Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Chương trình quản lý điểm cao đẳng Khoa Toán ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.86 KB, 53 trang )



- 1 -


Luận văn
Chương trình quản lý
điểm cao đẳng Khoa
Toán ứng dụng


- 2 -
CHƯƠNG I

KHẢO SÁT BÀI TOÁN QUẢN LÝ ĐIỂM

1. Mục đích khảo sát hiện trang
Trường Bách Khoa Hà Nội là một trường Đại Học lớn nhất Đông
Nam Á. Hàng năm số lượng tuyển sinh của trường khoảng hơn 6000 sinh
viên cả hệ Chính quy và hệ Cao đẳng. Trường được phân làm rất nhiều
Khoa, Viện với rất nhiều các chuyên ngành khác nhau với chất lượng đào
tạo rất cao, Khoa Toán ứng Dụng là một trong những Khoa như thế.
Hiện nay Khoa có hơn 1000 sinh viên, trong đó sinh viên hệ Cao đẳng
chiếm hơn 60%. Với số sinh viên ngày càng đông , nhu cầu thông tin về học
tập của sinh viên ngày càng cần thiết mang tính chất cập nhật. Nó đòi hỏi
Khoa phải có một bộ phận quản lý mọi thông tin liên quan đến sinh viên.
Do đặc thù của hệ Cao đẳng là đào tạo ở các nơi không tập trung, cách
xa Khoa và số sinh viên hệ Cao đẳng lại rất đông. Nên Khoa đã tách việc
quản lý sinh viên thành hai bộ phận là: quản lý hệ Chính quy và Cao đẳng.
Để quản lý sinh viên Cao đẳng thì cán bộ quản lý phải cập nhật, lưu trữ một
số lượng hồ sơ,giấy tờ rất lớn.Với phương thức quản lý hiện nay, gây rất


nhiều khó khăn trong công tác bảo quản và tìm kiếm. Vì vậy việc quản lý
cần phải được tin học hóa.


- 3 -
Với hệ thống quản lý mới thì việc cập nhật, tìm kiếm dữ liệu dễ dàng
và khối lượng lưu trữ lớn tốn ít nhân lực.



2. Mô hình tổ chức của khoa



Nhiệm vụ chức năng của một số đơn vị
Khoa Toán Ứng Dụng
Ban chủ
nhiệm
khoa

Văn phòng Bộ môn
Trưởng
khoa

Phó chủ
nhiên khoa

Tài vụ
Văn phòng
đ

oàn

Đảng uỷ
Toán cơ bản
Toán _Tin

ng d

ng

Tính toán và
đ
i

u khi

n



- 4 -
- Ban chủ nhiệm khoa :Có ngiệm vụ điểu phối hoạt dộng của khoa, kiểm
tra và thúc quản các phòng ban trực thuộc. Nhằm đảm bảo dược hoạt động
quản lý điểm, hồ sơ và quá trình hoạt động của sinh viên .
- Văn phòng: Là nơi tiếp nhận ,lưu trữ hồ sơ sinh viên. Hướng dẫn kê
khai lý lịch của từng sinh viên, quản lý giấy tờ thông báo có thời hạn.
- Bộ môn: Mỗi bộ môn có trách nhiệm về môn học cụ thể
Thực trạng hiện nay của khoa:
- Hàng năm khoa tiếp nhận hồ sơ học sinh
- Từ danh sách hồ sơ trúng tuyển mà cập nhật lý lịch của sinh viên. Sổ

gốc có tính pháp lý lưu trữ mọi thứ liên quan đến sinh viên gồm lí lịch
bản thân, kết quả họ tập và rèn luyện của sinh viên từng năm học .
- Cuối mỗi kỳ học khoa tổ chức thi học kỳ .
- Cuối mỗi khoá khoa tổ chức thi tốt nghiệp và bảo vệ luận án
3. Môn học
Danh sách các môn học trong cả khoá
Danh sách môn học:

Môn Học ĐVHT Môn Học ĐVHT


- 5 -
Giải Tích I 4 Cơ Lý Thuyết 4
Đại Số 3 Lịch Sử Đảng 2
Triết 3 CNXH Khoa Học 2
Kinh Tế Chính Trị 4 Đồ Hoạ Máy Tính 3
Vật Lý I 4 Cơ Sở Dữ Liệu 4
Vật Lý II 4 Mạng 4
Tin Đại Cương 4 Cấu Trúc DL & GT 4
Anh Văn I 4 Hệ Điều Hành 3
Kỹ Thuật Điện Tử 3 Toán Kinh Tế 3
Giải Tích II 4 Phân Tích TKHT 3
Kỹ Thuật Điện 4 Pascal Nâng Cao 3
Access 5 Visual Basic 3


- 6 -
Hình Hoạ và Vẽ KT 4 Bảo Trì Hệ Thống 3
Anh Văn II 4 Quản Trị DN 3
Toán Tối Ưu 3 SQL 3

Xác Suất Thống Kê 3 Kiến Trúc MT & XL 5
Toán Rời Rạc 4 Internet-Web 3
Kinh Tế Học 4 Bảo Mật và TMĐT 3
Kỹ Thuật Lập Trình 5 Thực Tập TN 6
Phương Pháp Tính 3

4. Cách Tính Điểm
* Điểm trung bình môn lần một(ĐTBML1) : được tính theo công thức
sau
ĐTBML1=


)(
)*1(
DVHT
DVHTDTL

DTL1: Điểm thi lần 1


- 7 -
DVHT: Đơn vị học trình
* Điểm trung bình môn cao nhất(ĐTBMCN): được tính theo công thức
sau
ĐTBMCN =


)(
)*(
DVHT

DVHTDTLCN

DTLCN: Điểm thi cao nhất
 Điểm trung bình cho sinh viên thi tốt nghiệp(ĐTBTN): được tính theo
công thức sau
ĐTBTN =


)(
)(
HeSo
DCMTTN

DCNTTN: điểm các môn thi tốt nghiệp sau khi tính cả hệ số
HeSo: hệ số của môn thi tốt nghiệp
* Điểm trung bình cho sinh viên bảo vệ (ĐTBBVTN) được tính theo
công thức sau
ĐTBBVTN =
3



SoUV
DCUV
DHDDPB

Khi tính điểm trung bình lần 1,cao nhất ,tốt nghiệp ,bảo vệ lấy đến hai số
thập phân khi đã làm tròn theo quy định
5. Các mức đánh giá kết quả học tập



- 8 -
Nội dung các mức đánh giá kết quả học tập của sinh viên gồm 3 mức:
 Mức môn học: đánh giá kết quả học tập từng môn học trong một kỳ
 Mức học kỳ : đánh giá kết quả học tập theo từng kỳ học của sinh viên
dựa vào mức môn học
 Mức cả năm :đánh giá kết quả học của sinh viên cả năm dựa theo mức
học kỳ
6. Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tốt nghiệp
Căn cứ vào điểm trung bình cuối khoá học và điểm trung bình chung tốt
nghiệp, xếp loại tốt nghiệp được quy định thành 6 loại sau:Giỏi, Khá, Trung
bình khá, Trung bình, Yếu , Kém. Tiêu chuản cụ thể sau:
 Loại giỏi: Điểm trung bình cuối khoá từ 8.0 trở lên không thi lại môn
nào, điểm trung bình tốt nghiệp từ 8.0 trở lên .
 Loại khá: Điểm trung bình cuối khoá từ 7.0 trở lên, điểm trung bình tốt
nghiệp từ 7.0 đến 8.0
 Loại trung bình khá: Điểm trung bình cuối khoá từ 6.5 đến 7.0, điểm
trung bình tốt nghiệp từ 6.5 đến 7.0
 Loại trung bình: Điểm trung bình cuối khoá từ 5.0 đến 6.5, điểm trung
bình tốt nghiệp từ 5.0 đến 6.5
 Loại yếu: Điểm trung bình cuối khoá và điểm trung bình tốt nghiệp từ
4.0 đến 5.0


- 9 -
 Loại kém: Điểm trung bình cuối khoá và điểm trung bình tốt nghiệp từ
4.0 trở xuống
Nội dung sổ gốc:













BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Độc lập_ Tự do _Hạnh phúc
_***_ _ _ _ _ _ _ _ _



- 10 -
BẢNG TRÍCH SAO KẾT QUẢ HỌC TẬP
(Hệ cao đẳng kỹ thuật)

Họ và tên: Ngày sinh: Nơi sinh:

Ngành học: Lớp: Số hiệu SV:

HỌC KỲ I HỌC KỲ II

T
T
Môn học ĐVHT


Điểm TT Môn học ĐVHT

Điểm
1 Giải tích I 4 8 Kỹ thuật điện tử 3
2 Đại số 3 9 Giải tích II 4
3 Triết 3 10 Điện kỹ thuật 4
4 Kinh tế chính trị 4 11 Foxpro 5
5 Vật lý đại cương 4 12 Vật lý II 4


- 11 -
6 Tin đại cương 4 13 Hình họa VKT 4
7 Anh văn I 4 14 Anh văn II 4

HỌC KỲ III HỌC KỲ IV

T
T
Môn học ĐVHT

Điểm TT Môn học ĐVHT

Điểm
15 Toán tối ưu 3 22 Lịch sử Đảng 2
16 Xác suất thống kê

3 23 CNXH khoa hoc 2
17 Toán rời rạc 4 24 Đồ họa máy ính 3
18 Kinh tế học 4 25 Cơ sở dữ liệu 4
19 Kỹ thuật LT 5 26 Mạng 4

20 Phương pháp tính 3 27 Cấu trúc DK&GT 4
21 Cơ lý thuyết 4 28 Hệ điều hành 3



- 12 -
HỌC KỲ V HỌC KỲ VI

T
T
Môn học ĐVHT

Điểm TT Môn học ĐV
HT
Điểm
29 Toán kinh tế 3 36 Bảo mật và TMĐT 3
30 Phân tích TKHT 3 37 Thực tập TN 6
31 Pascal Nâng cao 3
Bảo vệ tốt nghiệp
32 Visualbasic 3 * Hướng dẫn
33 Bảo trì hệ thống 3 * Duyệt
… * Bảo vệ
35 Internet 3
Giai đoạn tốt nghiệp
10

Hà Nội, ngày tháng năm 2004
TL/ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI



- 13 -
7. Đánh giá phương thức quản lý cũ
Trên thực tế hiện nay của khoa toàn bộ quản lý điểm của sinh viên từ khi
nhập trường, tính điểm học kỳ, nhập điểm thi của toàn bộ hệ cao đẳng đều
thực hiện thủ công trên giấy tờ sổ sách. Với cách quản lý đó dẫn đến số
lượng giấy tờ nhiều, vì vậy việc tập hợp tìm kiếm, tra cứu gặp nhiều khó
khăn.
 Ưu điểm
- Đơn giản
- Đòi hỏi trình độ không cao
 Nhược điểm
- Hệ thống quản lý cồng kềnh
- Hiệu quả công việc không cao
- Việc giám sát và tính điểm không chặt chẽ
- Độ chính xác không cao
8. Yêu cầu hệ thống mới
Với hệ thống này đã đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Cập nhật được thông tin hồ sơ sinh viên trúng tuyển học hệ cao đẳng
theo từng năm học
- Cập nhật được môn học mà sinh viên học trong cả khoá


- 14 -
- Cập nhật được điểm thi các lần thi học kỳ ,tốt nghiệp
- Cập nhật được môn thi tốt nghiệp
- Cập nhật lớp học
- Tìm kiếm thông tin nhanh và chính xác theo tên, đầy đủ họ tên, ngày
sinh, nơi sinh, điểm
- Tìm kiếm số học trình của môn học

- Báo cáo đưa ra được danh sách lớp học, sinh viên học theo từng lớp
- Đưa ra các bảng điểm cá nhân của một kỳ học, cuối khoá hoặc từ thời
trước đến thời điểm hiện tại đang lập
- Đưa ra bảng điểm tổng hợp của lớp trong từng kỳ, năm theo môn học
 Ưu điểm
- Hệ thống gọn nhẹ
- Lưu trữ gọn nhẹ nhiều thông tin bằng máy
- Tìm kiếm,sửa đổi dễ dàng
- Tốn ít nhân lực
- Độ chính xác cao
- Xử lý thông tin nhanh, đạt hiểu của cao
- Có tính bảo mật


