Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(luận văn thạc sĩ) giải pháp giảm nghèo trên địa bàn tỉnh đắc nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

VÕ VĂN TÚ

GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH ðĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng - Năm 2016

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

VÕ VĂN TÚ

GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH ðĂK NÔNG

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã ngành: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lâm Minh Châu

ðà Nẵng – Năm 2016


download by :


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ
Võ Văn Tú

download by :


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn....................................... 3
6. Bố cục luận văn................................................................................... 3
7. Tổng quan nghiên cứu liên quan ñến luận văn................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢM NGHÈO ...................................... 6
1.1. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ NGHÈO ...................................................... 6
1.1.1. Quan niệm về nghèo ..................................................................... 6
1.1.2. Quan niệm về chuẩn nghèo........................................................... 8
1.1.3. Sự cần thiết phải giảm nghèo...................................................... 13
1.2. NỘI DUNG GIẢM NGHÈO .......................................................................... 15
1.2.1.Tạo ñiều kiện ñể hộ nghèo phát triểm sản xuất, tăng thu nhập . 16
1.2.2. Tăng cường chính sách hỗ trợ cải thiện ñiều kiện sống cho

người nghèo .................................................................................................... 19
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN GIẢM NGHÈO .............................. 22
1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên................................. 22
1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện xã hội .................................... 23
1.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện kinh tế................................... 26
1.3.4. Các nhân tố thuộc bản thân người nghèo ................................... 29
1.4. KINH NGHIỆM GIẢM NGHÈO Ở CÁC ðỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC
RÚT RA CHO TỈNH ðẮK NÔNG ...................................................................... 30
1.4.1. Một số kinh nghiệm giảm nghèo ................................................ 30

download by :


1.4.2. Bài học rút ra đối với tỉnh ðắk Nơng trong giảm nghèo hiện nay ... 33
Kết luận Chương 1 .................................................................................................. 35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO Ở TỈNH ðẮK
NÔNG ..................................................................................................................... 36
2.1. KHÁI QUÁT ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG
ðẾN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO Ở TỈNH ðẮK NÔNG................................. 36
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên tỉnh ðắk Nơng.............................................. 36
2.1.2. ðặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh ðăk Nơng................................... 44
2.1.3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến cơng tác
xóa đói, giảm nghèo của tỉnh ðăk Nông......................................................... 51
2.2. THỰC TRẠNG NGHÈO VÀ ðẶC ðIỂM HỘ NGHÈO Ở TỈNH ðĂK
NÔNG...................................................................................................................... 54
2.2.1. Khái quát thực trạng nghèo ở tỉnh ðăk Nông............................. 54
2.2.2. ðặc ñiểm hộ nghèo của tỉnh ðắk Nông...................................... 55
2.3. THỰC TRẠNG GIẢM NGHÈO TỈNH ðẮK NƠNG ................................. 57
2.3.1. Thực trạng cơng tác hỗ trợ cho người nghèo phát triển sản xuất, tăng
thu nhập............................................................................................................ 58

2.3.2. Thực trạng công tác hỗ trợ người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã
hội.................................................................................................................... 63
2.4. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO Ở TỈNH ðẮK
NÔNG THỜI GIAN QUA ..................................................................................... 70
2.4.1. Những mặt ñạt ñược ................................................................... 70
2.4.2. Những tồn tại trong công tác giảm nghèo và nguyên nhân........ 71
Kết luận Chương 2 .................................................................................................. 76
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO TẠI TỈNH ðĂK
NÔNG 2015-2020 .................................................................................................. 77

download by :


3.1. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO GIAI ðOẠN 20152020.......................................................................................................................... 77
3.1.1. Phương hướng............................................................................. 77
3.1.2. Mục tiêu giảm nghèo của tỉnh ðăk Nông................................... 77
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ðỂ THỰC HIỆN MỤC TIÊU GIẢM
NGHÈO GIAI ðOẠN 2016- 2020 ........................................................................ 79
3.2.1 Nhóm giải pháp tạo điều kiện cho người nghèo pháp triển sản
xuất, tăng thu nhập .......................................................................................... 79
3.2.2. Các chính sách nhằm tạo cơ hội cho người nghèo tiếp cận các
dịch vụ xã hội .................................................................................................. 88
3.2.3. Một số giải pháp khác................................................................. 92
Kết luận Chương 3 .................................................................................................. 98
KẾT LUẬN............................................................................................................ 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

download by :



