam rất phong phú. Với đặc trưng về khí hậu, có
gió mùa đơng nam thổi tới, gió lạnh đơng bắc tràn về, gió từ cao ngun Tây Tạng và
sườn đơng dãy Hymalaya, gió tây nam từ Ấn Độ Dương đi qua đem các loại hạt giống
của các lồi cây di cư đến nước ta. Vì vậy, thảm thực vật nước ta rất phong phú.
Một số lồi cây trở nên hiếm có và có mặt trong núi rừng Việt Nam cây bao báp
ở Châu Phi, cây tay rế quấn ở Châu Mỹ.
Ngoài ra, với đặc điểm sơng ngồi, rừng Việt Nam đã hình thành nên các loài cây

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9
đặc hữu riêng cho từng vùng. Có lồi chỉ sống trong bùn lầy, có cây sống vùng nước
mặt… đồng thời tạo nên các trái cây rừng đặc trưng chỉ có tại vùng đó. Mơi trường sống
đa dạng và phong phú là điều kiện để động vật rừng phát triển mà còn là nguồn dự trữ
các gen quí hiếm của động thực vật rừng.
- Tài nguyên khác: Rừng điều tiết nước, phịng chống lũ lụt, xói mịn: Rừng có
vai trị điều hịa nguồn nước giảm dịng chảy bề mặt chuyển nó vào lượng nước ngấm
xuống đất và vào tầng nước ngầm. Khắc phục được xói mịn đất, hạn chế lắng đọng lịng
sơng, lịng hồ, điều hịa được dịng chảy của các con sông, con suối (tăng lượng nước

sông, nước suối vào mùa khô, giảm lượng nước sông suối vào mùa mưa). Rừng có vai
trị rất lớn trong việc: chống cát di động ven biển, che chở cho vùng đất bên trong nội
địa, rừng bảo vệ đê biển, cải hóa vùng chua phèn, cung cấp gỗ, lâm sản, Rừng nơi cư
trú của rất nhiều các loài động vật: Động vật rừng nguồn cung cấp thực phẩm, dược liệu,
nguồn gen quý, da lông, sừng thú là những mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
b) Giá trị hữu hình: giá trị các sản phẩm từ rừng mang tính chất hàng hóa.
- Lâm sản: Rừng cung cấp một sản lượng lớn lâm sản phục vụ nhu cầu của người
tiêu dung. Từ các loại gỗ, tre, nứa các nhà kinh doanh thiết kế tạo ra hàng trăm mặt
hàng đa dạng và phong phú như trang sức, mĩ nghệ, dụng cụ lao động, thuyền bè truyền
thống cho tới nhà ở hay đồ dùng gia đình hiện đại,… Tùy vào đặc điểm tính chất của
từng loại cây mà chúng ta có sản phẩm phù hợp. Chẳng hạn gỗ huỳnh, săng lẻ, sao nhẹ,
bền, xẻ ván dài, ngâm trong nước mặn không bị hà ăn nên được làm ván các loại thuyền
đi trên biển.
- Dược liệu: Rừng là nguồn dược liệu vô giá. Từ ngàn xưa, con người đã khai
thác các sản phẩm của rừng để làm thuốc chữa bệnh, bồi bổ sức khỏe. Ngày nay, nhiều
quốc gia đã phát triển ngành khoa học “dược liệu rừng” nhằm khai thác có hiệu quả hơn
nữa nguồn dược liệu vơ cùng phong phú của rừng và tìm kiếm các phương thuốc chữa
bệnh nan y.
- Du lịch sinh thái: Du lịch sinh thái là một dịch vụ của rừng cần sử dụng một
cách bền vững. Nhiều dự án phát triển du lịch sinh thái được hình thành gắn liền với các
vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên, các khu rừng có cảnh quan đặc biệt. Du lịch
sinh thái khơng chỉ phục vụ nhu cầu về mặt tinh thần mà còn tăng thêm thu nhập cho
dân địa phương. Thơng q đó, người dân đã gắn bó với rừng hơn, tham gia tích cực
hơn trong công tác bảo vệ và xây dựng rừng. Thêm một vấn đề đặt ra về môi trường bị
ảnh hưởng bởi hoạt động du lịch và làm thế nào để quản lí mơi trường nói chung và của
các loài động vật
1.2.3. Tài nguyên rừng của Việt Nam
Theo Bộ NN&PTNT, tính đến ngày 31/12/2018, diện tích rừng toàn quốc hiện
có 14.491.95 ha, trong đó rừng tự nhiên là 10.255.525 ha và rừng trồng là 4.235.770 ha.


