Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

(luận văn thạc sĩ) nghiên cứu kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty niêm yết do các công ty kiểm toán độc lập thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CHÂU THỊ HIỆP

NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHẬN DIỆN VÀ PHÁT HIỆN
GIAN LẬN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT DO CÁC CƠNG TY
KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CHÂU THỊ HIỆP

NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHẬN DIỆN VÀ PHÁT HIỆN
GIAN LẬN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT DO CÁC CƠNG TY
KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
Chun ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Người hướng dẫn khoa học: TS. Đoàn Thị Ngọc Trai

Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 4
6. Kết cấu đề tài......................................................................................... 4
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỸ THUẬT NHẬN DIỆN VÀ PHÁT
HIỆN GIAN LẬN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC
CƠNG TY NIÊM YẾT DO CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP
THỰC HIỆN .................................................................................................. 10
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY NIÊM YẾT ................................ 10
1.1.1. Khái niệm công ty niêm yết ................................................................ 10
1.1.2. Điều kiện niêm yết ............................................................................... 11
1.1.3. Báo cáo tài chính của cơng ty niêm yết .............................................. 13
1.1.4. Ảnh hưởng của thơng tin cơng bố trên Báo cáo tài chính đến người
sử dụng..................................................................................................................... 16
1.2. GIAN LẬN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÁC CƠNG TRÌNH
NGHIÊN CỨU VỀ GIAN LẬN ..................................................................... 18
1.2.1. Khái niệm gian lận ............................................................................... 18
1.2.2. Giới thiệu các thủ thuật gian lận trên BCTC ở các công ty niêm yết

trên thị trường chứng khốn ................................................................................... 19
1.2.3. Các cơng trình nghiên cứu về gian lận trên BCTC ............................ 21

download by :


1.3. KỸ THUẬT NHẬN DIỆN VÀ PHÁT HIỆN GIAN LẬN TRONG KIỂM
TỐN BCTC CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT DO CÁC CƠNG TY KIỂM
TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN ..................................................................... 23
1.3.1. Kỹ thuật nhận diện gian lận................................................................. 24
1.3.2. Kỹ thuật phát hiện gian lận.................................................................. 35
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................... 41
2.1. KHẢO SÁT BẰNG BẢNG CÂU HỎI VÀ PHỎNG VẤN .................... 41
2.1.1. Khảo sát bằng bảng câu hỏi................................................................. 41
2.1.2. Phỏng vấn ............................................................................................. 46
2.2. NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH, TỔNG HỢP TÀI LIỆU ......................... 47
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 50
3.1. TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 50
3.1.1. Phương pháp thống kê ......................................................................... 50
3.1.2. Kết quả thu thập phiếu khảo sát .......................................................... 50
3.1.3. Đánh giá sơ bộ kết quả ........................................................................ 50
3.2. THỰC TRẠNG CÁC THỦ THUẬT GIAN LẬN TRÊN BCTC Ở CÁC
CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT
NAM................................................................................................................ 51
3.2.1. Gian lận theo cách lợi dụng kẽ hở của chuẩn mực, chế độ kế toán. . 52
3.2.2. Đối với các thủ thuật gian lận theo cách vi phạm yêu cầu của chuẩn
mực, chế độ kế toán hiện hành ............................................................................... 61
3.3. THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG KỸ THUẬT NHẬN DIỆN VÀ PHÁT
HIỆN GIAN LẬN TRONG KIỂM TỐN BCTC CÁC CƠNG TY NIÊM
YẾT DO CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN .............. 65

3.3.1. Thực trạng việc áp dụng kỹ thuật nhận diện gian lận........................ 66
3.3.2. Thực trạng việc áp dụng kỹ thuật phát hiện gian lận......................... 69

download by :


CHƯƠNG 4. CÁC GỢI Ý TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT
NHẬN DIỆN VÀ PHÁT HIỆN GIAN LẬN TRONG KIỂM TỐN
BCTC CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT DO CÁC CƠNG TY KIỂM TOÁN
ĐỘC LẬP THỰC HIỆN ............................................................................... 77
4.1. ĐỐI VỚI KỸ THUẬT NHẬN DIỆN GIAN LẬN .................................. 78
4.1.1. Kỹ thuật phân tích và xu hướng .......................................................... 78
4.1.2. Kỹ thuật phân tích các yếu tố bên ngồi và bên trong....................... 80
4.1.3. Mơ hình thuật tốn kết hợp 3 chỉ số Z –Score, P – Score, M – Score
.................................................................................................................................. 82
4.2. ĐỐI VỚI KỸ THUẬT PHÁT HIỆN GIAN LẬN ................................... 84
4.2.1. Gian lận theo hướng lợi dụng kẻ hở của chuẩn mực, chế độ kế toán85
4.2.2. Gian lận theo hướng vi phạm yêu cầu của chuẩn mực, chế độ kế toán
.................................................................................................................................. 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI
PHỤ LỤC

download by :