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASXH

An sinh xã hội

BHYT

Bảo hiểm xã hội

CNH, HðH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

ESCAP

Ủy ban Kinh tế - xã hội Châu Á - Thái Bình Dương

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HDI

Chỉ số phát triển con người

LðTB &XH

Lao ñộng Thương binh và xã hội


NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NXB

Nhà xuất bản

UBND

Ủy ban nhân dân

UBTMTQ

Ủy ban Mặt trận tổ quốc

UNDP

Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc

WB

Ngân hàng thế giới

XH

Xã hội

XðGN


Xố đói giảm nghèo

&



DTTS

Dân tộc thiểu số

CSHT

Cơ sở hạ tầng

PTNT

Phát triển nông thôn

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang


1.1

Chuẩn mực ñánh giá hộ nghèo qua các giai ñoạn

13

2.1

Hiện trạng sử dụng ñất của tỉnh ðắk Nơng năm 2014

40

2.2

Danh sách đơn vị hành chính thuộc tỉnh ðắk Nơng

45

2.3

Dân số bình qn phân theo đơn vị hành chính qua các năm

45

2.4

Giá trị gia tăng các ngành kinh tế tỉnh ðắk Nông

49


2.5

Tỷ lệ hộ nghèo tại ñịa bản tỉnh ðăk Nông qua các năm

54

2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14

Tổng hợp tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2006-2010 của tỉnh ðăk
Nơng theo các huyện
Tổng hợp tỷ lệ hộ nghèo theo các huyện của tỉnh ðắk
Nơng giai đoạn 2011-2015
Bảng hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người
nghèo
Kết quả tập huấn kỹ thuật canh tác, chăn ni giai đoạn
2010- 2014
Kết quả thực hiện chương trình cho vay vốn tín dụng ưu
đãi hộ nghèo giai đoạn 2010-2015
Chính sách hỗ trợ người nghèo về nhà ở giai đoạn 20112014
Chính sách khám chữa bệnh cho người nghèo giai đoạn
2011-2014
Cơng tác hỗ trợ miễn giảm học phí và các khoản đóng

góp đối với học sinh nghèo giai đoạn 2011-2014
Cơng tác trợ giúp pháp lý giai ñoạn 2011-2015

download by :

55
56
58
61
63
64
66
67
69


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu
hình
1.1

Tênhình
Vịng luẩn quẩn của sự nghèo đói

download by :

Trang
14



1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Ngày nay, đói nghèo là một vấn đề mang tính tồn cầu, loại trừ tình
trạng bần cùng và thiếu ăn là một trong tám mục tiêu thiên niên kỷ mà 189
quốc gia thành viên ñang phấn ñấu ñạt ñược vào năm 2020. Giải quyết tình
trạng nghèo đói khơng những nâng cao đời sống kinh tế, mà nó cịn cải thiện
những vấn đề xã hội, ñặc biệt là sự bình ñẳng của các tầng lớp cư dân, nhất là
cư dân nông thôn so với thành thị.
ðối với Việt Nam, từ nhiều năm qua ðảng và Nhà nước ta luôn coi
công tác giảm nghèo là một chủ trương lớn, nhiệm vụ chính trị quan trong
hàng đầu, là nhiệm vụ kinh tế xã hội quan trọng và cấp thiết nhằm thực hiện
mục tiêu tăng trưởng bền vững gắn với đảm bảo cơng bằng xã hội.
Thời gian qua Việt Nam ñã ñạt ñược thành tựu về giảm nghèo, ñược
các tổ chức quốc tế và các nước ñánh giá cao về sự quyết tâm chống đói
nghèo của Chính phủ. Tuy nhiên, thực tế hiện nay số hộ nghèo vẫn cịn nhiều,
tình trạng tái nghèo thường xun diễn ra, khoảng cách giàu nghèo ngày càng
giãn rộng, chênh lệch giàu nghèo giữa các khu vực, giữa các dân tộc còn
cao…Tất cả ñã và ñang trở thành thách thức lớn cho công tác giảm nghèo của
Việt Nam nói chung và của từng địa phương nói riêng trong những năm tới.
Tỉnh ðắk Nơng trong những năm qua tỷ lệ hộ nghèo ñều giảm hàng
năm nhưng vẫn cịn cao, tính đến năm 2014 tỷ lệ hộ nghèo trên ñịa bàn tỉnh là
21.52%, cao hơn rất nhiều so với mức bình qn chung tồn quốc (9,6%).
Qua rà soát của các cơ quan chức năng cho thấy, số hộ cận nghèo và tái nghèo
của tỉnh còn ở mức cao, ñây là một ñiều ñáng lo ngại, nếu khơng kịp thời đề
ra các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của địa phương thì cơng tác
giảm nghèo trên địa bàn tỉnh sẽ khơng bền vững, ñời sống người dân chậm
ñược cải thiện, ảnh hưởng ñến phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn.


download by :


2
Do đó, việc nghiên cứu, rà sốt, đánh giá thực trạng về giảm nghèo trên
ñịa bàn tỉnh, xác ñịnh những nhân tố chủ yếu tác động đến đói nghèo làm cơ
sở ñể ñề ra các giải pháp giảm nghèo phù hợp với ñiều kiện thực tiễn ở ñịa
phương, ñồng thời phải làm thế nào ñể vừa ñảm bảo giảm tỷ lệ hộ nghèo, vừa
hạn chế mức thấp nhất số hộ nghèo tái nghèo là một ñiều cần thiết khi chưa có
một đề tài khoa học hay chương trình nghiên cứu nào liên quan đến nghèo đói
trên địa bàn tỉnh cho ñến thời ñiểm hiện nay. Với lý do ñó, em chọn ñề tài:
“Giải pháp giảm nghèo trên ñịa bàn tỉnh ðắk Nông” làm luận văn Thạc sĩ,
chuyên ngành Kinh tế pháp triển
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích thực trạng nghèo đói tại tỉnh ðắk Nơng và ngun nhân
nghèo đói.
- Xác định các nhân tố tác động đến nghèo đói tại tỉnh ðắk Nông.
- ðề xuất, kiến nghị các giải pháp chủ yếu phù hợp với ñiều kiện, ñặc
ñiểm kinh tế - xã hội ñịa phương, nhằm ñẩy mạnh giảm nghèo trên địa bàn
tỉnh ðắk Nơng.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
* ðối tượng nghiên cứu là hoạt ñộng giảm nghèo trên địa bàn tỉnh ðắk
Nơng.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: nghiên cứu các nội dung liên quan đến giảm nghèo trên
địa bàn tỉnh ðắk Nơng
- Về khơng gian: trên địa bàn tỉnh ðắk Nơng
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu vấn đề nghèo đói từ 2011 ñến nay,
nêu mục tiêu, giải pháp giảm nghèo ñến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thống kê mô tả kết hợp với phương pháp so sánh nhằm

download by :


