Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Tài liệu Luận văn: Tìm hiểu các chức năng của tổng đài KX TDA200 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.13 MB, 85 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG
KHOA ĐIỆN TỬ - TIN HỌC










ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP




ĐỀ TÀI:

TÌM HIỂU CÁC CHỨC NĂNG
CỦA TỔNG ĐÀI KX TDA200.












LỜI CẢM ƠN




Trong suốt thời gian học tập, sinh hoạt tại trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao
Thắng hai em đã học hỏi được những kinh nghiệm quý báu cho bản than trong
hiện tại và cả tương lai.
Với 3 năm ngắn ngủi nhưng hai em đã có những kiến thức bổ ích giúp em
vững bước hơn trong cuộc sống. Hai em xin chân thành cảm ơn tất cả các giáo
viên bộ môn đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ chúng em trong học tập. Đặc biệt là
thầy chủ nhiệm Nguyễn Phú Quới đã gắn bó với lớp trong suốt thời gian học và
thầy hướng dẫn Trương Hoàng Hoa Thám đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp
này.
Cuối cùng, em kính chúc các thầy cô, Ban Giám Hiệu nhà trường dồi dào
sức khoẻ và luôn thành công trong cuộc sống cũng như trong công việc.
KHOA ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
MỤC LỤC


CHƯƠNG MỞ ĐẦU:Giới thiệu chung về tổng đài panasonic 2

CHƯƠNG 1:Giới thiệu tông quan về tổng đài KX TDA200……………… 5
1.1. Đặt tính kỹ thật tổng đài KX TDA200…… 5
1.1.1.Khả năng hệ thống……………………………………………………….5
1.1.2.Cấu tạo tổng đài…………………………………………………………10
1.1.3.Các loại card…………………………………………………………… 10
1.1.3.1.Card MPR…………………………………………………………… 11

1.1.3.2.card PSU……………………………………………………………….12
1.1.3.3.Card khe cắm tự do………………………………………………… 13
1.1.3.3.1.Các loại card trung kế……………………………………………….13
1.1.3.3.2.Các loại card thêu bao……………………………………………….17
1.1.3.3.3.Các loại card tuỳ chọn……………………………………………… 19
CHƯƠNG 2: Cài đặt,kết nối vàlập trình cho tổng đài……………………….23
PhầnA.Cài đặt………………………………………………………………… 23
2.1.Cài đặt các thiết bị………………………………………………………….23
2.1.1.Kết nối các thiết bị……………………………………………………… 23
2.1.1.1.Các kiểu kết nối…………………………………………………………23
2.1.1.2.Kết nối cho các thuê bao……………………………………………….25
2.1.1.3.Kết nối các DECT PS với tổng đài…………………………………….26
2.1.1.4.Kết nối các thiết bị ngoại vi……………………………………………27
Phần B.Kết nối tổng đài……………………………………………………… 28
Phần C.Lập trìng cho tổng đài…………………………………………………31
I.lập trình cơ bản bằng key cho tổng đài………………………………………31
1.Ngày giờ hệ thống…………………………………………………………… 31
2.Chuyển đổi chế độ ngày đêm tự động hay nhân công………………………32
KHOA ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
3.Xác lập thời gian biểu…………………………………………………………32
4. Đổi số nội bộ………………………………………………………………….32
5.Xác lập operater………………………………………………………………32
6. DSS……………………………………………………………………………32
7. Đổ chuông…………………………………………………………………….33
8.Hungting……………………………………………………………………….33
9. DISA………………………………………………………………………… 34
10.Xác định thời gian FƯD khi bận hoặckhông trả lời………………………34
11. Xác định những máy nằm trong COS cho phép Call Forword to CO 35
12. Call Transfer to CO……………………………………………………… 35
13. Đảo cực CO khi sử dụng phần mềm tính cước ,xác định chính xác thời

