Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

(Luận án tiến sĩ) Sử dụng gạo lật và gạo tấm thay thế ngô làm thức ăn cho lợn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.15 MB, 142 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN HỮU THỌ

SỬ DỤNG GẠO LẬT VÀ GẠO TẤM
THAY THẾ NGÔ LÀM THỨC ĂN CHO LỢN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN HỮU THỌ

SỬ DỤNG GẠO LẬT VÀ GẠO TẤM
THAY THẾ NGÔ LÀM THỨC ĂN CHO LỢN

Ngành:

Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi

Mã số:

9 62 01 07

Người hướng dẫn: PGS.TS. Tôn Thất Sơn

HÀ NỘI - 2021



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận án

Nguyễn Hữu Thọ

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc PGS.TS. Tơn Thất Sơn đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và
tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Dinh dưỡng - Thức ăn, Khoa Chăn nuôi - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức Cục
Chăn nuôi; Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tỉnh Bắc Ninh; Các phịng, đơn vị,
Cơng ty thành viên thuộc Cơng ty cổ phần Tập đồn DABACO Việt Nam đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận án.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận án

Nguyễn Hữu Thọ

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng .............................................................................................................. viii
Danh mục hình .................................................................................................................. x
Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii

Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2

1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
1.3.

Phạm vi và địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 3

1.3.1. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.3.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.4.

Những đóng góp mới của luận án ........................................................................ 3

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ........................................................... 4

1.5.1. Ý nghĩa khoa học của luận án............................................................................... 4
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án ............................................................................... 4
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 5
2.1.


Một số loại hạt ngũ cốc làm thức ăn cho lợn ........................................................ 5

2.1.1. Sản lượng hạt ngũ cốc trên thế giới và Việt Nam ................................................ 6
2.1.2. Thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng của các hạt ngũ cốc làm thức ăn
cho lợn .................................................................................................................. 8
2.2.

Hệ thống xác định giá trị năng lượng thức ăn cho lợn ....................................... 16

2.2.1. Các dạng năng lượng của thức ăn cho lợn.......................................................... 16
2.2.2. Một số phương pháp xác định giá trị năng lượng của thức ăn cho lợn .............. 18
2.3.

Tình hình nghiên cứu sử dụng lúa gạo làm thức ăn cho lợn .............................. 20

2.3.1. Nhu cầu thức ăn chăn nuôi của Việt Nam .......................................................... 20

iii


2.3.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi.................................................................... 20
2.3.3. Tình hình nghiên cứu trong nước ....................................................................... 24
2.4.

Một số đặc điểm sinh học ở lợn.......................................................................... 26

2.4.1. Đặc điểm về sinh trưởng của lợn con ................................................................. 26
2.4.2. Đặc điểm tiêu hóa của lợn con ........................................................................... 26
2.4.3. Đặc điểm năng suất và phẩm chất của lợn thịt ................................................... 26
2.4.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt ................................ 27

2.4.5. Quy luật tiết sữa của lợn nái ............................................................................... 27
2.5.

Tình hình chăn nuôi lợn tại việt nam và đặc điểm các giống lợn sử dụng
trong nghiên cứu ................................................................................................. 27

2.5.1. Tình hình chăn nuôi lợn tại Việt Nam ................................................................ 27
2.5.2. Đặc điểm các giống lợn sử dụng trong nghiên ................................................... 28
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 30
3.1.

Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 30

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 30

3.2.1. Xác định thành phần hóa học và ước tính giá trị năng lượng của gạo lật và
gạo tấm ............................................................................................................... 30
3.2.2. Sử dụng gạo lật thay thế ngô trong thức ăn tập ăn cho lợn con lai PiDu x
(LY) .................................................................................................................... 32
3.2.3. Sử dụng gạo tấm thay thế ngô trong thức ăn cho lợn thịt................................... 35
3.2.4. Sử dụng gạo tấm thay thế ngô trong thức ăn cho lợn nái ................................... 41
3.2.5. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 45
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 46
4.1.

