Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
1.Công thức khối lượng muối thu được khi hòa tan hết sắt và các oxit sắt bằng HNO
3
dư
giải phóng khí NO và NO
2
.
m
muối
)
2
8.24.(
80
242
3 NO
n
NO
n
hh
mNO ++=
VD: Hòa tan 7 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
trong hỗn hợp HNO
3
dư thu
được 1,792 lít (đktc) khí X gồm NO và NO
2
và m gam muối. biết tỉ khối X/H
2
=19. Tính m?
Giải: Gọi x, y l
3
số mol của NO và NO
2
)(04,0
08,0
molyx
yx
yx
==⇒
=
=+
Áp dụng công thức:
)(047,25)04,0.804,0.247(
80
242
)
2
8.24.(
80
242
3
)
3
(
g
NO
n
NO
n
hh
m
NOFe
m =++=++=
2.Tính khối lượng sắt ban đầu biết oxi hóa hợp Fe này bằng Oxi được hỗn hợp rắn X sau
đó
• Hòa tan hết X với HNO
3
dư giải phóng khí NO và NO
2
)8.24.(
80
56
2
NONOhhFe
nnmm ++=
VD: Đốt cháy m gam Fe trong O
2
thu được 3 gam chất rắn X. Hòa tan hết X với HNO
3
loãng dư
giải phóng 0,56 lít khí NO (đktc). Tính m?
Áp dụng công thức:
)(52,2)025,0.243.(
80
56
)
2
8.24.(
80
56
g
NO
n
NO
n
hh
m
Fe
m =+=++=
• Hóa tan X trong dd H
2
SO
4
đặc tạo ra SO
2
)
2
.16.(
80
56
SO
n
hh
m
Fe
m +=
Biên Soạn: Nguyễn Thanh Quý Page 1
Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
3.Công thức khối lượng muối thu được khi hòa tan hết sắt và các oxit sắt bằng H
2
SO
4
đặc,
nóng giải phóng khí SO
2
.
m
muối
)
2
.16.(
160
400
2
4 SO
n
hh
mSO +=
−
VD: Hòa tan 30 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
trong hỗn hợp H
2
SO
4
đặc
nóng, dư thu được 11,2 lít khí SO
2
(đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu
gam muối khang?
Áp dụng công thức:
)(95)5,0.1630.(
160
400
)
2
.16.(
160
400
3
)
4
(
2
g
SO
n
hh
m
SOFe
m =+=+=
4.Công thức tính số mol HNO
3
PỨ khi cho kim loại phản ứng với O
2
được hỗn hợp các
chất rắn, sau đó lấy chấp rắn phản ứng với đ HNO
3
tạo sp khử. Cho biết số mol O
2
và số
mol sp khử
34
10
2
12
2
104
2
4
2
2
3
NONH
n
N
n
ON
n
NO
n
O
n
NO
n
HNO
n
+++++=
Vd: Cho 15g hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu, Zn tác dụng với O
2
tạo 18,2g hh chất rắn B. Cho B tác
dụng với hh HNO
3
tạo dd C và 4,48 lít NO (đktc). Tính số mol HNO
3
đã phản ứng và khối
lượng muối tạo thành?
Ta có:
)(2,0
4,22
48,4
)(1,0
32
152,18
2
mol
NO
n
mol
O
n
==
=
−
=
Áp dụng công thức:
)(2,12,0.41,0.44
2
4
3
mol
NO
n
O
n
HNO
n =+=+=
Ta có:
)(776215
3
6262.1
3
)(12,02,1
3
3
g
NO
m
kl
m
muôi
mg
NO
m
mol
NO
n
HNO
n
NO
n
=+=
−
+=⇒==
−
⇒
=−=−=
−
Biên Soạn: Nguyễn Thanh Quý Page 2
Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
5. Công thức tính khối lượng muối clorua hoặc muối sunphat khi cho kim loại tác dụng
với hh HCl hoặc H
2
SO
4
giải phóng H
2
m
muối clorua
2
71
H
n
kl
m +=
m
muối sunphat
2
96
H
m
kl
m +=
Vd: cho hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng hoàn toàn với dd HCl thu được 7,84 lít
khí H
2
(đktc). Tính khối lượng muối thu được
Áp dụng công thức:
)(45,3635,0.716,11
2
71 g
H
n
kl
m
muoiclorua
m =+=+=
6. Công thức tính khối lượng muối sunphát khi cho kim loại tác dụng với đ H
2
SO
4
đặc tạo
so khử SO
2
, S, H
2
S, H
2
O
SH
n
S
n
SO
n
SOH
n
SH
n
S
n
SO
n
kl
mm
2
54
2
2
42
2
43
2
(96
tmuoisunpha
++=
+++=
VD: Hòa tan 16g hỗn hợp kim loại Fe và Cu và dd H
2
SO
4
đặc, nóng, dư thu được 8,4 lít (đktc)
một khí Y không màu mùi hắc. tính khối lượng muối khang thu được khi cô cạn dung dịch sau
phản ứng. Giải
Khí Y là SO
2
0,375(mol)
22,4
8,4
2
SO
n ==⇒
Áp dụng công thức:
)(52375,0.9616
2
96
tmuoisunpha
g
SO
n
kl
mm =+=+=
7. Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dd HNO
3
giải
phóng khí: NO
2
, NO, N
2
O, N
2
, NH
4
NO
3
34
80)
34
8
2
10
2
83
2
(62
' NONH
n
NONH
n
N
n
ON
n
NO
n
NO
n
kl
m
nitratmuôi
m ++++++=
Chú ý: nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng muối nitrat kim loại thì bỏ
34
80
NONH
n
VD1: hòa tan hoàn toàn 20,8 g hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO
3
dư, đun nóng
thu được 11,2 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO
2
và NO là sản phầm khử suy nhất. tỷ khối
của Y đối với H
2
là 19,8 xác định khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dd.