3
phân tích tìm ra những sự khác biệt về kinh tế, văn hóa, xã hội, điều kiện việc
làm và thu nhập giữa các vùng, tỉnh trong cả nước với tỉnh ðắk Nơng, để từ
đó có cơ sở đưa ra những chính sách phù hợp về xóa đói giảm nghèo trên ñịa
bàn tỉnh ðắk Nông.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Luận văn làm rõ cơ sở lý luận về nghèo và giảm nghèo.
- Phân tích thực trạng nghèo trên địa bàn tỉnh ðắk Nơng thời gian qua.
Tìm ra nguyên nhân và hạn chế.
- Phương hướng và những giải pháp cơ bản ñển nâng cao hiệu quả giảm
nghèo trên địa bàn tỉnh ðăk Nơng.
6. Bố cục luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn có 3 chương
Chương 1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về xóa ñói giảm nghèo.
Chương 2. Thực trạng giảm nghèo ở tỉnh ðăk Nông.
Chương 3. Giải pháp giảm nghèo ở tỉnh ðăk Nơng.
7. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến luận văn
Cơng cuộc ñổi mới của ñất nước ñã ñạt ñược những thành tựu vượt bậc
về phát triển kinh tế -xã hội, ñời sống của ña số dân cư ñược cải thiện, cơng
tác XðGN đã thu được thành tựu đáng kể. Song, mức sống của người dân vẫn
cịn thấp, phân hóa thu nhập có xu hướng tăng lên. Một bộ phận khá lớn dân
cư cịn sống nghèo đói, trong đó có nhiều gia đình có cơng với Cách mạng
vẫn cịn chịu nhiều thiệt thịi trong hịa nhập cộng đồng và khơng đủ sức tiếp
nhận những thành quả do cơng cuộc đổi mới mang lại. Chương trình mục tiêu

quốc gia XðGN đã triển khai mạnh mẽ ở tất cả các tỉnh, thành, quận, huyện
trong cả nước, nhưng hiệu quả chưa cao. Nhiều hộ thoát nghèo vẫn chưa vững
chắc, rất dễ tái nghèo khi gặp thiên tai hay rủi ro bất thường trong ñời sống và

download by :


4
sản xuất kinh doanh.
Vấn đề nghèo đói và xóa đói, giảm nghèo ở nước ta là vấn ñề ñược
ðảng, Nhà nước và các cấp, các ngành cũng như nhiều cơ quan, nhà khoa
học quan tâm nghiên cứu. Từ ñầu những năm 90 của thế kỷ XX đến nay đã có
nhiều cơng trình khoa học, đề tài nghiên cứu, bài viết liên quan đến vấn đề
xóa đói, giảm nghèo được cơng bố, cụ thể là các cơng trình sau:
- Nguyễn Thị Hằng, Vấn đề xóa đói, giảm nghèo ở nơng thơn nước ta
hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, 1997. Cuốn sách ñã ñánh giá khá ñầy ñủ về
thực trạng nghèo ñói ở Việt Nam và biện pháp xóa ñói giảm nghèo ở nơng
thơn nước ta đến năm 2000. [7]
- TS. Lê Xn Bá (cùng tập thể tác giả), Nghèo đói và xóa đói, giảm
nghèo ở Việt Nam, Nxb Nơng nghiệp, 2001. Các tác giả ñã phản ánh tổng
quan về nghèo ñói trên thế giới; ñưa ra các phương pháp ñánh giá về nghèo
đói hiện nay, nghèo đói ở Việt Nam và nghiên cứu thực tiễn về nghèo đói ở
tỉnh Krơng Bơng; qua đó đưa ra một số quan điểm, giải pháp chung về xóa
đói giảm nghèo ở Việt Nam.[2]
- ðề tài nghiên cứu khoa học “Nâng cao thu nhập cho người nghèo trên
ñịa bàn thành phố Tam Kỳ” của tác giả Nguyễn Thị Phương Thảo - Trường
ðại học Kinh tế - ðại học ðà Nẵng. Trong đó tác giả đã làm rõ những vấn ñề
sau: Tiến ñộ giảm nghèo và những đặc tính người nghèo ở Việt Nam; Thực
trạng đói nghèo trên ñịa bàn thành phố Tam Kỳ; Thực trạng về thu nhập của
người nghèo trên ñịa bàn thành phố Tam Kỳ; ðánh giá tác ñộng của các yêu

tố ñến thu nhập của người nghèo trên ñịa bàn thành phố Tam Kỳ; Nguyện
vọng của hộ nghèo. Từ đó tác giả ñã ñề xuất một số kiến nghị nhằm giảm
nghèo nhanh và bền vững trên ñịa bàn thành phố Tam Kỳ [23].
“Tác động của tăng trưởng kinh tế đến xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam
trong thời kỳ ñổi mới”, TS. Lê Quốc Hội và cộng sự, ñề tài nghiên cứu khoa

download by :


