Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu Báo cáo " Bàn về khó khăn và đối sách trong công tác bảo vệ văn vật ở Trung Quốc hiện nay " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.36 KB, 9 trang )



Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
66 tạp chí luật học số 1/2010





TS. Khơng Hân *
TS. Chu Chi Dung **
hut ng vn vt ó xut hin rt lõu
i Trung Quc, thut ng ny xut
hin sm nht trong cun T truyn vo
giai on u thi Chin quc. Lỳc ú vn
vt dựng ch cỏc khớ c v vt t l
trong l nhc in chng. Thut ng vn
vt hin nay tuy cú liờn h vi ý ngha
nguyờn thu ú nhng v c bn vn l hai
khỏi nim khỏc nhau. Hin nay, thut ng
ny cú ni dung rng hn, dựng ch
nhng di tớch v di vt cú giỏ tr v lch s,
ngh thut, khoa hc m con ngi ó li
trong hot ng xó hi ca mỡnh.
(1)
iu 2
Lut bo v di sn vn hoỏ (vn vt) nc
Cng ho nhõn dõn Trung Hoa quy nh ni
hm ca thut ng vn vt ch yu bao
gm nm ni dung sau õy:
- Nhng di tớch vn hoỏ c, m c, kin


trỳc c, th khc trờn ỏ, iờu khc, tranh tng
cú giỏ tr v lch s, ngh thut v khoa hc.
- Nhng di tớch lch s, di vt, kin trỳc
in hỡnh thi kỡ cn hin i cú liờn quan
n nhng s kin lch s trng i, phong
tro cỏch mng hoc cỏc nhõn vt ni ting
cng nh cú giỏ tr k nim quan trng, ý
ngha giỏo dc hoc giỏ tr s liu.
- Vt phm ngh thut, m thut, th cụng
quý ca cỏc thi lch s.
- Cỏc t liu vn bn quan trng ca cỏc
thi kỡ lch s cng nh cỏc t liu sỏch v, chộp
tay cú giỏ tr lch s, ngh thut v khoa hc.
- Cỏc vt phm cú tớnh i din phn ỏnh
cuc sng, sn xut, ch xó hi ca cỏc
thi i, cỏc dõn tc trong lch s.
Trung Quc l nc cú nn vn minh c
lõu i, cú nn vn hoỏ c i rc r. Di sn
vn hoỏ c lu truyn li t nhng thi kỡ
xa xa vụ cựng phong phỳ, l ti sn quý bỏu
ca Trung Quc cng nh ca nn vn hoỏ
th gii. Vic bo v di sn m t tiờn li
va l trỏch nhim ca xó hi hin nay, va
l cụng vic bo tn cho cỏc th h ni tip
v cao hn na l cng hin cho ton b xó
hi loi ngi.
1. Lc s hot ng bo v di sn vn
hoỏ Trung Quc
Thi c i, mc dự phỏp lut c t
ra nhm bo v li ớch ca giai cp thng tr

nhng v khỏch quan nú cng cú vai trũ nht
nh trong vic bo v cỏc di sn vn húa. Vớ
d: Phỏp lut thi nh Chu ó quy nh ti
n cp bo khớ. Khớ õy ch bo vt quc
gia, l nhng dựng trong cỳng t. Trong
T truyn - Vn Cụng nm th 18 cú ghi
li quy nh ca Chu Cụng nh sau: Phỏ
hu (vn vt) l ti n trm, bo v n
trm l ti tng tr trỏi phộp, trm cp cỏc
vn vt l vi phm nghiờm trng o c, x
T

* Khoa lut i hc tng hp Võn Nam Trung Quc
** Trng i hc nhõn vn
i hc tng hp Võn Nam Trung Quc



Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
tạp chí luật học số 1/2010 67

ti nng, quyt khụng khoan dung.
(2)
Sau
i nh Chu, giai cp thng tr ngy cng
nh ra nhng quy nh nghiờm khc hn v
vic bo v bo khớ quc gia cng nh tụng
miu, lng m ca cỏc bc vng.
Bt k l trong Phỏp kinh thi Chin
quc hay trong Cu chng lut u cú

nhng quy nh v hỡnh pht cho ti n trm
hay hu hoi tụng miu cng nh lng m,
cung in hong gia. Phỏp lut thi Hỏn cũn
quy nhng hnh vi ny vo i nghch bt
o. õy chớnh l hỡnh thc sm nht ca ti
thp ỏc c quy nh bi cỏc triu i v
sau. Lut phỏp i ng l lut phỏp cú
bc phỏt trin cao v khỏ hon thin trong
lch s ch phỏp lut c i Trung Quc v
th hin tp trung nht trong ng lut s
ngha. Trong ng lut xp ti hu hoi
tụng miu, lng m, cung tm vo v trớ th 2
trong thp ỏc, gi l mu i nghch v
ch xp sau mu phn v phi dựng cc
hỡnh. Ngoi ra, B lut ny cũn a ra nhng
iu lnh v vic bo v vn vt bờn trờn v
phớa di mt t. Trong Tc o lut quy
nh: ch o hu thiờn tụn tng, Pht
tng gi, tam niờn (hu hoi cỏc tng
thn, tng Pht, pht tự 3 nm); ch phỏt
trng gi gia dch lu; d khai quan quỏch gi,
gio (nhng ngi phm ti xõm phm
nghiờm trng m m ngi khỏc cú th x
lu y, ngi hu hoi thi th ngi khỏc cú
th b x chộm u) Ch bo v vn vt
i ng ó to c s cho cỏc triu i tip
sau, t Tng Nguyờn n Minh, Thanh cú cn
c v ngy cng hon thin thờm.
(3)


