BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
TRẦN ĐÌNH VƯƠNG
HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI PHỊNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH
HUYỆN PHÙ MỸ
Chun ngành : Kế toán
Mã số
: 8340301
Người hướng dẫn: GS.TS. Trương Bá Thanh
download by :
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn với đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ
chi ngân sách nhà nước tại phịng Tài chính Kế hoạch huyện Phù Mỹ” là
do tôi nghiên cứu thực hiện, dưới sự hướng dẫn khoa học của Thầy GS.TS
Trương Bá Thanh. Các thông tin trong luận văn là những thông tin thu thập
thực tế tại phịng Tài chính Kế hoạch huyện Phù Mỹ. Luận văn này chưa được
cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm về lời
cam đoan của mình.
Quy Nhơn, ngày
tháng
năm 2019
Tác giả luận văn
Trần Đình Vương
download by :
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Thầy GS.TS
Trương Bá Thanh, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này, cũng như đã giúp đỡ tơi hồn
thiện kiến thức chun mơn của bản thân.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường, Khoa đào tạo sau
đại học và toàn thể các Quý Thầy, Cô đã tham gia giảng dạy tại Trường Đại
học Quy Nhơn đã truyền đạt những kiến thức trân q cho tơi trong thời gian
tham gia khóa học tại Trường Đại học Quy Nhơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ công chức của Phịng
Tài chính Kế hoạch huyện Phù Mỹ đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong q
trình khảo sát và hoàn thiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Trần Đình Vương
download by :
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ..................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................... 4
7. Kết cấu của đề tài ................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐƠN VỊ HOẠT ĐỘNG CÔNG . 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG KHU VỰC
CƠNG ....................................................................................................... 6
1.1.1. Định nghĩa và mục tiêu của kiểm soát nội bộ. .................................. 6
1.1.2. Kiểm sốt nội bộ khu vực cơng theo INTOSAI .............................. 10
1.1.3. Ý nghĩa kiểm soát nội bộ trong khu vực cơng................................. 11
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG KHU
VỰC CƠNG. .......................................................................................... 12
1.2.1. Mơi trường kiểm soát ..................................................................... 13
1.2.2. Đánh giá rủi ro. .............................................................................. 15
1.2.3. Hoạt động kiểm sốt. ...................................................................... 16
1.2.4. Thơng tin và truyền thơng. ............................................................. 18
download by :
1.2.5. Giám sát. ........................................................................................ 19
1.3. NỘI DUNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUY TRÌNH
KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CỦA CƠ QUAN TÀI CHÍNH CẤP HUYỆN ................. 20
1.3.1. Nội dung về chi NSNN. ................................................................. 20
1.3.2. Cơng tác kiểm sốt nội bộ chi ngân sách nhà nước cấp huyện ......... 23
1.3.3. Quy trình kiểm soát nội bộ chi ngân sách nhà nước cấp huyện ........ 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHỊNG TÀI CHÍNH – KẾ
HOẠCH HUYỆN PHÙ MỸ .................................................................. 34
2.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN PHÙ MỸ .......... 34
2.1.1.Vị trí địa lý. ..................................................................................... 34
2.1.2.Tình hình kinh tế - xã hội. ............................................................... 35
2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA PHỊNG TÀI CHÍNH - KẾ
HOẠCH HUYỆN PHÙ MỸ .................................................................. 37
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Phịng Tài chính - Kế hoạch
huyện Phù Mỹ. ......................................................................................... 37
2.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...................................................................... 38
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn. ............................................... 41
2.3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI PHỊNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH HUYỆN PHÙ MỸ
GIAI ĐOẠN 2016 – 2018. ...................................................................... 44
2.3.1. Hình thức cấp phát chi ngân sách nhà nước tại Phịng Tài chính –
Kế hoạch huyện Phù Mỹ giai đoạn 2016 – 2018. ..................................... 44
2.3.2. Tình hình thực hiện chi ngân sách nhà nước tại Phịng Tài chính –
Kế hoạch huyện Phù Mỹ giai đoạn 2016 – 2018. ..................................... 48
download by :
2.3.3. Thực trạng kiểm soát nội bộ chi ngân sách nhà nước tại Phịng Tài
chính – Kế hoạch huyện Phù Mỹ.............................................................. 64
2.4. NHỮNG MẶT CÒN HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI
CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI NSNN TẠI PHỊNG
TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH HUYỆN PHÙ MỸ. .................................. 80
2.4.1. Mơi trường kiểm sốt. .................................................................... 80
2.4.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................... 80
2.4.3. Các hoạt động kiểm sốt................................................................. 81
2.4.4. Thơng tin và truyền thông .............................................................. 81