5
học cấp bộ. Nghiên cứu đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn ñề lý luận
và thực tiễn về tác động của tăng trưởng kinh tế đến xóa đói giảm nghèo; sử
dụng mơ hình kinh tế lượng để ước lượng và kiểm ñịnh tác ñộng của tăng
trưởng kinh tế đến xóa đói giảm nghèo ở cấp tỉnh của Việt Nam. Từ đó đưa ra
những giải pháp nhằm giải quyết hiệu quả mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh
tế và xóa đói giảm nghèo.
“Tăng trưởng kinh tế và xóa ñói giảm nghèo ở Việt Nam: Cỗ máy bị
chặn lại” của Dương Ngọc Thanh, Nguyễn Thị Kim Nguyệt, Võ Văn Ha,
Hứa Hồng Hiếu, Từ Văn Bình(2004). CIRAD và ðại Học Cần Thơ.
“Vấn ñề giảm nghèo trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện
nay”, Trần Thị Hằng _ luận án Tiến sỹ kinh tế, Học viện chính trị quốc gia
Hồ Chí Minh, 2000.
Ngồi ra cịn nhiều bài báo, tạp chí viết về vấn đề xóa đói giảm nghèo
như TS.Tạ Thị Lệ Yên,"Nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của Ngân hàng chính
sách xã hội với mục tiêu xóa đói, giảm nghèo", tạp chí Ngân hàng số 11/2005;
tác giả Trịnh Quang Chinh,"Một số kinh nghiệm từ chương trình xóa đói,
giảm nghèo ở Lào Cai", tạp chí Lao ðộng và Xã hội số 272 tháng 10/2005;
TS. ðàm Hữu ðắc,"Cuộc chiến chống đói nghèo ở Việt Nam thực trạng và
giải pháp", tạp chí Lao ñộng và Xã hội số 272 tháng 10/2005.
ðồng thời, cịn có nhiều cơng trình khoa học khác nghiên cứu vấn đề

xóa đói, giảm nghèo ở nhiều khía cạnh khác nhau. Có thể khẳng định, các
cơng trình nghiên cứu về nghèo đói và xóa đói, giảm nghèo ở nước ta là rất
phong phú. Thành quả của những cơng trình đã cung cấp những luận cứ khoa
học, thực tiễn cho việc xây dựng, triển khai cơng tác xóa đói, giảm nghèo trên
tồn quốc và từng địa phương.
Tuy nhiên cho đến nay vấn ñề “Giải pháp giảm nghèo trên ñịa bàn tỉnh
ðắk Nơng” vẫn chưa có cơng trình nào nghiên cứu.

download by :


6
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢM NGHÈO
1.1. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ NGHÈO
1.1.1. Quan niệm về nghèo
a. Quan niệm của một số tổ chức quốc tế
ðói nghèo và chống đói nghèo ln là mối quan tâm hàng đầu của tất
cả các quốc gia trên thế giới, bởi vì giàu mạnh gắn liền với sự hưng thịnh của
đất nước. ðói nghèo thường gây ra xung đột chính trị, xung đột giai cấp, dẫn
ñến bất ổn về xã hội, bất ổn về chính trị. Tình trạng đói nghèo ở mỗi quốc gia
đều có sự khác nhau về cấp độ và số lượng. Bởi vậy, để nhìn nhận và đánh giá
đúng tình trạng đói nghèo của một quốc gia, một vùng cũng như nhận dạng
được hộ nghèo, địi hỏi chúng ta phải có sự thống nhất về khái niệm và các
tiêu chí ñể ñánh giá nghèo tại từng thời ñiểm.
Hiện nay chưa có định nghĩa duy nhất về nghèo và chưa có một sự
thống nhất tuyệt ñối trong quan niệm về nghèo. ðầu những năm 70, đói nghèo
chỉ được coi là sự ñói nghèo về tiêu dùng, với tư tưởng cốt lõi và căn bản nhất
ñể một người bị coi là nghèo ñói ñó là sự "thiếu hụt" so với mức sống nhất

ñịnh. Mức thiếu hụt này ñược xác ñịnh theo các chuẩn mực xã hội và phụ
thuộc vào không gian và thời gian.
Trong báo cáo phát triển con người năm 1997, Chương trình phát triển
Liên hợp quốc (UNDP) đã đề cập ñến khái niệm ñói nghèo về năng lực, khác
với quan niệm đói nghèo về thu nhập. Theo đó, “nghèo khổ của con người là
khái niệm biểu thị sự nghèo khổ ña chiều của con người - là sự thiệt thòi
(khốn cùng) theo 3 khía cạnh cơ bản nhất của cuộc sống con người”.
Trong khi đó, Ngân hàng Thế giới thì ñưa ra quan ñiểm: “Nghèo là một
khái niệm ña chiều vượt khỏi phạm vi túng thiếu về vật chất. Nghèo không

download by :


7
chỉ dựa trên thu nhập mà còn bao gồm các vấn ñề liên quan ñến năng lực như:
dinh dưỡng, sức khỏe, giáo dục, khả năng dễ bị tổn thương, không có quyền
phát ngơn và khơng có quyền lực”.
Cho đến nay, khái niệm nghèo ñược dùng nhiều nhất là khái niệm ñã
ñược ñưa ra tại Hội nghị bàn về giảm nghèo ñói do Ủy ban Kinh tế & Xã hội
của Châu Á – Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức vào tháng 9/1993 tại
Bangkok – Thái Lan, quan niệm này ñược phát biểu như sau: “Nghèo đói là
tình trạng một bộ phận dân cư khơng có khả năng thoả mãn những nhu cầu
cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển
kinh tế xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và những phong tục ấy ñược
xã hội thừa nhận”. ðây là khái niệm tương đối đầy đủ và bao qt, nên có thể
coi đây là định nghĩa chung nhất và có tính hướng dẫn về phương pháp nhận
diện nét chính yếu phổ biến về đói nghèo của các quốc gia. ðây là khái niệm
được nhiều nước trên thế giới sử dụng trong đó có Việt Nam.
b. Quan niệm của Việt Nam
Các nhà nghiên cứu và quản lý ở nước ta thừa nhận và sử dụng khái