Nm 1928 khi Nh nc Cng hũa nhõn
dõn Trung Hoa cha c thnh lp, Chớnh
ph Quc dõn ng ó thit lp U ban bo
qun c vt trung ng, ph trỏch cụng tỏc
bo qun v bo v di sn vn hoỏ trong c
nc. Nm 1930, Chớnh ph Quc dõn ng
cụng b Lut bo tn c vt. Sau ú Vin
hnh chớnh li cụng b Nhng quy nh v
khai qut c vt, t ra cỏc ni dung nh phờ
chun khai qut, kho c. Tuy nhiờn, do chin
tranh chng xõm lc Nht v ni chin nờn
nhng iu lut v quy nh ny ó khụng
c thc hin mt cỏch cú hiu qu.
Sau khi Nh nc Cng ho nhõn dõn
Trung Hoa c thnh lp, trong vic xõy
dng c cu cng nh trong vic lp phỏp,
chớnh quyn trung ng u chỳ trng n
vic bo v di sn vn hoỏ. u tiờn cp
trung ng ó thnh lp Cc qun lớ di sn
vn hoỏ quc gia, ph trỏch tt c cỏc cụng
vic cú liờn quan n bo v di sn vn hoỏ.
cp tnh, tr i Loan, Hng Kụng v Ma
Cao, trong 32 tnh, thnh ph trc thuc trung
ng v khu t tr thỡ cú 20 tnh thnh cú cc
di sn vn hoỏ, ph trỏch cụng tỏc bo tng v
bo v di sn vn hoỏ ca a phng. Nhng
ni cha thnh lp c cc di sn vn hoỏ
ca a phng mỡnh thỡ u cú phũng di sn
vn hoỏ trc thuc phũng vn hoỏ cp tnh
ph trỏch cỏc cụng vic cú liờn quan õy l s

bo m v mt phỏp lớ cho cụng tỏc bo v
di sn vn hoỏ. V mt phỏp lut, Trung Quc
ó ban b nhiu b lut, phỏp quy lm c s
phỏp lớ cho cụng tỏc bo v di sn vn hoỏ.
Khi Nh nc Trung Quc mi c thnh
lp, Vin chớnh v Chớnh ph trung ng ó
ban b Quy nh tm thi v vic iu tra
khai qut di ch vn hoỏ c v m tỏng c vo
nm 1950, trong ú quy nh: Khi cha
c s cho phộp ca Chớnh ph thỡ bt c t
chc, cỏ nhõn no u khụng c phộp t ý
tin hnh khai qut. Nm 1961, Quc v


Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
68 tạp chí luật học số 1/2010
vin cụng b Cỏc iu khon tm thi v vic
qun lớ v bo v di sn vn hoỏ, trong ú a
ra nhng quy nh phi hp vi vic xõy
dng cụng trỡnh v nghiờn cu khoa hc.
Nm 1964, ngnh qun lớ di sn vn hoỏ cn
c vo cỏc iu khon ny a ra cỏc bin
phỏp qun lớ tm thi v vic khai qut, iu
tra m tỏng c v di ch c. Nm 1982, Lut
bo v di sn vn hoỏ nc Cng ho nhõn
dõn Trung Hoa c cụng b, B lut ny
gm 8 chng, 33 iu, cú ni dung bao gm:
Phn tng quan, n v bo v di sn vn hoỏ,
kho c khai qut, ct gi c vt, cỏ nhõn su
tm c vt, vic xut khu c vt Nm 1992,

Quc v vin li ban hnh vn bn Hng
dn thc hin Lut bo v di sn vn hoỏ
nc Cng ho nhõn dõn Trung Hoa gm 8
chng, 50 iu, phõn tớch sõu hn v tinh
thn ca Lut ng thi tng cng tớnh kh
thi ca B lut. Ngoi ra, Cc di sn vn hoỏ
quc gia cn c vo Lut bo v di sn vn
hoỏ ó a ra cỏc mu quy nh v xin phộp
khai qut kho c, giy phộp khai qut
kho c nm 1983, bin phỏp thm nh t
cỏch khai qut kho c nm 1983 Sau ú
trờn c s cỏc vn bn phỏp quy nờu trờn, c
quan ny ó ban hnh Bin phỏp qun lớ khai
qut kho c vo nm 1998, trong ú a ra
nhng quy nh rừ rng v thm nh t cỏch
khai qut kho c, xin phộp v phờ duyt cỏc
hng mc, vic tin hnh v qun lớ cỏc hng
mc, chnh lớ t liu v bỏo cỏo khai qut
tng cng bo v di vt di nc, Quc
v vin nm 1989 cũn ban hnh iu l qun
lớ bo v di sn vn hoỏ di nc ca nc
Cng ho nhõn dõn Trung Hoa. thỳc y
v quy phm hoỏ vic hp tỏc vi nc ngoi,
c quan ny cũn ban hnh Bin phỏp qun lớ
vic kho c ca nc Cng ho nhõn dõn
Trung Hoa cú liờn quan n nc ngoi vo
nm 1991. Ngy 28/10/2002 Quc v vin ó
thụng qua Lut bo v di sn vn hoỏ sa i
gm 8 chng trong ú cỏc iu khon tng
t 33 iu lờn 80 iu.