2.4.5. Giám sát ......................................................................................... 82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................... 83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHỊNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH
HUYỆN PHÙ MỸ .................................................................................. 84
3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN. .................. 84
3.1.1. Mục tiêu. ........................................................................................ 84
3.1.2. Phương hướng ................................................................................ 86
3.1.3. Ứng dụng công nghệ thơng tin vào hệ thống kiểm sốt .................. 87
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHỊNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN
PHÙ MỸ. ................................................................................................ 88
3.2.1. Về mơi trường kiểm sốt ................................................................ 88
3.2.2. Về đánh giá rủi ro. .......................................................................... 89
3.2.3. Về hoạt động kiểm sốt. ................................................................. 91
3.2.4. Về thơng tin và truyền thơng. ......................................................... 92
3.2.5. Về công tác giám sát. ..................................................................... 94
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM
download by :
SỐT NỘI BỘ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHỊNG TÀI
CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN PHÙ MỸ. .......................................... 94
3.3.1. Đối với Bộ Tài chính. ..................................................................... 94
3.3.2. Đối với Sở Tài chính. ..................................................................... 96
3.3.3. Đối với UBND huyện Phù Mỹ. ...................................................... 97
3.3.4. Đối với đơn vị sử dụng ngân sách. ................................................. 99
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................... 100
KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................... 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 104
download by :
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANQP
An ninh Quốc phòng
CBCC
Cán bộ công chức
COSO
Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia
Hoa kỳ về chống gian lận
HĐND
Hội đồng nhân dân
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KTXH
Kinh tế xã hội
NQHĐ
Nghị quyết hội đồng
NSNN
Ngân sách Nhà nước
QLNN
Quản lý nhà nước
QLNS
Quản lý ngân sách
TC-KH
Tài chính – Kế hoạch
UBND
Uỷ ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
download by :
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng:
Bảng 2.1: Tổng hợp chi ngân sách huyện Phù Mỹ từ năm 2016-2018 ...... 54
Bảng 2.2: Tổng hợp chi đầu tư từ ngân sách huyện Phù Mỹ từ năm 2016 2018 ......................................................................................................... 58
Bảng 2.3: Tổng hợp chi thường xuyên ngân sách huyện Phù Mỹ ............. 61
từ năm 2016-2018. ................................................................................... 61
Bảng 2.4: Bảng khảo sát đánh giá thực trạng mơi trường kiểm sốt ......... 66
Bảng 2.5: Bảng khảo sát đánh giá thực trạng về đánh giá rủi ro ............... 69
Bảng 2.6: Bảng khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát ........... 72
Bảng 2.7: Bảng khảo sát đánh giá thực trạng thông tin truyền thông ........ 74
Bảng 2.8: Bảng khảo sát đánh giá thực trạng công tác giám sát ............... 77
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng các khoản chi ngân sách giai đoạn 2016-2018 ....... 56
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Phịng Tài chính kế hoạch ............ 39
download by :
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, ngân sách Nhà nước trở thành công cụ điều chỉnh nền kinh tế
vĩ mô cực kỳ quan trọng của bất kỳ Nhà nước nào trên thế giới, nó giữ vai trị
quan trọng, chủ yếu trong huy động và phân phối các nguồn lực của nền kinh
tế nhằm đảm bảo hoạt động của Nhà nước, đồng thời phân phối nguồn lực
hợp lý để thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh, ổn định và bền vững.
Ngân sách Nhà nước các cấp là các khoản thu, chi của Nhà nước trong
dự toán đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, để đảm bảo
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Muốn thực hiện được nhiệm vụ nêu trên tất yếu phải có nguồn lực tài chính,
tất cả các nhu cầu chi tiêu tài chính của Nhà nước đều được đảm bảo từ các
nguồn thu ngân sách mang lại. Như vậy thu, chi ngân sách Nhà nước không
những được coi như xương sống, mà còn là cơ thể sống cho bộ máy hoạt
động của chính quyền các cấp, song song với việc thu, chi công tác quản lý
ngân sách cũng hết sức quan trọng.
Những năm qua việc quản lý chi ngân sách các cấp đã được Đảng và
Nhà nước quan tâm xây dựng và đổi mới, để hồn thiện vai trị quản lý tài
chính của các cấp chính quyền. Trong cơng cuộc đổi mới của đất nước nói
chung và cải cách tài chính ngân sách Nhà nước nói riêng, việc quản lý chi
trên hệ thống Tabmis ngày càng đi vào ổn định. Hoạt động tài chính cấp ngân
sách ngày càng trở nên phong phú và đa dạng, nội dung các khoản chi cũng
ngày càng nhiều hơn, vì vậy việc báo cáo, xử lý thơng tin về công tác quản lý,
điều hành đối với ngân sách cấp huyện cũng địi hỏi hết sức nhanh chóng,
chính xác và khoa học.
Do đó cơng tác kiểm sốt nội bộ các hoạt động chi ngân sách Nhà nước
có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý. Thông qua việc
download by :
2
kiểm tra, kiểm soát chi ngân sách để tham mưu Ủy ban nhân dân huyện trong
chi tiêu ngân sách phải đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả và cân đối được so
với nguồn thu.
