Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông lâm nghiệp bền vững huyện sơn hòa, tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

CAO THỊ LỆ VIÊN

ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NÔNG - LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
HUYỆN SƠN HỊA, TỈNH PHÚ N

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ

Bình Định - Năm 2019

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

CAO THỊ LỆ VIÊN

ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NÔNG - LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
HUYỆN SƠN HỊA, TỈNH PHÚ N

Chun ngành: Địa lí tự nhiên
Mã số : 8 44 02 17

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. LƢƠNG THỊ VÂN

download by :




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Đánh giá điều kiện tự nhiên phục vụ định
hướng phát triển nông - lâm nghiệp bền vững huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú n”
là cơng trình nghiên cứu của bản thân dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS.
Lƣơng Thị Vân.
Các kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
công bố, một số kế thừa kết quả nghiên cứu của ngƣời khác đều đƣợc trích
dẫn rõ ràng, chính xác.
Tác giả luận văn

Cao Thị Lệ Viên

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện và hồn thành đề tài luận văn, tác giả đã nhận
đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, động viên của các thầy cô giáo, đồng nghiệp, bạn
bè và ngƣời thân.
Tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới PGS.TS.
Lƣơng Thị Vân, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong
suốt thời gian thực hiện đề tài.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả xin
chân thành cảm ơn sự quan tâm của Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại
học, Khoa Địa lí - Địa chính Trƣờng Đại học Quy Nhơn và các cơ quan địa
phƣơng liên hệ thực hiện đề tài: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên, UBND huyện Sơn Hịa, Phịng
Tài ngun và Mơi trƣờng, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn,

phịng Kinh tế và Kế hoạch, Phòng Thống Kê huyện Sơn Hòa.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các hộ gia đình đã cung cấp thơng tin và
các chuyên gia đã tham vấn, đóng góp ý kiến cho đề tài luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với sự giúp đỡ, sự động viên, khích
lệ của các thầy cơ, bạn bè và ngƣời thân, những ngƣời đã luôn dõi theo và bên
cạnh tôi trong suốt thời gian qua.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Định, ngày 22 tháng 7 năm 2019
Tác giả luận văn

Cao Thị Lệ Viên

download by :


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ....................................................2
2.1. Mục tiêu .........................................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ .......................................................................................................2
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU ...................................................2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................2

3.1. Giới hạn nghiên cứu..........................................................................................2
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .........................................................3
4.1. Ý nghĩa khoa học ...........................................................................................3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ...........................................................................................4
5. CƠ SỞ NGUỒN TÀI LIỆU ................................................................................4
6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ..........................................................................5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NƠNG - LÂM NGHIỆP HUYỆN
SƠN HỊA, TỈNH PHÚ YÊN ...................................................................................6
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ..............................................................6
1.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .............................................6
1.1.2. Đánh giá và đánh giá điều kiện tự nhiên ....................................................6
1.1.3. Cảnh quan và Cảnh quan học .....................................................................8
1.1.4. Sinh thái cảnh quan và đánh giá sinh thái cảnh quan ...............................10
1.1.5. Bản đồ cảnh quan .....................................................................................12

download by :


1.1.6. Sử dụng hợp lý lãnh thổ ...........................................................................12
1.1.7. Phát triển và phát triển bền vững..............................................................13
1.2. NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN - ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CHO
PHÁT TRIỂN NÔNG - LÂM NGHIỆP HUYỆN SƠN HÒA ...........................14
1.2.1. Trên thế giới .............................................................................................14
1.2.2. Ở Việt Nam ..............................................................................................17
1.3. HƢỚNG TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN HUYỆN SƠN HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ...............................22
1.3.1. Quan điểm nghiên cứu .............................................................................23
1.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................25
1.3.3. Nguyên tắc phân vùng cảnh quan huyện Sơn Hòa ...................................29

CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CẢNH QUAN - ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN CHO PHÁT TRIỂN NÔNG - LÂM NGHIỆP HUYỆN SƠN HÒA,
TỈNH PHÚ YÊN ......................................................................................................33
2.1. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH CẢNH QUAN ..........................................33
2.1.1. Các nhân tố tự nhiên .................................................................................33
2.1.2. Các nhân tố xã hội - nhân văn ..................................................................49
2.1.3. Đặc điểm cảnh quan và sự hình thành các đơn vị cảnh quan huyện Sơn
Hòa .....................................................................................................................53
2.1.4. Xây dựng bản đồ cảnh quan huyện Sơn Hòa ...........................................55
2.1.5. Các tiểu vùng cảnh quan ..........................................................................61
2.2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CHO PHÁT TRIỂN NƠNG - LÂM
NGHIỆP HUYỆN SƠN HỊA ............................................................................63
2.2.1. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá điều kiện tự nhiên theo đơn vị cảnh
quan huyện Sơn Hòa ..........................................................................................63
2.2.2. Đánh giá và phân hạng thích nghi các loại cảnh quan phục vụ phát triển
nơng - lâm nghiệp huyện Sơn Hịa .....................................................................69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................76
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG SỬ DỤNG HỢP LÝ LÃNH THỔ CHO PHÁT
TRIỂN NÔNG LÂM NGHIỆP HUYỆN SƠN HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ............77
3.1. NHỮNG CĂN CỨ CỦA ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG ...................................77
3.1.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Sơn Hòa ...................................................77

download by :