Cú th núi rng sau gn 70 nm c gng
trong lnh vc qun lớ kho c, Trung Quc
ó xõy dng c h thng phỏp lut tng
i hon thin v ng b ly Lut bo v
di sn vn hoỏ nc Cng ho nhõn dõn
Trung Hoa l trung tõm.
(4)

2. Nhng vn tn ti trong vic bo v
di sn vn hoỏ Trung Quc giai on hin nay
So sỏnh vi cỏc thi kỡ trc õy, ng
v Chớnh ph luụn coi trng cụng tỏc bo v
di sn vn hoỏ trờn phng din xõy dng c
cu t chc cng nh bo m v mt phỏp
lut. S nghip bo v di sn vn hoỏ ó t
c nhng bc phỏt trin mnh v cú
nhiu thnh tớch trong hot ng bo qun,
bo v v nghiờn cu khoa hc. Trong giai
on mi, c bit l trong thi kỡ kinh t th
trng phỏt trin mnh nh hin nay, s
nghip bo v di sn vn hoỏ ca Trung
Quc cng ng trc hng lot khú khn
th thỏch. iu ny ũi hi cỏc c quan nh
nc cú thm quyn phi theo kp thi i,
cú nhng iu chnh thớch hp cụng tỏc
bo v di sn vn hoỏ ỏp ng c yờu cu
trong tỡnh hỡnh mi, t ú cú úng gúp cho
cỏc mt kinh t, vn hoỏ, xó hi
Hin nay, vic bo v di sn vn hoỏ
Trung Quc tn ti nhng mõu thun v bt

cp trờn cỏc mt ch yu sau:
2.1. Mõu thun gia xõy dng kinh t v
bo v di sn vn hoỏ
Di gúc no ú thỡ gia xõy dng
kinh t v bo v di sn vn hoỏ luụn tn ti
nhng mõu thun nht nh. Cú th núi rng


Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
tạp chí luật học số 1/2010 69

nhng thnh tu t c ca cụng tỏc bo
v di sn vn hoỏ Trung Quc hin nay
cng khụng tỏch ri s phỏt trin nhanh
chúng ca kinh t. Quc gia giu mnh mi
cú th cung cp vt lc, ti lc v nhõn lc
cho cụng tỏc bo v di sn vn hoỏ, mi cú
th cu c nhiu di tớch ang ng trc
nguy c b hu hoi. ng thi vi vic thỳc
y cụng tỏc bo v di sn vn hoỏ phỏt trin,
vic xõy dng kinh t cng to nờn nhng
nguy hi cho di sn vn hoỏ m ch yu biu
hin hai phng din xõy dng c s h
tng v khai thỏc du lch vn hoỏ.
Phỏt trin kinh t v bo v di tớch l mt
cp mõu thun. Kinh t phỏt trin lm thay
i b mt thnh ph, nụng thụn, ng
quc l nhng cng lm tn hi cho cỏc di
tớch trờn v di mt t.
(5)

Mc dự Lut quy
hoch thnh ph v Lut bo v di sn vn
hoỏ ó quy nh rừ: Thit k quy hoch
thnh ph cn chỳ ý bo v v ci thin mụi
trng sinh thỏi thnh ph, d phũng ụ
nhim v nhng nguy hi khỏc, tng cng
xanh hoỏ b mt thnh ph, bo v di tớch
lch s vn hoỏ cng nh cnh quan t nhiờn,
nột c ỏo ca a phng cng nh phong
tc truyn thng.
(6)
Chớnh quyn nhõn dõn
cỏc cp khi tin hnh quy hoch cn cn c
vo yờu cu ca vic bo v di tớch a
phng, b phn tham gia quy hoch cn
bn bc vi cỏc n v qun lớ bo v di tớch
trc ra bin phỏp c th v cho vo quy
hoch.
(7)
Trc khi tin hnh xõy dng c
bn, cỏc n v xõy dng cn thụng bỏo ti
chớnh quyn nhõn dõn cp tnh, khu t tr v
thnh ph trc thuc trung ng t chc
cỏc n v kho c tin hnh kho c iu
tra trờn din rng vi nhng ni cú th cú di
sn vn hoỏ b chụn vựi di t.
(8)
Nhng
trong thc t nhng iu ny ch c quỏn
trit thc hin tt khi xõy dng nhng cụng

