Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu Báo cáo "Nguy cơ trở thành nạn nhân của tội phạm " pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.97 KB, 9 trang )



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2011 55




TS. Trần Hữu Tráng *
rong cuc sng, nhiu ngi vi nhng
thúi quen, li sng, cỏch c x cng
nh nhng c im tõm sinh lớ, th cht,
tinh thn cng vi mt s iu kin bờn
ngoi thun li rt d tr thnh nn nhõn ca
ti phm. Ngay t khi mi ra i, nn nhõn
hc ó luụn t vn : Ti sao mt s ngi
li d dng tr thnh nn nhõn ca ti phm?
Ti phm hc v nn nhõn hc luụn i sõu
tỡm hiu, gii thớch nhng nguyờn nhõn
khin mt ngi tr thnh nn nhõn ca ti
phm t ú xõy dng cỏc bin phỏp
phũng nga nguy c tr thnh nn nhõn ca
ti phm, hn ch v ngn nga nhng ri ro
cú th cú cho con ngi. Cỏc nghiờn cu ca
nn nhõn hc tp trung lm rừ cỏc vn v
vai trũ ca nn nhõn trong c ch hnh vi
phm ti cng nh mụi trng xó hi (thi
gian, a im, hon cnh phm ti) v c
nhng vn v cu trỳc, a v xó hi (s
thiu quyn lc, thiu s bo v ca nn
nhõn) hay nh hng ca vn hoỏ (vn hoỏ


ca cỏc vựng dõn tc thiu s) tỏc ng n
vic thỳc y mt ngi tr thnh nn nhõn
ca ti phm.
(1)
Trong c ch hnh vi phm
ti ca cỏc ti phm cú nn nhõn, s tỏc ng
qua li cht ch gia cỏc yu t ch quan v
cỏc yu t khỏch quan ca nn nhõn cú vai trũ
rt quan trng lm phỏt sinh ti phm. Cỏc
yu t ch quan bao gm cỏc c im tõm lớ,
thúi quen, s thớch hay tớnh cỏch ca nn
nhõn. Cỏc yu t khỏch quan thuc v mụi
trng bờn ngoi m c trng l cỏc yu t
v thi gian v khụng gian. Vic lm rừ cỏc
yu t ch quan v khỏch quan s gúp phn
ỏng k trong quy trỡnh xõy dng cỏc bin
phỏp phũng nga nguy c tr thnh nn nhõn
ca ti phm mt cỏch hu hiu.
1. Vai trũ ca cỏc nhõn t ch quan
trong vic thỳc y phỏt sinh ti phm
Trong cỏc yu t ch quan tỏc ng n
c ch hnh vi phm ti trc ht phi k
n nhng c im tõm, sinh lớ ca nn
nhõn. Cỏc c im tõm, sinh lớ ny tỏc ng
n c ch thc hin hnh vi phm ti thụng
qua li núi, c ch hay hnh ng. Chớnh
nhng li núi, c ch hay hnh ng ny
trong nhng tỡnh hung c th ó thỳc y
lm phỏt sinh ti phm. Trc ht cú th k
n nhng c im di truyn v mt sinh

hc nh khớ cht núng ny, cc cn thụ l,
s dõm óng, hỏo sc l nhng c im
cú vai trũ ỏng k trong vic kớch thớch cỏc
phn ng t phớa ngi phm ti. Bờn cnh
ú, nhng phm cht tõm lớ lch lc nh
lũng tham, s ớch k, coi thng cỏc chun
mc xó hi, cỏc giỏ tr o c, quỏ cao
giỏ tr ng tin, coi thng tớnh mng, sc
kho, danh d nhõn phm ca ngi khỏc
cng lm tng nguy c tr thnh nn nhõn
ca ti phm.
(2)
ú l do nhng c im,
phm cht tõm lớ ny d kớch ng ngi
khỏc, lm phỏt sinh ý nh phm ti cng
T
* Ging viờn chớnh Khoa lut
Vin i hc m H Ni


nghiên cứu - trao đổi
56 tạp chí luật học số 10/2011
nh thỳc y vic thc hin hnh vi phm
ti. Vớ d t nhng s vic nh nht trong
i sng nh va chm giao thụng, tranh cói
khi hỏt karaoke, mua bỏn hng hoỏ hay thm
chớ ch l cỏi lic mt, ch ch, n ci
khy, ci rui cng lm cho nhng
ngi cú khớ cht núng ny, hung hón hoc
nhng ngi cú tõm lớ coi thng nhng giỏ

tr o c, xó hi phn ng bng li núi
(nh chi bi, lng nhc) hay nhng hnh
vi nh thỏch thc, gõy g vi ngi khỏc.
Nhng hnh vi ny chớnh l nguyờn nhõn
thỳc y s hỡnh thnh ý nh cng nh vic
thc hin hnh vi phm ti nhng ngi b
chi mng, gõy s. õy l cỏc trng hp
in hỡnh trong cỏc v ỏn c ý gõy thng
tớch, git ngi xy ra trong thi gian gn
õy nc ta. Theo Von Hentig, cỏc thuc
tớnh tõm lớ (m mt phn do gen di truyn,
mt phn l do cuc sng to nờn) cú nh
hng ln n c ch hnh vi phm ti, l
tỡnh trng chỏn nn, tht vng, s suy nhc
tinh thn, s hỏm li, s dõm óng, by
b
(3)
Cỏc c im tõm lớ ny khụng ch
lm phỏt sinh v thỳc y vic thc hin cỏc
ti xõm phm tớnh mng, sc kho ca con
ngi m cũn thỳc y vic thc hin cỏc ti
xõm phm s hu. in hỡnh nh cỏc trng
hp chi , chi h ri chõy khụng chu tr
tin, cỏc hnh vi trn v, con i quan h bt
chớnh Nhng hnh vi ny lm phỏt sinh cỏc
hnh vi phm ti cng ot ti sn, la o,
trm cp hay cp ti sn. Thờm vo ú,
nhng c im tõm lớ nh s mt cnh giỏc,
tõm lớ quỏ t tin, quỏ d dói hay coi thng
i vi s bo v tớnh mng, ti sn ca mỡnh,