Thành phần hoá học, giá trị năng lượng của gạo lật và gạo tấm ........................ 46

4.1.1. Thành phần hóa học của gạo lật ......................................................................... 46

4.1.2. Thành phần hóa học của gạo tấm ....................................................................... 48
4.1.3. Thành phần hóa học của ngô .............................................................................. 50
4.1.4. Giá trị năng lượng ước tính của gạo lật một số giống lúa .................................. 53
4.1.5. Giá trị năng lượng ước tính của gạo tấm ............................................................ 54
4.1.6. Giá trị năng lượng ước tính của một số giống ngô ............................................. 55
4.2.

Sử dụng gạo lật thay thế ngô trong thức ăn tập ăn cho lợn con lai PiDu x (LY)....... 56

4.2.1. Khối lượng của lợn thí nghiệm ........................................................................... 57

iv


4.2.2. Sinh trưởng tuyệt đối của lợn con từ 4 đến 23 ngày tuổi ................................... 60
4.2.3. Lượng thức ăn thu nhận của lợn thí nghiệm ....................................................... 62
4.2.4. Tỷ lệ lợn con bị tiêu chảy và sức sống ............................................................... 64
4.2.5. Hiệu quả sử dụng gạo lật thay thế ngô trong thức ăn tập ăn của lợn con ........... 66
4.3.

Sử dụng gạo tấm thay thế ngô làm thức ăn cho lợn thịt ..................................... 68

4.3.1. Khối lượng của lợn thí nghiệm ........................................................................... 68
4.3.2. Sinh trưởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm ........................................................... 69
4.3.3. Lượng thức ăn thu nhận ...................................................................................... 72
4.3.4. Hiệu quả sử dụng thức ăn ................................................................................... 73
4.3.5. Khảo sát năng suất thịt ....................................................................................... 74
4.3.6. Các chỉ tiêu về chất lượng thịt ............................................................................ 76
4.3.7. Hiệu quả sử dụng gạo tấm thay thế ngô ............................................................. 78
4.4.


Sử dụng gạo tấm thay thế ngô làm thức ăn cho lợn nái nuôi con....................... 79

4.4.1. Khối lượng của lợn nái thí nghiệm qua các giai đoạn ........................................ 79
4.4.2. Khả năng thu nhận thức ăn của lợn nái .............................................................. 83
4.4.3. Thời gian động dục trở lại sau cai sữa của lợn nái ............................................. 86
4.4.4. Ảnh hưởng của việc sử dụng gạo tấm thay thế ngô làm thức ăn cho lợn
nái nuôi con đối với lợn con từ lúc sinh ra đến 24 ngày cai sữa ........................ 88
4.4.5. Hiệu quả sử dụng gạo tấm thay thế ngô trong thức ăn cho lợn nái .................... 93
Phần 5. Kết luận và đề nghị ......................................................................................... 95
5.1.

Kết luận .............................................................................................................. 95

5.2.

Đề nghị ............................................................................................................... 95

Danh mục các cơng trình đã cơng bố có liên quan đến luận án ...................................... 96
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 97
Phụ lục .......................................................................................................................... 107

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
a*
ADF
AF

AME
b*

Diễn giải
Giá trị màu đỏ
(Acid detergent fiber): Xơ không tan trong axit
(Aflatoxin): Độc tố nấm mốc Aflatoxin
(Apparent metabolizable energy): Năng lượng trao đổi biểu kiến
Giá trị màu vàng

CIRAD

DDGS
DE
DM

(The Centre de coopération internationale en recherche agronomique
pour le développement): Trung tâm Hợp tác quốc tế nghiên cứu nơng
nghiệp vì sự phát triển
(Distillers Dried Grains with Solubles): Phụ phẩm ethanol
(Digestible Energy): Năng lượng tiêu hóa
(Dry matter): Vật chất khô

DON
Du
Du x (LY)

(Deoxynivalenol): Độc tố nấm mốc deoxynivalenol
Giống lợn Duroc
Tổ hợp lai 3 giống: Du, L và Y