3.1.3. Kết quả đánh giá thích nghi cảnh quan huyện Sơn Hịa ..........................81
3.1.4. Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trƣờng của các loại cây trồng chủ
yếu ......................................................................................................................82
3.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG - LÂM NGHIỆP
HUYỆN SƠN HỊA............................................................................................88

3.2.1. Định hƣớng phát bền vững theo nhóm loại cảnh quan ............................88
3.2.2. Đề xuất sử dụng hợp lý lãnh thổ theo tiểu vùng cảnh quan .....................91
3.3. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN .....................................................................94
3.3.1. Giải pháp về khoa học công nghệ ............................................................94
3.3.2. Giải pháp về vốn.......................................................................................95
3.3.3. Giải pháp về chính sách............................................................................96
3.3.4. Giải pháp về bảo vệ môi trƣờng ...............................................................97
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 101
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

STT

Chữ viết tắt

1

Cảnh quan

CQ

2


Đánh giá cảnh quan

ĐGCQ

3

Công nghiệp

CN

4

Công nghiệp ngắn ngày

CNNN

5

Công nghiệp dài ngày

CNDN

6

Diện tích

DT

7


Diện tích tự nhiên

DTTN

8

Điều kiện tự nhiên

ĐKTN

9

Mơi trƣờng

MT

10

Mơi trƣờng tự nhiên

MTTN

11

Nông nghiệp

NN

12


Hệ thống thông tin địa lý

GIS

13

Kinh tế - xã hội

KT - XH

14

Kinh tế - xã hội - môi trƣờng

KT - XH - MT

15

Phát triển bền vững

PTBV

16

Sinh thái cảnh quan

STCQ

17


Sử dụng hợp lý

SDHL

18

Tài nguyên thiên nhiên

TNTN

19

Ủy ban Nhân dân

UBND

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Số hiệu

Tên bảng

bảng


Trang

1

Bảng 2.1

Một số đặc trƣng khí hậu huyện Sơn Hịa, tỉnh Phú n

39

2

Bảng 2.2

Tỷ lệ, diện tích các loại đất huyện Sơn Hịa, tỉnh phú Yên

44

3

Bảng 2.3

4

Bảng 2.4

5

Bảng 2.5


6

Bảng 2.6

7

Bảng 2.7

Tổng hợp diện tích và số lƣợng các loại CQ theo loại cây trồng

73

8

Bảng 3.1

Hiện trạng sử dụng đất ở huyện Sơn Hòa năm 2015

77

9

Bảng 3.2

10

Bảng 3.3

Phân cấp mức độ của các chỉ tiêu đánh giá về kinh tế


84

11

Bảng 3.4

Hiệu quả kinh tế của một số loại cây trồng chủ yếu

84

12

Bảng 3.5

13

Bảng 3.6

14

Bảng 3.7

Hệ thống và chỉ tiêu phân loại cảnh quan huyện Sơn Hòa, tỉnh
Phú Yên
Bảng chú giải ma trận bản đồ cảnh quan huyện Sơn Hòa, tỉnh
Phú Yên
Chỉ tiêu và phân cấp chỉ tiêu đánh giá ĐKTN huyện Sơn Hòa
Nhu cầu sinh thái của các loại cây trồng chủ yếu ở huyện
Sơn Hòa


Kết quả phân hạng CQ cho các loại cây trồng chủ yếu ở huyện
Sơn Hịa

Đơn giá phân bón và mặt hàng nông sản (thời điểm tháng
6/2019)
Tƣơng quan giữa ứng suất ngày công và tỷ lệ tiêu thụ nông sản
Đề xuất định hƣớng sử dụng hợp lý lãnh thổ theo loại cảnh
quan

download by :

58

63
67
71

81

84
86
88


DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Số hiệu


Tên bảng

hình

Trang

1

Hình 1.1

Mơ hình hệ địa sinh thái

11

2

Hình 1.2

Sơ đồ các tuyến khảo sát thực địa chính

28

3

Hình 1.3

Sơ đồ các bƣớc nghiên cứu thực hiện đề tài

30


4

Hình 2.1

Bản đồ vị trí huyện Sơn Hịa trong tỉnh Phú n

34

5

Hình 2.2

Bản đồ hành chính huyện Sơn Hịa, tỉnh Phú Yên

35

6

Hình 2.3

7

Hình 2.4

8

Hình 2.5

Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Sơn Hịa, tỉnh Phú n


45

9

Hình 2.6

Bản đồ thảm thực vật huyện Sơn Hịa, tỉnh Phú n

47

10

Hình 2.7

11

Hình 2.8

Bản đồ cảnh quan huyện Sơn Hịa, tỉnh Phú n

62

12

Hình 2.9

Bản đồ tiểu vùng cảnh quan huyện Sơn Hịa, tỉnh Phú n

63


13

Hình 2.10

Các loại cây trồng đƣợc lựa chọn để đánh giá

64

14

Hình 2.11

Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây sắn huyện Sơn Hịa

76

15

Hình 2.12

Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây mía huyện Sơn Hịa

77

16

Hình 2.13

Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây cao su huyện Sơn Hịa


78

17

Hình 2.14

Bản đồ phân hạng thích nghi cho keo lai huyện Sơn Hịa

79

18

Hình 2.15

Bản đồ phân tầng độ cao địa hình huyện Sơn Hịa, tỉnh Phú
n
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lƣợng mƣa huyện Sơn Hòa, tỉnh
Phú Yên

Biểu đồ tỷ trọng, cơ cấu kinh tế năm 2010 và 2015 huyện
Sơn Hòa

Bản đồ đề xuất sử dụng hợp lý lãnh thổ theo loại cảnh quan
huyện Sơn Hòa

download by :