gian đàm thoại cho ra bản tính cước chính xác………………………….35
14. Flash Time………………………………………………………………35
15. Kết nối CO xác định số đường bưu điện dùng làm đường trung kế
(co) cho việc gọi ra ở máy nhánh và gọi vào của đường trung kế bên
ngoài(đường thuê bao bưu điện)…………………………………………36
16. Giới hạn thời gian gọi ra : (Máy con trong tổng đài chỉ đàm thoại với thuê
bao ở ngoài với thời gian quy định……………………………………… 36
17. Giới hạn cuộc gọi………………………………………………………37
18. Cấm máy con chiếm CO không cho gọi ra ngoài chỉ liên hệ nội bộ trong
tổng đài………………………………………………………………………38
19. Accuont Code :( Bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện được cuộc
gọi bị giới hạn trong chế độ Accuont,nếu có mã Accuont thì mới thực hiện
được )……………………………………………………………………….3
20. ARS chế độ tự động chèn dich vụ 171,177,178,179 khi gọi liên tỉnh quốc tế
………………………………………………………………………………….39
21. Chức năng Queuing ( Giống UCD )…………………………………… 41
22. Dect Phone…………………………………………………………………43
23. Chế độ cổng com RS-232C……………………………………………… 43
KHOA ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
II. Lập trình tổng đài bằng máy tính………………………………………44
1. Đăng ký card cho từng Slot………………………………………………44
2. Kết nối Co………………………………………………………………….44
3. Thay đổi số nội bộ………………………………………………………….44
4.DSS:Bàn giám sát………………………………………………………… 45
5.Chuông thường…………………………………………………………….46
6.Chuông Hunting………………………………………………………… 46
7.DISA……………………………………………………………………… 46
8. Hạn chế cuộc gọi………………………………………………………….47
9.Cấm gọi ra trên CO……………………………………………………….48
10.Giới hạn thời gian gọi trên co………………………………………….48

11.Account Code………………………………………………………… 49
12. Chức năng Queuing…………………………………………… 49
13.ARS…………………………………………………………………… 50
14.Dect Phone………………………………………………………………51
15.Set Cổng COM máy In SMDR R232C……………………………… 51
16. Chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi trên đường CO
……………………………………………………………………………….52
17.Chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi trên đường CO
………………………………………………………………………………52
Chương 3:Các dịch vụ của tổng đài………………………………………53
3.1. Dịch vụ VOIP……………… 53
3.1.1.Tổng quan về voice IP……………………………………………… 53
3.1.2. Vài nét về dịch vụ VOIP (thoại qua mạng IP)…………………… 54
3.1.3. Các ứng dụng của điện thoại IP…………………………………….56
3.1.4. Lợi ích của điện thoại IP…………………………………………….57
3.1.5. Ưu điểm và nhược điểm của điện thoại IP…………………………58
3.1.6. Cách làm việc của VOIP…………………………………………….59
3.1.6.1. Mã hóa………………………………………………………………61
KHOA ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
3.1.6.2. Nén giọng nói……………………………………………………… 61
3.1.7.Xây dụng gateway giữa mạng PSTN và mạng IP……………………63
3.1.7.1.Mục đích………………………………………………………………63
3.1.7.2.Cấu hình thử nghiệm………………………………………………….65
3.2. Dịch vụ PC Phone và PC Console………………………………………65
3.2.1. Điện thoại máy tính PC Phone……………………………………… 65
3.2.2. Giám sát máy tính với PC Console………………………………… 66
3.3. Giới tiệu về công nghệ ADSL………………………………………… 68
3.3.1. ADSL là gì? 68
3.3.2. ADSL có nghĩa như thế nào? 68
3.3.3. ADSL dùng để làm gì? 69