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên

Châu Thị Hiệp

download by :


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BGĐ

Ban giám đốc


CSDL

Cơ sở dẫn liệu

CTCP

Cơng ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

GDCK

Giao dịch chứng khốn

HTK

Hàng tồn kho

HĐQT

Hội đồng quản trị

KTV

Kiểm toán viên

KSNB


Kiểm soát nội bộ

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

UBCK

Ủy ban chứng khốn

UBND

Ủy ban nhân dân

ĐHCĐ

Đại hội cổ đơng


download by :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Bảng 1.1 Điều kiện niêm yết chứng khoán tại các sở giao dịch

Trang
12-13

Bảng 1.2 Bảng đo lường các biến trong công thức Z – Score

31

Bảng 1.3 Bảng đo lường các biến trong công thức P –Score

32

Bảng 1.4 Bảng đo lường các biến trong công thức tính M -Score

33

Bảng 3.1


Bảng tổng hợp kết quả khảo sát cách thức thực hiện
gian lận

52

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ thực hiện gian
Bảng 3.2 lận theo hướng lợi dụng kẻ hở của chuẩn mực, chế độ

53

kế toán
Bảng 3.3

Bảng 3.4

Bảng 3.5

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ thực hiện gian
lận thơng qua các phép tính kế toán
Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ thực hiện gian
lận thơng qua các phương pháp kế tốn
Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ thực hiện gian
lận thông qua các giao dịch thực

53

58

59


Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ thực hiện gian
Bảng 3.6

lận theo hướng vi phạm yêu cầu của chuẩn mực, chế độ

61

kế toán
Bảng 3.7

Bảng 3.8

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ thực hiện kỹ
thuật phân tích trong việc nhận diện gian lận
Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ thực hiện kỹ
thuật phân tích tỷ suất trong việc nhận diện gian lận

download by :

66

67


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường chứng khốn được hình thành vào những năm đầu thế kỷ 20
và sự phát triển của nó vào thế kỷ 21 đem lại nguồn thu nhập dồi dào cho

những nhà đầu tư chuyên nghiệp, một kênh thu hút vốn đầu tư hiệu quả của
các cơng ty phát hành chứng khốn ra công chúng. Bất kỳ nhà đầu tư nào
tham gia “sân chơi” này đều mong muốn mình sẽ đầu tư vào đúng chỗ để có
thể cho lợi nhuận cao, nhưng để làm được điều này thì địi hỏi kênh thơng tin
mà các công ty niêm yết công bố phải thật sự chính xác. Nhu cầu cho và nhận
thơng tin, đặc biệt là các thơng tin tài chính ln giữ vai trị tối quan trọng.
Các nhà đầu tư, các chủ nợ, các cơ quan quản lý…, tất thảy đều dựa vào
thông tin tài chính để ra các quyết định kinh doanh. Do đó, tính minh bạch,
tính trung thực của thơng tin tài chính là u cầu tất yếu và đóng vai trị to lớn
trong việc ổn định thị trường chứng khoán cũng như ổn định xã hội.
Tuy nhiên trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của khủng hoảng
kinh tế, lạm phát tăng kéo theo lãi suất ngân hàng tăng cao cộng thêm việc cắt
giảm đầu tư công và cắt giảm chi tiêu trong toàn bộ nền kinh tế đã làm cho
các DN trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng phải đối mặt với rất
nhiều khó khăn. Đối với DN niêm yết, khó khăn cịn cao hơn gấp nhiều lần do
họ không những phải chịu sức ép của cạnh tranh, lợi nhuận kỳ vọng mà còn
chịu sức ép của việc giữ giá cổ phiếu, thu hút đầu tư. Do đó, khơng tránh khỏi
việc các DN này thực hiện những kỹ thuật gian lận làm đẹp BCTC để đạt
được mục tiêu mong muốn.
Thực tế trong thời gian qua, các kỹ thuật gian lận trên BCTC của công ty
niêm yết ngày càng tinh vi và trở thành một trong những chủ đề nóng bỏng,
thu hút nhiều hơn sự quan tâm của cơng chúng về tính trung thực và hợp lý

download by :


2

của BCTC. Người ta không chỉ bất ngờ về những tổn thất kinh tế do gian lận
gây ra mà còn bất ngờ cả về các phương pháp thực hiện gian lận.