download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10
Diện tích rừng đủ tiêu chuẩn để tính độ che phủ toàn quốc là 13.785.642 ha, độ che phủ
tương ứng là 41,65%.
Sau khi công bố hiện trạng rừng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu
cầu Tổng cục Lâm nghiệp thiết lập cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng quốc gia; tổ chức quản
lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng trên phạm vi toàn quốc và từng địa
phương. Đối với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, giao UBND các cấp
huyện, xã thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của Luật
lâm nghiệp, các địa phương sử dụng hiện trạng rừng để triển khai thực hiện Chương
trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững hằng năm; cập nhật diễn biến rừng hằng
năm. Đối với các địa phương có diện tích rừng tự nhiên giảm trong năm 2018 phải làm
rõ nguyên nhân, xem xét trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định.
Như vậy, so với năm 2015, diện tích rừng đủ tiêu chuẩn để tính độ che phủ cả
nước đã tăng hơn 260.000 ha (tính đến ngày 31/12/2015, diện tích rừng để tính độ che
phủ toàn quốc là hơn 13,520 triệu ha, độ che phủ là 40,84%).
Mặc dù diện tích rừng được ghi nhận có tăng lên nhưng chất lượng rừng lại là
vấn đề cần được bàn tới. Năm 1945, diện tích rừng cả nước được ghi nhận là 14,3 triệu
ha, thì đến năm 1995, do rừng tự nhiên bị lấn chiếm, chuyển đổi mục đích sử dụng và
khai thác quá mức, nên diện tích chỉ còn 8,25 triệu ha. Tính riêng trong thời gian 20 năm
từ năm 1975 đến năm 1995, diện tích rừng tự nhiên của cả nước giảm 2,8 triệu ha.
1.3. TỔNG QUAN VỀ GIS
1.3.1. Khái niệm
Theo ESRI, tập đoàn nghiên cứu và phát triển các phần mềm GIS nổi tiếng, Hệ
thông tin địa lý (GIS – Geographic Information System) là một tập hợp có tổ chức, bao
gồm hệ thống phần cứng, phần mềm máy tính, dữ liệu địa lý và con người, được thiết

kế nhằm mục đích nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển, phân tích, và hiển thị tất cả
các dạng thông tin liên quan đến vị trí địa lý.
1.3.2. Các thành phần của GIS
- Phần cứng: bao gồm máy tính và các thiết bị ngoại vi.
- Phần mềm: là bộ não của hệ thống, phần mềm GIS rất đa dạng và có thể chia
làm 3 nhóm (nhóm phần mềm quản đồ họa, nhóm phần mềm quản trị bản đồ và nhóm
phần mềm quản trị, phân tích không gian).
- Dữ liệu: bao gồm dữ liệu không gian (dữ liệu bản đồ) và dữ liệu thuộc tính (dữ
liệu phi không gian). Dữ liệu không gian miêu tả vị trí địa lý của đối tượng trên bề mặt
Trái đất. Dữ liệu thuộc tính miêu tả các thông tin liên quan đến đối tượng, các thơng tin
này có thể được định lượng hay định tính.

