Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Báo cáo bài tập lớn môn Cộng nghệ phần mềm Đề tài:Phần mềm quản lý bán hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN:CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG
-----------------------------

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trung Đức
Trần Duy Khánh
Nguyễn Đình Thắng
Nguyễn Sỹ Lâm

Nhóm

: Nhóm 29

Lớp

: 62TH4

Giảng viên hướng dẫn

: Nguyễn Quang Trung

1


Mục Lục
Lời mở đầu ……………………………………………………………………


3

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1. Mơ tả bài tốn và đặc tả đề tài ..…………………………………………….. 4
1.1
Mô tả ......………………………………………………………………. 4
1.2
Yêu cầu ..………………………………………………………………. 4
1.3
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...…………………………………. 5
1.4
Phạm vi ..……………………………………………………………… 5
1.5
Ứng dụng phần mềm ……...…………………………………………. 5
2. Sản phẩm phần mềm ..……………………………………………………… 5
3. Tiến trình phát triển phần mềm …………………………………………… 6

CHƯƠNG II : KHẢO SÁT , PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Sơ đồ phân rã chức năng ….……………………………………………….. 8
Sơ đồ luồng dữ liệu …………...…………………………………………….. 9
Sơ đồ ERD …………….…………………………………………………… 10
Sơ đồ dưới định mức ……...………………………………………………. 11
a. Quản lý nhân viên ……………..………………………………………. 11
b. Quản lý khách hàng ...…………………………………………………. 12
c. Quản lý sản phẩm ...……………………………………………………. 12
d. Quản lý đặt hàng ………….……………………………………………. 13
5. Mơ hình dữ liệu ...……………………………………………………………14
5.1 Mơ hình liên kết dữ liệu …………………………………………………14
5.2 Chi tiết các bản dữ liệu ………………………………………………….15
5.2.1 Chi tiết thông tin đăng nhập …..…………………………………16

5.2.2 Chi tiết hóa đơn bán ………………....……………………………17
5.2.3 Quản lý hóa đơn bán ……………………………………………...18
5.2.4 Quản lý nhân viên …………………………………………………19
5.2.5 Quản lý chất liệu …………………………………………………..20
5.2.6 Quản lý khách hàng ……………………………………………….20
5.2.7 Thông tin mặt hàng ………………………………………………..21
1.
2.
3.
4.

2


Chương III : THIẾT KẾ GIAO DIỆN
1.Chức năng đăng nhập ………………………………………………………….22
2.Trang chủ ……………………………………………………………………… 23
- File …………………………………………………………………………... 23
- Danh mục …..……………………………………………………………….. 23
- Hóa đơn .…..………………………………………………………………… 24
- Tìm kiếm…………………………………………………………………….. 24
- Trợ giúp …...………………………………………………………………... 24
3.Chức năng quản lý nhân viên ………………………………………………. 25
4.Chức năng quản lý sản phẩm ………………………………………………. 25
5.Quản lý chất liệu sản phẩm ………………………………………………… 26
6.Quản lý danh sách khách hàng …………………………………………….. 27
7.Hóa đơn bán hàng …………………………………………………………... 28
8.Thơng tin hóa đơn ........................................................................................... 29

3



LỜI MỞ ĐẦU
4


Với sự phát triển bùng nổ của công nghệ thông tin như hiện nay thì việc ứng dụng
cơng nghệ thơng tin vào trong quản lý là hết sức cần thiết nhằm đơn giản hóa và nâng cao
hiệu suất cơng việc. Chính vì vậy mà sự lớn mạnh của các doanh nghiệp cơng nghệ thơng
tin trong nước đã và đang đóng một vai trị vơ cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế
của nước nhà.
Việt Nam đã chính thức gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới, mở ra những cơ
hội và thách thức mới. Hịa mình vào dịng chảy kinh tế chun nghiệp có quy mơ lớn
nhất hành tinh, với những quy định mới áp dụng cho tất cả các tổ chức kinh tế, các rào
cản thương mại cũng từng bước được gỡ bỏ. Hội nhập kinh tế quốc tế càng sâu, các sản
phẩm của Việt Nam càng phải chịu áp lực cạnh tranh mạnh mẽ. Vì vậy, các doanh nghiệp
phải nghiên cứu, áp dụng công nghệ mới để tạo lợi thế cạnh tranh riêng cho mình.
Nhu cầu thực tế của xã hội địi hỏi con người phải ln năng động và sáng tạo để
tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội. Nhân sự cho lĩnh vực cơng nghệ thơng tin
khơng bao giờ là đủ. Chính vì thế mà các công ty, các trung tâm đào tạo nhân sự công
nghệ thông tin ra đời. Để quản lý được các học viên của mình, trung tâm thường dùng các
văn bản giấy tờ để quản lý nên mất nhiều thời gian và cơng sức. Nhận thấy được điều đó,
em đã mạnh dạn đề xuất đề tài này để khắc phục những nhược điểm trên. Đó là những nội
dung cơ bản đề cập đến trong đề tài này.
Hôm nay em chọn đề tài là “xây dựng phần mềm quản lý bán hàng”. Ai cũng
biết, muốn phát triển cần kết hợp song song giữa 2 yếu tố con người và công nghệ. Chính
vì vậy, với tốc độ phát triển mạnh mẽ của Cơng nghệ thơng tin các lập trình viên đã phát
minh ra nhiều phần mềm hữu ích nhằm phục vụ cho công việc của con người và phần
mềm quản lý bán hàng cũng là một trong những vấn đề các cửa hàng quan tâm nhiều
nhất, nó giúp cho cơng tác nghiệp vụ của các cửa hàng giảm thiểu tối đa những vất vả