37

38


49

90


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với quá trình phát triển của mình, con ngƣời đã tác động ngày
càng sâu rộng vào lớp vỏ địa lí và các hợp phần tự nhiên làm hệ thống tự
nhiên thay đổi ngày càng mạnh mẽ, ảnh hƣởng đến sự phát triển bền vững
(PTBV) nói chung và phát triển ngành nơng - lâm nghiệp nói riêng. Đó là
ngành kinh tế hiện vẫn đóng vai trị chủ yếu của nhiều nƣớc trên thế giới,
trong đó có Việt Nam. Vì vậy, nghiên cứu, đánh giá điều kiện tự nhiên
(ĐKTN) nhằm khai thác hợp lí, nâng cao hiệu quả sử dụng các ĐKTN và tài
nguyên thiên nhiên (TNTN) là vấn đề đang rất đƣợc quan tâm hiện nay trên
phạm vi toàn thế giới và ở Việt Nam.
Đối với huyện Sơn Hòa, một huyện miền núi phía Tây của tỉnh Phú
n, có vị trí chiến lƣợc quan trọng về an ninh và quốc phịng. Tồn huyện có
13 xã và 1 thị trấn với diện tích tự nhiên (DTTN) 93.779 ha; trong đó, đồi núi
chiếm phần lớn diện tích. Đây là vùng có ĐKTN và TNTN phân hóa đa dạng,
phức tạp, có điều kiện và tiềm năng to lớn để phát triển nền kinh tế nông lâm nghiệp theo hƣớng thị trƣờng. Tuy nhiên, nền kinh tế Sơn Hịa đến nay
vẫn chủ yếu là nơng nghiệp nhỏ lẻ, manh mún, tự cung tự cấp, phƣơng thức
canh tác nƣơng rẫy của nhiều cộng đồng ngƣời dân tộc thiểu số vẫn còn khá
phổ biến làm cho hiệu quả kinh tế thấp và ít ổn định, mặt khác làm cho các
ĐKTN và các nguồn TNTN ngày càng bị biến đổi nhanh chóng, có nhiều biểu
hiện suy thối rõ rệt. Điều đó đã ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống, phát triển
của các cộng đồng dân cƣ trên địa bàn và sự PTBV của huyện nhà.

Vì vậy, nghiên cứu “Đánh giá điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng
phát triển nông - lâm nghiệp bền vững huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên” là
việc làm cấp thiết, có ý nghĩa quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn.

download by :


2

2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
Xác lập đƣợc cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lý (SDHL) tiềm
năng tự nhiên và định hƣớng đƣợc cho phát triển nông - lâm nghiệp bền vững
huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên trên cơ sở đánh giá tổng hợp ĐKTN theo
hƣớng tiếp cận cảnh quan (CQ).
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan cơ sở lý luận, hệ thống hóa có chọn lọc các cơng trình
nghiên cứu liên quan và thực trạng của tự nhiên, khai thác ĐKTN tại địa bàn
nghiên cứu. Trên cơ sở đó, xác định cơ sở lý luận và phƣơng pháp đánh giá
ĐKTN theo hƣớng đánh giá CQ phục vụ phát triển nông - lâm nghiệp bền
vững huyện Sơn Hịa, tỉnh Phú n.
- Phân tích đặc điểm tự nhiên và sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ;
Xây dựng bản đồ CQ phục vụ cho việc đánh giá.
- Đánh giá CQ cho các loại cây trồng chính trên địa bàn huyện Sơn
Hịa; Thành lập bản đồ thích nghi các cây trồng đã lựa chọn.
- Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trƣờng (KT - XH - MT) của
các loại cây chủ yếu ở huyện Sơn Hòa.
- Đề xuất định hƣớng sử dụng hợp lí lãnh thổ và các giải pháp thực hiện
cho phát triển nơng - lâm nghiệp bền vững huyện Sơn Hịa .
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các ĐKTN và các mục tiêu phát triển bền
vững cho sản xuất nông - lâm nghiệp huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên.
3.2. Giới hạn nghiên cứu
- Giới hạn lãnh thổ nghiên cứu

download by :


3

Tồn bộ DTTN huyện Sơn Hịa, tỉnh Phú n đƣợc xác định theo ranh
giới bản đồ hành chính của huyện Sơn Hòa, tỷ lệ 1:50.000
- Giới hạn nội dung nghiên cứu
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau trong đánh giá tổng hợp ĐKTN, đề
tài luận văn thực hiện theo hƣớng đánh giá CQ; Đánh giá mức độ thích nghi
của các loại CQ đối với một số loại cây trồng chủ yếu của huyện Sơn Hòa,
tỉnh Phú Yên để định hƣớng SDHL lãnh thổ, trong đó chủ yếu là cho phát
triển nông nghiệp, đề tài không đủ điều kiện nghiên cứu sâu và định hƣớng cụ
thể cho phát triển lâm nghiệp.
Quá trình đánh giá CQ kết hợp phân tích hiệu quả KT - XH - MT, đối
chiếu hiện trạng và quy hoạch tổng thể ngành nông - lâm nghiệp với các mục
tiêu phát triển, luận văn đề xuất định hƣớng khai thác hợp lý lãnh thổ cho
PTBV nông - lâm nghiệp huyện nhà.
Việc phân tích hiệu quả KT - XH - MT cho các mục tiêu bền vững
đƣợc thực hiện theo hƣớng điều tra xã hội học (phiếu khảo sát nông hộ) và
tham vấn chuyên gia. Một số chỉ tiêu khảo sát chỉ dừng lại ở mức định tính và
tập trung chủ yếu cho khía cạnh kinh tế, ổn định xã hội, cịn chỉ tiêu về mơi
trƣờng cũng chỉ chú ý đến trong sản xuất nông nghiệp, đối với lâm nghiệp
luận văn chƣa có đủ điều kiện khảo sát kỹ và cụ thể.