ĐVT
DXKN
EEL

Đơn vị tính
Dẫn xuất khơng nitơ
(Endogenous Energy Loss): Nguồn năng lượng trao đổi trong phân
+ nguồn năng lượng nội sinh trong nước tiểu, EEL = FEm + UEe
(European Union): Châu Âu
(Food and Agriculture Organization): Tổ chức Nông lương Liên Hiệp Quốc
(Feed Conversion Ratio): Hiệu quả sử dụng thức ăn
(Food and Drug Administration): Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm
Hoa Kỳ
(Energy in faece): Năng lượng thải ra ở phân
(Gross energy): Năng lượng thô
(Heat increament): Năng lượng nhiệt
Hiệu quả sử dụng thức ăn
(International Grains Council): Hội đồng hạt ngũ cốc thế giới
Khối lượng
Giống lợn Landrace
Tổ hợp lai 2 giống: L và Y
Giá trị màu sáng
Lượng thức ăn thu nhận
(Metabolizable Energy): Năng lượng trao đổi
Giá trị trung bình

EU
FAO
FCR

FDA
FE
GE
HI
HQSDTA
IGC
KL
L
LxY
L*
LTATN
ME
Mean

vi


PEF

Một thành viên
(Neutral Detergent Fiber): xơ không tan trong dung dịch trung tính
(Net Energy): Năng lượng thuần
(Net protein utilization): Tỷ lệ protein thuần sử dụng
(National Research Council): Hội đồng nghiên cứu quốc gia Hoa Kỳ
(Organization for Economic Cooperation and Development): Tổ chức
Hợp tác và Phát triển Kinh tế
(Production Efficiency Factor): Hiệu quả sản xuất

pH24
pH45

Pi
PiDu x (LY)
ppb
ppm
SD
TA

Giá trị pH sau 24 giờ giết mổ
Giá trị pH sau 45 phút giết mổ
Giống lợn Pietrain
Tổ hợp lai 4 giống: Pi, Du, L và Y
(Parts per billion): Phần tỷ
(Parts per million): Phần triệu
(Standard deviation): Độ lệch chuẩn
Thức ăn

TCVN
TDN
TN
TNHH
TT
UE
USA
USD
USDA

Tiêu chuẩn Việt Nam
(Total digestible nutrients): Tổng các chất dinh dưỡng tiêu hóa
Thí nghiệm
Trách nhiệm hữu hạn

Tăng trọng
(Urine energy): Năng lượng thải ra ở nước tiểu
(The United States of America): Hoa Kỳ
(United States dollar): Đô la Mỹ
(United States Department of Agriculture): Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ

VCK
Y
ZEN

Vật chất khô
Giống lợn Yorkshire
(Zearalenone): Độc tố nấm mốc Zearalenone

MTV
NDF
NE
NPU
NRC
OECD

vii


DANH MỤC BẢNG
TT
2.1.

Tên bảng
Trang

Sản lượng lúa mì và xuất khẩu của thế giới niên vụ 2018/2019 ....................... 6

2.2.

Sản lượng ngô và xuất khẩu của thế giới niên vụ 2018/2019 ........................... 7

2.3.

Sản lượng lúa gạo và ngô ở Việt Nam .............................................................. 7

2.4.

Thành phần khống của ngơ hạt (khơ khơng khí) ............................................ 8

2.5.

Hàm lượng vitamin trong ngô hạt (mg/100g) ................................................... 9

2.6.

Tỷ lệ sản phẩm và phụ phẩm của xay xát thóc ............................................... 10

2.7.

Thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng gạo lật ............................................. 10

2.8.

Thành phần axit béo của ngô và gạo lật (%) .................................................. 11


2.9.

Thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng lúa mì và ngơ làm thức ăn cho
lợn (khơ khơng khí) ........................................................................................ 13

2.10.

Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng cao lương, ngô làm thức ăn
cho lợn (khô không khí).................................................................................. 14

2.11.

Thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng của các loại hạt ngũ cốc .................. 15

2.12.

Thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng của ngô và gạo tấm ......................... 22

2.13.

Thành phần dinh dưỡng của ngô, gạo lật và gạo tấm ..................................... 22

2.14.

Tình hình chăn ni lợn giai đoạn từ năm 2016 - 2020 ................................. 28

3.1.

Bố trí thí nghiệm trên lợn con từ 4 - 23 ngày tuổi .......................................... 33


3.2.