Việc không phát hiện hoặc phát hiện chậm trễ các gian lận do nhiều
nguyên nhân, trong đó phải kể đến trách nhiệm của KTV và cơng ty kiểm
tốn độc lập. Do nghề nghiệp kiểm toán độc lập tại Việt Nam chỉ mới ra đời
trong khoảng hơn 20 năm, một khoảng thời gian khơng đủ dài để có một đội
ngũ KTV chuyên nghiệp với trình độ ngang tầm thế giới. Việc xem xét, đánh
giá và phát hiện gian lận còn tùy thuộc vào các yếu tố chủ quan như kinh
nghiệm và khả năng chun mơn, điều này thực sự khó khăn cho các KTV
mới vào nghề và các trợ lý kiểm tốn. Thêm vào đó, mơi trường pháp lý cho
ngành kiểm tốn đang từng bước xây dựng và hồn thiện nên vẫn còn nhiều
bất cập trong khi các thủ thuật gian lận thì ngày một tinh vi và có hệ thống. Vì
vậy, việc các kiểm tốn viên đặc biệt là các kiểm tốn viên mới vào nghề cần
phải tìm hiểu và nắm được các kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong
q trình kiểm tốn BCTC các cơng ty niêm yết là một chủ đề mang tính thời
sự nhằm nâng cao tính minh bạch, tính đáng tin cậy của thơng tin tài chính
trên BCTC. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên nên tôi đã chọn
đề tài “Nghiên cứu kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm tốn
báo cáo tài chính các cơng ty niêm yết do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực
hiện” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm:
- Khảo sát thực trạng gian lận trên BCTC các công ty niêm yết và các kỹ
thuật nhận diện, phát hiện gian lận trong kiểm tốn báo cáo tài chính các cơng
ty niêm yết do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện.

download by :


3

- Từ kết quả nghiên cứu, đưa ra những gợi ý về kỹ thuật nhận diện và

phát hiện gian lận trong kiểm tốn báo cáo tài chính các cơng ty niêm yết do
các cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các kỹ thuật nhận diện và phát hiện
gian lận trong kiểm tốn báo cáo tài chính các cơng ty niêm yết do các cơng
ty kiểm tốn độc lập thực hiện.
Thuật ngữ “GIAN LẬN” được sử dụng ở đây có nghĩa là những hành vi
làm sai lệch thông tin, phản ánh không đúng đắn thực trạng tài chính của một
DN, ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng. Những hành vi này có thể
vi phạm hoặc lợi dụng kẽ hở của chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành.
b. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các kỹ thuật nhận diện, phát hiện gian lận theo hướng
làm đẹp BCTC để thu hút đầu tư (bao gồm ghi tăng tài sản, tăng doanh thu,
giảm chi phí, giảm cơng nợ…để tăng lợi nhuận), không nghiên cứu kỹ thuật
phát hiện đối với gian lận theo kiểu làm giảm lợi nhuận để trốn thuế. Và chỉ
khảo sát các công ty niêm yết, ngoại trừ các ngân hàng, cơng ty chứng khốn
và cơng ty quản lý quỹ.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thống kê mô tả để thu thập các dữ liệu sơ cấp về thực
trạng các thủ thuật gian lận cũng như các kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian
lận hiện nay trong kiểm tốn BCTC các cơng ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam.

download by :