4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ các quy luật phân
hóa tự nhiên để hình thành các đơn vị CQ trên địa bàn huyện Sơn Hịa, tỉnh
Phú n, đồng thời góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về đánh giá tổng hợp
ĐKTN theo hƣớng tiếp cận CQ phục vụ mục đích SDHL lãnh thổ cho phát
triển nông - lâm nghiệp của huyện.

download by :


4

4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu và đề xuất của luận văn sẽ hỗ trợ cơ sở khoa học
cho chính quyền và các cấp quản lý ở huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên trong
sử dụng tiềm năng tự nhiên, góp phần giải quyết bài tốn thực tiễn hiện nay
của ngành nông - lâm nghiệp địa phƣơng, đồng thời có thể làm tài liệu
tham khảo tốt trong nghiên cứu những vấn đề liên quan hoặc nghiên cứu
thực hiện ở những địa phƣơng có đặc điểm tƣơng đồng và sử dụng giảng dạy
địa lý địa phƣơng.
5. CƠ SỞ NGUỒN TÀI LIỆU
Cơ sở tài liệu thực hiện luận văn bao gồm:
- Các tài liệu, giáo trình cơ sở lý thuyết về đánh giá tổng hợp ĐKTN và
TNTN; Các đề tài luận án, luận văn và các cơng trình nghiên cứu có liên quan
đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
- Các số liệu thống kê về dân cƣ, KT - XH từ các niên giám thống kê.
- Các văn bản pháp quy, các báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng,
Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh Phú n; của UBND huyện Sơn
Hịa, Phịng Tài ngun và Mơi trƣờng, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển

nơng thơn huyện; các báo cáo tổng kết, báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển
KT-XH thời kì 2015 - 2020 và quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020...
- Nguồn dữ liệu bản đồ:
+ Bản đồ hành chính huyện Sơn Hịa năm 2015, tỷ lệ 1:50.000 do Sở
Tài nguyên và Môi trƣờng xây dựng.
+ Bản đồ địa hình huyện Sơn Hịa năm 2015, tỷ lệ 1:50.000 do Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng xây dựng.
+ Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Sơn Hòa năm 2015, tỷ lệ 1:50.000 do Sở
Tài nguyên và Môi trƣờng xây dựng.

download by :


5

+ Bản đồ thảm thực vật huyện Sơn Hòa năm 2015, tỷ lệ 1:50.000 do Sở
Tài nguyên và Môi trƣờng xây dựng.
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Sơn Hòa năm 2015, tỷ lệ
1:50.000 do Sở Tài nguyên và Môi trƣờng xây dựng.
+ Các tƣ liệu quan sát, ghi chép, thu thập qua phiếu khảo sát nông hộ
và qua tham vấn chuyên gia trong các đợt thực địa cùng hệ thống ảnh chụp
minh chứng.
6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung luận văn đƣợc bố cục thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp đánh giá điều kiện tự nhiên
phục vụ phát triển nơng - lâm nghiệp huyện Sơn Hịa, tỉnh Phú Yên.
Chƣơng 2. Đặc điểm cảnh quan - Đánh giá điều kiện tự nhiên cho phát
triển nông - lâm nghiệp huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên.
Chƣơng 3. Định hƣớng sử dụng hợp lý lãnh thổ cho phát triển nông lâm nghiệp huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên.


download by :


6

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
NÔNG - LÂM NGHIỆP HUYỆN SƠN HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
1.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên là nhân tố của môi trƣờng tự nhiên, không sử dụng
trực tiếp làm nguồn năng lƣợng để tạo ra lƣơng thực, thực phẩm, các nguyên
liệu cho công nghiệp nhƣng nếu không có sự tham gia của chúng thì khơng
thể tiến hành sản xuất đƣợc, ví dụ vị trí địa lý, địa hình, khí hậu... [2], [25].
1.1.1.2. Tài ngun thiên nhiên
Theo D.L. Armand: “Tài nguyên thiên nhiên là các nhân tố tự nhiên
được sử dụng vào phát triển kinh tế và làm phương tiện tồn tại của xã hội loài
người...” [2].
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Tài nguyên thiên nhiên là tồn bộ
giá trị vật chất có trong tự nhiên mà ở một trình độ nhất định của sự phát
triển lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể sử dụng làm
phương tiện sản xuất và đối tượng tiêu dùng” [30].
Hiện nay, cùng với sự phát triển của lực lƣợng sản xuất và những tiến
bộ của xã hội, khái niệm TNTN ngày càng đƣợc mở rộng cả về nội hàm và
phạm vi.
1.1.2. Đánh giá và đánh giá điều kiện tự nhiên
1.1.2.1. Đánh giá
Đánh giá là hình thức so sánh đối chiếu một đối tƣợng nào đó với

những tiêu chuẩn hay yêu cầu mục đích nhất định [7].

download by :