Công thức thức ăn cho lợn con (4 - 23 ngày tuổi) .......................................... 33

3.3.

Thành phần hóa học thức ăn thí nghiệm ......................................................... 34

3.4.

Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên đàn lợn thịt thương phẩm .................................. 36

3.5.

Cơng thức thức ăn thí nghiệm......................................................................... 37

3.6.

Thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng của thức ăn thí nghiệm ................... 38

3.7.

Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên đàn lợn nái ......................................................... 42

3.8.

Cơng thức thức ăn thí nghiệm......................................................................... 43

3.9.


Nhu cầu dinh dưỡng trong thức ăn cho lợn thí nghiệm .................................. 44

4.1.

Thành phần hóa học của gạo lật ..................................................................... 46

4.2.

Hàm lượng tinh bột và đường của gạo lật ...................................................... 47

4.3.

Thành phần hóa học của gạo tấm ................................................................... 48

4.4.

Hàm lượng tinh bột và đường của gạo tấm .................................................... 50

viii


4.5.

Thành phần hóa học của ngơ .......................................................................... 50

4.6.

Hàm lượng tinh bột và đường của ngô ........................................................... 51

4.7.


So sánh hàm lượng tinh bột và đường của gạo lật, gạo tấm và ngơ ............... 52

4.8.

Giá trị năng lượng ước tính của gạo lật một số giống lúa .............................. 53

4.9.

Giá trị năng lượng ước tính của gạo tấm ........................................................ 54

4.10.

Giá trị năng lượng ước tính của ngơ ............................................................... 55

4.11.

Khối lượng lợn con thí nghiệm ....................................................................... 58

4.12.

Sinh trưởng tuyệt đối lợn con từ 4 - 23 ngày tuổi........................................... 60

4.13.

Lượng thức ăn tập ăn thu nhận của lợn con từ 4 - 23 ngày tuổi ..................... 63

4.14.

Tỷ lệ tiêu chảy và tỷ lệ chết của lợn con thí nghiệm ...................................... 65


4.15.

Hiệu quả sử dụng gạo lật thay thế ngô trong thức ăn tập ăn cho lợn con
từ 4 đến 23 ngày tuổi ...................................................................................... 67

4.16.

Khối lượng của lợn thịt thí nghiệm................................................................. 68

4.17.

Sinh trưởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm ....................................................... 70

4.18.

Lượng thức ăn thu nhận .................................................................................. 72

4.19.

Hiệu quả sử dụng thức ăn (kg TA/kg tăng khối lượng) .................................. 73

4.20.

Khảo sát khả năng cho thịt.............................................................................. 74

4.21.

Chất lượng thịt lợn thí nghiệm........................................................................ 77


4.22.

Hiệu quả của việc sử dụng gạo tấm thay thế ngô trong khẩu phần nuôi
lợn thịt lai Du x (LY) ...................................................................................... 79

4.23.

Khối lượng của lợn nái trong q trình thí nghiệm ........................................ 80

4.24.

Tỷ lệ hao hụt lợn nái thí nghiệm ..................................................................... 81

4.25.

Lượng thức ăn thu nhận của lợn nái ............................................................... 85

4.26.

Thời gian động dục trở lại của lợn nái thí nghiệm.......................................... 87

4.27.

Khối lượng lợn con thí nghiệm giai đoạn sơ sinh đến 24 ngày tuổi ............... 90

4.28.

Tỷ lệ mắc tiêu chảy và nuôi sống ở lợn con giai đoạn 1 đến 24 ngày ............ 91

4.29.


Hiệu quả sử dụng gạo tấm thay ngô trong thức ăn cho lợn nái nuôi con ....... 94

ix


DANH MỤC HÌNH
TT
2.1.

Tên hình
Trang
Tỷ lệ khi xay xát thóc ......................................................................................... 9

2.2.

Các dạng năng lượng của thức ăn ở lợn ........................................................... 16

2.3.

Bomb calorimeter ............................................................................................. 17

4.1.

Thành phần hóa học của gạo lật và gạo tấm ..................................................... 49

4.2.

Hàm lượng tinh bột trong gạo lật, gạo tấm và ngô ........................................... 52


4.3.