niệm nghèo đói do Uỷ ban Kinh tế - xã hội khu vực châu Á - Thái Bình
Dương (ESCAP) đưa ra. Bên cạnh đó, cịn có một số khái niệm liên quan như
hộ nghèo, hộ tái nghèo, xã nghèo, vùng nghèo...
- Hộ vượt nghèo hay hộ thoát nghèo: Là những hộ mà sau một quá trình
thực hiện chương trình Xố đói giảm nghèo cuộc sống đã khá lên và mức thu
nhập ñã ở trên chuẩn nghèo.
- Hộ tái nghèo: Là hộ vốn dĩ trước ñây thuộc hộ nghèo và đã vượt nghèo
nhưng do ngun nhân nào đó lại rơi vào cảnh đói nghèo. Ý nghĩa của khái niệm
này là phản ánh tính vững chắc hay tính bền vững của các giải pháp xố đói
giảm nghèo.
- Hộ nghèo mới hay là hộ mới vào danh sách nghèo: Là những hộ ở

download by :


8
đầu kỳ khơng thuộc danh sách hộ nghèo nhưng đến cuối kỳ lại là hộ nghèo.
Như vậy, hộ mới bước vào danh sách hộ nghèo bao gồm những hộ như sau:
Hộ nghèo chuyển từ nơi khác ñến; hộ nghèo tách hộ; hộ trung bình khá vì một
lý do nào đó lại trở thành hộ nghèo hoặc hộ tái nghèo.
- Xã nghèo: là xã có tỷ lệ nghèo cao, khơng có hoặc rất thiếu những cơ
sở hạ tầng thiết yếu như: điện, đường, trường, trạm, nước sạch v.v.., trình độ
dân trí thấp, tỷ lệ mù chữ cao.
- Vùng nghèo: Là ñịa bàn tương đối rộng, nằm ở những khu vực khó
khăn hiểm trở, giao thơng khơng thuận tiện, có tỷ lệ xã nghèo, hộ nghèo cao.
ðể phân biệt rõ hơn nữa quan niệm về đói nghèo, các nước đã phân làm
hai loại:
Nghèo tuyệt đối: là tình trạng một bộ phận dân cư khơng có khả năng
thoả mãn các nhu cầu tối thiểu nhằm duy trì cuộc sống.
Nghèo tương đối: là tình trạng của một bộ phận dân cư có mức sống

dưới mức trung bình của cộng đồng tại địa phương.
Nghèo đói là một phạm trù lịch sử, có tính tương đối. ðói nghèo có
nguồn gốc căn nguyên từ kinh tế nhưng với tư cách là hiện tượng tồn tại phổ
biến ở các quốc gia trong tiến trình phát triển, nghèo đói thực chất là hiện
tượng kinh tế - xã hội phức tạp, chứ khơng đơn thuần chỉ là vấn đề kinh tế,
cho dù các yếu tố đánh giá của nó trước hết và chủ yếu dựa trên các tiêu chí
về kinh tế. ðặc điểm này có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận lẫn thực tiễn, là
cơ sở của việc tìm kiếm đồng bộ các giải pháp XðGN ở nước ta.
1.1.2. Quan niệm về chuẩn nghèo
a. Khái niệm về chuẩn nghèo
Chuẩn nghèo là cơng cụ để phân biệt người nghèo và người khơng
nghèo. Hầu hết chuẩn nghèo được tính dựa vào thu nhập hoặc chi tiêu. Những
người ñược coi là nghèo khi mức sống của họ ño qua thu nhập (hoặc chi tiêu)

download by :


9
thấp hơn mức tối thiểu chấp nhận ñược, tức là thấp hơn chuẩn nghèo. Những
người có mức thu nhập hoặc chi tiêu ở trên chuẩn này là người không nghèo
hoặc ñã vượt nghèo, thoát nghèo.
Chuẩn nghèo Việt Nam là một tiêu chuẩn ñể ño lường mức
ñộ nghèo của các hộ dân tại Việt Nam. Chuẩn này khác với chuẩn nghèo bình
quân trên thế giới. Chuẩn nghèo là một khái niệm động, nó biến động theo
khơng gian và thời gian. Về khơng gian, nó biến đổi theo trình độ phát triển
kinh tế - xã hội của từng vùng hay từng quốc gia. Về thời gian, chuẩn nghèo
cũng có sự biến động lớn và nó biến đổi theo trình độ phát triển kinh tế - xã
hội và nhu cầu của con người theo từng giai đoạn lịch sử.
Chuẩn nghèo là cơng cụ ñể ño lường và giám sát nghèo ñói. Một thước
ño nghèo đói tốt sẽ cho phép đánh giá tác động các chính sách của Chính phủ tới

nghèo đói, cho phép ñánh giá nghèo ñói theo thời gian, tạo ñiều kiện so sánh với
các nước khác, và giám sát chi tiêu xã hội theo hướng có lợi cho người nghèo.
b. Phương pháp xác ñịnh chuẩn nghèo
ðể ñánh giá ñược mức ñộ nghèo đói, cần phải đưa ra các tiêu chí cụ
thể. Tuy nhiên các tiêu chí xác định khơng cố định mà ln có sự biến động
và khác nhau khơng những giữa các nước mà cịn khác nhau trong từng giai
đoạn lịch sử.
* Phương pháp xác ñịnh chuẩn nghèo của thế giới
- Tiêu chí xác định chuẩn nghèo của Liên hợp quốc
ðể đánh giá nghèo đói, UNDP dùng cách tính dựa trên cơ sở phân phối
thu nhập theo ñầu người hay theo nhóm dân cư. Thước đo này tính phân phối
thu nhập cho từng cá nhân hoặc hộ gia đình nhận được trong thời gian nhất
định, nó khơng quan tâm đến nguồn mang lại thu nhập hay môi trường sống
của dân cư mà chia ñều cho mọi thành phần dân cư. Phương pháp tính là:
ðem chia dân số của một nước, một châu lục hoặc tồn cầu ra làm 5 nhóm,

download by :