Biên Soạn: Nguyễn Thanh Quý Page 3
Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
Giải: Gọi x,y l
3
số mol của NO và NO
2
Áp dụng quy tắc đường chéo giải ra 3x=2y
=
=
⇒
=
=+
⇒
3,0
2,0
23
5,0
y
x
x
yx
Áp dụng công thức:
)(6,76)2,0.33,0(628,20)3
2
(62
'
g
NO
n
NO
n
kl
m
nitratmuôi
m =++=++=
VD2: Hòa tan 12,42g Al bằng dd HNO
3
loãng (vừa đủ), thu được dd X và 1,344 lít (đktc) hh khí
Y gồm 2 khí là N
2
O và N
2
. Tỷ khối của hh khí Y với H
2
là 18. Cô cạn dd X thu được m gam
chất rắn khan. Xác định m.
Giải:
Gọi x,y l
3
số mol của N
2
O và N
2
.
)(06,0
4,22
344,1
moln
hhY
==
(1)
Áp dụng quy tắc đường chéo giải ra: x=y(2)
Từ (1)và (2) suy ra: x=y=0,03 ( mol)
Quá trình nhường e Quá trình nhận e
38,146,0
3
30
>−−−−
+
+
→
eAlAl
03,03,0
)
2
(
0
2
10
5
)
2
(
1
8
5
03,024,0
−−<
→+
+
+
→+
+
−−<
NNeN
ONNeN
Theo đinh luật bảo toàn e: ta có
38,124,03,0
<+
(vô lí)
Vì vậy phải có thêm 1 phương trình nhận e:
105,084,0
)
34
(
3
8
5
>−−−
−
→+
+
NONHNeN
Áp dụng công thức để tính muối khan:
)(38,106105,0.80)105,0.803,0.1003,0.8(6242,12
34
80)
34
8
2
10
2
8(62
'
g
NONH
n
NONH
n
N
n
ON
n
kl
m
nitratmuôi
m
=++++=−−−−−−−−
++++=
Biên Soạn: Nguyễn Thanh Quý Page 4
Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
8. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dd HCl giải
phóng CO
2
và H
2
O
2
11
clorua Muoi
CO
n
atmuoicacbon
mm +=
VD: Hòa tan hoàn toàn 19,2gam hh gồm CaCO
3
và MgCO
3
trong dd HCl dư thấy thoát ra 4,48
lít(đktc) khí CO
2
và dd X. Cô cạn dd X thu được m gam muối khan. Tính m?
Áp dụng công thức:
)(4,212,0.112,19
2
11
clorua Muoi
g
CO
n
atmuoicacbon
mm =+=+=
9. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dd HCl tạo ra
muối clorua và H
2
O
HCl
n
oxit
m
OH
n
oxit
mm 5,27
2
55
clorua Muoi
+=+=
Biên Soạn: Nguyễn Thanh Quý Page 5
Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
10. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO
2
vào dd chứa hỗn
hợp gồm NaOH, Ca(OH)
2
, hoặc Ba(OH)
2
Đầu tiên tính số mol của
−2
3
CO
:
2
2
3
CO
n
OH
n
CO
n +
−
=
−
ĐK:
2
2
3
CO
n
CO
n
≤
−
So sánh:
−2
3
CO
n
với
++ 2
,
2
Ca
n
Ba
n
để xem chất nào tác dụng hết, chất nào còn thừa. và
phương trình được tính theo chất tác dụng hết:
ion
n
kettua
n
=
nhỏ hơn
2
2
3
*
CO
n
OH
n
CO
n −
−
=
−
: chỉ áp dụng cho trường hợp tạo cả 2 muối trung hòa và axit (Để
sinh ra 2 muối thì
2
2
1 <
−
<
CO
n
OH
n
Phương trình kết tủa là:
3
22
3
3
22
3
CaCOCaCO
BaCOBaCO
→+
→+
+−
+−
VD: Hấp thụ hết 6,72 lít CO
2
(đktc) vào 300ml dd và NaOH 0,1M và Ba(OH)
2
0,6M. tính khối
lượng kết tủa thu được.