3.3.4. ADSL vận hành ra sao? 70
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT……………………………………………… 81












KHOA: ĐIỆN TỬ - TIN HỌC 2
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG ĐÀI PANASONIC.
-Hệ thống mạng giải quyết tất cả các yêu cầu lớn nhất trong kinh doanh của
bạn tại kỷ nguyên công nghệ thông tin.
Một giải pháp truyền thông thôg minh cần cho kinh doanh của bạn
-Hệ thống tổng đài IP PBX Panasonic là phương tiện viễn thông tiên tiến
được thiết kế để hỗ trợ kinh doanh trong thời đại công nghệ thông tin
ngày nay.Với 20 năm kinh nghiệm hàng đầu trong lĩnh vực viễn thông, hệ thống
tổng đài kỹ thuật số Panasonic đã kết hợp hệ thống tổng đài nhánh
chuyên dụng PBX với công nghệ IP. Kết quả là ra đời hệ thống viễn thông
cao cấp trong kinh doanh, cung cấp các điện thoại tiến tiến, xử lý
thông tin linh hoạt và hiệu quả, công nghệ không dây, VOIP và kết nối
với cổng USB máy tính.
Dễ dàng xử lý thông tin
-Máy điện thoại kỹ thuật số Panasonic rất thời thuợng, dễ

sử dụng và có tính hiệu quả cao. Với một màn hình lớn, hiển thị được 20
ký tự và 6 dòng giúp bạn dễ dàng đọc tin, có đèn báo chuông, phím hoa
tiêu thao tác dễ và nhanh, 4 nấc điều chỉnh độ nghiêng điều khiển linh
hoạt hơn và có cổng USB kết nối với máy tính.
Hiệu quả mà bạn sẽ dánh giá cao
-Những giải pháp linh hoạt của tổng đài sẽ mang lại những lợi ích
thiết thực cho Công ty của bạn. Công nghệ không dây sẽ cho phép bạn di
chuyển linh hoạt, bạn có thể nhận và truyền đi những thông tin quan
trọng từ mọi chỗ trong phòng làm việc của bạn và với những giải pháp công nhgệ
sẽ đáp ứng tất cả những yêu cầu dịch vụ của bạn.Những tính năng tiến bộ nhất sẽ
truyền tải thông tin hiệu quả và cho phép bạn phục
vụ khách hàng tốt hơn. Tổng đài IP PBX cho phép phân phối cuộc gọi,
quản lý điện thoại của bạn và điều khiển sử dụng hệ thống điện thoại
văn phòng một cách dễ dàng. Phù hợp với tiêu chuẩn CTI, TAPI và CSTA,tổng
đài IP BPX có thể hỗ trợ mạnh cho hệ thống.
-Hệ thống tổng đài IP PBX Panasonic là phương tiện viễn thông tiên
tiến được thiết kế để hỗ trợ kinh doanh trong thời đại công nghệ thông tin ngày
nay.
-Hệ thống tổng đài IP PBX Panasonic là phương tiện viễn thông tiên
tiến được thiết kế để hỗ trợ kinh doanh trong thời đại công nghệ thông tin ngày với
cổng ÚB máy tính.
-Đường vào panasonic với các thao tác sử dụng thuận thiện. Hệ thống tổng
đài IP PBX dễ sử dụng, kể cả những người không có nhiều kinh nghiệm về IP.
KHOA: ĐIỆN TỬ - TIN HỌC 3
-Internet và công nghệ băng thông rộng đã cách mạng hóa nền thương mại
toàn cầu. Hệ thống tổng đài IP PBX của Panasonic giúp bạn theo kịp tiến
bộ của công nghệ và những tính năng sẽ thay đổi hoàn toàn thông tin liên lạc của
công ty bạn.
Tiết kiệm chi phí
-Doanh nghiệp sẽ có được những lợi ích từ việc cắt giảm các chi phí, dễ sử