10
mỗi nhóm có 20% dân số bao gồm: Rất giàu, giàu, trung bình, nghèo và rất
nghèo.
- Tiêu chí xác định chuẩn nghèo của WB
Hiện nay, Ngân hàng thế giới (WB) ñưa ra các chỉ tiêu ñánh giá mức
ñộ giàu, nghèo của các quốc gia dựa vào mức thu nhập quốc dân bình qn
tính theo đầu người trong một năm với 2 cách tính đó là: Phương pháp Atlas
tức là tính theo tỷ giá hối đối và tính theo USD. Phương pháp PPP
(purchasing power parity), là phương pháp tính theo sức mua tương đương và
cũng tính bằng USD.
Theo phương pháp Atlas [7, tr.31], năm 1990 người ta chia mức bình

quân của các nước trên toàn thế giới làm 6 loại:
+ Trên 25.000 USD/người/năm là nước cực giàu.
+ Từ 20.000 ñến dưới 25.000 USD/người/năm là nước giàu.
+ Từ 10.000 ñến dưới 20.000USD/người/năm là nước khá giàu.
+ Từ 2.500 ñến dưới 10.000USD/người/năm là nước trung bình.
+ Từ 500 đến dưới 2.500USD/người/năm là nước nghèo.
+ Dưới 500USD/người/năm là nước cực nghèo.
Theo phương pháp PPP [11], theo phương pháp thứ hai này, WB muốn
tìm ra mức chuẩn nghèo đói chung cho tồn thế giới. Trên cơ sở ñiều tra thu
nhập, chi tiêu của hộ gia đình và giá cả hàng hóa, thực hiện phương pháp tính
"rổ hàng hóa" sức mua tương đương để tính được mức thu nhập dân cư giữa
các quốc gia có thể so sánh. WB đã tính mức năng lượng tối thiểu cần thiết
cho một người ñể sống là 2.150calo/ngày. Với mức giá chung của thế giới ñể
ñảm bảo mức năng lượng ñó cần khoảng 1USD/người/ngày. Từ ñó, năm 1995
WB ñã ñưa ra chuẩn mực nghèo khổ chung của toàn cầu là thu nhập bình
qn đầu người dưới 370USD/người/năm. Với mức trên WB ước tính có trên
1,2 tỷ người trên thế giới ñang sống trong nghèo ñói.

download by :


11
Tuy nhiên, theo quan ñiểm chung của nhiều nước, hộ nghèo là hộ có
thu nhập dưới 1/3 mức trung bình của xã hội. Do ñặc ñiểm của nền kinh tế -xã
hội và sức mua của ñồng tiền khác nhau, chuẩn nghèo đói theo thu nhập (tính
theo USD) cũng khác nhau ở từng quốc gia. Ở một số nước có thu nhập cao,
chuẩn nghèo ñược xác ñịnh là 14USD/người/ngày. Trong khi ñó chuẩn nghèo
của Malaixia là 28USD/người/tháng. Srilanca là 17USD/người/tháng.
Bangladet là 11USD/ người/ tháng... Ở Việt Nam, GDP bình qn đầu người
hiện nay khoảng 600 USD/ người/ năm, nên trên bình diện chung của thế giới

nước ta là nước nghèo khó, do đó khơng thể lấy mức nghèo đói của WB ñể
xác ñịnh nghèo ñói của Việt Nam.
Chỉ tiêu thu nhập quốc dân tính theo đầu người là chỉ tiêu chính mà
hiện nay nhiều nước và nhiều tổ chức quốc tế ñang dùng ñể xác ñịnh giàu
nghèo. Tuy nhiên, nghèo ñói cịn chịu tác động của nhiều yếu tố khác như văn
hóa, chính trị, xã hội. Trong thực tế nhiều nước phát triển có thu nhập bình
qn theo đầu người cao nhưng vẫn chưa đạt được sự phát triển tồn diện;
tình trạng thất nghiệp, nghèo đói, thiếu việc làm, ơ nhiễm mơi trường và
những bất cơng khác vẫn cịn phổ biến, khoảng cách giàu nghèo ngày càng
tăng lên, xu hướng này khơng chỉ xảy ra ở những nước nghèo mà cịn ở
những nước khá và giàu. Qua đó có thể thấy rằng: nghèo khổ trong xã hội
không chỉ là hậu quả của mức thu nhập thấp hay cao mà còn là kết quả của
phân phối thu nhập và thực hiện công bằng xã hội. Vì vậy, để đánh giá vấn đề
nghèo đói, bên cạnh tiêu chí thu nhập quốc dân bình qn, UNDP cịn đưa ra
chỉ số phát triển con người (HDI) bao gồm hệ thống ba chỉ tiêu: tuổi thọ, tình
trạng biết chữ của người lớn, thu nhập bình quân ñầu người trong năm. ðây là
chỉ tiêu cho phép ñánh giá đầy đủ và tồn diện về sự phát triển và trình độ văn
minh của mỗi quốc gia, nhìn nhận các nước giàu nghèo tương đối chính xác
và khách quan.

download by :