Hàm lượng đường trong gạo lật, gạo tấm và ngô ............................................. 53

4.4.

Năng lượng của các loại nguyên liệu................................................................ 56

4.5.

Khối lượng lợn con từ sơ sinh đến 23 ngày...................................................... 59

4.6.

Sinh trưởng tuyệt đối lợn con từ 4 - 23 ngày tuổi ............................................ 62

4.7.

Khối lượng lợn qua các tuần thí nghiệm .......................................................... 69

4.8.

Sinh trưởng tuyệt đối của lợn từ 1 - 11 tuần thí nghiệm................................... 71

4.9.

Khối lượng lợn nái giữa các lơ thí nghiệm ....................................................... 82

4.10.


Tỷ lệ hao hụt lợn nái nuôi con .......................................................................... 83

4.11.

Lượng thức ăn thu nhận qua các tuần nuôi ....................................................... 86

4.12.

Thời gian động dục trở lại của lợn nái .............................................................. 87

4.13.

Khối lượng lợn con từ sơ sinh đến 24 ngày...................................................... 91

4.14.

Tỷ lệ tiêu chảy ở lợn con .................................................................................. 92

4.15.

Tỷ lệ nuôi sống ở lợn con theo mẹ giữa các lơ thí nghiệm ............................... 93

x


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Hữu Thọ
Tên Luận án: Sử dụng gạo lật và gạo tấm thay thế ngô làm thức ăn cho lợn
Ngành: Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi
Mã số: 9.62.01.07

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: đánh giá khả năng sử dụng gạo lật và gạo tấm thay thế ngô làm
thức ăn cho lợn.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Đánh giá khả năng sử dụng gạo lật thay thế ngô làm thức ăn cho lợn con theo mẹ.
+ Đánh giá khả năng sử dụng gạo tấm thay thế ngô làm thức ăn cho lợn thịt và lợn
nái nuôi con.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Xác định thành phần hóa học và giá trị năng lượng của gạo lật và gạo tấm
Các mẫu thức ăn được lấy mẫu, chuẩn bị mẫu, xác định độ ẩm, protein thô, xơ
thô, lipit thô, tro thô theo các TCVN tương ứng.
Hàm lượng tinh bột và đường xác định trên máy Thermo Scientific micro
PHAZER AG tại phịng phân tích thức ăn bộ môn Dinh dưỡng và thức ăn, khoa Chăn
nuôi, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Giá trị năng lượng tiêu hóa (DE) của gạo lật, gạo tấm và ngơ ước tính theo
(Nobles & Perez, 1993). Giá trị ME của gạo lật và ngô bằng 97% giá trị của DE; giá
trị ME của gạo tấm bằng 97,6% giá trị của DE (Inra & cs., 2008). Giá trị NE của ngô
và gạo lật bằng 80% giá trị của ME, giá trị NE của gạo tấm bằng 81,2% giá trị của ME
(Inra & cs., 2008).
2.2. Nghiên cứu sử dụng gạo lật thay thế ngô trong khẩu phần ăn cho lợn con theo mẹ
Thí nghiệm được tiến hành theo phương pháp phân lô so sánh ngẫu nhiên một
nhân tố, mỗi thí nghiệm sử dụng 40 lợn nái với 480 lợn con lai PiDu x (LY) từ 4 -23
ngày tuổi theo mẹ, được chia thành 4 lô: lô TN 1 (lô đối chứng), lô TN 2, lô TN 3 và lô
TN 4 (sử dụng 25, 50 và 75% gạo lật thay thế ngô trong thức ăn tập ăn).
2.3. Thí nghiệm sử dụng gạo tấm thay thế ngơ trong khẩu phần ăn cho lợn thịt
Thí nghiệm được tiến hành theo phương pháp phân lô so sánh ngẫu nhiên một
nhân tố, sử dụng 240 lợn đực thiến nuôi thịt lai Du x (LY) (68 ngày tuổi); lợn được chia
thành 4 lơ thí nghiệm: lơ TN 1 (lơ đối chứng), lô TN 2, lô TN 3 và lô TN 4 (sử dụng 25,
50 và 75% gạo tấm thay thế ngô trong thức ăn).