trong công việc giúp cho việc quản lý dễ dàng hơn.

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.Mô tả bài toán và đặc tả đề tài
5


1.1 Mô tả
- Yêu cầu xây dựng hệ thống quản lý phần mềm bán hàng:
+ Người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng, thống kê lại toàn
bộ và lưu lại.
+ Thủ kho quản lý số lượng hàng theo mã, kiểm kê hàng hóa trong kho.
+ Nhân viên bán hàng tính tiền những mặt hàng, viết hoặc in hóa đơn cho khách.
+ Khách hàng là người mua, nguồn thu nhập của cửa hàng.
- Việc quản lý mua bán ở cửa hàng được thực hiện:
+ Người quản lý trực tiếp liên hệ trực tiếp với nhà sản xuất để nhập hàng vào siêu thị. Đó
là nguồn cung ứng của cửa hàng. Người quản lý sẽ quản lý doanh thu của cửa hàng qua
từng ngày.
+ Khi hàng hóa được nhập vào thì thủ kho sẽ tạo phiếu nhập hàng ghi đầy đủ thông tin về
việc nhập hàng.
+ Khi hàng hóa được xuất ra ngồi bán thì thủ kho sẽ làm phiếu xuất hàng.
+ Thủ kho sẽ kiểm hàng từng ngày, mặt hàng nếu hết hạn sẽ tạo phiếu trả hành cho NSX.
+ Nhân viên bán hàng làm việc theo ca, nhân viên sẽ tạo hóa đơn, tính tiền cho khách
hàng.
1.2 Yêu cầu

Chương trình phải đáp ứng được các mục tiêu sau:
- Quản lý khách hàng: Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, điểm tích
lũy
- Quản lý nhân viên: Mã nhân viên, họ và tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, chức vụ,

tên đăng nhập, mật khẩu, giới tính, CMTND.
- Quản lý sản phẩm: Mã sản phẩm, mã danh mục, tên sản phẩm, hình ảnh sản phẩm, mơ
tả, giá sản phẩm.
- Hóa đơn: Mã hóa đơn, ngày bán, người bán, mã khách hàng, sử dụng giảm giá, giảm
giá, tổng.
- Thống kê: Tổng hợp lượng khách hàng tháng, thống kê hóa đơn.

1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
6


-Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng
-Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Thu thâp, đọc tài liệu, nghiên cứu tìm hiểu cách làm việc.
+ Nghiên cứu các thuật tốn sử dụng trong ứng dụng.
+ Phân tích thiết kế ứng dụng.
+ Viết đề cương, báo cáo, cài đặt chương trình.
1.4 Ứng dụng phần mềm
- Phần mềm có thể được ứng dụng rộng rãi giúp việc quản lý và phục vụ được đảm bảo
và nhanh chóng.
- Internet đang ngày càng phát triển, mọi người có thể tự do mua bán mọi lúc, mọi nơi.
Chính vì thế mà hầu hết hiện nay các phần mềm bán hàng ngày càng phát triển và được
nhiều nhười tin dùng. Thơng qua nó mà ta có thể quảng bá được sản phẩm, đưa sản phẩm
ra nhiều thị trường khác nhau từ trong nước đến nước ngoài.
2.Sản phẩm phần mềm
Phần mềm quản lý cửa hàng trà sữa cần đạt được những yêu cầu về một
phần mềm như sau:
-

Giao diện hệ thống dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với mọi người dùng.

Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng.
Tính bảo mật và độ an toàn cao.
Tốc độ xử lý của hệ thống phải nhanh chóng và chính xác.
Người sử dụng phần mềm có thể sẽ không biết nhiều về tin học nhưng vẫn sử
dụng một cách dễ dàng nhờ vào sự trợ giúp của hệ thống.
Phần hướng dẫn sử dụng phần mềm phải ngắn gọn, dễ hiểu

Chương II : KHẢO SÁT , PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Sơ đồ phân rã chức năng
7


-

Mô tả:
Cập nhật danh mục : Cập nhập , thêm , sửa , xóa thơng tin của các danh mục nhân
viên khách hàng sản phẩm .

-

Quản lý hệ thống: Đăng nhập vào hệ thống, đăng xuất.

-

Quản lỷ thống kê: Báo cáo thống kê doanh thu và xuất file excel.

2. Sơ đồ luồng dữ liệu

8



3. Sơ đồ ERD

9


Mô tả :
-

Quản lý khách hàng: Khách hàng được quản lý bởi mã khách hàng,Họ tên,

-

địa chỉ, sdt và có điểm tích lũy
Nhân viên được quản lý bởi mã nhân viên, tên đăng nhập, mật khẩu, cmnd,

-

chức vụ,…
Sau khi khách hàng chọn mua sản phẩm, nhân viên sẽ in hóa đơn. Hóa đơn
bao gồm mã hóa đơn, ngày bán, người bán, mã khách hàng, mã giảm giá,

tổng tiền đơn hàng.
4. Sơ đồ dưới mặc đỉnh
4.1
Quản lý nhân viên

Mô tả:

4.2


-

Yêu cầu thêm,sửa, xóa thơng tin nhân viên được gửi đến danh mục quản

-

lý nhân viên
Hệ thống xác nhận thêm,sửa, xóa thơng tin thành cơng

Quản lí khách hàng

10


-

4.3

4.4

u cầu thêm,sửa, xóa thơng tin khách hàng được gửi đến danh mục

quản lý khách hàng
- Hệ thống xác nhận thêm,sửa, xóa thơng tin thành cơng
Quản lý sản phẩm

-

u cầu thêm,sửa, xóa thơng tin sản phẩm được gửi đến danh mục quản


-

lý sản phẩm
Hệ thống xác nhận thêm,sửa, xóa thơng tin thành công

Quản lý đặt hàng
11


Mơ tả:
-

Khách hàng tìm kiếm sản phẩm cần mua trong form tìm kiếm
Hệ thống hiển thị danh mục sản phẩm và yêu cầu chọn sản phẩm
Khách hàng chọn sản phẩm và tiến hành đặt hàng
Hệ thống yêu cầu thanh toán
Khác hàng thanh toán tiền
Xác nhận thanh toán và đặt hàng thành cơng.

5.Mơ hình dữ liệu
5.1 Mơ hình liên kết dữ liệu
Mơ hình liên kết các bảng cơ sở dữ liệu của phần mềm quản lý bán hàng :

12


5.2 Chi tiết các bản dữ liệu
5.2.1 Chi tiết thông tin đăng nhập :


Mô tả :
Tên dữ liệu
Username
Pass

Kiểu dữ liệu
NVARCHAR(50)
NVARCHAR(50)

5.2.2 Chi tiết hóa đơn bán :

13

Mơ tả
Tên đăng nhập
Mật khẩu đăng nhập


Mơ tả :
Tên dữ liệu
MaHDBan
MaHang
SoLuong
DonGia
GiamGia
ThanhTien

Kiểu dữ liệu
NVARCHAR(30)
NVARCHAR(50)

FLOAT(53)
FLOAT(53)
FLOAT(53)
FLOAT(53)

Mơ tả
Mã hóa đơn bán
Mã hàng bán
Số lượng bán
Đơn giá bán
Giảm giá
Thành tiền

5.2.3 Quản lý hóa đơn bán :

Mơ tả :
Tên dữ liệu
MaHDBan
MaNhanVien
NgayBan
MaKhach
TongTien

Kiểu dữ liệu
NVARCHAR(30)
NVARCHAR(50)
DATETIME
NVARCHAR(10)
FLOAT(53)
14


Mơ tả
Mã hóa đơn bán
Mã của nhân viên
Ngày bán sản phẩm
Mã khách hàng
Tổng tiền bán hàng


5.2.4 Quản lý nhân viên

Mô tả
Tên dữ liệu
MaNhanVien
TenNhanVien
GioiTinh
DiaChi
DienThoai

Kiểu dữ liệu
NVARCHAR(50)
NVARCHAR(50)
NVARCHAR(10)
NVARCHAR(50)
NVARCHAR(15)