12
* Phương pháp xác ñịnh chuẩn nghèo của Việt Nam
ðể làm căn cứ tính tốn mức nghèo đói người ta ñều thống nhất dựa
vào hai loại chỉ tiêu sau:
+ Chỉ tiêu chính: Thu nhập bình qn người/tháng hoặc năm và ñược
ño bằng chỉ tiêu giá trị hoặc hiện vật quy ñổi.
+ Chỉ tiêu phụ: Dinh dưỡng bữa ăn, nhà ở, mặc, y tế, giáo dục và các

ñiều kiện ñi lại.
Ở Việt Nam trong những năm qua tồn tại song song 2 phương pháp xác
định chuẩn nghèo phục vụ mục đích khác nhau. ðó là cách xác định chuẩn
nghèo của Chính phủ do Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội công bố và
chuẩn nghèo của Tổng cục Thống kê và Ngân hàng Thế giới.
• Cách xác định chuẩn nghèo của Tổng cục Thống kê và Ngân hàng
Thế giới
Tổng cục Thống kê với vai trị thu thập, cơng bố và ñánh giá số liệu cấp
quốc gia và có thể so sánh quốc tế ñã cùng Ngân hàng Thế giới áp dụng
phương pháp xác ñịnh chuẩn nghèo theo phương pháp ño lường mức sống
của Ngân hàng Thế giới ñược triển khai vào ñầu thập niên 80 cho các nước
ñang phát triển. Phương pháp này cho phép các kết quả tính tốn có thể so
sánh được với các nước trong khu vực và so sánh theo thời gian.
- Chuẩn nghèo lương thực, thực phẩm được xác định là chi phí cần thiết
mua rổ lương thực, thực phẩm cung cấp ñủ lượng calories tiêu dùng bình
quân 1 người 1 ngày (2.100 calories).
- Chuẩn nghèo chung ñược xác ñịnh bằng cách lấy chuẩn nghèo về
lương thực, thực phẩm cộng với chi phí cho các mặt hàng phi lương thực,
thực phẩm.
• Cách xác định chuẩn nghèo của Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội
Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực chương

download by :


13
trình quốc gia XðGN, đã tiến hành rà sốt chuẩn nghèo qua các thời kỳ. Lúc
ñầu chuẩn nghèo ñược xác ñịnh dựa vào nhu cầu chi tiêu, sau ñó chuyển sang
sử dụng chỉ tiêu thu nhập. Mục đích của Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội
là xác ñịnh ñược ñối tượng cụ thể của chương trình trợ cấp thôn, xã, lên danh

sách hộ nghèo, chỉ ra các nguyên nhân nghèo đói và đề xuất các giải pháp hỗ
trợ. Bên cạnh đó giúp Chính phủ theo dõi, đánh giá tác động của các chính sách
kinh tế và XðGN, điều chỉnh chuẩn nghèo theo mức ñộ cải thiện của ñời sống
dân cư và người nghèo. Chuẩn nghèo ñược thay ñổi qua các giai ñoạn.
Bảng 1.1. Chuẩn mức ñánh giá nghèo qua các giai đoạn
Thu nhập bình qn/người/tháng qua các giai ñoạn
ðịa bàn

1993- 1995

Thành thị

< 20 kg
gạo

1995 1997

1997 - 2000 2001 - 2005 2006 – 2010 2011 - 2015

< 25 kg < 25 kg gạo < 150.000ñ < 260.000 ñ < 500.000đ
gạo

(90.000 đ)

Nơng thơn < 15kg gạo
- Miền núi,
hải đảo

< 200.000 ñ < 400.00 0ñ
< 13 kg < 15kg gạo < 80.000 ñ

gạo

- ðồng

(55.000 ñ)

< 20 kg < 20kg gạo < 100.000ñ

bằng, trung

gạo

(70.000 ñ)

du

Mức chuẩn nghèo quy ñịnh nêu trên là căn cứ để thực hiện các chính
sách an sinh xã hội và chính sách kinh tế, xã hội khác.
1.1.3. Sự cần thiết phải giảm nghèo
Nghèo đói đi liền với lạc hâu, chậm phát triển là trở ngại lớn ñối với
phát triển. Trong thời ñại mở cửa, giải quyết vấn ñề giảm nghèo càng trở nên
bức xúc. Bởi vì mở cửa gắn liền với việc giao lưu với các nước, hoà nhập với
bên ngoài, các nước nghèo, chậm phát triển sẽ gặp nhiều bất lợi trong quan hệ

download by :


14
kinh tế. Giảm nghèo là cơ sở để duy trì cho sự ổn định về chính trị xã hội. Do
vậy giảm nghèo có vai trị rất quan trọng đối với sự tăng trưởng và phát triển

kinh tế bền vững ở nước ta hiện nay.
Như vậy, đói nghèo là một trong những nguyên nhân ñang trực tiếp ñe
dọa ñến sự tồn vong và phát triển của lồi người. Do đó, XðGN đóng một vai
trị hết sức to lớn trong tất cả các mặt của ñời sống xã hội, cụ thể như sau:
- XðGN đối với sự phát triển kinh tế
Nghèo đói ñi liền với lạc hậu, do ñó XðGN là tiền đề cho sự phát triển
kinh tế vì khi đói nghèo giảm sẽ giảm ñi những áp lực từ bên trong tạo điều
kiện thuận lợi cho đầu tư bên ngồi, làm năng lực kinh tế phát triển vững
chắc. Ngược lại sự phát triển kinh tế là nhân tố ñảm bảo cho sự thành cơng
trong cơng tác XðGN.
- XðGN đối với sự phát triển xã hội
Việc thực hiện xố đói giảm nghèo có ý nghĩa quan trọng khơng những
đối với sự phát triển kinh tế mà cịn có ý nghĩa quan trọng ñối với sự phát
triển của xã hội. ðể làm nổi bật những cản trở của nghèo đói đối với sự phát
triển xã hội các nhà kinh tế ñưa ra lý thuyết về cái vịng luẩn quẩn của sự
nghèo đói.
Nghèo đói
`