dụng và kết nối hệ thống mạng văn phòng đáng tin cậy, sử dụng một cổng
VoIP, tổng đài hỗn hợp IP PBX sẽ chuyển đổi tín hiệu âm điện thoại
thành gói IP ( Gói dữ liệu sơ cấp ), giúp bạn có thể sử dung công nghệ
VoIP với các điện thoại của bạn hiện nay. Tổng đài hỗn hợp IP PBX cũng
hỗ trợ giao thức QSIG*, làm cho nó có hiệu quả để xây dựng mạng thông
tin toàn Công ty. Chi phí nhỏ nhất (LCR) sẽ tiết kiệm tiền bạc bởi vì
giá cước không đắt. Với xu thế, ngoài sự tiết kiệm chi phí, Công nghệ
VOIP và việc kết nối mạng cho bạn truy cập mạng dễ dàng hơn.
QSIG là công nghệ chuẩn kết nối mạng kỹ thuật số.
Sự tin cậy
-Sự tin cậy của Panasonic là hệ thống tổng đài hỗn hợp IP PBX được đảm
bảo bởi một hệ thống thẩm định chất lượng và kiểm tra khắt khe trớc khi
xuất xưởng. Tổng đài IP PBX cũng được thiết để bảo trì nhanh, thời gian
ngừng hệ thống là nhỏ nhất. Bạn có thể thay đổi hoặc thêm những kênh mà
không cần tải về hệ thống.
Thiết kế cho tương lai
-Tổng đài hỗn hợp IP PBX là một phương tiện truyền thông thúc đẩy
kinh doanh của bạn. Những tính năng cao cấp của nó như sử dụng IP
phone, IP cameras và các thiết bị mới sẽ xuất hiện trên thi trường trong tương lai
gần.
Một hệ thống giúp kinh doanh của bạn ohát triển tốt hơn
-Với những tính năng quản lý mới mang đến sự linh hoạt lớn hơn. Nếu bạn giảm
nhân viên, bạn có thể điều khiển cuộc gọi với tính năng tự động
hóa dịch vụ. Bạn có thể nâng cấp hợp nhất tối uư hóa sử dụng công nghệCTI, có
thể kết hợp Email, Fax và tin nhắn thoại, cho bạn những khả
năng truyền thông đa phương tiện. Bạn có thể đáp ứng nhu cầu hệ thống
của khách hàng với các tính năng xử lý cuộc gọi khác nhau. Nếu bạn kết
hợp hệ thống với một hệ thống Voice Mail của Panasonic, thì bạn có thể
có những đặc tính bổ sung tiến tiến chỉ có ở Panasonic, cuộc gọi sinh
động, ghi âm hai chiều và di chuyển hai chiều.