4


- Nghiên cứu tài liệu từ các nguồn dữ liệu thứ cấp là các cơng trình
nghiên cứu trước đây, những bài báo, tạp chí, tài liệu,... trong và ngồi nước
từ các chuyên gia trong ngành.
Phương pháp tiếp cận là tiến hành khảo sát thông qua các bảng câu hỏi
và phỏng vấn tập trung. Sau đó, các số liệu này được tổng hợp, xử lý và phân
tích nhằm đánh giá, kết luận và đưa ra các gợi ý về kỹ thuật nhận diện và phát
hiện gian lận trong kiểm toán BCTC các cơng ty niêm yết do các cơng ty
kiểm tốn độc lập thực hiện.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt khoa học, luận văn góp phần cung cấp một cái nhìn tồn diện
thực trạng gian lận trên BCTC công ty niêm yết cũng như kỹ thuật nhận diện
và phát hiện. Từ đó, đưa ra các hàm ý về kỹ thuật nhận diện và phát hiện đối
với các thủ thuật gian lận phổ biến trong kiểm tốn báo cáo tài chính các cơng
ty niêm yết do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện.
Về mặt thực tiễn, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các kiểm
toán viên, trợ lý kiểm toán đặc biệt là những người chưa có nhiều kinh
nghiệm thuộc các cơng ty kiểm tốn độc lập ở Việt Nam, cũng như cho những
ai quan tâm đến vấn đề gian lận trên báo cáo tài chính các cơng ty niêm yết.
Những hạn chế và thành công của đề tài sẽ là cơ sở và tài liệu tham khảo
cho hoạt động nghiên cứu về kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong
kiểm tốn BCTC các cơng ty niêm yết do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực
hiện trong các nghiên cứu sau.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, cấu trúc của luận văn
gồm: 4 chương, 10 tiết và 23 tiểu tiết.

download by :


5


7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, Tác giả nhận thấy nghiên cứu về Kỹ
thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm tốn BCTC các cơng ty niêm
yết do các cơng ty kiểm toán độc lập thực hiện là một trong những đề tài
nghiên cứu khơng mới nhưng chưa thật sự có nhiều cơng trình nghiên cứu
chun sâu về kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm toán BCTC
các cơng ty niêm yết do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện mà hầu hết
các nghiên cứu tập trung vào việc phân tích và lượng hố các nhân tố thuộc
tam giác gian lận của Cressey (1953) gồm: Cơ hội, áp lực, và thái độ. Từ đó,
dùng các cơng cụ thống kê như: chạy hồi quy logistic để cho ra mơ hình có
khả năng dự đốn cũng như nhận diện gian lận trên BCTC chứ chưa đưa ra
những kỹ thuật kiểm toán cụ thể để giúp các Kiểm toán viên có thể đối phó
với các loại gian lận phổ biến hiện nay và ở Việt Nam chưa từng có nghiên
cứu chuyên sâu chính thức nào về chủ đề này. Do đó, tham khảo cơ sở lý
thuyết và thực tiễn nghiên cứu về Kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận
trong kiểm toán BCTC là hết sức cần thiết trong thực hiện các nghiên cứu tại
Việt Nam.
Nhóm tác giả Chris E.Hogan, Zabihollah Rezaee, Richard A.Riley, Jr.,
and Uma K. Velury (2009) có bài nghiên cứu Tổng hợp các tài liệu nghiên
cứu chuyên sâu về Gian lận Báo cáo tài chính. Bài viết đã tổng hợp các
nghiên cứu đã công bố, phân tích và đưa ra các kết quả chính như sau: Thứ
nhất, cung cấp một lượng các nghiên cứu đáng kể về các đặc trưng của các
cơng ty có gian lận và đưa ra các báo động đỏ "red flags" được sử dụng trong
SAS 82 và SAS 99 như một dấu hiệu nhận biết gian lận gồm: sức ép trong
việc phân tích dự báo, tăng trưởng nhanh và hiệu quả hoạt động kém sẽ làm
tăng khả năng gian lận trên BCTC; quản trị doanh nghiệp hiệu quả gồm hội
đồng quản trị, uỷ ban kiểm toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, và kể cả kiểm

download by :