Bệnh tật
Ơ nhiễm mơi
trường
Tệ nạn xã hội

Gia tăng dân số
Suy dinh dưỡng

Thất học

Hình 1.1. Vịng luẩn quẩn của sự nghèo đói

- XðGN đối với vấn đề chính trị, an ninh, xã hội

download by :


15
Hầu hết hộ dân nghèo thường sinh sống ở những ñịa bàn giáp ranh với
nước bạn, vùng sâu, vùng xa. Việc bảo tồn lãnh thổ và độc lập về kinh tế,
chính trị gặp nhiều khó khăn. Vì thế, nghèo đói ảnh hưởng đến các mặt chính
trị, an ninh xã hội, làm nảy sinh những mặt hạn chế, những tư tưởng lạc hậu,
cổ hũ, ñi chệch ñường lối của ðảng và Nhà nước ta từ đó phát sinh những tệ
nạn xã hội như trộm, cắp, mại dâm, ñạo ñức bị suy ñồi gây rối loạn xã hội. Do
ñó thực hiện tốt XðGN giúp người dân an tâm trong sản xuất và đời sống,
góp phần giữ vững được ổn định, tồn vẹn lãnh thổ và phát triển đất nước.
- Xố đói giảm nghèo đối với vấn đề văn hố
Việt Nam đang tập trung phát triển nền văn hố truyền thống đậm đà
bản sắc dân tộc. ðể thực hiện mục tiêu phát triển văn hố, cần xác định rằng:
đói nghèo là một trong những nguy cơ tiềm ẩn kéo theo các vấn ñề văn hố xã
hội và sự kìm hãm xã hội, nó ăn sâu vào tiềm thức của từng hộ gia đình, từng
người trong cuộc sống sinh hoạt văn hoá. Ở một trình độ văn hố thấp, đói
nghèo ln là nỗi ám ảnh tư tưởng con người sẽ nảy sinh các vấn ñề xã hội,
làm thay ñổi nhân cách con người ñi vào lối sống buông thả, tự ti, sùng bái
những tư tưởng lạc hậu, mơng lung dẫn đến đẩy lùi văn minh xã hội, phát
triển văn hoá và nhân cách con người.
Chính vì vậy, đầy nhanh cơng tác XðGN là một yếu tố quan trọng nâng
cao ñời sống người dân, làm cho nền văn hố phát triển cùng nhịp độ tăng
trưởng kinh tế trong xu thế tồn cầu hố hiện nay.
1.2. NỘI DUNG GIẢM NGHÈO
Xóa đói giảm nghèo là cuộc đấu tranh rất cam go, chỉ có thể thành
cơng nếu được thực hiện theo hướng bền vững. Giảm nghèo bền vững là một

trọng tâm của Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nước ta giai ñoạn
2011 - 2020 nhằm cải thiện và từng bước nâng cao ñiều kiện sống của người

download by :


16
nghèo, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện ở các vùng nghèo. ðể thực
hiện giảm nghèo bền vững cần tập trung thực hiện các nội dung sau:
1.2.1. Tạo ñiều kiện ñể hộ nghèo phát triểm sản xuất, tăng thu
nhập
Chúng ta có thể làm tăng thu nhập cho người nghèo thơng qua các
chính sách như sau:
a. ðào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người nghèo
Phần lớn người nghèo phụ thuộc vào thu nhập từ sức lao ñộng, từ cơng
việc trên mảnh đất của họ, từ tiền lương hay từ những hình thức lao động
khác. Người nghèo thiếu việc làm và năng suất lao ñộng thấp dẫn ñến thu
nhập của họ thấp. Vì vậy, hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề sẽ tăng
năng suất lao ñộng và tăng thu nhập cho người nghèo.
Muốn làm ñược ñiều này, phải có chính sách hỗ trợ sản xuất, dạy nghề,
tạo việc làm, tạo ñiều kiện cho hộ nghèo tiếp cận các nguồn vốn, gắn với
hướng dẫn cách làm ăn, khuyến nông, khuyến công và chuyển giao kỹ thuật,
công nghệ sản xuất...Tổ chức đào tạo nghề miễn phí cho lao động thuộc hộ
nghèo có nhu cầu học nghề để tìm việc làm và tự tạo việc làm tại chỗ có thu
nhập ổn ñịnh. Cụ thể, phải xây dựng kế hoạch giải quyết việc làm cho người
nghèo, căn cứ vào đó, Sở Lð-TB&XH sẽ ký kết hợp ñồng với các cơ sở dạy
nghề hoặc các doanh nghiệp tổ chức dạy nghề cho người nghèo. Tạo ñiều
kiện cho con hộ nghèo, hộ ñặc biệt nghèo có trình độ học vấn trong độ tuổi
lao ñộng ñược ñăng ký ñể ñào tạo nghề miễn phí, hỗ trợ tiền ăn, ñi lại, ñược
ưu tiên giới thiệu việc làm theo qui ñịnh hiện hành. Tạo ñiều kiện cho người

nghèo tiếp cận thường xuyên với thông tin về thị trường lao động thơng qua
các trung tâm dịch vụ việc làm, các phiên chợ việc làm…để tìm việc làm
thích hợp. Trong q trình đào tạo, cần lưu ý đến hình thức đào tạo, ngành

download by :


×