7

1.1.2.2. Đánh giá điều kiện tự nhiên
Nói một cách đầy đủ là đánh giá tổng hợp ĐKTN. Đó là quá trình xem
xét vai trị hay giá trị của tự nhiên đối với một yêu cầu KT - XH cụ thể.
Đánh giá sẽ thể hiện đƣợc tính chất của chủ thể đối với khách thể về
phƣơng diện giá trị sử dụng, khả năng và kết quả sử dụng của khách thể.
Trong đó chủ thể là yêu cầu KT - XH nhƣ các ngành kinh tế, các cơng trình kĩ
thuật, nền kinh tế nói chung, bản thân của con ngƣời và xã hội, cịn khách thể
là mơi trƣờng tự nhiên và TNTN. “Bản chất của việc đánh giá điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên là so sánh, đối chiếu các tính chất của mơi
trường tự nhiên và các nhân tố hợp phần của chúng với những đòi hỏi, những
yêu cầu các mặt khác nhau của đời sống và các hoạt động kinh tế - xã hội của
con người” [7].
Do đặc điểm của tự nhiên là đơn trị nhƣng giá trị KT-XH của nó là đa
trị nên bất kỳ thành phần riêng biệt nào của tự nhiên cũng có thể là đối tƣợng
đánh giá. Song vì thành phần của tự nhiên luôn nằm trong mối quan hệ tác
động tƣơng hỗ lẫn nhau nên cần thực hiện đánh giá tổng hợp. Vì thế, nhiệm
vụ chính của đánh giá là điều khiển mối quan hệ này sao cho có hiệu quả cao
nhất mà vẫn đảm bảo cân bằng sinh thái. “Việc xác định đối tượng đánh giá
dựa trên mối quan hệ tác động tương hỗ giữa tự nhiên và kinh tế - xã hội,
cũng chính là cơ sở khoa học quan trọng của công tác đánh giá tổng hợp các
điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ...” [7].
Đánh giá tổng hợp ĐKTN phục vụ phát triển nông lâm - nghiệp là cơ
sở, là tiền đề cho các định hƣớng, đề xuất sử dụng nhằm góp phần phát triển

nơng lâm - nghiệp theo hƣớng bền vững.
Đề tài luận văn đánh giá ĐKTN huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên theo
cách tiếp cận CQ, xem lãnh thổ huyện Sơn Hòa là một tổng hợp thể ĐLTN
(CQ) mang tính cá thể trong hệ thống lãnh thổ tỉnh Phú Yên với sự phân hóa

download by :


8

tự nhiên đa dạng và tiềm năng to lớn cho sản xuất nơng - lâm nghiệp, cần có
sự xem xét, đánh giá để sử dụng và phát triển theo hƣớng bền vững.
1.1.3. Cảnh quan và Cảnh quan học
1.1.3.1. Cảnh quan
Cảnh quan đƣợc sử dụng và phát triển nhƣ là một khái niệm khoa học
từ những năm cuối thế kỉ 19. Nghĩa của thuật ngữ CQ ban đầu chỉ là phong
cảnh, bắt nguồn từ chữ “landshaft” của Đức. Về sau đƣợc các nhà Địa lý Nga
sử dụng trong các nghiên cứu phân vùng bề mặt Trái Đất. Hầu hết họ coi đó
nhƣ là những bộ phận đƣợc hình thành từ những mối quan hệ hữu cơ trên bề
mặt Trái Đất và cũng có thể tách rời trên bề mặt Trái Đất. Tiêu biểu nhƣ:
V.V. Docusaev, L.C. Berg, G.F. Morozov...
Tuy nhiên, sự diễn đạt nội hàm khái niệm này có sự khác nhau:
- Theo L.C. Berg (1931), “Cảnh quan địa lý là một tập hợp hay một
nhóm các sự kiện, các hiện tượng, trong đó đặc biệt là địa hình, khí hậu,
nước, đất, lớp phủ thực vật và giới động vật cũng như hoạt động của con
người hòa trộn với nhau vào một thể thống nhất hòa hợp, lặp lại một cách
điển hình trên một đới nhất định nào đó của Trái Đất” [8].
- N.A. Xolsev (1948) định nghĩa “Cảnh quan địa lý là một lãnh thổ
thống nhất về mặt phát sinh, trong đó có sự lặp lại một cách điển hình và có
quy luật của một và chỉ một tập hợp liên kết tương hỗ gồm: Cấu trúc địa chất,

dạng địa hình, nước mặt và nước ngầm, vi khí hậu, các biến chứng đất, các
quần xã thực - động vật” [2].
A.G. Ixatxenko (1965) cho rằng: “Cảnh quan là một phần riêng biệt về
mặt phát sinh của một phần cảnh quan, một đới cảnh quan hay nói chung của
một đơn vị phân vùng lớn bất kỳ, đặc trưng bằng sự đồng nhất cả tương quan
địa đới lẫn phi địa đới, có một cấu trúc và một cấu tạo hình thái riêng” [8].

download by :