6

tốn viên bên ngồi cũng đóng vai trị trong việc giảm thiểu cơ hội gian lận.
Thứ hai, cung cấp bằng chứng về sự hữu ích của danh mục kiểm tra checklists được coi là một công cụ phát hiện gian lận; trong khi đó có một số
nghiên cứu hỗ trợ việc sử dụng danh mục kiểm tra như một công cụ quyết
định, và có nhiều bằng chứng cho thấy việc sử dụng danh mục kiểm tra bất
thường trong đó kiểm toán viên thất bại trong việc mở rộng suy nghĩ của họ
vượt ra ngoài danh mục kiểm tra. Thứ ba, bài nghiên cứu đưa ra nghiên cứu
hỗ trợ nhu cầu của kiểm toán viên trong việc điều chỉnh kế hoạch và thủ tục
kiểm toán đối với động cơ các loại rủi ro cần được đánh giá là cao (ví dụ động
cơ việc thực hiện các khoản thu nhập cao như là sự tăng lên nhu cầu về vốn so
với quản lý động cơ các khoản thu nhập thấp và thiết lập tập tin dự phòng
cookie). Thứ tư, nghiên cứu cũng đưa ra bằng chứng cho thấy các kiểm tốn
viên khơng thực hiện các điều chỉnh đáng kể kế hoạch kiểm toán như là một
biểu hiện của việc đánh giá rủi ro gian lận cao. Thứ năm, nghiên cứu hỗ trợ
khai thác sâu hơn vào việc sử dụng các công cụ phát hiện gian lận khác như
phân tích hồi quy, sử dụng các thơng tin phi tài chính, phân tích kỹ thuật số,
và các mơ hình mạng nơ ron; dựa trên cơ sở các nguồn lực cần thiết kết hợp
với các công cụ phức tạp hơn được vận dụng vào việc kiểm toán liên tục. Thứ
sáu, nghiên cứu hỗ trợ nhận dạng khu vực có nguy cơ gia tăng gian lận báo
cáo tài chính như: việc ghi nhận doanh thu, các khoản trích trước đáng kể
hoặc khơng bình thường, và giao dịch với các bên liên quan,.... Từ đó thiết kế
các kỹ thuật kiểm toán để nhận diện và phát hiện gian lận ngoài các kỹ thuật
đã được đề cập trong các chuẩn mực kiểm tốn. Một lĩnh vực có hiệu quả của
các nghiên cứu trước đó đã được thực hiện liên quan đến các công cụ và kỹ
thuật để phát hiện gian lận như thủ tục phân tích, phân tích tỷ lệ, phân tích hồi
quy, và danh sách kiểm tra. Với sự ra đời của các công cụ dựa trên cơng nghệ
mới trong kiểm tốn, chẳng hạn như phần mềm khai thác dữ liệu - data


download by :


7

minging software, kiểm toán liên tục, và các phần mềm mơ hình nhận dạng pattern recognition software, khu vực rủi ro gian lận sẽ được yêu cầu kiểm tra
liên tục để kiểm tra hiệu quả của các công cụ mới trong việc phát hiện gian
lận. Các nhà nghiên cứu cũng có thể xác định các cơng cụ có hiệu quả ở các
giai đoạn khác nhau, chẳng hạn như việc sử dụng phân tích kỹ thuật số digital analysis ở các giai đoạn lập kế hoạch ban đầu. [31]
Năm 2013 các tác giả Ines Amara, Anis Ben Amara, Anis Jarboui có bài
nghiên cứu Phát hiện gian lận trên BCTC: Trường hợp các công ty của Pháp
sử dụng dữ liệu của 80 công ty Pháp thuộc bảng xếp hạng SBF 250 và trong
đó, 40 cơng ty được xem xét là đã gian lận trong giai đoạn 2001 - 2009. Sự
đánh giá mô hình thực nghiệm được đưa ra dựa trên phương pháp hồi quy
logistic, các nhân tố được đưa vào mơ hình thuộc nhóm động cơ và cơ hội của
tam giác gian lận (Cressey, 1953). Bên cạnh đó, bài nghiên cứu cũng vận
dụng nhiều lý thuyết kinh tế trong việc giải thích hành vi gian lận cũng như
hướng dẫn các kỹ thuật nhận diện gian lận. Kết quả của bài phân thích là đã
giải thích rằng chỉ tiêu ROA được sử dụng để nhấn mạnh với nhà quản lý và
đây là một nhân tố chính trong việc phát hiện gian lận trên báo cáo tài chính.
Hạn chế của đề tài là chưa đưa các nhân tố thuộc nhóm thái độ, cá tính vào
trong mơ hình hồi quy để tăng tính tin cậy của việc chạy hồi quy mơ hình;
ngồi ra, các số liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu được các tác giả lấy
dựa trên các số liệu đã công bố bởi AMF và các tác giả không đảm bảo chắc
chắn rằng khơng có việc quản trị gian lận tại doanh nghiệp. [14]
Đặc biệt bài nghiên cứu của tác giả còn đề cập đến nghiên cứu việc ứng
dụng kết hợp các chỉ số tài chính trong việc nhận diện gian lận trên BCTC ở
các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán như: chỉ số Z - Score, P Score, M - Score. Các nghiên cứu về các chỉ số này mà tác giả cho rằng có
liên quan và lấy cơ sơ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu bao gồm:


download by :