Hiệu quả cao hơn, sự thỏa mãn khách hàng tốt hơn
-Sự hợp nhất màn hình PC cải thiện quản lý các cuộc gọi và cung cấp thêm
tính năng linh hoạt. Một cổng USB gắn sẵn giúp ta dễ dàng kết nối điện
thoại kỹ thuật số tới một máy tính cá nhân. Sử dụng phần mềm điện thoại
PC, bạn có thể hợp nhất toàn bộ hệ thống điện thoại của bạn với một cơ
sở dữ liệu, cho bạn một mối quan hệ thân thiết với khách hàng (CRM) với
sự hỗ trợ của các thiết bị. Ghi cuộc gọi có chọn lọc hoặc tự động, TAM
KHOA: ĐIỆN TỬ - TIN HỌC 4
thông minh, với tính tương thích tốt phần mềm Microsoft Outlook là một
tính năng hữu hiệu trợ giúp rất hiệu quả cho ngời sử dụng điện thoại
trong Công ty của bạn. Hiệu quả còn tiến xa hơn nữa bởi ứng dụng phần
mềm bàn điều khiển PC,cho những người quản lý khả năng trả lời và
chuyển những cuộc gọi, thực hiện nhiệm vụ điều khiển cuộc gọi đơn giản,
trực quan, chỉ với thao tác kéo và thả điều khiển chuột PC chuẩn hoặc
tương tự như các thiết bị khác.
Giảm giá cuộc gọi
-Công nghệ truy nhâp VoIP và hệ thống mạng Tổng đài hỗn hợp IP PBX có thể
cung cấp dịch vụ giá rẻ, dễ sử dụng cho hệ thống mạng văn phòng. Công
thêm, với các tính năng sắn có, hệ thống KX-TDA kết nối với các đờng
thuê bao E & M, QSIG and VOIP có thể giúp tiết kiệm chi phí khi
cung cấp hệ thống mạng đáng tin cậy cho cả hai bên công ty và bên
ngoài. Công nghệ kỹ thuật số VoIP nén các dữ liệu âm thanh và chuyển
đổi nó vào trong những gói IP, gửi những gói IP qua Internet và chuyển
đổi dữ liệu âm thanh ở nơi đến. Điều này có nghĩa rằng bạn có thể gọi
với thời gian nhiều hơn nhưng chi phí không đắt. VoIP cho phép truyền
âm thanh và dữ liệu đồng thời. Hệ thống KX-TDA IP PBX cũng hỗ trợ giao
thức QSIG, cho phép bạn xây dựng hệ thông tổng đài PBX đa phương tiện
với khả năng kết nối rộng, sử dụng hệ thống điện thoại liên tục và có
hiệu quả, cũng như các tính năng truyền thông tiên tiến giúp bạn truy
nhập tốt hơn. Cung cấp cho khách hàng một dich vụ PBX trong các văn

phòng cơ quan , QSIG có thể sử dụng để bổ sung cho Tổng đài IP PBX
trong tất cả các văn phòng nhánh. Sử dụng sơ đồ mạng số, bạn có thể gán
một số điện thoại tới mỗi thuê bao trong một nhánh hoặc văn phòng đầu,
tiết kiệm chi phí thông tin liên lạc.




KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 5
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI
KX-TDA 200
1.1. Đặc tính kỹ thuật hệ thống tổng đài KX-TDA 200:
 KX-TDA 200 là hệ thống tổng đài hỗn hợp IP PBX, kết hợp những tính năng
của hệ thống tổng đài nội bộ PBX với khả năng tương thích IP. Hệ thống cho phép
phân phối cuộc gọi, quản lý điện thoại và điều khiển sử dụng hệ thống điện thoại
văn phòng một cách dễ dàng. Phù hợp với tiêu chuẩn CTI, TAPI và CSTA. Tổng
đài IP PBX có thể hỗ trợ mạnh cho hệ thống CTI.
1.1.1. Khả năng hệ thống:
 Card trung kế và card thuê bao tối đa:
Loại card
Số lượng tối đa
Card trung kế 8
Card thuê bao 8
Card trung kế và card thuê bao 10
 Thiết bị đầu cuối tối đa:
Loại thiết bị đầu cuối
Số lượng
Không có MEC Có MEC
Điện thoại 176 304


SLT và PT 128 256
SLT 128 128
PT 128 256
CS 32
PS 128
Hệ thống xử lý âm thanh VP3 2
Chuông cửa 16
Mở cửa 16
Phím Modun mở rộng 128 256
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 6
Modun USB 128
 Các tính năng của KX-TDA 200:
 Tính năng hệ thống:
+ Tự động cài đặt ISDN (BRI).
+ Tự động chọn lọc đường truyền (ARS)/ tiết kiệm chi phí (LCR).
+ Nhạc nền (BGM).
+ Quản lý chi phí.
+ CTI (CSTA/ TAPI).
+ Cuộc gọi chờ.
+ Call pick up group.
+ Phân phối đường gọi vào (CLI).
+ Lớp dịch vụ (COS).
+ An toàn đường dữ liệu.
+ Đỗ chuông trễ.
+ Truy nhập đường dây trực tiếp (DIL).
+ Quay số trực tiếp đến máy lẻ (DID).
+ Chức năng trả lời tự động (DISA).
+ Chức năng chuông cửa/ mở cửa.
+ Chức năng báo lại khi đường dây rỗi.