9

Ở Việt Nam, tác giả Vũ Tự Lập cũng đã khái niệm: “Cảnh quan địa
lý là một địa tổng thể được phân hoá trong phạm vi một đới ngang ở đồng
bằng và một đai cao ở miền núi, có một cấu trúc thẳng đứng đồng nhất về
nền địa chất, về kiểu địa hình, kiểu khí hậu, kiểu thuỷ văn, về đại tổ hợp
thổ nhưỡng và đại tổ hợp thực vật, bao gồm một tập hợp có quy luật của
những dạng địa lý và những đơn vị cấu tạo nhỏ khác theo một cấu trúc
ngang đồng nhất ” [15].
Hiện nay, CQ đƣợc hiểu theo 3 quan điểm chính:
- Quan điểm coi cảnh quan là khái niệm chung, danh từ chung dùng để
chỉ tất cả các tổng hợp thể tự nhiên ở một cấp bất kì hay ở một quy mơ nào
đó. Nó thể hiện sự đồng nhất tƣơng đối về một số hợp phần tự nhiên mà dựa
vào đó ngƣời ta phân loại CQ. Đại diện cho quan điểm này là F.N. Milkov,
D.L. Armand, V.A. Nikolaev, ...
- Quan điểm coi cảnh quan mang tính kiểu loại, cảnh quan là khái niệm
đƣợc khái quát hóa để chỉ các tổng thể tự nhiên theo loại. Tiêu biểu có B.B.
Polủnop, N.A. Govodexki, S.V. Kalexnik, L.X. Berg, Vũ Tự Lập...
Các tác giả này cho rằng, các thể tổng hợp ĐLTN chứa đựng trong nó
các tính chất chung và tính chất riêng biệt của tổ hợp các thành phần cấu tạo

nên chúng. Nhờ vào việc nghiên cứu các đặc tính chung đó mà ngƣời ta có
thể phát hiện các thể tổng hợp tự nhiên và phân loại chúng theo quy mô các
cấp từ trên xuống hoặc từ dƣới lên nhƣ hệ cảnh quan - phụ hệ cảnh quan kiểu cảnh quan - phụ kiểu cảnh quan - loại cảnh quan - hạng cảnh quan.
- Quan điểm coi cảnh quan là những cá thể địa lý, dùng để chỉ một bộ
phận lãnh thổ riêng biệt trên bề mặt Trái Đất. Nói khác hơn, đó là một “phân
khu” trên bề mặt đất, có phạm vi, giới hạn cụ thể về khơng gian và những đặc
tính chung mang tính “riêng biệt”. Do vậy, CQ là những cá thể địa lý không
lặp lại trong không gian, là đơn vị ở cấp thấp nhất trong hệ thống phân vùng

download by :


10

ĐLTN, có nội dung xác định và chỉ tiêu rõ ràng, thể hiện mối quan hệ tƣơng
hỗ chặt chẽ của các hợp phần tự nhiên trong một lãnh thổ nhất định. Ngƣời
đầu tiên đề xƣớng quan điểm này là L.X. Berg và sau đó là A.A. Grigoriev,
N.A. Xonlxev, Vũ Tự Lập...
Tóm lại, dù CQ đƣợc khái niệm theo cách nào thì về bản chất CQ cũng
là một tổng thể tự nhiên phức tạp, tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu và cách
tiếp cận, sự khác biệt ở chỗ coi cảnh quan là đơn vị thuộc cấp phân vị nào.
Phần lớn các học giả đều tán thành quan điểm của L.X. Berg coi CQ là một
trong những đơn vị cấp thấp của phân vùng ĐLTN.
1.1.3.2. Cảnh quan học
Hiểu theo nghĩa rộng, Cảnh quan học là khoa học chuyên nghiên cứu
sâu các thể tổng hợp ĐLTN [36]; “Cảnh quan học là khoa học nghiên cứu
các mối tác động tương hỗ giữa các hợp phần cấu trúc, các quy luật phân
hóa để ứng dụng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội” [8].
Hiện nay, Cảnh quan học là một bộ môn khoa học phát triển nhanh
chóng, trở thành một ngành quan trọng của Địa lý học hiện đại. Những kết

quả nghiên cứu của nó đƣợc ứng dụng rộng rãi để giải quyết nhiều các vấn đề
cấp bách của thực tiễn.
1.1.4. Sinh thái cảnh quan và đánh giá sinh thái cảnh quan
1.1.4.1. Sinh thái cảnh quan
“Sinh thái cảnh quan là một hệ thống tự nhiên được cấu thành từ hai
khối hữu sinh và vô sinh trong điều kiện cân bằng sinh thái của tự nhiên,
được quy định bởi mối tương quan trao đổi vật chất, năng lượng, thông tin và
những đặc trưng biến đổi trạng thái (động lực) theo thời gian” [38].
Nhƣ vậy, sinh thái cảnh quan (STCQ) vừa có cấu trúc của CQ vừa có
chức năng sinh thái của hệ sinh thái đang tồn tại và phát triển trên CQ, nó
chứa đựng hai khía cạnh cơ bản là CQ và hệ sinh thái. Hai khía cạnh này vừa

download by :


11

độc lập nhƣng vừa thống nhất với nhau trong một hệ địa - sinh thái (Geoecosystem).