8

Tác giả Nguyễn Trần Nguyên Trân (2014) với đề tài: "Nghiên cứu về sai
sót trong báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng
khốn Việt Nam", Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế , Đại học
Đà Nẵng. Luận văn đề cập và nêu thực trạng các sai sót trong BCTC của các
cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam giai đoạn từ năm
2010-2012 và sử dụng mơ hình nghiên cứu của Beneish (1999) với chỉ số M Score trong việc dự đốn khả năng sai sót/ gian lận BCTC ở công ty niêm yết.
Ưu điểm của chỉ số M - Score là công cụ tốt để thực hiện dự đoán, dễ dàng
trong việc thực hiện. Nhưng nhược điểm của mơ hình Benish này là độ chính
xác chưa cao chỉ khoảng 50%. [9]
Nghiên cứu của tác giả Igor Pustylnick (2009) với đề tài: "Kết hợp các
thuật toán trong việc phát hiện các thao túng trong báo cáo tài chính". Tác giả
trình bày phương pháp mới trong việc phát hiện gian lận trên BCTC tại các
công ty đại chúng kết hợp với cơng thức tính tốn chỉ số Z - Score của
Altman. Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu BCTC của nhiều năm gần nhau trong
việc tính tốn các chỉ số và kết quả cho thấy rằng việc chỉ sử dụng đơn thuần
chỉ số Z - Score hoặc P - Score theo phương pháp mới thì xác suất dự đốn
đúng là 82,76% và việc sử dụng thuật toán kết hợp 3 chỉ số Z - Score, PScore, M - Score thì xác suất dự đốn đúng lên đến 96,55%. Do vậy, tác giả
đề xuất việc vận dụng thuật toán kết hợp 3 chỉ số này trong việc thực hiện
nhận diện gian lận trên BCTC công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.
[23]
Qua việc tham khảo và nghiên cứu các tài liệu trên, Tác giả nhận thấy
việc nghiên cứu kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm tốn
BCTC các cơng ty niêm yết chưa thật sự được chú trọng và cụ thể hoá đối với
các loại gian lận phổ biến mà chỉ thực hiện chung chung. Các nghiên cứu tập

trung tìm hiểu về các nhân tố trong lý thuyết tam giác gian lận được đề xuất

download by :


9

bởi Cressey (1953) gây nên rủi ro gian lận được nêu ra trong chuẩn mực kiểm
toán quốc tế ISA 240, chuẩn mực Kiểm toán Mỹ SAS 99, chuẩn mực Kiểm
toán Việt Nam VSA 240 thông qua sử dụng các mô hình tốn học của các nhà
tốn học kinh tế kinh điển. Từ đó, đưa ra mơ hình tốn học giúp kiểm tốn
viên và các cơng ty kiểm tốn có thể dự báo khả năng gian lận trên BCTC. Kế
thừa và phát huy các nghiên cứu trước đó về thao túng, gian lận trên BCTC
cũng như các kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm tốn BCTC
các cơng ty niêm yết. Kết hợp với việc kế thừa bài nghiên cứu khoa học
“Nghiên cứu thực trạng gian lận trên BCTC của công ty niêm yết tại Việt
Nam và Kỹ thuật nhận diện, phát hiện gian lận của Kiểm toán viên độc lập”
của chính tác giả và cộng sự (2013), tác giả quyết định thực hiện đề tài
“Nghiên cứu kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm tốn BCTC
các cơng ty niêm yết do các cơng ty kiểm toán độc lập thực hiện" làm luận
văn tốt nghiệp. Với những nét mới là tập trung nghiên cứu về các kỹ thuật
kiểm toán giúp các kiểm toán viên đối phó với các thủ thuật gian lận phổ biến
hiện nay trên thị trường chứng khốn Việt Nam. Từ đó, đưa ra các gợi ý về kỹ
thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm tốn BCTC các cơng ty niêm
yết do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện. Những nghiên cứu trên mà tác
giả đề cập là cơ sở lý thuyết và thực tiễn quan trọng để thực hiện nghiên cứu
này.

download by :