2.4. Thí nghiệm sử dụng gạo tấm thay thế ngô trong khẩu phần ăn cho lợn nái nuôi con
Thí nghiệm được tiến hành trên 120 lợn nái lai L x Y nuôi con trong 24 ngày, Lợn
được chia thành 4 lơ thí nghiệm: lơ TN 1 (lơ đối chứng), lô TN 2, lô TN 3 và lô TN 4
(sử dụng 25, 50 và 75% gạo tấm thay thế ngô trong thức ăn).
2.5. Xử lý thống kê
Số liệu thu thập được xử lý theo phương pháp thống kê sinh học bằng chương
trình Excel và phần mềm Minitab 16, So sánh sai khác giữa các giá trị trung bình bằng
phương pháp Tukey và Chi bình phương.

xi


3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
3.1. Thành phần hóa học và giá trị DE, ME và NE ước tính của gạo lật và gạo tấm
Hàm lượng protein thô, lipit thô, xơ thô, tro thô, tinh bột, đường và DXKN trung
bình tương ứng của gạo lật là: 8,51; 3,96; 1,57; 1,03; 78,57; 1,75 và 85,56% (theo VCK).
Hàm lượng protein thô, lipit thô, xơ thô, tro thô, tinh bột, đường và DXKN trung
bình tương ứng của gạo tấm là: 8,79; 0,62; 1,16; 1,18; 80,97; 1,28 và 88,05% (theo VCK).
Hàm lượng protein thô, lipit thô, xơ thô, tro thô, tinh bột, đường và DXKN trung
bình tương ứng của ngơ là: 8,81; 3,9; 2,81; 1,47; 71,01; 2,19 và 83% (theo VCK).
Giá trị năng lượng tiêu hóa (DE), năng lượng trao đổi (ME) và năng lượng thuần
(NE) ước tính của gạo lật là: 4182; 4056 và 3245 kcal/kg VCK còn các giá trị năng
lượng lần lượt trên gạo tấm là: 4169; 4069 và 3304 kcal/kg VCK, trên ngô là: 4169;
4044 và 3235 kcal/kg VCK.
Gạo lật và gạo tấm có thành phần protein thô, lipit thô, tro thô tương đương so với
ngô, nhưng gạo lật và gạo tấm có tỷ lệ tinh bột cao hơn, xơ thô thấp hơn so với ngô.
Giá trị năng lượng tiêu hóa (DE), năng lượng trao đổi (ME) và năng lượng thuần
(NE) ước tính của gạo lật và ngô là tương đương nhau nhưng các giá trị này thấp hơn
một chút so với gạo tấm.
3.2. Sử dụng gạo lật thay thế ngô trong thức ăn cho lợn con lai PiDu x (LY)

theo mẹ
Khi sử dụng gạo lật thay thế 25%, 50% và 75% ngô trong khẩu phần, khối lượng,
sinh trưởng tuyệt đối, lượng thức ăn thu nhận của lợn con đạt cao hơn so với khẩu phần
không sử dụng gạo lật, nhưng không ảnh hưởng đến tỷ lệ lợn con tiêu chảy và tỷ lệ lợn
con bị chết. Tiêu tốn thức ăn và tiền chi phí thức ăn cho 1kg tăng khối lượng cũng thấp
hơn khi ngô được thay thế bằng 25%, 50% hay 75% gạo lật.
Có thể sử dụng gạo lật thay thế ngô ở tất cả các mức từ 25% đến 75% trong thức
ăn tập ăn cho lợn con lai PiDu x (LY) giai đoạn theo mẹ đến 23 ngày tuổi, trong đó mức
thay thế 75% ngô bằng gạo lật cho kết quả tốt nhất.
3.3. Sử dụng gạo tấm thay thế ngô trong khẩu phần ăn cho lợn thịt lai Du x (LY)
Khi sử dụng gạo tấm thay thế 75% ngô trong khẩu phần, khối lượng và sinh
trưởng tuyệt đối của lợn đạt cao hơn khi sử dụng 25% và 50% gạo tấm thay thế ngô và
khẩu phần sử dụng 100% ngô, không ảnh hưởng đến lượng thức ăn thu nhận, hiệu quả
sử dụng thức ăn; làm tăng tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ nạc, độ dai của thịt, khơng ảnh hưởng đến
chi phí thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng.
Có thể sử dụng gạo tấm thay thế ngô ở tất cả các mức từ 25% đến 75% trong thức
ăn cho lợn thịt Du x (LY) giai đoạn nuôi sinh trưởng và vỗ béo, trong đó mức thay thế
75% ngơ bằng gạo tấm cho kết quả tốt nhất.
3.4. Sử dụng gạo tấm thay thế ngô trong khẩu phần ăn cho lợn nái lai L x Y
nuôi con
Sử dụng 50% gạo tấm thay thế ngô trong thức ăn cho lợn nái lai L x Y nuôi con
đã làm giảm tỷ lệ hao hụt của lợn mẹ sau khi đẻ, giảm thời gian động dục trở lại của lợn
mẹ, giảm tỷ lệ lợn con tiêu chảy và làm tăng tỷ lệ ni sống của lợn con.
Có thể sử dụng gạo tấm thay thế ngô ở mức 50% trong thức ăn cho lợn nái L x Y
nuôi con.