- 15 -
 Nhược điểm
- Yêu cầu trình độ người dùng
Các điều kiện vật chất để xây dựng hệ thống mới
 Cơ sở vật chất (máy vi tính) phải được trang bị khá đầy đủ
 Cán bộ quản lý nghiệp vụ được trang bị một số kiến thức cơ bản về máy
tính
 Khoa quan tâm đến vấn đề tin học hoá quản lý
Phạm vi của bài toán được thực hiện
Do điều kiện thời gian có hạn nên phạm vi của báo cáo này , em chỉ đặt
ra vấn đề nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý điểm của khoa Toán Ứng
Dụng. Với nhiệm vụ chính là Sơ yếu lý lịch sinh viên, môn học, môn thi tốt
nghiệp và nhập điểm cho các môn học, môn thi tốt nghiệp đối với sinh viên
thi,nhập điểm bảo vệ cho những sinh viên làm luận án .Với phạm vi đề tài hệ
thống đáp ứng được những yêu cầu sau:
Yêu cầu của hệ thống chương trình

 Hệ thống chương trình phải được sử dụng dễ dàng, đầy đủ tránh dư
thừa dữ liệu
 Chương trình phải cung cấp đầy đủ các thông tin chính xác kịp thời
 Tự động hoá báo cáo tổng hợp


- 16 -
Yêu cầu cụ thể của bài toán
 Cập nhật được hồ sơ sinh viên cao đẳng của khoa,điểm môn học(các
số lần thi),môn học của từng kỳ học, môn thi tốt nghiệp.
 Tìm kiếm thông tin về điểm thi và các thông tin liên quan đến sinh
viên.
 In bảng điểm:
- Bảng điểm cá nhân theo kỳ, cả năm, từ thời điểm trước đến thời
điểm hiện tại
- Bảng điểm tổng hợp của cả lớp trong một học kỳ, cả năm
Đối tượng phục vụ: Cán bộ quản lý nghiệp vụ
 Theo dõi sinh viên
 Nhập điểm và tính điểm cho sinh viên sau mỗi kỳ
 Lập các thống kê báo cáo
- Danh sách sinh viên theo lớp
- Kết quả học tập của một sinh viên
- Kết quả học tập của cả lớp
Đối tượng phục vụ: Sinh viên
 Kết quả học tập của từng sinh viên


- 17 -
 Các thông tin sinh viên cần biết về điểm, đơn vị học trình của mỗi kỳ



CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1. Thông tin đầu vào và đầu ra
a. Thông tin đầu vào
- Hồ sơ sinh viên
- Điểm thi
- Môn học của cả khoá
- Danh sách môn học thi tốt nghiệp
- Nhập điểm tốt nghiệp
b. Thông tin đầu ra
- Danh sách sinh viên theo lớp
- Kết quả học tập của từng sinh viên trong học kỳ, năm học và
cuối khoá


- 18 -
- Các báo cáo thống kê
2. Phân tích chức năng hệ thống
Qua bước khảo sát hệ thống của khoa, từ đó nhìn tổng thể hệ thống
phân ra thành 3 chức năng:
 Cập nhật
 Tìm kiếm
 Thống kê






a. Biểu đồ phân cấp chức năng


- 19 -




Quản lý điểm
Thống kê
Tìm kiếm Cập nhật
Cập nhật hồ
sơ sinh viên
Cập nhật
môn học
Cập nhật
điểm lần 1
Tìm kiếm
theo tên
Tìm kiếm theo
ngày sinh
Tìm kiếm
theo điểm
Tìm kiếm theo
số học trình
Tìm kiếm theo
nơi sinh
Báo cáo
danh sách lớp
Bảng điểm

cá nhân một kỳ
Bảng điểm
cá nhân mỗi khoá
Bảng điểm của
lớp theo kỳ học
Bảng điểm
của lớp cả năm
Bảng điểm cá
nhân từ trước đến
nay