10

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỸ THUẬT NHẬN DIỆN VÀ PHÁT
HIỆN GIAN LẬN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT DO CÁC CƠNG TY
KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY NIÊM YẾT
1.1.1. Khái niệm công ty niêm yết
Theo Điều 4, Luật Doanh nghiệp Việt Nam – năm 2005 thì Cơng ty là tổ
chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký
kinh doanh theo quy định của luật pháp nhằm thực hiện các hoạt động kinh
doanh [8]. Còn theo từ điển Bách khoa Việt Nam, Công ty là Doanh nghiệp
do nhiều thành viên góp vốn cùng chia lợi nhuận, hoặc cùng chịu lỗ tương
ứng với phần vốn góp.
Như vậy, Cơng ty được hiểu là một tổ chức của một hoặc nhiều cá nhân,
pháp nhân tiến hành hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật vì một
mục tiêu chung nào đó.
Niêm yết chứng khốn là việc đưa các chứng khốn có đủ điều kiện vào
giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng
khoán – Điều 6 – Luật Chứng khốn Việt Nam.
Cơng ty niêm yết là Cơng ty có các cổ phần được ghi trên thị trường
chính của sở giao dịch chứng khốn – Từ điển thuật ngữ thị trường chứng
khốn Anh – Việt. Ngồi ra, theo Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 220
(VSA 220) cũng quy định rõ: “Tổ chức niêm yết là pháp nhân có cổ phần, cổ
phiếu hoặc các cơng cụ nợ được chào bán hoặc niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán hoặc được giao dịch theo các quy định của sàn giao dịch chứng
khoán



Câu 7:
Số phiếu

Tỷ lệ

chọn

(%)

21

31%

35

51%

Cả 2 cách trên

12

18%

Tổng

68

100%


Số điểm

Vị thứ

Che giấu chi phí

85

1

Ghi giảm cơng nợ

378

5

Khai khống doanh thu

101

2

Định giá sai tài sản

267

4

Ghi nhận sai niên độ


132

3

Không khai báo đầy đủ thông tin

465

6

Tổng

1428

Nội dung
Theo cách vi phạm yêu cầu của chuẩn mực, chế độ
kế toán
Theo cách lợi dụng kẽ hở của chuẩn mực, chế độ kế
tốn

Câu 8:
Nội dung

Câu 9:
Số

Vị

điểm


thứ

Gian lận thơng qua các phương pháp kế tốn

132

2

Gian lận thơng qua các ước tính kế tốn

122

1

154

3

Nội dung

Gian lận thơng qua các giao dịch thực (bán tài sản, giao dịch
lòng vòng với các cơng ty “người quen”, thực hiện hợp đồng
hàng bán có thể trả lại..v…v..)
Tổng

408

download by :



Câu 10:
Nội dung

Số phiếu chọn Vị thứ

Thay đổi phương pháp tính giá hàng xuất kho

128

1

Thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ

138

2

Thay đổi phương pháp ghi nhận doanh thu

142

3

Tổng

408

Câu 11:
Nội dung


Số điểm

Vị thứ

HTK, giảm giá đầu tư chứng khoán…)

85

1

Khấu hao TSCĐ

333

5

Doanh thu ghi nhận trước

395

6

Giá trị SPDD

295

4

Chi phí trả trước


195

3

Đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đối

125

2

Tổng

1428

Các khoản dự phịng (phải thu khó địi, giảm giá

Câu 12:
Nội dung

Số điểm

Vị thứ

Giao dịch bán hàng, đặc biệt vào cuối kỳ kế toán

75

1


Giao dịch mua/bán TSCĐ

161

2

Cắt giảm các chi phí hữu ích

251

4

Bán các khoản đầu tư hiệu quả, bán hạ giá các khoản phải thu

224

3

Sản xuất vượt mức công suất tối ưu

401

6

Giao dịch với các công ty “người quen”

316

5


Tổng

1428

download by :


Câu 13:
Số phiếu

Nội dung

chọn

Tỷ lệ

Thay đổi bản chất, thời gian, phạm vi các thủ tục
46

68%

21

31%

Khác (xin cho ý kiến)……………………………

1

1%


Không làm gì cả

0

0%

Tổng

68

100%

kiểm tốn
Mở rộng điều tra, th chun gia, cố vấn…bên
ngoài điều tra nếu cần thiết

Câu 14:
Nội dung

Số phiếu chọn

Tỷ lệ

Rất hữu hiệu

52

76%


Khá hữu hiệu

15

22%

Ít hữu hiệu

1

1%

Hồn tồn khơng hữu hiệu

0

0%

Tổng

68

100%

Câu 15:
Nội dung

Số phiếu chọn

Tỷ lệ


Phân tích xu hướng

27

40%

Phân tích tỷ suất

38

56%

Phân tích dự báo

3

4%

Tổng

68

100%

download by :