Tuy nhiên, thực tế hiện nay công tác kiểm sốt chi ngân sách tại phịng
Tài chính - Kế hoạch huyện Phù Mỹ vẫn còn một số hạn chế như: chưa kiểm
soát chặt chẽ hoạt động chi NSNN nên trong chi NSNN chưa thật sự tiết kiệm
và hiệu quả, chưa cân đối được ngân sách để chi cho các nhiệm vụ phát sinh
đột xuất, phân bổ kinh phí vẫn còn dàn trải, chưa tập trung đúng trọng tâm
trọng điểm. Cũng như ở tất cả các doanh nghiệp điều kiện đầu tiên của Nhà
quản lý luôn quan tâm đến vấn đề kiểm sốt nội bộ (KSNB), hệ thống Tài
chính cũng đặt nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát là quan trọng và nhất là cơng tác
kiểm sốt.
Bên cạnh đó, trong khu vực cơng nói chung và trong hệ thống tài chính
nói riêng, khái niệm về kiểm sốt nội bộ cịn rất mới mẻ, chủ yếu trong lĩnh
vực này thường dựa vào các quy định của pháp luật, kinh nghiệm của cá nhân
để thực hiện hơn là có một cách nhìn tổng qt và có hệ thống của cơng tác
kiểm sốt lập dự toán và quyết toán ngân sách cũng như chưa phân tích cụ thể
từ mục tiêu, rủi ro đến các hoạt động kiểm soát dẫn đến hao tốn vào những
thủ tục kiểm sốt khơng cần thiết trong khi lại bỏ sót những nội dung cần phải
kiểm tra, kiểm sốt. Do đó, việc đưa ra các giải pháp nâng cao kiểm soát nội
bộ dựa trên cơ sở lý thuyết hiện đại về KSNB trong quản lý chi NSNN tại
Phòng Tài chính - Kế hoạch Phù Mỹ là một vấn đề đặt ra nhằm tăng cường
kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện chi NSNN, nó là một khâu quan
trọng và cần thiết trong việc quản lý, điều hành quỹ NSNN theo quy định của
pháp luật.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kiểm sốt nội bộ chi ngân
sách Nhà nước đối với cơ quan tài chính cấp huyện nên tác giả đã chọn đề tài
download by :
3
“Hồn thiện kiểm sốt nội bộ chi ngân sách Nhà nước tại Phịng Tài chính
- Kế hoạch huyện Phù Mỹ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Bên cạnh các chuẩn mực, thơng tư hướng dẫn cũng đã có một số cơng
trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo được đề cập dưới đây:
Tác giả Nguyễn Thị Kim Loan (2013), “Hồn thiện Kiểm sốt nội bộ
các khoản thu - chi tại Phịng Tài Chính –Kế hoạch huyện Long Thành, tỉnh
Đồng Nai”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Lạc Hồng. Đề tài tập trung
nghiên cứu nội dung cơng tác kiểm sốt nội bộ thu - chi ngân sách tại Phịng
Tài chính - Kế hoạch huyện Long Thành, nêu thực trạng, đối chiếu với các
quy định hiện hành để tìm ra những ưu điểm, nhược điểm của việc vận dụng
hệ thống kiểm soát nội bộ tại huyện. Từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện
cơng tác kiểm sốt nội bộ thu - chi ngân sách tại huyện Long Thành, tỉnh
Đồng Nai. Luận văn chưa có nhiều các quy trình mơ tả hoạt động của đơn vị.
Tác giả Đồng Thị Mỹ Lợi (2014), “Hoàn thiện Kiểm soát nội bộ các
khoản thu - chi ngân sách TX Dĩ An – Bình Dương”, Luận văn thạc sĩ
Trường Đại học Lạc Hồng. Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung cơng tác
kiểm sốt nội bộ thu - chi ngân sách tại TX Dĩ An – Bình Dương, nêu thực
trạng, đối chiếu với các quy định hiện hành để tìm ra những ưu điểm, nhược
điểm của việc vận dụng hệ thống kiểm sốt nội bộ tại huyện. Từ đó đề xuất
các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ thu - chi ngân sách tại TX
Dĩ An - Bình Dương. Đề tài chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu các bộ phận cấu
thành hệ thống KSNB và một số quy trình kiểm sốt chủ yếu chứ khơng đi
vào tất cả các quy trình kiểm sốt.