Ngaysinh

DATETIME


Mô tả
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Giới tính của nhân viên
Địa chỉ của nhân viên
Số điện thoại liên lạc của
nhân viên
Ngày sinh của nhân viên

Kiểu Dữ Liệu
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)

Mô tả
Mã chất liệu được cấp
Tên chất liệu của từng sp

5.2.5 Quản lý chất liệu

Mô tả
Tên Dữ Liệu
Machatlieu
Tenchatlieu
5.2.6 Quản lý khách hàng

15


Mô tả
Tên Dữ Liệu

Makhach
Tenkhach
Diachi
Dienthoai
Diem

Kiểu Dữ Liệu
Nvarchar(10)
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Float(53)

Mô tả
Mã khách hàng được cấp
Họ và tên của khách hang
Địa chỉ của khách hang
Điện thoại của khách hàng
Điểm tích luỹ của khách hàng

Kiểu Dữ Liệu
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Float(53)
Float(53)
Float(53)
Nvarchar(200)

Mô tả

Mã loại hàng được cấp
Tên của mặt hàng
Mã chất liệu được cấp
Số lượng mỗi loại hàng
Đơn giá nhập
Đơn giá bán
Ghi chú

5.2.7 Thông tin mặt hàng

Mô tả
Tên Dữ Liệu
Mahang
Tenhang
Machatlieu
Soluong
Dongianhap
Dongiaban
Ghichu

CHƯƠNG III : THIẾT KẾ GIAO DIỆN
16


1.Chức năng đăng nhập :
1.1 Giao diện :

1.2 Mô tả :



Khi người dùng đăng nhập vào hệ thống thì hệ thống sẽ kiểm tra username và

password nhập vào có đúng khơng.
• Nếu sai sẽ đưa ra thơng báo, cịn nếu đúng sẽ vào giao diện trang chủ để có thể sử
dụng phần mềm, quyền sử dụng tùy vào từng tài khoản.
• Admin sẽ là tài khoản có quyền cao nhất
• Click nút Exit tài khoản sẽ thoát.

2. Trang chủ :
2.1 Giao diện :
17


2.2 Mơ tả:
File:

- Người dùng ấn thốt để đóng phần mềm
- Người dùng ấn đăng xuất để thoát tài khoản trở về màn hình đăng nhập
Danh mục:

- Người dùng ấn “Chất liệu” để mở giao diện quản lí chất liệu
- Người dùng ấn “Nhân viên” để mở giao diện quản lí nhân viên
18


- Người dùng ấn “Khách hàng” để mở giao diện danh sách khách hàng
- Người dùng ấn “Hàng hóa” để mở giao diện danh sách hàng hóa
Hố đơn:

- Người dùng ấn “Hóa đơn bán” để mở giao diện hóa đơn bán hàng

Tìm kiếm:

- Người dùng ấn “Tìm hóa đơn” để mở giao diện tìm kiếm hóa đơn
Trợ giúp:

- Người dùng ấn “Vài nét” để mở thông tin phần mềm

3.Chức năng quản lý nhân viên

19


3.1Giao diện :
- Giao diện quản lý nhân viên :

3.2Mô tả

-

Chức năng Thêm sẽ cho phép thêm thông tin một nhân viên mới vào bảng
NhanVien.
Chức năng Lưu cho phép lưu lại thông tin mà người dùng đã thêm.
Chức năng Sửa cho phép sửa lại thông tin của một nhân viên đã có trong bảng

-

Khach.
Chức năng Xóa cho phép xóa đi 1 NV chọn trên bảng hiển thị và xóa thơng tin NV

-


đó trong bảng dữ liệu .
Chức năng Bỏ qua cho phép trở về trạng thái ban đầu .
Chức năng Đóng cho phép trở về giao diện trang chủ.

-

4.Chức năng quản lý sản phẩm:
4.1Giao diện sản phẩm :
20


4.2 Mô tả
-

Chức năng Thêm cho phép thêm thông tin của một hàng hóa mới.
Chức năng Lưu cho phép lưu lại thông tin mà người dùng đã thêm.
Chức năng Sửa cho phép sửa lại thơng tin của một hàng hóa.
Chức năng Xóa cho phép xóa đi thơng tin của 1 hàng hóa chọn trên bảng hiển thị

-

và xóa thơng tin sản phẩm đó trong bảng dữ liệu.
Chức năng Bỏ qua cho phép trở về trạng thái ban đầu .
Chức năng Tìm kiếm cho phép tìm kiếm hàng hóa.
Chức năng Hiển thị HD cho phép hiển thị tồn bộ thơng tin hóa đơn.
Chức năng Đóng cho phép trở về giao diện trang chủ.