Giải:
Số mol của:
)(18,0
2
)(
)(03,0
)(3,0
2
mol
OHBa
n
mol
NaOH
n
mol
CO
n
=
=
=
Viết pt điện li NaOH và Ba(OH)
2
để tính
)(39,02.18,003,0 mol
H
n =+=
∑
+
Áp dụng công thức:
)(09,03,039,0
2
2
3
mol
CO
n
OH
n
CO
n =−=+
−
=
−
Biên Soạn: Nguyễn Thanh Quý Page 6
Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
Ta có:
)(73,17197.09,0)(09,0
2
3
2
)(
2
3
g
kettua
mmol
CO
n
kettua
n
OHBa
n
CO
n ==⇒=
−
=⇒<
−
Biên Soạn: Nguyễn Thanh Quý Page 7
Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
11. Công thức tính thể tích CO
2
, SO
2
cần hấp thụ 1 dd Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
hoặc hỗn hợp
2 bazơ để thu được 1 lượng kết tủa theo yêu cầu
TH1: Nếu OH
-
dư ta có:
kettua
n
CO
n =
2
TH2:Nếu OH
-
hết ta có:
kettua
n
OH
n
CO
n −
−
=
2
VD: Hấp thụ hết V lít CO
2
(đktc) vào 300ml dd Ba(OH)
2
1M thu được 19,7g kết tủa. Tính V
Giải:
)(1,0)(1,0
0
2322
)(
molmol
HBaCOCOOHBa
−−<
+→+
Trường hợp 1: OH
-
dư:
)(24,24,22.1,0
2
)(1,0
3
2
l
CO
Vmol
BaCO
n
CO
n ==⇒=
↓
=
Trường hợp 2: OH
-
hết:
)(2,114,22.5,0
2
)(5,01,06,0
3
2
l
CO
V
mol
BaCO
n
OH
n
CO
n
==⇒
=−=
↓
−
−
=
VD2: Đốt cháy m gam FeS
2
trong oxi dư, lấy toàn bộ SO
2
sinh ra cho PỨ với 120ml dd
Ba(OH)
2
0,1 M và NaOH 0,2M thu được 2,7g kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của m.
Giải:
Ba(OH)
2
→
Ba
2+
+ 2OH
-
0,012 mol 0,012mol 0,024 mol
NaOH
→
Na
+
+ OH
-
0,024 mol 0,024 mol
SO
2
+ Ba(OH)
2
→
BaSO
3
↓
+ H
2
O
0,01 mol
Áp dụng công thức:
)(038,001,0048,0
3
2
mol
BaSO
n
OH
n
SO
n =−=−
−
=
∑
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S ta có:
)(28,2120.019,0
2
)(019,0
2
2
1
2
g
FeS
m
mol
SO
n
FeS
n
==⇒
==
Biên Soạn: Nguyễn Thanh Quý Page 8
Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
12. Công thức tính thể tích dd NaOH cần cho vào hỗn hợp dd Al
3+
và H
+
để xuất hiện một
lượng kết tủa theo yêu cầu.
TH1: Al
3+
dư
3
)(
3
OHAl
n
H
n
OH
n +
+
=
−
TH2: Al
3+
hết
3
)(
3
4
OHAl
n
Al
n
H
n
OH
n −
+
+
=
−
VD1: cần bao nhiêu lít dd NaOH 1M vào dd chứa 0,5mol AlCl
3
để được 31,2 gam kết tủa.
PTHH: 3NaOH + AlCl
3
Al(OH)
3
↓
+ 3NaCl
)(4,0
78
2,31
3
)(
mol
OHAl
n ==
Trường hợp 1: Áp dụng công thức:
)(2,1
1
2,1
)(2,14,0.3
3
)(
3
l
OH
V
mol
OHAl
n
OH
n
==
−
⇒
===
−
Biên Soạn: Nguyễn Thanh Quý Page 9
Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
Trường hợp 2: Áp dụng công thức:
)(6,1
)(6,14,05,0.4
3
)(
3
4
l
NaOH
V
mol
OHAl
n
Al
n
OH
n
=⇒
=−=−
+
=
−
VD2: Cho 500ml dd Ba(OH)
2
0,1 M vào V ml dd Al
2
(SO
4
)
3
0,1M sau khi các phản ứng thu
được 12,045gam kết tủa. tính V. Giải
TH1: Al
2
(SO
4
)
3
dư. Pt tính theo số mol của Ba(OH)
2
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Ba(OH)
2
3BaSO
4
+ 2Al(OH)
3
0,05/3 0,05 0,05 0,1/3
⇒
m
Kết tủa
045,1225,1478.