Cơng tác kiểm sốt nội bộ chi NSNN tại Phịng Tài chính - Kế hoạch
huyện Phù Mỹ hiện nay còn tồn tại nhiều hạn chế, cho đến nay vẫn chưa có
đề tài nghiên cứu nào về cơng tác kiểm sốt nội bộ chi NSNN trên địa bàn
download by :
4
huyện Phù Mỹ, nên đề tài tập trung nghiên cứu “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ
chi ngân sách Nhà nước tại Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện Phù Mỹ”.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ trong khu
vực công và chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện. Phân tích thực trạng
cơng tác kiểm sốt nội bộ chi ngân sách Nhà nước; đánh giá ưu, nhược điểm
và tìm ngun nhân đối với cơng tác kiểm sốt nội bộ chi ngân sách Nhà nước
tại phịng Tài chính - Kế hoạch huyện Phù Mỹ, từ đó đưa ra giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ chi Ngân sách nhà nước tại phịng Tài
chính - Kế hoạch huyện Phù Mỹ.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kiểm soát nội bộ cơng tác chi NSNN
tại phịng tại Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện Phù Mỹ.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài nghiên cứu tập trung vào phân tích
sự ảnh hưởng của hệ thống kiểm sốt nội bộ đến cơng tác chi NSNN tại
Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện Phù Mỹ trong giai đoạn 2016 - 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu lý
thuyết và vận dụng các văn bản quy phạm pháp luật, phương pháp thu thập số
liệu, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu, phương
pháp so sánh, đối chiếu, suy luận.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận văn xác định được ý nghĩa quan trọng của công tác kiểm sốt nội
bộ chi ngân sách nhà nước thơng qua việc phân tích những cơ sở lý luận về hệ
thống kiểm soát nội bộ, những mặt hạn chế, các nhân tố ảnh hưởng, các thủ
tục kiểm sốt nội bộ và trình tự kiểm sốt nội bộ chi NSNN tại Phịng Tài
chính - Kế hoạch huyện Phù Mỹ.
download by :
5
Luận văn nêu ra thực tế về công tác kiểm sốt nội bộ chi NSNN tại
Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện Phù Mỹ, những mặt đã đạt được và những
vấn đề cịn tồn tại của cơng tác kiểm sốt nội bộ chi NSNN tại đơn vị. Và từ
những vấn đề tồn tại, đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường cơng tác
kiểm sốt nội bộ chi NSNN tại đơn vị, giảm thiểu những sai sót, làm tốt vai
trị tham mưu cho UBND huyện thực hiện quản lý Nhà nước về các lĩnh vực:
Tài chính; tài sản; giá; Kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật góp
phần vào sự phát triển trong tương lai của UBND huyện Phù Mỹ.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được kết cấu gồm 3
chương với nội dung cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ trong đơn vị hoạt động
cơng.
Chương 2: Thực trạng về cơng tác kiểm sốt nội bộ chi ngân sách nhà
nước tại Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện Phù Mỹ.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ
chi ngân sách nhà nước tại Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện Phù Mỹ.
download by :
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐƠN VỊ HOẠT ĐỘNG CƠNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG KHU VỰC
CƠNG
1.1.1. Định nghĩa và mục tiêu của kiểm sốt nội bộ.
Kiểm sốt nội bộ (KSNB) là một cơng cụ hiệu quả trong quản trị doanh
nghiệp. KSNB và hiệu quả hoạt động đã được nhiều nhà nghiên cứu trên thế
giới thực hiện. Tuy nhiên, việc nghiên cứu về mối liên hệ giữa KSNB và hiệu
quả hoạt động ở Việt Nam thì vẫn còn nhiều hạn chế. Bằng việc sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính, bài viết đề cập đến các nội dung cơ bản
của KSNB theo COSO 2013 đồng thời xác định mối quan hệ giữa KSNB và
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, đề xuất một số khuyến nghị
nhằm tăng cường hiệu quả KSNB để đạt mục tiêu hoạt động mà doanh nghiệp
đã đề ra.
Trong mọi hoạt động của đơn vị, tổ chức thì chức năng kiểm tra, kiểm
sốt, giám sát đóng vai trị rất quan trọng đối với Nhà quản lý. Vì vậy các
Nhà lãnh đạo ln tìm ra những cách thức để có thể kiểm sốt đơn vị của
mình ngày càng hữu hiệu hơn. KSNB được thiết lập nhằm giúp đơn vị đạt
được mục tiêu đã đề ra cũng như tuân thủ các tiêu chí hoạt động của đơn vị
trong khi giảm thiểu những yếu tố xảy ra bất ngờ gây tác động xấu đến hoạt
động của đơn vị, tổ chức. KSNB giúp đơn vị, tổ chức có thể ứng phó kịp
thời với những thay đổi trong nền kinh tế, môi trường cạnh tranh cũng như
nhìn thấy được những nhu cầu, xu hướng mà các đơn vị, tổ chức muốn
hướng đến trong tương lai đối với sự phát triển chung của các đơn vị, tổ
chức.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 “Xác định và đánh giá rủi
download by :
7
ro có sai sót trọng yếu thơng qua hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi
trường của đơn vị” có đề cập đến khái niệm kiểm sốt nội bộ như sau:
Luật Kế toán 2015 cho rằng, “Kiểm soát nội bộ là việc thiết lập và tổ
chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình,
quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng
ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được u cầu đề ra”.