trỡnh c ln cp quc gia cũn i vi cỏc
hng mc quy hoch ca a phng thỡ rt
khú thc hin. Nguyờn nhõn l do vic bo
v di sn vn hoỏ v xõy dng c bn tn ti
nhng mõu thun v li ớch. Lut bo v di
sn vn hoỏ quy nh: a im xõy dng
cụng trỡnh cn trỏnh nhng ni m khụng
th di chuyn di sn vn hoỏ c, do
nguyờn nhõn c bit khụng th trỏnh c
thỡ n v bo v di sn vn hoỏ cn tin
hnh bo v ti ngay a im ú, nu nh
khụng th tin hnh bo v ngay ti a im
thỡ di s phờ chun ca cỏc c quan cp
tnh, khu t tr v hnh ph trc thuc trung
ng hoc cỏc c quan cp cao hn tin
hnh d b hoc chuyn n a im mi.
Vic bo v ngay ti a im cng nh di
di hay phỏ b u do bờn xõy dng b kinh
phớ. Vic a kinh phớ ny vo quy hoch
xõy dng c bn lm tng s vn u t ca
chớnh quyn a phng v kộo di thi gian
hon thnh cụng trỡnh. Chớnh vỡ th m a s
chớnh quyn a phng cỏc cp thng ch
chỳ ý n mc tiờu y nhanh tc phỏt
trin kinh t m khụng chỳ ý vic bo v di
sn vn hoỏ trong quỏ trỡnh quy hoch.
Trung Quc so vi cỏc nc phỏt trin
phng Tõy cũn l nc ang phỏt trin, kinh
phớ dựng cho vic bo v di sn vn hoỏ
khụng th bng nhng nc ny nhng Trung

Quc mong i nhiu hn li ớch kinh t m
di sn vn hoỏ mang li.
(9)
Di sn vn hoỏ cú
th mang li li ớch kinh t, thỳc y kinh t
phỏt trin, c bit i vi nhng vựng du
lch phỏt trin nh L Giang Võn Nam, Bỡnh


Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
70 tạp chí luật học số 1/2010
Dao Sn Tõy Li ớch kinh t kh quan
cng l nhng ng lc ln cho khụng ớt cỏc
c quan chớnh quyn a phng. Chớnh vỡ
th m ln súng u t trựng tu di sn vn hoỏ,
ci to mụi trng, ngh cụng nhn l di
sn quc t khụng ngng tng lờn. Cú th núi
õy l xu hng tt, th hin cỏc tng lp xó
hi ó thy c giỏ tr to ln ca di sn vn
hoỏ. Tuy nhiờn cng cn thy rng mi ngi
coi trng cỏc di sn vn hoỏ v mt giỏ tr
kinh t, cũn i vi cỏc giỏ tr giỏo dc, nghiờn
cu khoa hc thỡ vn xem nh ng thi xem
nh vic bo v cỏc di sn vn hoỏ ny.
2.2. Mõu thun gia xõy dng c ch v
hot ng bo v di sn vn hoỏ
Ch hnh chớnh ngnh qun lớ di sn
vn hoỏ v vic bo v di sn vn hoỏ cng
cha hi ho. Th nht, cỏc c quan qun lớ
di sn vn hoỏ do chu s qun lớ trc tip

nờn khú cú th cú tỏc dng giỏm sỏt, chi phi
chớnh quyn a phng. Th hai, c ch
ph trỏch nhiu u mi lm cho cụng tỏc
bo v di sn vn hoỏ khú tin hnh mt
cỏch cú trỡnh t.
Hin nay trung ng v a phng u
thit lp cc qun lớ di sn vn hoỏ chuyờn
ph trỏch cỏc cụng tỏc cú liờn quan n bo
v di sn vn hoỏ. Nhng gia cỏc c quan
trung ng v a phng khụng cú mi
quan h qun lớ trc tip m ch n thun l
quan h ch o nghip v. Cc di sn vn
hoỏ quc gia ch yu ph trỏch t chc, hip
ng cụng tỏc bo v di sn vn hoỏ ca mt
s hng mc xõy dng ln ng thi ph
trỏch hng mc kho c di nc v hng
khụng, giỳp cỏc cụng tỏc bo v di sn
vn hoỏ, cỏc ti nghiờn cu kho c v
xut bn bỏo cỏo hc thut Phũng di sn
vn hoỏ ca cỏc tnh chu s qun lớ trc tip
ca chớnh quyn a phng, ch chu s ch
o v nghip v ca Cc di sn vn hoỏ
quc gia. Chc nng c bn ca phũng di
sn vn hoỏ l ph trỏch cỏc hng mc kho
c ti a phng, hip ng vi cc di sn
vn hoỏ quc gia giỏm sỏt vic thc thi v
cht lng khai qut kho c ti a phng,
t chc v phi hp vi cỏc hng mc xõy
dng tin hnh cụng tỏc thm dũ v khai
qut, ph trỏch cụng tỏc bo v di ch.