3
1,0
233.05,0 >=+=
(loại)
Trường hợp 2: Al
2
(SO
4
)
3
hết
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S:
1,02,0.4,0
3
)(
3
4
Al(OH)3
)(3,01,0.3
3
)
4
(
2
3
4
4
,
3
)
4
(
2
,
−=−
+
=⇒
===⇒
∑ ∑
=
V
OHAl
n
Al
nn
molVV
SOAl
n
BaSO
n
BaSOS
n
SOAlS
n
m
kết tủa
= m
BaSO4
+ m
Al(OH)3
= 0,3V.233+(0,4.0,2-0,1).78=12,045V=0,15(l)
Biên Soạn: Nguyễn Thanh Quý Page 10
Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
13. Công thức tính thể tích dd HCl cần cho vào hỗn hợp dd NaOH NaAlO
2
hoặc
Na[Al(OH)
4
)] để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu.
Trường hợp 1: [Al(OH)
4
)] dư:
−
+=
+
OH
n
kettua
n
H
n
Trường hợp2: [Al(OH)
4
)] hết:
−
+−=
+
OH
n
kettua
n
AlO
n
H
n 3
2
4
VD: Cần cho tối đa bao nhiều lít dd HCl 1M vào dd chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol
NaAlO
2
hoặc Na[Al(OH)
4
] để thu được 15,6 gam kết tủa.
Sử dụng TH2:
Ta có:
)(2,0
78
6,15
3
)(
mol
OHAl
n ==
Áp dụng công thức:
)(7,0)(7,01,02,0.33,0.4
3
)(
3
2
4 l
HCl
Vmol
OH
n
OHAl
n
AlO
n
H
n =⇒=+−=
−
+−=
+
Biên Soạn: Nguyễn Thanh Quý Page 11
Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
14. Công thức tính thể tích dd NaOH cần cho vào hỗn hợp dd Zn
2+
để xuất hiện 1 lượng kết
tủa theo yêu cầu.
Trường hợp 1:
kettua
n
OH
n .2
(min)
=
−
Trường hợp 2:
kettua
n
Zn
n
OH
n .2
2
.4
(max)
−
+
=
−
VD: Tính thể tích dd NaOH 1M Cần cho vào 200ml dd ZnCl
2
2M để được 29,7g kết tủa.
Trường hợp 1: Zn
2+
dư: áp dụng CT:
)(6,0)(6,03,0.2.2
(min)
l
NaOH
Vmol
kettua
n
OH
n =⇒===
−
Trường hợp 2: Zn
2+
hết: áp dụng CT:
)(1
)(13,0.24,0.4.2
2
.4
(max)
l
NaOH
V
mol
kettua
n
Zn
n
OH
n
=⇒
=−=−
+
=
−
VD2: Hòa tan hết m gam ZnSO
4
vào nước được dd X. Cho 110 ml dd KOH 2M vào X thu
được a gam kết tủa. Mặt khác cho 140ml dd KOH 2M vào X cũng thu được a gam kết tủa.
Trường hợp 1:
kettua
n
OH
n .2
(min)
=
−
Trường hợp 2:
kettua
n
Zn
n
OH
n .2
2
.4
(max)
−
+
=
−
)
2
.4
(max)(min)
(
+
=
−
+
−
Zn
n
OH
n
OH
n
⇔
0,11.2 + 0,14.2 =
+2
.4
Zn
n
)(125,20161.15,0)(15,0
2
gmmol
Zn
n ==⇒=
+
⇒
15. Công thức tính số đi, tri, tetra… n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm X amino axit khác
nhau.
Số peptit (max)=x
n
VD: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ 1 hh gồm 2 aminoaxit là glyxin và
alanin.
Áp dụng công thức: Số peptit (max)=x
n
Số đipeptit = 2
2
=4. Số tripeptit = 2
3
=8
Biên Soạn: Nguyễn Thanh Quý Page 12
Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
16. Công thức tính số đồng phân peptit tạo từ n aminoaxit (1 nhóm NH
2
, 1 nhóm COOH
khác nhau)
Số đồng phân=n!
17. Công thức tính Tổng số mol khí hoặc hơi khi cho biết tỉ khối hơi trước và sau phản ứng
trc
n
sau
n
sau
M
trc
M
sau
d
trc
d
==
Biên Soạn: Nguyễn Thanh Quý Page 13