Kiểm sốt nội bộ là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá
nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp
lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy
của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp
luật và các quy định có liên quan. [8; tr 44].
Dưới góc độ của Nhà lãnh đạo, Nhà hoạch định chính sách qua quá
trình nhận thức tìm hiểu và nghiên cứu kiểm sốt nội bộ đã dẫn đến hình
thành nhiều định nghĩa khác nhau nhưng tương đồng với nhau về mặt ý nghĩa.
Tuy nhiên, định nghĩa được chấp nhận rộng rãi là định nghĩa COSO.
COSO (Committeee of Sponsoring Organization) là một Ủy Ban thuộc
Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính
(National Commission on Financial reporting, hay còn gọi là Treadway
Commission). COSO được thành lập nhằm nghiên cứu về kiểm soát nội bộ và
đưa ra các bộ phận cấu thành để giúp các đơn vị có thể xây dựng một hệ
thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu.
Hội đồng các tổ chức tài trợ ủy ban treadway (COSO) xây dựng mơ
hình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ được thừa nhận và áp dụng rộng rãi
trên thế giới như những chuẩn mực của chất lượng KSNB. Theo mơ hình này,
KSNB được định nghĩa là: quy trình do hội đồng quản trị, ban điều hành và
các cá nhân thực thi được xây dựng nhằm đưa ra sự đảm bảo ở mức độ hợp lý
với mục đích là đạt được những nội dung;
download by :
8
- Tính hiệu quả và hiệu năng của q trình hoạt động;
- Mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính;
- Tính tuân thủ các quy định và luật pháp hiện hành.
* Theo khái niệm trên KSNB được hiểu như sau:
KSNB là một q trình chứ khơng phải là một sự kiện hay là một tình
huống mà là một chuỗi các hoạt động hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và
được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. KSNB tỏ ra hữu hiệu nhất
khi nó được xây dựng như một phần cơ bản nhất trong đơn vị chứ không phải
là một hoạt động bổ sung cho các hoạt động của đơn vị hoặc là một gánh nặng
bị áp đặt bởi các cơ quan quản lý hay thủ tục hành chính. Q trình kiểm sốt
là một phương tiện giúp cho các đơn vị đạt được mục tiêu của mình.
KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý chứ không phải đảm bảo tuyệt
đối là các mục tiêu sẽ đạt được. Vì khi vận hành hệ thống kiểm sốt, những
yếu kém có thể xảy ra do các sai lầm của con người… Nên dẫn đến không đạt
được các mục tiêu. KSNB có thể ngăn chặn và phát hiện những sai phạm
nhưng không thể đảm bảo là chúng không bao giờ xảy ra.Hơn nữa, một
nguyên tắc cơ bản trong việc đưa ra quyết định quản lý là chi phí cho q
trình kiểm sốt khơng thể vượt q lợi ích được mong đợi từ q trình kiểm
sốt đó. Do đó, tuy Người quản lý có thể nhận thức được đầy đủ về các rủi ro,
tuy nhiên nếu chi phí cho q trình kiểm sốt q cao thì họ vẫn khơng áp
dụng các thủ tục kiểm sốt rủi ro.
KSNB khơng chỉ đơn thuần là những chính sách thủ tục mà phải bao
gồm cả con người trong Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, nhân viên. Chính
con người thiết lập các mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát ở mọi nơi và vận
hành chúng. Ngược lại, kiểm soát nội bộ cũng tác động đến hành vi của con
người. Mọi cá nhân có một khả năng, suy nghĩ ưu tiên khác nhau khi làm việc
và họ luôn hiểu rõ nhiệm vụ cũng như trao đổi và hành động một cách nhất
download by :
9
quán. KSNB sẽ tạo ra ý kiến ở mỗi cá nhân và hướng các hoạt động của họ
đến mục tiêu chung của đơn vị.
(Nguồn: Hướng dẫn về kiểm toán nội bộ của COSO)
Hình 1.1: Khái quát khái niệm KSNB theo quan điểm của COSO
* Các mục tiêu của KSNB
Mỗi đơn vị cần có các mục tiêu kiểm sốt cần đạt được để từ đó xác
định các chiến lược cần thực hiện. Đó có thể là mục tiêu chung cho tồn đơn
vị hay mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị. Có thể
chia các mục tiêu kiểm soát đơn vị cần thiết lập thành ba nhóm:
- Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả
của việc sử dụng các nguồn lực.
- Nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính: nhấn mạnh đến tính trung thực
và đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà tổ chức cung cấp.
- Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật
và các quyđịnh.
Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu có thể cung cấp sự đảm bảo
hợp lý đạt được các mục tiêu nêu trên. Kết quả đạt được phụ thuộc vào mơi
trường kiểm sốt, cách thức đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát của đơn
vị, hệ thống thông tin và truyền thông, vấn đề giám sát.
download by :
10
Như vậy, các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ rất rộng chúng
bao trùm lên mọi hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của đơn vị. [8, tr 80-82]
1.1.2. Kiểm sốt nội bộ khu vực cơng theo INTOSAI
Các nghiên cứu về KSNB sau đó được phát triển mạnh, chuyên sâu vào
các loại tổ chức hoặc các loại hình hoạt động khác nhau. Trong khu vực công,
KSNB cũng rất được quan tâm. Hướng dẫn về KSNB của Tổ chức quốc tế
các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) đã được ban hành năm 1992 và cập
nhật năm 2001, đưa ra các quan điểm và hướng dẫn về KSNB trong các đơn
vị thuộc khu vực công. Tại Hoa Kỳ, Chuẩn mực về KSNB trong chính quyền
liên bang được Cơ quan Kiểm tốn Nhà nước (GAO) ban hành năm 1999.
Nhìn chung, các chuẩn mực về KSNB trong khu vực công hiện nay đặt trên
nền tảng của Báo cáo COSO 1992 với những điểm chính sau:
* Xác định KSNB là một bộ phận/quy trình không thể thiếu trong đơn
vị, tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu về:
- Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động, bao gồm cả việc bảo vệ các
nguồn lực khơng bị thất thốt, hư hỏng hoặc sử dụng sai mục đích;
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy;
- Tuân thủ luật pháp và các quy định.
* Xác định các chuẩn mực về KSNB trong năm yếu tố:
- Môi trường kiểm soát, bao gồm việc tạo lập một cơ cấu và kỷ cương
trong toàn bộ hoạt động của đơn vị.
- Đánh giá rủi ro, liên quan đến việc nhận biết, phân tích và lựa chọn
những giải pháp đối phó với các sự kiện bất lợi cho đơn vị trong việc thực
hiện các mục tiêu.
- Các hoạt động kiểm soát bao gồm các phương thức cần thiết để kiểm
soát như xét duyệt, phân quyền, kiểm tra, phân tích rà sốt… Trong từng hoạt
download by :
11
động cụ thể của đơn vị.
- Thông tin và truyền thông liên quan đến việc tạo lập một hệ thống
thông tin và truyền đạt thơng tin hữu hiệu trong tồn tổ chức, phục vụ cho
việc thực hiện tất cả các mục tiêu kiểm soát nội bộ. Trong điều kiện tin học
hóa, hệ thống thơng tin cịn bao gồm cả việc nhận thức, phát triển và duy trì
hệ thống phù hợp với đơn vị.
- Giám sát bao gồm các hoạt động kiểm tra và đánh giá thường xuyên
và định kỳ nhằm khơng ngừng cải thiện kiểm sốt nội bộ, kể cả việc hình
thành và duy trì cơng tác kiểm tốn nội bộ.
So sánh với Báo cáo COSO 1992, các chuẩn mực KSNB trong khu vực
công tập trung hơn vào các chức năng và đặc điểm của đơn vị Nhà nước và
các quy định có tính quy chuẩn hơn là chỉ hướng dẫn. Trong khu vực công tại
Việt Nam hiện nay, khái niệm kiểm sốt nội bộ cịn rất mới mẻ. Các nhà quản
lý trong khu vực công thường dựa trên các quy định của pháp luật, kinh
nghiệm cá nhân để hành xử hơn là một cái nhìn tổng qt và có hệ thống về
cơng tác kiểm sốt. Ngồi ra, việc thiếu một kỹ năng phân tích từ mục tiêu,
rủi ro đến các hoạt động kiểm soát sẽ dẫn đến tổn hao nguồn lực vào những
thủ tục kiểm sốt khơng cần thiết trong khi lại bỏ sót những rủi ro quan trọng.
1.1.3. Ý nghĩa kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng.
Đối với một tổ chức hành chính cơng thì theo Hướng dẫn về KSNB của
Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) sẽ thấy rõ được
tầm quan trọng của tổ chức KSNB như:
- Tạo lập một cơ cấu kỷ cương trong tồn bộ quy trình hoạt động của đơn
vị.
- Giúp nhận biết, phân tích và lựa chọn được phương pháp tối ưu đối phó
với các sự kiện bất lợi trong việc thực hiện mục tiêu.
- Tạo lập được một hệ thống thông tin và truyền đạt thông tin hữu hiệu
download by :
12
trong toàn tổ chức phục vụ cho việc thực hiện tất cả các mục tiêu KSNB.
- Việc kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ giữa các bộ phận với
nhau hoặc cấp trên với cấp dưới giúp phát hiện và ngăn chặn kịp thời những
sai phạm do thiếu sót hoặc cố tình gây ra, động thời cũng giúp đánh giá và
hoàn thiện hơn những bất cập cần bổ sung của hệ thống KSNB.
