Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ÔN TẬP CHƯƠNG 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.38 KB, 7 trang )

ÔN TẬP CHƯƠNG 3
Bài 18: Mol
1. Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro, kí hiệu là N
Cơng thức:
- Cơng thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử: n =

(mol)

- Công thức tính số nguyên tử, phân tử khi biết số mol: A = n.N (nguyên
tử hoặc phân tử)
Trong đó:
+ A: số nguyên tử hoặc phân tử.
+ N: số Avogađro = 6.1023
+ n: số mol (mol).
2. Khối lượng mol
Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam
của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đơn vị: g/mol
Khối lượng mol có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của
chất đó.
3. Thể tích mol của chất khí
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
Trong đktc ( 0°C và 1 atm) thì thể tích 1 mol chất khí là 22,4 lít.


Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
1. Chuyển đối giữa lượng chất và khối lượng chất

m = n x M (g) ⇒


2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí
V = 22,4 x n (l) ⇒ n =

(mol)

Bài 20: Tỉ khối của chất khí
1. Tỉ khối của chất khí
a. Chất khí A với chất khí B
Dùng để so sánh khi A nhẹ hơn hay nặng hơn khí B bao nhiêu lần
Kí hiệu dA/B

Cách tính dA/B =
Khi dA/B > 1 ⇒ khí A nặng hơn khí B
dA/B = 1 ⇒ khí A bằng khí B
dA/B < 1 ⇒ khí A nhẹ hơn khí B
b. Chất khí A với khơng khí
Tương tự như phần a. khơng khí đóng vai trị như chất khí B với M kk =
29(g/mol)
Kí hiệu dA/kk
2. Thí dụ


So sánh khí oxi với khơng khí

⇒ Oxi nặng hơn khơng khí 32/29 lần

Bài 21: Tính theo cơng thức hóa học
1. Biết CTHH, xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các
nguyên tố trong hợp chất
Thí dụ: xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong

CO2
Cách làm
- Tìm khối lượng mol của hợp chất: mCO = 12+16×2 = 44 (g/mol)
2

- Tìm số mol ngun tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
Trong 1 mol CO2 có 1 mol C; 2 mol O
- Thành phần phần trăm theo khối lượng:

2. Biết thành phần nguyên tố, tìm CTHH
Thí dụ: một hợp chất có thành phần các ngun tố theo khối lượng là
27,27 % C; 72,73 % O. Xác định CTHH của hợp chất biết M = 44 g/mol
Cách làm:


- Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

Vậy trong 1 mol hợp chất có 1 mol C; 2 mol O
- CTHH: CO2

Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
1. Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm
Cách làm:
- Bước 1: Viết phương trình
- Bước 2: tính số mol các chất
- Bước 3: dựa vào phương trình tính được số mol chất cần tìm
- Bước 4: tính khối lượng
Thí dụ 1: cho 4g NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và

Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4
Các bước tiến hành:
- Viết PTHH và cân bằng
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Tính số mol NaOH tham gia phản ứng


nNaOH =

= 0,1 mol

Tính số mol Na2SO4 thu được
Theo PTHH: 1 mol NaOH phản ứng thu được 0,5 mol Na2SO4
Vậy: 0,1 mol NaOH…………………0,05 mol Na2SO4
Tìm khối lương Na2SO4 thu được
mNa SO = n×M = 0,05×142 = 7,1g
2

4

Thí dụ 2: Tính khối lương NaOH cần dùng để điều chế 7,1g Na2SO4
Viết PTHH:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Tính số mol Na2SO4 sinh ra sau phản ứng
nNa SO =
2

4

= 0,05 mol


Tìm số mol NaOH tham gia phản ứng
Theo PTHH: để điều chế 1 mol Na2SO4 cần dùng 2 mol NaOH
Vậy muốn điều chế 0,05 mol Na2SO4 cần dùng 0,1 mol NaOH
Tính khối lương NaOH cần dùng
mNaOH = n×M = 0,1×40 = 4(g)
2. Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
Cách làm:
- Bước 1: Viết PTHH
- Bước 2: Tìm số mol khí


- Bước 3: thơng qua PTHH, tìm số mol chất cần tính
- Bước 4: Tìm thể tích khí
Thí dụ 1: Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong khơng khí sinh ra lưu
huỳnh đioxit SO2. Hãy tính thể tích (đktc) sinh ra, nếu có 4g khí O 2 tham
gia phản ứng
- Viết PTHH
S + O2 −t → SO2
o

- Tìm số mol O2 sinh ra sau phản ứng:

nO =

= 0,125 mol

2

- Tìm số mol SO2 sinh ra sau phản ứng

Theo PTHH: 1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2
Vậy : 0,125 mol O2 …………………………. 0,125 mol SO2
- Tìm thể tích khí SO2(đktc) sinh ra sau phản ứng
VSO = n.22,4 = 0,125.2,24 = 2,8 lít
2

Thí dụ 2: tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hồn toàn 64g
lưu huỳnh
- Viết PTHH:
S + O2 −t → SO2
o

- Tính số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng

nS =

= 2 mol

- Tính số mol O2 tham gia phản ứng


Theo PTHH: đốt cháy 1 mol S cần dùng 1 mol O2
Vậy : đốt cháy 2 mol S cần 2 mol O2
- Tính thể tích O2 cần dùng:
VO = 22,4 × n = 44,8 (l)
2




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×