T ú
cú th thy rng vic t chc nhõn s, cung
cp kinh phớ ca phũng qun lớ di sn vn
hoỏ cp a phng u t di s qun lớ
ca chớnh quyn a phng, vic thi tuyn
cụng chc, bt lờn chc cng do chớnh
quyn a phng quyt nh. Do ú, khi cỏc
hng mc xõy dng v vic bo v di sn
vn hoỏ xy ra mõu thun, c bit l i vi
cỏc hng mc xõy dng c bn quan trng
ca a phng thỡ phũng qun lớ di sn vn
hoỏ rt khú cú th cú cỏc bin phỏp giỏm sỏt
v bo v hu hiu. Trờn thc t cú rt nhiu
cỏn b qun lớ di sn vn hoỏ lm ỳng trỏch
nhim ca mỡnh nhng luụn b quy vo ti
ngn cn s phỏt trin kinh t ca a phng.
Ngoi ra, c ch ph trỏch nhiu u mi
cng l nguyờn nhõn lm cho cụng tỏc bo
v di sn vn hoỏ ri vo khú khn. Hin nay,
cỏc di ch vn hoỏ hu hỡnh thuc s qun lớ,
bo v ca ngnh di sn vn hoỏ, cỏc danh
lam thng cnh v thnh c mang tớnh tng
hp li do ngnh xõy dng v ngnh di sn
vn hoỏ cựng qun lớ. Cụng tỏc ngh xột
di sn vn hoỏ th gii li do U ban ph
trỏch giỏo dc Liờn hp quc ca Trung
Quc tin hnh cũn vic qun lớ li l vic
ca chớnh quyn a phng v c quan



Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
tạp chí luật học số 1/2010 71

qun lớ ca a phng ú.

Hỡnh thc qun lớ
ny ht sc phc tp trong khi ch cú mt
i tng qun lớ to nờn tỡnh trng cng
qun lớ nhng trỏch nhim li khụng thuc
v ai. c bit, cú tỡnh trng tranh ginh v
li ớch v li cho nhau khi quy trỏch
nhim. Kt qu l cỏc di tớch v di sn ó
khụng c bo v kp thi v cú hiu qu.
2.3. Bo m phỏp lut cho vic bo v
di sn vn hoỏ cha c kin ton
Nh trờn ó núi, Trung Quc ó tin hnh
son tho v thc thi nhiu vn bn phỏp lut
cú liờn quan n vic bo v di sn vn hoỏ.
õy l bc tin xa so vi nhng thi kỡ trc.
Tuy nhiờn, trong thc t cụng tỏc, s bo m
v mt phỏp lut cho cụng tỏc bo v di sn
vn hoỏ vn cũn tn ti mt s vn .
Trc tiờn, Lut bo v di sn vn hoỏ
lut c s trong lnh vc bo v di sn vn
hoỏ thỡ vn tn ti hin tng tớnh ch o
cao nhng kh nng thc thi kộm. iu 4
Lut bo v di sn vn hoỏ quy nh nguyờn
tc, phng chõm bo v di sn vn hoỏ l:
bo v l chớnh, ng cu hng u, s

dng lp lớ, tng cng qun lớ. Trờn gúc
v mụ, nguyờn tc ny l hon ton phự
hp vi mc phỏt trin kinh t ca Trung
Quc hin nay. Nhng khi thc thi c th thỡ
vn cũn nhiu iu cn bn c bit l
nguyờn tc s dng hp lớ. Do khụng cú
nhng gii thớch c th hn nờn nhiu khi
nguyờn tc ny ó tr thnh lớ do hp phỏp
cho nhng hnh ng phỏ hoi di sn vn
hoỏ. iu 9 Lut bo v di sn vn hoỏ quy
nh chung rng trong quỏ trỡnh xõy dng,
phỏt trin kinh t-xó hi cn bo m an ton
cho di sn vn hoỏ, khụng c gõy ra
nhng tn hi cho di sn vn hoỏ. Nhng di
sn vn hoỏ l i tng bo v c thự
mang nhng c tớnh riờng, i vi mi loi
di sn vn hoỏ mang nhng tớnh cht khỏc
nhau cn phi cú nhng nguyờn lớ bo v
riờng. Do ú di s ch o ca nguyờn tc
ny, cn phi da trờn c s nghiờn cu khoa
hc v lun chng a ra bin phỏp v
phõn cp qun lớ i vi cỏc di sn vn hoỏ
khỏc nhau, t ú mi cú th s dng hp lớ
v m bo s an ton cho di sn vn hoỏ.
Ngoi ra mt s quy nh c th ca Lut
bo v di sn vn hoỏ cng nờn c xem
xột li. Vớ d nh iu 29 v iu 31 quy
nh: Khi tin hnh cỏc cụng trỡnh xõy
dng c ln, n v xõy dng trc khi tin
hnh phi bỏo vi c quan hnh chớnh ph