- KSNB giúp người quản lý có cái nhìn tồn diện về vấn đề kiểm sốt
trong đơn vị, tổ chức theo hướng xác định mục tiêu, đánh giá rủi ro và thiết
lập các hoạt động kiểm soát; đồng thời tạo lập một mơi trường kiểm sốt tốt
đi đôi với một hệ thống thông tin hữu hiệu. Do đó, khái niệm và các chuẩn
mực KSNB cần được đưa vào chương trình đào tạo cán bộ quản lý các đơn vị
khu vực công.
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG KHU VỰC
CƠNG.
INTOSAI đưa ra 2 nhóm chuẩn mực về KSNB: chuẩn mực chung và
chuẩn mực cụ thể. Chuẩn mực chung bao gồm các quy định về bảo đảm hợp
lý; tinh thần tuân thủ; năng lực và phẩm chất; mục tiêu kiểm soát và giám sát.
Chuẩn mực cụ thể đi vào các quy định về tổ chức hồ sơ, tài liệu; ghi chép kịp
thời và đúng đắn các nghiệp vụ; phân chia trách nhiệm; tiếp cận và báo cáo về
nhân lực và sổ sách. Sau đây là sơ đồ mô tả các yếu tố của hệ thống KSNB
theo tổ chức INTOSAI.
(Nguồn: Hướng dẫn về kiểm toán nội bộ của INTOSAI)
Hình 1.2: Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ theo Intosai
download by :
13
1.2.1. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt phản ánh sắc thái chung của một tổ chức nó chi
phối ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong tổ chức. Mơi trường kiểm sốt
là nền tảng đối với các bộ phận khác của KSNB, tạo lập kỷ cương, đạo đức và
cơ cấu cho tổ chức. Các nhân tố trong môi trường kiểm sốt bao gồm:
* Sự liêm chính và giá trị đạo đức của cấp lãnh đạo và đội ngũ nhân
viên.
Sự liêm chính và các giá trị đạo đức là nhân tố quan trọng của mơi
trường kiểm sốt, tác động đến việc thiết kế, thực hiện và giám sát các nhân tố
khác của KSNB. Các giá trị đạo đức chính là văn hóa của tổ chức là những
quy tắc ứng xử của cán bộ công chức, những chuẩn mực đạo đức mà cấp quản
lý mong muốn xây dựng nhà nước nhằm hạn chế những hành vi gian lận,
tham nhũng… Ảnh hưởng xấu đến tổ chức. Để đạt được điều này, cấp quản lý
trước tiên phải làm gương cho cấp dưới về việc tuân thủ các điều lệ, các quy
định về cách ứng xử của cán bộ viên chức và cần phải phổ biến những quy
định này đến mọi thành viên bằng các hình thức thích hợp. Đồng thời, các
đơn vị thuộc khu vực công phải cho công chúng thấy được tinh thần nhân văn
và các giá trị đạo đức trong nhiệm vụ và sứ mạng của mình thơng qua các văn
bản chính thức.
* Năng lực của đội ngũ nhân viên trong tổ chức.
Năng lực của đội ngũ nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng
làm việc cần thiết để đảm bảo việc thực hiện có kỷ cương, trung thực, tiết
kiệm, hiệu quả và hữu hiệu, cũng như có một sự am hiểu đúng đắn về trách
nhiệm của bản thân trong việc thiết lập hệ thống KSNB. Đảm bảo về năng lực
là đảm bảo cho các thành viên trong tổ chức có được những kiến thức và kỹ
năng cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ.
Muốn vậy, cấp quản lý cần xác định rõ yêu cầu về năng lực cho một
download by :
14
cơng việc nhất định và cụ thể hóa nó thành các yêu cầu về kiến thức và kỹ
năng để cá nhân có thể được bố trí cơng việc thích hợp. Lãnh đạo và nhân
viên phải có trình độ đủ để hiểu được việc xây dựng, thực hiện, duy trì của
KSNB, vai trò của KSNB và trách nhiệm của họ trong việc thực hiện sứ mệnh
chung của tổ chức.
Ngoài ra, cấp quản lý cần nâng cao nhận thức cho các cá nhân giúp họ
hiểu được mức đóng góp của mình trong việc đạt được mục tiêu của tổ chức,
hiểu được tầm quan trọng của mình trong việc vận hành hệ thống kiểm soát
nội bộ hoạt động hữu hiệu. Đào tạo là một cách thức hữu hiệu để nâng cao
trình độ, phát triển kỹ năng cho các thành viên trong tổ chức. Một trong
những nội dung đào tạo là hướng dẫn về mục tiêu KSNB, phương pháp giải
quyết những tình huống gặp phải trong cộng việc.
* Triết lý quản lý và phong cách điều hành của cấp lãnh đạo.
Triết lý quản lý và phong cách điều hành thể hiện thông qua cá tính, tư
cách và thái độ, quan điểm của nhà lãnh đạo khi điều hành hoạt động của đơn
vị. Sự khác biệt về triết lý quản lý và phong cách điều hành của các cấp quản
lý có thể ảnh hưởng lớn đến mơi trường kiểm sốt và tác động đến việc thực
hiện các mục tiêu của đơn vị. Nếu nhà lãnh đạo cho rằng KSNB là quan trọng
thì những thành viên khác trong tổ chức cũng sẽ cảm nhận được điều đó
thơng qua hành động, thái độ của nhà quản lý và sẽ theo đó mà tận tâm xây
dựng hệ thống kiểm soát nội bộ. Tinh thần này biểu hiện ra thành những quy
định đạo đức ứng xử trong cơ quan.