Cập nhật
điểm thi lại
Cập nhật
môn thi TN
Cập nhật
điểm TN
Cập nhật lớp


- 20 -


b. Mô tả một số chức năng
 Chức năng cập nhật được phân rã thành 7 chức năng :
- Cập nhật hồ sơ sinh viên: Nhập hồ sơ sinh viên trúng tuyển
- Cập nhật môn học: Nhập danh sách các môn học được giảng
dạy tại khoa đối với hệ cao đẳng
- Cập nhật điểm: Nhập điểm thi cho mỗi sinh viên cao đẳng sau
mỗi học kỳ

- Cập nhật điểm thi lại: Nhập điểm thi lại cho mỗi sinh viên theo
từng môn
- Cập nhật môn thi tốt nghiệp: Nhập danh sách các môn thi tốt
nghiệp những sinh viên không được bảo vệ
- Cập nhật điểm thi tốt nghiệp: Nhập điểm thi sau khi thi tốt
nghiệp cho cả sinh viên được bảo vệ và sinh viên không được
bảo vệ
- Cập nhật lớp: Nhập danh sách lớp học theo từng chuyên
nghành
 Chức năng tìm kiếm được phân rã thành 4 chức năng


- 21 -
- Tìm kiếm theo tên: Tìm kiếm toàn bộ sinh viên trong lớp có
cùng tên cần tìm
- Tìm kiếm theo ngày sinh: Tìm kiếm toàn bộ sinh viên trong lớp
có cùng ngày sinh
- Tìm kiếm điểm: Tìm kiếm điểm môn, trung bình học kỳ, trung
bình cả năm
- Tìm kiếm số học trình: Tìm kiếm đơn vị học trình của môn học
 Chức năng thống kê được phân rã thành 6 chức năng
- Báo cáo danh sách lớp: Đưa ra được toàn bộ số sinh viên với
những thông tin theo yêu cầu
- Bảng điểm cá nhân một học kỳ: Đưa ra toàn bộ thông tin về
điểm của một cá nhân sau mỗi kỳ
- Bảng điểm cá nhân cuối khoá: Đưa ra toàn bộ thông tin về điểm
của 1 sinh viên sau 3 năm học tại khoa
- Bảng điểm của lớp sau mỗi kỳ học: Đưa ra bảng điểm của toàn
thể lớp sau 1 kỳ học
- Bảng điểm của lớp sau mỗi năm học: Đưa ra bảng điểm của

toàn thể lớp sau 1 năm học
- Bảng điểm cá nhân từ trước đến nay: Đưa ra đầy đủ điểm của
từng sinh viên từ năm thứ nhất đến thời điểm hiện tại


- 22 -
c. Biểu đồ luồng dữ liệu
 Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu
Ký hiệu Tên Giải thích

Data flow

Luồng dữ liệu
Thể hiện dữ liệu và hướng
của dữ liệu


Tiến trình
Mô tả chức năng xử lý
(Process)

Data stores

Kho dữ liệu

Nơi lưu trữ dữ liệu

Tác nhân ngoài
Mô tả tác nhân ngoái có liên
quan đến hệ thống


Internal entilies

Tác nhân trong
Một chức năng được mô tả ở
trang khác của biểu đồ
P
External entilies


- 23 -



 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh






Cán bộ quản lý
Qu

n
lý điểm
Các báo cáo, b

ng
đ

i

m

Sinh viên
Kết quả học tập
Cập nhật dữ liệu


- 24 -


















 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh



- 25 -




Cán bộ quản lý
Tìm
kiếm
2

Cập
nhật
1

Hồ sơ sinh
viên

Đ
i

m

Môn thi tốt nghiệp
Lớp


Môn h

c


Yêu c

u tìm ki
ế
m

Thống

3

Sinh viên
Kết quả tìm
ki
ế
m

Cán bộ quản


Cập nhật dữ liệu
Yêu c

u th

ng kê

K
ế
t qu



thóng kê

Đ
i

m

Hồ sơ sinh
Đ
i

m sv thi

Đ
i

m sv b

o
Các yêu c

u

K
ế
t qu



yêu c

u

×