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11
- Phương pháp: một phần quan trọng để đảm bảo sự hoạt động liên tục và có hiệu
quả của hệ thống phục vụ cho mục đích của người sử dụng.
- Con người: Trong GIS, thành phần con người là thành phần quan trọng nhất bởi
con người tham gia vào mọi hoạt động của hệ thống GIS (từ việc xây dựng cơ sở dữ
liệu, việc tìm kiếm, phân tích dữ liệu …). Có 2 nhóm người quan trọng là người sử dụng
và người quản lý GIS.
1.3.3. Chức năng của GIS
GIS có 5 chức năng chủ yếu:
a) Thu thập dữ liệu: là cơng việc khó khăn và nặng nề nhất trong q trình xây
dựng một ứng dụng GIS. Các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như dữ
liệu đo đạc từ thực địa, dữ liệu từ các loại bản đồ, dữ liệu thống kê…
b) Thao tác dữ liệu: vì các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn có định dạng

khác nhau và có những trường hợp các dạng dữ liệu đòi hỏi được chuyển dạng và thao
tác theo một số cách để tương thích với hệ thống. Ví dụ: các thơng tin địa lý có giá trị
biểu diễn khác nhau tại các tỷ lệ khác nhau (lớp dân cư trên bản đồ địa chính được thể
hiện chi tiết hơn trong bản đồ địa hình). Trước khi các thơng tin này được tích hợp với
nhau thì chúng phải được chuyển về cùng một tỷ lệ (cùng mức độ chi tiết hoặc mức độ
chính xác). Đây có thể chỉ là sự chuyển dạng tạm thời cho mục đích hiển thị hoặc cố
định cho yêu cầu phân tích.
c) Quản lý dữ liệu: là một chức năng quan trọng của tất cả các hệ thông tin địa lý.
Hệ thống thông tin địa lý phải có khả năng điều khiển các dạng khác nhau của dữ liệu
đồng thời quản lý hiệu quả một khối lượng lớn dữ liệu với một trật tự rõ ràng. Một yếu
tố quan trọng của GIS là khả năng liên kết hệ thống giữa việc tự động hóa bản đồ và
quản lý cơ sở dữ liệu (sự liên kết giữa dữ liệu không gian và thuộc tính của đối tượng).
Các dữ liệu thông tin mô tả cho một đối tượng bất kỳ có thể liên hệ một cách hệ thống
với vị trí không gian của chúng. Sự liên kết đó là một ưu thế nổi bật của việc vận hành
GIS.
d) Hỏi đáp và phân tích dữ liệu: Khi đã xây dựng được một hệ thống cơ sở dữ
liệu GIS thì người dùng có thể hỏi các câu hỏi đơn giản như:
- Thông tin về thửa đất: Ai là chủ sở hữu của mảnh đất?
- Thửa đất rộng bao nhiêu m2.
- Tìm đường đi ngắn nhất giữa hai vị trí A và B?
- Thống kê số lượng cây trồng trên tuyến phố?
- Hay xác định được mật độ diện tích trồng cây xanh trong khu vực đô thị…

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12
e) Hiển thị dữ liệu: GIS cho phép hiển thị dữ liệu tốt nhất dưới dạng bản đồ hoặc

biểu đồ. Ngồi ra cịn có thể xuất dữ liệu thuộc tính ra các bảng excel, tạo các bản báo
cáo thống kê, hay tạo mơ hình 3D, và nhiều dữ liệu khác.
1.4. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM
1.4.1. Khái niệm
Viễn thám (Remote Sensing) được định nghĩa như một khoa học và công nghệ
mà các đặc tính của sự vật được xác định mà khơng cần tiếp xúc trực tiếp với chúng


nh 1.1: Hệ thống viễn thám
1.4.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống viễn thám
Trong viễn thám, nguyên tắc hoạt động của nó liên quan giữa sóng điện từ từ
nguồn phát và vật thể quan tâm.
- Nguồn phát năng lượng (A) - yêu cầu đầu tiên cho RS là có nguồn năng lượng
phát xạ để cung cấp năng lượng điện từ tới đối tượng quan tâm.
- Sóng điện từ và khí quyển (B) - khi năng lượng truyền từ nguồn phát đến đối
tượng, nó sẽ đi và tương tác với khí quyển mà nó đi qua. Sự tương tác này có thể xáy ra
lần thứ 2 khi năng lượng truyền từ đối tượng tới bộ cảm biến.
- Sự tương tác với đối tượng (C) – một khi năng lượng gặp đối tượng sau khi
xuyên qua khí quyển, nó tương tác với đối tượng. Phụ thuộc vào đặc tính của đối tượng
và song điện từ mà năng lượng phản xạ của đối tượng có sự khác nhau.

download by :

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×