Hình 1.1. Mơ hình địa - hệ sinh thái [38]

1. Hƣớng tác động qua lại các thành phần cảnh quan

2. Hƣớng tác động qua lại của hệ sinh thái trong hệ địa sinh thái
3. SV: Sinh vật
KH: Khí hậu

ĐH: Địa hình

TV : Thuỷ văn


TN: Thổ nhƣỡng

ĐM: Đá mẹ

1.1.4.2. Đánh giá sinh thái cảnh quan
Trong xu thế phát triển của Địa lý học hiện đại, để đề xuất SDHL lãnh
thổ, nhất là cho phát triển nông - lâm nghiệp, nghiên cứu CQ và STCQ là
cách tiếp cận đúng đắn, quan trọng để xem xét qúa trình tác động đến tự nhiên
và hiệu quả về mặt KT - XH - MT. Do vậy, đề tài luận văn đã tiếp cận đánh
giá ĐKTN theo hƣớng đánh giá STCQ mà chúng ta hay gọi tắt là CQ.
Đánh giá cảnh quan (ĐGCQ) là đánh giá tổng hợp ĐKTN lãnh thổ
nghiên cứu cho mục đích thực tiễn. ĐGCQ là một nhiệm vụ trong nghiên cứu
địa lý ứng dụng, có vị trí và vai trò rất quan trọng đối với các hoạt động phát
triển kinh tế, giúp các nhà quản lý, quy hoạch đƣa ra quyết sách phù hợp với
từng đơn vị lãnh thổ cụ thể. ĐGCQ chính là bƣớc trung gian giữa nghiên cứu
cơ bản và quy hoạch SDHL tài nguyên và BVMT [38].
Theo đó, đề tài luận văn đã đánh giá tổng hợp ĐKTN bằng cách đánh

download by :


12

giá CQ, đánh giá mức độ thích nghi của các loại cây trồng cho các đơn vị CQ
cho mục đích phát triển nơng - lâm nghiệp trên tồn huyện Sơn Hịa.
1.1.5. Bản đồ cảnh quan
Theo Phạm Hồng Hải: “Bản đồ cảnh quan là một bản đồ tổng hợp
phản ánh một cách đầy đủ, khách quan các đặc điểm của tự nhiên, mối quan
hệ tác động tương hỗ giữa các thành phần riêng lẻ của tự nhiên” [8].

Bản đồ CQ thể hiện các đơn vị phân loại cảnh quan. Mỗi đơn vị phân
loại CQ hay một thể tổng hợp tự nhiên là một phần của lớp vỏ Trái Đất. Các
đơn vị CQ, cấu trúc hệ thống phân loại CQ trên bản đồ không chỉ thể hiện
một cách khách quan các đặc điểm về thành phần và yếu tố tự nhiên, mối
quan hệ giữa chúng mà cịn thể hiện quy luật hình thành, sự phân hóa tự
nhiên, tiềm năng và đặc điểm một số loại tài nguyên trong từng đơn vị CQ.
Bản đồ CQ là một trong những sản phẩm quan trọng không thể thiếu
của công tác nghiên cứu tổng hợp các ĐKTN, đồng thời nó cịn là cơ sở, là
nền tảng cho việc đánh giá, đề xuất SDHL lãnh thổ có cơ sở khoa học, mang
tính tổng hợp cao.
1.1.6. Sử dụng hợp lý lãnh thổ
Sử dụng hợp lý lãnh thổ đƣợc hiểu là trên cơ sở nghiên cứu, phân tích
và tìm ra các mối liên hệ không gian giữa các vùng lãnh thổ, từ đó đề xuất
định hƣớng quy hoạch và bố trí khơng gian các hoạt động KT - XH một cách
hợp lý nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực tự nhiên của lãnh thổ kết hợp
với BVMT. SDHL phải đảm bảo đạt hiệu quả cao nhất về các mặt KT - XH
và MT của một lãnh thổ nhất định. Do vậy, SDHL lãnh thổ đƣợc xem là con
đƣờng tiến tới PTBV và dựa trên quan điểm PTBV, phải đảm bảo một cách
thống nhất và đồng thời trên 5 lĩnh vực: Xã hội, kinh tế, sinh thái, không gian
và văn hóa [18].

download by :


13

1.1.7. Phát triển và phát triển bền vững
1.1.7.1. Phát triển
Hiểu một cách đầy đủ, phát triển là phát triển KT - XH. Đó là q trình
nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần của con ngƣời bằng phát

triển các hoạt động sản xuất làm ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội,
nâng cao chất lƣợng văn hóa [35].
1.1.7.2. Phát triển bền vững
Theo Ủy ban Thế giới về Môi trƣờng (WCED): Phát triển bền vững là
sự phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu KT - XH hiện tại của con ngƣời
nhƣng không làm tổn hại tới sự thỏa mãn các nhu cầu KT - XH của thế hệ
tiếp sau trong tƣơng lai [13].
Tại Hội nghị Thƣợng đỉnh về phát triển bền vững (2002) tổ chức tại
Johannesburg đã xác định: “Phát triển bền vững là q trình phát triển có sự
kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển bao gồm: Tăng
trưởng kinh tế, cải thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ mơi trường” [13].
Theo đó, sản xuất nông - lâm nghiệp theo hƣớng PTBV phải đảm bảo 3
mục tiêu chính nhƣ sau:
- Phát triển bền vững về kinh tế: Nền sản xuất nông - lâm nghiệp phải
đạt hiệu quả cao, làm ra nhiều sản phẩm không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng, thức ăn chăn nuôi, dự trữ lƣơng thực mà còn xuất khẩu ra thị trƣờng
nội, ngoại vùng.
- Phát triển bền vững về mặt xã hội: Một nền nông - lâm nghiệp bền
vững phải đảm bảo cho ngƣời nơng dân thƣờng xun có cơng ăn việc làm,
có thu nhập ổn định, đời sống vật chất và tinh thần ngày càng đƣợc nâng cao,
có những mối quan hệ cộng đồng phong phú và quan hệ sản xuất tốt.
- Phát triển bền vững về môi trƣờng: Là không hủy hoại TNTN, giữ
đƣợc độ che phủ rừng hợp lý và bảo vệ đa dạng sinh học, giữ nguồn nƣớc

download by :