5.Quản lý chất liệu sản phẩm :
5.1 Giao diện :


21


5.2 Mô tả:
-

Quản lý sẽ nhập vào hai bảng trắng , mã chất liệu và tên chất liệu cho từng sản
phẩm cửa hàng .
Phía bên tay phải sẽ gồm bảng “Thêm” để thêm vào phần danh mục .
Chức năng “Lưu” để lưu lại bản ghi mà người dùng vừa nhập.
Chức năng “Sửa” để sửa lại những bản ghi bị lỗi hoặc sai thơng tin .
Chức năng “Xóa” để xóa đi bản ghi mà không cần thiết hoặc bị lỗi .
Chức năng”Bỏ qua” cho phép trở về trạng thái ban đầu.
Chức năng “Đóng” sẽ đóng lại chức năng quản lý giao diện , đồng thời lưu lại dữ
liệu bản ghi mà bạn vừa nhập .

22


6. Quản lý danh sách khách hàng
6.1 Giao diện :

6.2 Mô tả :
- Người dùng sẽ nhập thông tin khách hàng gồm 4 bảng “Mã Khách” , “Địa Chỉ” , “Tên
Khách” , “Điện Thoại” ,”Điểm tích luỹ”.
- Sau khi nhập dữ liệu khách hàng phía bên tay phải sẽ gồm các thao tác sau :
+ Thao tác “Thêm” dùng để thêm một bản ghi của một khách hàng
+ Thao tác “Lưu” dùng để lưu lại hết tất cả dữ liệu mà người dùng vừa nhập
+ Thao tác “Xóa” dùng để xóa đi một bản ghi của một khách hàng

+ Thao tác “Sửa” dùng để sửa lai thông tin khách hàng khi bị lỗi
+ Thao tác “Bỏ qua” dùng để trở về trạng thái ban đầu .
+ Thao tác “Đóng” dùng để đóng lại giao diện quản lý danh sách khách hàng

23


7.Hóa đơn bán hàng :
7.1 Giao diện :

7.2 Mơ tả :
- Phần “Mã hoá đơn” sẽ tự động điền theo quy tắc “HDB + Ngày bán” khi người dùng ấn
thêm hố đơn.
- Người dùng sẽ chọn phần thơng tin chung của hóa đơn bao gồm “Mã nhân viên” thì
phần “Tên nhân viên” sẽ hiện ra theo mã nhân viên của người đó.
- Phía bên tay phải phần thơng tin chung sẽ nhập thông tin khách hàng mua bao gồm “Mã
khách hàng” , “Tên khách hàng” , “Địa chỉ” , “Điện thoại”.
- Người dùng chọn “Mã khách hàng” thì phần thơng tin tên khách hàng,địa chỉ và số
điện thoại của khách hàng cũng tự hiện ra.
- Về phần thông tin mặt hàng , người dùng sẽ điền vào các bảng “Mã hàng”, “Số Lượng”
mà khách hàng đặt mua và mục “Giảm giá” (Chỉ cần chọn mã hàng rồi các thông tin
khách của sản phẩm sẽ tự hiện ra).
- Dựa vào ”Điểm tích luỹ” của khách hàng mà giảm giá hố đơn cho khách
24


- Sau đó phần mềm sẽ tính và in ra tổng tiền hóa đơn
- Phần mềm sẽ có 5 thao tác cuối :
+ Thao tác “Thêm hóa đơn” dùng để thêm một hóa đơn mới
+ Thao tác “Lưu hóa đơn” dùng để lưu và in ra hóa đơn

+ Thao tác “Hủy hố đơn” dùng để hủy bỏ hóa đơn và tự trả lại số lượng sản phẩm vào
trong kho
+ Thao tác “Xoá hoá đơn” dùng để xoá hoá đơn và tự trả lại số lượng sản phẩm vào trong
kho
+ Thao tác “Đóng” dùng để đóng lại chương trình
-Cuối cùng sẽ có phần mã hóa đơn để người dùng nhập vào mã để tìm kiếm từng hóa đơn
8.Thơng tin hóa đơn :
8.1 Giao diện :

8.2 Mơ tả :
- Tra cứu hóa đơn , nhập mã hóa đơn ta biết được thơng tin hố đơn và thơng tin ngày
mua ,tổng tiền .

25


×