+ Khoá thuê bao.
+ Thiết lập số điện thoại khẩn cấp.
+ Hiển thị APT/ tương thích DPT.
+ Nhạc nền bên ngoài.
+ Đánh số linh hoạt (4 số).
+ Thuê bao linh hoạt.
+ Thông báo cuộc gọi.
+ Mã truy nhập PBX chủ.
+ Thiết lập kiểu đỗ chuông.
+ Dễ dàng chuyển cuộc gọi.
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 7
+ Nhóm đầu vào (kiểu đỗ chuông).
+ Intercept routing- báo bận/ DND.
+ Intercept routing- không trả lời.
+ Intercept routing- đường trung kế.
+ Card xử lý trung tâm/ CS.
+ Tải phần mềm xuống.
+ Đàm thoại hội nghị.
+ Hỗ trợ ngôn ngữ đa phương tiện.
+ Truy cập trực tuyến.
+ Chức năng điện thoại viên.
+ Bàn điều khiển PC/ điện thoại PC.
+ Lập trình PC.
+ Truyền tin theo nhóm.
+ Cài đặt nhanh.
+ Thông báo khẩn cấp từ xa.
+ Điều khiển tính năng thuê bao từ xa qua DISA.
+ Khoá thuê bao từ xa.
+ Đỗ chuông theo nhóm.
+ Truy nhập mạng truyền thông đặc biệt.

+ Ghi chi tiết thông báo (SMDR).
+ Dịch vụ ternant.
+ Dịch vụ báo thức.
+ Dịch vụ thời gian (ngày/ đêm/ trưa/ chiều).
+ Hạn chế cuộc gọi.
+ Nhóm trung kế.
+ Phân phối cuộc gọi thống nhất (UDC).
+ Nhóm người sử dụng.
+ Nhóm VIP.
+ Hiển thị thông tin cuộc gọi ID.
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 8
+ Tính năng tin nhắn thoại (VM).
Cấu hình tự động- cài đặt nhanh.
 Gọi chuyển tiếp tới cho VM.
 Thông báo nhận ra người gọi tới VM.
 Ngăn cản đường truyền tới VM.
 Chương trình gọi (LCS).
 Điều khiển dữ liệu tổng đài từ xa qua VM.
 VM (kỹ thuật số/ DTMF) hợp nhất.
 Di chuyển thư từ VM.
 Tính năng thuê bao:
+ Đàm thoại 4 bên.
+ Thông báo vắng mặt.
+ Cuộc gọi với mã (bắt buộc).
+ tự động gọi số vừa gọi.
+ Ông chủ- thư ký.
+ Chức năng truyền thong.
+ Chức năng chuyển cuộc gọi.
+ Chức năng giữ cuộc gọi (hold).
+ Call pickup.

+ Chuyển cuộc gọi.
+ Phân nhóm cuộc gọi.
+ Thoại hội nghị (hội nghị 3 bên/ hội nghị nhiều bên).
+ Lựa chọn kiểu quay.
+ Cổng thêm thiết bị chuyển kỹ thuật số (XDP).
+ Dịch vụ không quấy rầy (DND).
+ Bàn điều khiển DSS.
+ Nhật ký thuê bao.
+ Hạn chế thời gian gọi.
+ Truy nhập chức năng từ ngoài hệ thống.
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 9
+ Thông báo đợi.
+ Nhạc chờ.
+ Chức năng truyền thông DHCA,
+ Quay số nhanh 1 trạm.
+ Chức năng truyền tin (từ chối/ chuyển).
+ Đấu song song (APT/ DPT, SLT, DPT/ SLT+ PS).
+ Quay lại số vừa gọi.
+ Kiểm soát thuê bao từ xa.
+ Truy nhập cuộc gọi đặc biệt.
+ Quay số nhanh- cá nhân/ hệ thống.
+ Chuyển đổi xung.
+ Trả lời trung kế từ bất kỳ thuê bao nào.
+ tính năng kỹ thuật số.
 Trạm phát song CS trên cổng DPT.
 Cổng XDP cho phép gắn song song.
 Tính năng dịch vụ ISDN:
+ Chức năng AOC (Advice of change).
+ Chức năng giữ cuộc gọi.
+ Hạn chế hiển thị số gọi (CLIR).