Câu 16:
Nội dung


Số phiếu chọn

Tỷ lệ

Tỷ suất nợ

41

60%

Tỷ suất tự tài trợ

24

35%

Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)

39

57%

Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE)

32

47%

Tỷ lệ lãi gộp


68

100%

Tỷ suất khả năng thanh tốn

45

66%

Số vịng quay HTK, nợ phải thu, tài sản khác…

50

74%

Tổng

299

Câu 17:
Nội dung

Số phiếu chọn

Tỷ lệ

14


21%

54

79%

68

100%

Sử dụng các mô hình phân tích như PEST,
SWOT,…
Chỉ thực hiện phân tích chung chung, khơng
theo một mơ hình nào
Tổng
Câu 18:
Nội dung
Gian lận vi phạm các yêu cầu của chuẩn mực, chế độ
kế toán hiện hành
Gian lận lợi dụng kẽ hở của chuẩn mực, chế độ kế
toán hiện hành
Tổng

Số phiếu
chọn

Tỷ lệ

23


34%

45

66%

68

100%

download by :


Câu 19:
Nội dung

Số phiếu
chọn

Tỷ lệ

Phỏng vấn kế toán trưởng, BGĐ…

25

37%

Dùng thủ tục phân tích

18


26%

21

31%

Thuê chuyên gia tư vấn

4

6%

Khác

0

0%

Tổng

68

100%

Thực hiện ước tính độc lập, có sự hỗ trợ của các phần
mềm chuyên dụng, so sánh đối chiếu với đơn vị

Câu 20:
Nội dung


Số phiếu

Phỏng vấn nhân viên, các cá nhân liên quan

chọn

Tỷ lệ

65

96%

quan, xác nhận với bên thứ 3, thuê thám tử….

67

99%

Lấy ý kiến chuyên gia

5

7%

Mở rộng điều tra: kiểm tra chi tiết hợp đồng, HĐCT liên

Khác
Tổng


137

download by :


PHỤ LỤC 4 – KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHUYÊN GIA
(chỉ thống kê đối với những câu hỏi đóng, câu hỏi mở được tổng kết và trình
bày trong bài viết)
- Số phiếu phát ra

: 25

- Số phiếu thu được

: 15

Câu 1:
Nội dung

Số phiếu
chọn

Tỷ lệ

Đây là những vấn đề nổi cộm, gây hậu quả nặng cho nền
14

93%

Đây là những vấn đề cần quan tâm ở mức vừa phải


1

7%

Đây là những vấn đề không đáng quan tâm

0

0%

Tổng

15

100%

kinh tế, cần được gia tăng mức độ quan tâm

Câu 2:
Nội dung

Số phiếu
chọn

Tỷ lệ

Các mơ hình nghiên cứu phân tích mơi trường vĩ mơ
7


19%

6

16%

Các mơ hình phân tích hồi quy đa biến

14

38%

Các cơng cụ thống kê tốn học

10

27%

Tổng

37

100%

PEST, phân tích SWOT
Các mơ hình đánh giá sự trung thực của chỉ tiêu lợi nhuận
(Leuz et al, Deangelo, Friedlan…)

download by :



Câu 3:
Nội dung

Số phiếu chọn

Tỷ lệ

Rất hữu hiệu

14

93%

Khá hữu hiệu

1

7%

Ít hữu hiệu

0

0%

Hồn tồn khơng hữu hiệu

0


0%

Tổng

15

100%

Câu 4:
Nội dung

Số phiếu
chọn

Tỷ lệ

Tỷ suất nợ

14

16%

Tỷ suất tự tài trợ

12

13%

Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)


15

17%

Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE)

11

12%

Tỷ lệ lãi gộp

15

17%

Tỷ suất đánh giá khả năng thanh tốn

13

14%

Số vịng quay HTK, nợ phải thu, tài sản khác…

10

11%

Tổng


90

100%

Số phiếu chọn

Tỷ lệ

Đã đầy đủ và thích hợp

6

40%

Chưa đầy đủ và thích hợp

9

60%

Tổng

15

100%

Số phiếu chọn

Tỷ lệ


Đã đầy đủ và thích hợp

4

27%

Chưa đầy đủ và thích hợp

11

73%

Tổng

15

100%

Câu 6:
Nội dung

Câu 7:
Nội dung

download by :


×