xii


THESIS ABSTRACT

PhD candidate: Nguyen Huu Tho
Thesis title: Using brown rice and broken rice to replace corn in pig diets
Major: Animal Nutrition and Feed
Code: 9.62.01.07
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
1. Research Objectives
General objective: To evaluate the ability of replacing corn with brown rice and
broken rice in pig diets
Specific objectives:
- To evaluate the ability of using brown rice to replace corn in creep feed for
suckling piglets
- To evaluate the ability of using broken rice to replace corn in diets for lactating
sows and fattening pigs.
2. Materials and Methods

2.1. Determine the chemical composition and energy value of brown rice and
broken rice

A total of 8 samples of brown rice and 6 samples of broken rice were collected to
determine moisture content, crude protein, crude fiber, crude lipid, and ash according to
Vietnam National Standards (TCVN)
Measurements of total sugar and starch content were analyzed by Thermo
Scientific micro PHAZIR AG Feed Analyzer at Department of Animal Nutrition and
Feed Technology’s Lab. Digestable Energy (DE), Metabolizable Energy (ME), and Net
Energy (NE) values of brown rice and broken rice were estimated based on Nobles &
Perez (1993). ME value of brown rice and corn was estimated by 97% of DE value. ME
value of broken rice was estimated by 97.6% of DE value (Inra & cs., 2008). NE value
of corn and brown rice was estimated by 80% of ME value; NE value of broken rice
was estimated by 81,2% of ME value (Inra & cs., 2008).
2.2. Research on the ability of using brown rice to replace corn in creep feed for

suckling piglets
A total 40 sows with 480 piglets PiDu x (LY) were randomly allotted to 4 dietary
treatments: (i) a creep feed based on corn meal (TN 1), and 3 additional diets formulated by
replacing corn with (ii) 25% (TN 2), (iii) 50% (TN 3), and (iv) 75% (TN 4) of brown rice.
Piglets were fed these dietary treatments in periods of 4 – 23 days of age.

2.3. Research on the ability of using broken rice to replace corn in diets for
fattening pigs
240 cross-bred growing barrows (Du x LY) at 68 days of age were randomly
allotted to 4 dietary treatments: (i) a control diet based on corn meal (TN 1), and 3
additional diets formulated by replacing corn with (ii) 25% (TN 2), (iii) 50% (TN 3) and
(iv) 75% (TN 4) of broken rice.

2.4. Research on the ability of using broken rice to replace corn in diets for
lactating sows
A total 120 cross-bred lactating sows (L x Y) were randomly allotted to 4 dietary
treatments: (i) a control diet based on corn meal (TN 1), and 3 additional diets formulated by
replacing corn with (ii) 25% (TN 2), (iii) 50% (TN 3) and (iv) 75% (TN 4) of broken rice.
All experimental sows were fed these diets in period of 24 days. Each treatment
had 3 replicates with 10 sows each.

xiii













×