14

ngầm trong sạch, khơng lạm dụng các sản phẩm hóa học và không gây ô

nhiễm môi trƣờng.
1.2. NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN - ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
CHO PHÁT TRIỂN NƠNG - LÂM NGHIỆP HUYỆN SƠN HỊA
1.2.1. Trên thế giới
Việc nghiên cứu, đánh giá ĐKTN phục vụ cho SDHL lãnh thổ trong
sản xuất nông - lâm nghiệp đã trải qua một thời gian khá dài với nhiều nội
dung phong phú và các hƣớng tiếp cận, phƣơng pháp khác nhau. Trong đó,
tiếp cận đánh giá ĐKTN theo hƣớng CQ đã khẳng tính ứng dụng đúng đắn và
xu hƣớng phát triển của Địa lý học hiện đại và phân vùng ĐLTN. Bởi lẽ, giữa
Cảnh quan học và phân vùng ĐLTN đều nhằm nghiên cứu, đánh giá tổng hợp
ĐKTN, giữa chúng có mối quan hệ rất chặt chẽ. Cảnh quan học theo nghĩa
rộng đƣợc hiểu là một khoa học chuyên nghiên cứu sâu các thể tổng hợp
ĐLTN. Trong khi đó, muốn đảm bảo kết quả của phân vùng, đánh giá ĐKTN
thì cần phải nắm đƣợc đặc điểm và mối quan hệ của các hợp phần và cấu trúc
CQ của tổng hợp thể đó [37].
Từ khi ra đời cho đến nay, Cảnh quan học đã khơng ngừng phát triển,
hồn chỉnh cả về lý luận, phƣơng pháp cũng nhƣ đạt đƣợc những thành tựu
trong ứng dụng thực tiễn. Đồng thời, nhờ có sự phát triển mạnh mẽ của khoa
học - kỹ thuật, các công nghệ tính tốn, cơng nghệ quan trắc Trái Đất đã tạo
điều kiện thuận lợi cho các nghiên cứu mới về CQ trong xu thế phát triển của
Địa lý học hiện đại. Trong đó, đánh giá CQ phục vụ cho phát triển nông - lâm
nghiệp đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng gắn với nhiều cơng trình có
giá trị cả về lý luận và thực tiễn của các nhà khoa học nổi tiếng trên thế giới.
Có thể khái quát những nét nổi bật của lịch sử nghiên cứu CQ và các
công trình nghiên cứu CQ trên thế giới nhƣ sau:

download by :


15


1.2.1.1. Ở Nga (Liên Xô cũ) và các nước Đông Âu
Khoa học Cảnh quan ở Nga (Liên Xô cũ) và các nƣớc Đông Âu xuất
hiện khá sớm. Ngƣời đặt tiền đề cho học thuyết cảnh quan là V.V. Docusaev.
Thông qua quá trình nghiên cứu thổ nhƣỡng, V.V. Docusaev đã đƣa ra những
quan niệm về tổng hợp thể địa lý. Chính ông cũng là ngƣời đầu tiên thực hiện
nguyên tắc tổng hợp khi nghiên cứu các ĐKTN ở những địa phƣơng cụ thể,
khởi xƣớng học thuyết về đới tự nhiên.
Đến năm 1931, L.X. Berg đã kế tục và phát triển học thuyết đới tự
nhiên của V.V. Docusaev, cơng bố cơng trình “Các đới cảnh quan địa lý Liên
Xô” (tập 1). Công trình nổi tiếng này là cơ sở để hồn thiên lý luận CQ và
ơng đã chính thức đƣa ra khái niệm CQ. L.X. Berg coi CQ nhƣ một vùng, một
khu vực tự nhiên; trong đó, đặc điểm địa hình, khí hậu, thực vật và lớp phủ
thổ nhƣỡng hợp nhất với nhau thành một thể toàn vẹn, cân đối và lặp lại một
cách điển hình trong phạm vi của đới trên Trái Đất [8].
Sau Cách mạng Tháng Mƣời, khoa học Cảnh quan đƣợc phát triển
mạnh mẽ ở Liên Xô nhờ vào công cuộc quy hoạch phát triển nền kinh tế kế
hoạch hóa Xơ Viết. Tất cả các nƣớc cộng hịa thuộc Liên bang Xô Viết đều
tiến hành nghiên cứu tổng hợp tự nhiên lãnh thổ, thành lập các bản đồ CQ
hoặc phân vùng ĐLTN. Nhờ đó, khoa học CQ khơng ngừng phát triển, ảnh
hƣởng sâu rộng đến khoa học Địa lý các nƣớc Đông Âu thời bấy giờ. Nhờ
vậy, nghiên cứu CQ ở Liên Xô (cũ) và các nƣớc Đông Âu đã đóng góp to lớn
vào việc hồn thiện và phát triển lý thuyết CQ.
Theo trƣờng phái CQ của Nga, nƣớc Cộng hòa Dân chủ Đức đã thành
lập đƣợc bản đồ CQ trên toàn vẹn lãnh thổ, Ba Lan đã thành lập bản đồ CQ tỷ
lệ 1:1.000.000 và các bản đồ tỷ lệ lớn hơn cho các địa phƣơng.
Nhìn chung, hƣớng nghiên cứu CQ tại Nga và các nƣớc Đông Âu ngày
càng đi sâu nghiên cứu về đa dạng cấu trúc và động lực phát triển của CQ,

download by :



×