+ Hiển thị số gọi tới (CLIP).
+ Chức năng CCBS.
+ Chức năng kết nối COLP.
+ Chức năng kết nối COLR.
+ Quay số trực tiếp vào hệ thống (DDI).
+ Đàm thoại 3 bên ISDN.
+ Chuyển hướng cuộc gọi ISDN.
+ Thuê bao ISDN.
+ Chức năng nhận ra cuộc gọi đặc biệt (MCID).
+ Chức năng nhiều số thuê bao (MSN).
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 10
 Tính năng mạng:
+ Đặc tuyến linh hoạt.
+ Chức năng ARS với VOIP.
+ Cuộc gọi DISA tới mạng.
+ Nối mạng riêng tới mạng công cộng- mạng công cộng tới mạng riêng.
+ Kết nối mạng QSIG.
+ Mạng riêng ảo (VPN).
+ Mạng VOIP (IP- GW gắn sẵn).
1.1.2. Cấu tạo tổng đài:
 Cấu tạo tổng đài gồm 2 phần: card MPR (A) và các khe cắm mở rộng (B).

 Các khe cắm mở rộng được chia thành các nhóm:
 Khe cắm card nguồn PSU: cung cấp nguồn cho tổng đài.
 Các khe cắm tự do (Free slots): cắm các card trung và card thuê bao.
 Các khe cắm card lựa chọn (Option cards): cắm các card lựa chọn.
1.1.3. Các loại card:
1.1.3.1. Card MPR (Main Processing Card):
 Là card xử lý trung tâm, trên card có thẻ nhớ để lưu giữ phần mềm chính điều
khiển tổng đài và lưu giữ cơ sở dữ liệu của khách hang, dữ liệu này có thể thay đổi

được. Trên card có giao diện USB và RS232 để kết nối với máy vi tính dùng cho
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 11
việc lập trình và khai thác một số tính năng của tổng đài. Trên card MPR còn có
các khe cắm mở rộng dung cho card MEC và card RMT.

 MEC (Memory Expansion Card): đây là card nhớ mở rộng, dùng để tăng bộ
nhớ dữ liệu cho hệ thống, có chức năng Broadcasting (phát chương trình bằng
cách truyền thanh hoặc truyền hình) và Call Billing (tính phí cuộc gọi) cho phòng
khách, có thể nhân đôi số lượng DPT sử dụng kết nối XDP.

 RMT (Remote card): đây là card modem tương tự (V.90), hỗ trợ tốc độ tối đa
56Kbps.
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 12

1.1.3.2. Card nguồn PSU (Power supply unit):
 Có 3 loại card nguồn là: PSU-S, PSU-M và PSU-L. Tuỳ theo loại tổng đài và số
lượng card được cài đặt mà sử dụng cho phù hợp.
 PSU-S: 100V AC đến 130V AC, 1.4A hoặc 200V AC đến 240V AC, 0.8A ,
50Hz/ 60Hz. Tổng công suất ngõ ra là 74W, thường chỉ dùng cho tổng đài nhỏ
hơn là KX-TDA 100.