* Cơ cấu tổ chức, quyền hạn, trách nhiệm của các bộ phận trong cơ cấu
đó.
Cơ cấu tổ chức là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ
phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu. Một
cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ đảm bảo cho sự thông suốt trong việc ủy quyền và
download by :
15
phân công trách nhiệm. Cơ cấu tổ chức phù hợp là cơ cấu tổ chức được thiết
kế sao cho có thể ngăn ngừa được sự vi phạm các quy chế KSNB và loại được
những hoạt động không phù hợp. Cơ cấu tổ chức bao gồm:
- Sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn.
- Sự trao quyền và trách nhiệm giải trình.
- Hệ thống báo cáo phù hợp để thiết kế một cơ cấu tổ chức hiệu quả phải
tuân thủ các nguyên tắc sau:
Thiết lập sự điều hành và kiểm soát trên tồn bộ hoạt động; khơng bỏ sót
lĩnh vực nào đồng thời khơng có sự chồng chéo giữa các bộ phận.
Thực hiện sự phân chia 3 chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ sách,
bảo quản tài sản.
Bảo đảm sự độc lập tương đối giữa các bộ phận.
* Chính sách nguồn nhân lực.
Chính sách nguồn nhân lực là tồn bộ các phương pháp quản lý và chế
độ của đơn vị liên quan đến đội ngũ nhân viên như: chính sách tuyển dụng,
đào tạo, huấn luyện, giáo dục, đánh giá, tiền lương, bổ nhiệm, khen thưởng,
phúc lợi, kỷ luật. Mỗi cá nhân đóng vai trị quan trọng trong KSNB. Khả
năng, sự tin cậy của nhân viên rất cần thiết để kiểm sốt được hữu hiệu.
Vì vậy, cách thức tuyển dụng, huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen
thưởng hay kỷ luật là một phần quan trọng trong môi trường kiểm sốt. Chính
sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của mơi trường kiểm sốt
thơng qua việc tác động đến các nhân tố khác trong môi trường kiểm sốt như
đảm bảo về năng lực, tính chính trực và giá trị đạo đức.
1.2.2. Đánh giá rủi ro.
Đánh giá rủi ro bao gồm quá trình nhận dạng và phân tích các rủi ro
một cách thích hợp để đạt được mục tiêu tổ chức và xác định biện pháp xử lý
phù hợp.
download by :
16
* Nhận dạng rủi ro:
Nhận dạng rủi ro bao gồm rủi ro từ bên ngoài và bên trong, rủi ro ở cấp
toàn đơn vị và từng hoạt động, rủi ro được xem xét liên tục trong suốt quá
trình hoạt động của đơn vị.
Liên quan đến khu vực công, các cơ quan Nhà nước phải quản trị rủi ro
ảnh hưởng đến mục tiêu giao phó, bao gồm cả các chỉ tiêu được giao trong Kế
hoạch của đơn vị.
* Đánh giá rủi ro:
Để kiểm soát được rủi ro, vấn đề quan trọng không chỉ là nhận ra các rủi
ro tồn tại mà còn là đánh giá tầm quan trọng, tác hại mà rủi ro gây ra và khả
năng xảy ra rủi ro.
Có nhiều phương pháp đánh giá rủi ro tùy theo mỗi loại rủi ro, tuy nhiên
phải đánh giá rủi ro một cách có hệ thống. Ví dụ: phải xây dựng các tiêu chí
đánh giá rủi ro, sau đó sắp xếp thứ tự các rủi ro, dựa vào đó nhà lãnh đạo sẽ
phân bổ nguồn lực đối phó rủi ro.
* Phát triển các biện pháp đối phó:
Có bốn biện pháp đối phó với rủi ro: Phân tán rủi ro, chấp nhận rủi ro,
tránh né rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro. Trong phần lớn các trường hợp rủi ro
phải được xử lý hạn chế và đơn vị duy trì KSNB để có biện pháp thích hợp.
Các biện pháp xử lý hạn chế rủi ro ở mức độ hợp lý, vì mối liên hệ giữa lợi
ích và chi phí nhưng nếu nhận dạng được và đánh giá được rủi ro thì có sự
chuẩn bị tốt hơn.
Khi mơi trường thay đổi như các điều kiện về kinh tế, chế độ của Nhà
nước, công nghệ, luật pháp sẽ làm rủi ro thay đổi thì việc đánh giá rủi ro cũng
nên thường xuyên xem xét lại, điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ.
1.2.3. Hoạt động kiểm soát.
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm
download by :