trỏch qun lớ di sn vn hoỏ ca chớnh quyn
tnh, thnh ph trc thuc trung ng, khu
t tr t chc cỏc n v kho c tin hnh
iu tra, thm dũ kho c nhng ni cú th
cú di vt ang b vựi lp trong phm vi cụng
trỡnh v Kinh phớ chi cho vic kho sỏt
kho c, khai qut phỏt sinh trong quỏ trỡnh
xõy dng u do n v xõy dng ph trỏch.
iu 5 Lut bo v di sn vn hoỏ quy nh
tt c di sn vn hoỏ di t, ni thu nm
trong a gii v lónh hi Trung Quc u
thuc quyn s hu quc gia. Nu nh trong
hng mc xõy dng do doanh nghip quc
doanh tin hnh thỡ cỏc kinh phớ kho c,
khai qut cn thit hon ton cú th do chớnh
quyn thng lng gii quyt. Quyn s
hu di sn vn hoỏ thuc Nh nc, tớnh
cht ca doanh nghip quc doanh cng
thuc v Nh nc, do ú v mt lớ lun,
doanh nghip quc doanh thay Nh nc b
kinh phớ khai qut, bo v di sn vn hoỏ l
hon ton cú th thc hin c. Nhng


Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
72 tạp chí luật học số 1/2010
trong trng hp l doanh nghip ngoi quc
doanh thỡ vn ny tr nờn khú gii quyt.
Cỏc cụng trỡnh xõy dng cn phi tin hnh
cụng tỏc kho c khai qut thụng thng u

thc hin khi ó tin hnh khi cụng cụng
trỡnh. Do ú khi chớnh quyn khụng cú nhng
thụng bỏo c th, bờn xõy dng s rt khú
lm c cụng tỏc d bỏo. Khi phỏt hin ra
di sn vn hoỏ, bờn xõy dng s khụng mun
m trỏch phn kinh phớ ny vi lớ do rt n
gin: di sn vn hoỏ khụng thuc quyn s
hu ca h nờn h khụng th m trỏch phn
kinh phớ ny c. Cú nhiu n v xõy
dng do s phi m nhn kinh phớ hoc do
s chm tin , khi phỏt hin ra di sn vn
hoỏ ó khụng bỏo cỏo lờn vi c quan cú
trỏch nhim qun lớ.
2.4. Mõu thun gia i ng nhõn lc v
nhu cu thc tin
Nhõn lc l tin cho s phỏt trin, c
bit i vi c cu bo tng di sn vn hoỏ
cng cn cú nhng chuyờn gia cú t cht tt
v trỏch nhim cao. Th nhng trong cỏc c
quan qun lớ di sn vn hoỏ thng xut hin
hin tng c quan vn hoỏ khụng cú trỡnh
vn hoỏ tng ng. Mt mt l do s
lng nhõn viờn tng lờn, c cu phỡnh ra,
mt khỏc l do s thiu ht v nhõn lc chuyờn
ngnh. õy ging nh cp mõu thun nhng
thc ra ú l quan h nhõn qu. Cú khụng ớt
ngi khụng cú trỡnh chuyờn ngnh nhng
li thy cụng vic bo v di sn vn hoỏ l
cụng vic cú thu nhp n nh, mụi trng
lm vic yờn tnh nờn ó tỡm mi cỏch

chy cht lm cho nhng ngi cú trỡnh
chuyờn ngnh khụng c s dng. Hin
tng ny xy ra khỏ nghiờm trng mt s
c quan bo v di sn vn hoỏ a phng.
2.5. í thc bo v di sn vn hoỏ cha
y
Di sn vn hoỏ l nhng ca ci quý giỏ
m t tiờn ó sỏng to v truyn gi, l ca
ci ca ton dõn tc, mi ngi phi cú trỏch
nhim bo v. Th nhng, di sn vn hoỏ l
ca chung mi ngi, ai cng cú trỏch nhim
thnh ra ai cng khụng cú trỏch nhim. í
thc bo v di sn vn hoỏ kộm khụng phi
l hin tng cỏ bit m nú tn ti khỏ ph
bin. Theo mt ngi lm cụng tỏc di sn
vn hoỏ quan sỏt, nhng vựng nụng thụn
cng xa thnh th thỡ ý thc bo v di sn vn
hoỏ cng kộm. mt s a phng, hin
tng dựng gch m c xõy chung ln,
dựng bia ỏ lm nn nh khỏ ph bin. Nu
nh c hi n Lut bo v di sn vn hoỏ
thỡ hu nh khụng bit, nu nh núi n giỏ
tr ca di sn vn hoỏ thỡ cng ch hi c
mt cõu n gin l ỏng giỏ bao nhiờu tin.
Chớnh vỡ th m ó lm cho nhiu di sn vn
hoỏ dự nhỡn b ngoi rt bỡnh thng nhng
cú giỏ tr nghiờn cu vụ cựng ln lao b hu
hoi mt cỏch vụ ý thc. í thc cha y
v bo v di sn vn hoỏ khụng ch xut hin
cỏc tng lp nhõn dõn m tn ti ngay c

trong cỏc cỏn b chớnh quyn thm chớ l cỏn
b ngnh bo v di sn vn hoỏ.
3. i sỏch v hng i
Di sn vn hoỏ chuyn ti vn hoỏ dõn
tc, cú vai trũ vụ cựng quan trng trong vic
nờu cao tinh thn dõn tc v tng cng khi
on kt ton dõn. Trung Quc l t nc
cú 5000 nm lch s, nn vn hoỏ a dng
trong thng nht c th hin sinh ng
trờn cỏc hin vt. Xut phỏt t yờu cu bo
v vn hoỏ dõn tc, tng cng khi on
kt dõn tc, cn phi tng cng vic bo v


Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi
t¹p chÝ luËt häc sè 1/2010 73

di sản văn hoá. Hướng đến những vấn đề còn
tồn tại nêu trên, chúng tôi kiến nghị áp dụng
các biện pháp như sau:
- Thực hiện cơ chế quản lí trực tiếp với
việc bảo vệ di sản văn hoá. Hiện nay nguyên
nhân chủ yếu dẫn đến những bất cập trong
quản lí di sản văn hoá là vấn đề mâu thuẫn
giữa xây dựng kinh tế và bảo vệ di sản văn
hoá, trong đó nguyên nhân sâu hơn đó là do
chủ nghĩa địa phương ở các chính quyền địa
phương còn nặng nề. Phát triển kinh tế là
nhiệm vụ hàng đầu của các cơ quan chính
quyền địa phương và cũng là tiêu chí đánh

giá năng lực. Do đó khi xây dựng kinh tế và
bảo vệ di sản văn hoá phát sinh mâu thuẫn,
các cơ quan này thường hi sinh việc bảo vệ
di sản văn hoá mà ưu tiên cho phát triển kinh
tế. Do thể chế bảo vệ di sản văn hoá hiện nay,
các cơ quan giám sát di sản văn hoá không
thể giám sát được chính quyền địa phương,
càng không thể ra quyết sách giải quyết các
vấn đề phát sinh. Tác giả cho rằng chỉ có
trên cơ sở giải quyết quan hệ phụ thuộc lẫn
nhau về tài chính, nhân sự giữa cơ quan
quản lí di sản văn hoá và chính quyền địa
phương, cơ quan bộ ngành quản lí di sản văn
hoá mới có thể có sự giám sát hữu hiệu tới
chính quyền địa phương. Do đó, kiến nghị
tiến hành cơ chế quản lí trực tiếp đối với việc
bảo vệ di sản văn hoá giống như các ngành
thuế và bảo vệ môi trường làm rõ chức
trách quản lí, chỉ có như vậy mới có thể làm
cho ngành quản lí di sản văn hoá phát huy
được vai trò giám sát, bảo vệ thực sự, giải
quyết tận gốc sự xem nhẹ bảo vệ di sản văn
hoá của các cơ quan chính quyền địa phương.
- Thành lập quỹ bảo vệ di sản văn hoá
quốc gia, tăng cường tính khoa học và tính
hợp lí của hệ thống pháp luật liên quan
Điều 10 Luật bảo vệ di sản văn hoá quy
định: “Các khoản chi tài chính cho việc bảo
vệ di sản văn hoá sẽ được tăng lên cùng với
sự tăng lên của thu nhập tài chính; Nhà

nước cổ vũ thành lập các quỹ xã hội bảo vệ
di sản văn hoá hoặc chuyên dùng cho việc
bảo vệ di sản văn hoá thông qua các hoạt
động quyên góp ”. Quy định này thể hiện
sự quan tâm, chú ý của Nhà nước với công
tác bảo vệ di sản văn hoá, khích lệ các lực
lượng xã hội tham gia bảo vệ di sản văn hoá.
Nhưng việc bảo vệ di sản văn hoá chỉ dựa
vào các lực lượng xã hội sẽ rất thiếu thốn,
Nhà nước cần trên cơ sở thực hiện sâu sát
việc quản lí, bảo vệ di sản văn hoá thành lập
ra Quỹ bảo vệ di sản văn hoá chủ yếu dựa
trên nguồn thu thuế. Di sản văn hoá tuy
mang tính địa phương nhưng trên hết nó thể
hiện tính dân tộc. Do đó không thể để cho
một số ít người đảm nhiệm trọng trách kế
thừa văn hoá dân tộc. Luật bảo vệ di sản văn
hoá quy định bên xây dựng phải bỏ kinh phí
khảo cổ mà không cần phân biệt đơn vị xây
dựng đó là các doanh nghiệp nhà nước hay
tư nhân. Như vậy tính hợp lí của quy định
này cần phải xem xét và ở mức độ nào đó
quy định này cũng gây ra việc huỷ hoại các
di tích. Nhà nước nên đưa ra quy định theo
đó tất cả các công trình xây dựng cỡ lớn,
trong các khoản chi cần có khoản chi cho
kinh phí bảo vệ di sản văn hoá theo tỉ lệ cụ
thể, lấy đó làm nguồn thu cho quỹ bảo vệ di
sản văn hoá quốc gia. Quy định kinh phí
khảo cổ, khai quật do bên xây dựng đảm

nhiệm trong Luật bảo vệ di sản văn hoá cần
được bãi bỏ. Làm như vậy sẽ công bằng hơn


Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi
74 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2010
đối với bên xây dựng, bởi việc phát hiện ra
di sản văn hoá thường mang tính không dự
báo trước được, trong quá trình xây dựng, có
những công trình phát hiện ra được nhưng
cũng có những công trình không phát hiện ra
được. Để đơn vị phát hiện ra di sản văn hoá
phụ trách kinh phí khảo cổ là điều bất hợp lí.
- Tăng cường xây dựng đội ngũ cán bộ,
đề ra các biện pháp bảo vệ di sản văn hoá
Trong quá trình tìm hiểu nguyên nhân yếu
kém của việc bảo vệ di sản văn hoá, chúng ta
không nên chỉ quy vào trách nhiệm của chính
quyền và bên xây dựng mà cũng cần thấy
rằng có trách nhiệm của bản thân người làm
công tác bảo vệ. Trong các sự vụ huỷ hoại di
tích có thể thấy được một nguyên nhân quan
trọng đó là nhận thức về đặc tính của bản thân
di tích chưa đầy đủ. Di sản văn hoá có những
đặc tính đặc thù duy nhất chỉ nó mới có, do
đó việc bảo vệ di sản văn hoá càng mang tính
phức tạp. Đối với từng loại di sản văn hoá,
với những tính chất khác nhau cần có biện
pháp bảo vệ khác nhau, do đó các chuyên gia,
học giả cần nhanh chóng nghiên cứu đưa ra

một cuốn sổ hướng dẫn các biện pháp bảo vệ
mang tính thực dụng và đầy đủ nhất, tránh
tình trạng “mất bò mới lo làm chuồng” như
một số sự việc đã xảy ra.
- Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ di sản
văn hoá, tăng cường ý thức bảo vệ di sản văn hoá
Tuyên truyền bảo vệ di sản văn hoá luôn
là công tác được quan tâm chú ý của các bộ
ngành quản lí di sản văn hoá nhưng đa phần
chỉ chú ý đến đối tượng các tầng lớp nhân
dân. Thực tế cho thấy ý thức bảo vệ di sản
văn hoá yếu kém không chỉ xuất hiện ở các
tầng lớp nhân dân mà còn tồn tại khá phổ
biến trong viên chức các cấp chính quyền.
Việc nhận thức không đầy đủ của đối tượng
này có thể dẫn đến những tổn hại lớn, một số
nơi do phiến diện theo đuổi lợi ích kinh tế đã
xảy ra hàng loạt các vụ việc do phát triển
kinh tế mà huỷ hoại các di tích. Di sản văn
hoá truyền tải văn hoá dân tộc, nhìn về lâu
dài, lợi ích của nó vượt xa những lợi ích kinh
tế trước mắt, theo đuổi lợi ích nhỏ trước mắt
mà bỏ đi lợi ích lâu dài đó là cách nhìn thiển
cận của một số quan chức hiện nay. Do đó
tuyên truyền ý thức bảo vệ di sản văn hoá
hiện nay cần chú trọng các đối tượng ở các
bộ ngành có liên quan như các đơn vị quy
hoạch xây dựng, các đơn vị du lịch Thay
đổi quan niệm chỉ coi trọng giá trị kinh tế
của di sản văn hoá, xây dựng quan niệm

nhận thức di sản văn hoá trên nhiều phương
diện, từ đó giải quyết đúng mối quan hệ giữa
bảo vệ di sản văn hoá với xây dựng kinh tế
và khai thác du lịch./.

(1).Xem: Lý Hiểu Đông, Văn vật học, Nxb. Học Uyển,
2005, tr. 1 - 6.
(2). Tả truyện, Nxb. Nhân dân Cát Lâm, 1996, tr. 247.
(3). Triệu Kiệt, “Tổng thuật chế độ bảo vệ văn vật
trong các triều đại Trung Quốc”, Tạp chí Khảo cổ và
văn vật, kì 3 năm 2003.
(4). Tống Tân Triều, “Lí giải về hệ thống quản lí khảo
cổ học Trung Quốc”, báo Di sản văn hoá Trung Quốc,
số 6 năm 2006.
(5). Trần Thuần, Cố Dịch, “Bảo vệ di sản văn hóa
dưới góc độ quốc tế”, (Khoa học xã hội), Báo Phúc
Đán, số 4 năm 2003.
(6).Xem: Điều 14 Luật quy hoạch thành phố.
(7).Xem: Điều 16 Luật bảo vệ di sản văn hoá.
(8).Xem: Điều 29 Luật bảo vệ di sản văn hóa.
(9). Từ Sùng Linh: “Cải cách hệ thống quản lí các di
sản văn hóa quốc gia ở châu Âu và những gợi ý cho
Trung Quốc”, Báo Đại học Thanh Hoa, số 2 năm 2005.

×