 PSU-M:100V AC đến 130V AC, 2.5A hoặc 200V AC đến 240V AC, 1.4A,
50Hz/ 60Hz. Tổng công suất ngõ ra 140.4W, có thể dung cho KX-TDA 100 và
KX-TDA 200.
 PSU-L: 100V AC đến 130V AC, 5.1A hoặc 200V AC đến 240V AC, 2.55A,
50Hz / 60Hz. Tổng công suất ngõ ra 279W, thường dung cho KX-TDA 200.
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 13

1.1.3.3. Các khe cắn tự do (Free slots): được dung để cắm card trung kế, card
thuê bao và card tuỳ chọn.

1.1.3.3.1. Các loại card trung kế (Trunk cards):
 LCOT8/16: card 8/16 trung kế thường, có hai cổng PFT (power failure transfer)
có thể nối trực tiếp giữa trung kế và thuê bao khi mất điện. Có thể gắn thêm 1 hoặc
2 card CID (call ID) hiển thị số trên các đường trung kế, sử dụng bộ kết nối
Amphenol.

 T1: card trung kế 1 port T1 theo chuẩn EIA/ TIA, kết nối bằng RJ45.
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 14

 E1: card trung kế 1 port E1 theo tiêu chuẩn ITU-T, kết nối bằng 1 trong 2loại
RJ45 hoặc BNC.

 E&M8: card trung kế 8 port E&M (TIE), kết nối bằng Amphenol.
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 15

 BRI4/8: card trung kế 4/8 port ISDN giao diện tốc độ cơ bản, có 1 port PFT có
thể nối trực tiếp với thuê bao khi mất điện, kết nối bằng RJ45.

 PRI30: card trung kế 1 port ISDN (30-channels) sơ cấp, sử dụng 1 trong 2 kiểu
kết nối là RJ45 hoặc BNC.

 PRI23: card trung kế 1 port ISDN (23-channel) sơ cấp, kết nối bằng RJ45.
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 16

 IP-GW4/16: card VOIP Gateway 4/16 kênh, kết nối giữa mạng IP và mạng
thoại theo tiêu chuẩn H.323 V.2, dùng để truyền tín hiệu thoại qua đường truyền
Internet. Yêu cầu 2 khe trên tổng đài khi được lắp đặt, kết nối RJ45 (10 BASE-T).

1.1.3.3.2. Các loại card thuê bao (Extension cards):
 DLC8/16: card thuê bao số 8/16 port, dung cho điện thoại DPT, bàn điều khiển

DSS và các CS. Kết nối với thuê bao bằng Amphenol.
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 17

 SLC8/16: card thuê bao thường 8/16 port, dung cho điện thoại SLT. Có 2/4 port
PFT nối trực tiếp với trung kế khi mất điện, 8/16 đường có thể nhận tín hiệu
DTMF. Kết nối với thuê bao bằng Amphenol.

 DHLC8: card thuê bao hỗn hợp 8 port, hỗ trợ cho cả thuê bao số và thuê bao
hỗn hợp, dung cho điện thoại APT, SLT, DPT, bàn DSS và các CS. Có 2 port PFT
nối thẳng vào trung kế khi mất điện, nhận tín hiệu DTMF, kết nối với thuê bao
bằng Amphenol.
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 18

 MSLC16: card thuê bao thường 16 port với đèn báo khi có tin nhắn, 4 đường
kết nối với trung kế khi mất điện, 16 cổng có thể nhận tín hiệu DTMF.

 CSIF4/8: card giao diện CS 4/8 port dung cho các CS, kết nối với CS bằng
RJ45.

1.1.3.3.3. Các loại card tuỳ chọn (Option cards):
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 19

 Card tuỳ chọn có 3 khe cắm cho các loại card sau:
 Card DPH2/ DPH4: card 2/4 chuông cửa/ mở cửa.

 Card EIO4: card kết nối 4 cảm biến (Sensor).
KHOA: ĐIỆN TỬ- TIN HỌC 20

 Card ECHO16: card loại bỏ tiếng vọng cho 16 kênh.


 Card MSG4; card DISA 4 kênh, dung để ghi âm lời nhắn, tối đa 8 phút (64 lời
nhắn).

×