tõm lớ thớch phụ trng ti sn cng l
nhng yu t c bn to ra nguy c tr thnh
nn nhõn ca ti phm. Nghiờn cu ca
Simha F. Landau nm 1973 cho thy cú n
47% s ngi c iu tra cho rng cỏc ti
phm v bo lc v la o xy ra l do li
ca nn nhõn, 42% cho rng cỏc ti phm v
tỡnh dc l do mt phn li ca nn nhõn.
Wolfgang ó nghiờn cu nn nhõn ca ti git
ngi bang Philadenphia v thy cú 26%
tr thnh nn nhõn do bt cn, thiu cnh
giỏc. Hc trũ ca ụng l Amir ó nghiờn cu
646 v hip dõm cú s dng bo lc v nhn
thy 19% nn nhõn mt cnh giỏc.
(4)
Nghiờn
cu ca Wolfgang nm 1958 Philadelphia
cho thy cú n 277 nn nhõn trong tng s
500 nn nhõn ca ti git ngi (chim t l
47%) l nhng ngi ó cú tin ỏn. õy l
nhng ngi ó tham d tớch cc vo c ch
hnh vi phm ti, tc l h ó t to ra nhng
tỡnh hung a mỡnh vo nhng hon cnh
thun li cho hnh vi phm ti xõm hi.
(5)

Nhng hnh vi, x s mt cnh giỏc nh:
khụng gi phng tin giao thụng ti cỏc
im trụng gi, khụng khoỏ nh, phng tin
cn thn, vn chuyn nhiu tin, vng bng xe

mỏy m khụng cú ngi bo v, va tham gia
giao thụng va nghe in thoi hoc ph n
i mt mỡnh nhng ni vng v, ph n eo
nhiu trang sc khi i ngoi ng, cho tr
em eo trang sc t tin, s dng in
thoi t tin chớnh l cỏc yu t c bn to
ra kh nng tr thnh nn nhõn ca ti phm.
Nghiờn cu 313 v trm cp ti Washington
D.C. nm 1967 cho thy cú 21 v (chim 7%)
ngi phm ti t nhp qua ca chớnh
khụng khoỏ v 70 v (22%) t nhp qua
ca s khụng úng trm cp ti sn.
(6)

nc ta, bt chp s cnh bỏo ca cỏc
phng tin thụng tin i chỳng cng nh


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2011 57
ca cỏc c quan bo v phỏp lut, rt nhiu
ngi vn coi nh vic bo v tớnh mng, ti
sn. Thi gian qua ó xy ra hng lot v
trm cp xe mỏy do ch s hu khụng khoỏ,
khụng gi ni trụng gi; Hng lot v
cp git in thoi di ng do ngi tham
gia giao thụng va iu khin xe mỏy va
núi chuyn in thoi. in hỡnh nh v
Nguyn Hng Quang - sinh viờn ó cựng
Phan c Hiu, V Mnh Tun ó gõy ra 25

v cp git in thoi, tỳi xỏch ca ngi
i ng.
(7)
Hng lot v cp, trm cp xy
ra thi gian qua nhm vo nhng ngi i
rỳt tin ngõn hng hoc em tin n ngõn
hng giao dch vi s lng ln m khụng
cú ngi i kốm bo v, vn chuyn tin
bng xe mỏy hay mt mỡnh i giao dch khi
lng vng ln l nhng minh chng rừ rng
cho s mt cnh giỏc, thiu phũng ca
ngi dõn lm tng nguy c tr thnh nn
nhõn ca ti phm.
(8)

Ngoi yu t tõm lớ, yu t sinh hc cng
cú vai trũ thỳc y vic thc hin hnh vi
phm ti. Mt s nhúm ngi do cỏc c
im sinh hc vn cú l nhng yu t thun
li to ra nguy c tr thnh nn nhõn cao hn
nhiu so vi nhng nhúm ngi khỏc. ú l
cỏc c im c thự nh tui, gii tớnh
hay sc kho m in hỡnh l cỏc nhúm ph
n, tr em, ngi gi, ngi tn tt hay ngi
mc bnh tõm thn (c gi l cỏc nhúm yu
th trong xó hi).
Nghiờn cu nhúm nn nhõn n gii, cỏc
nh nghiờn cu nhn thy, vi c im sinh
hc hn ch v kh nng t bo v, n gii
luụn cú nhiu nguy c tr thnh nn nhõn ca

nhiu loi ti phm, nht l cỏc ti phm liờn
quan n tỡnh dc v bo lc gia ỡnh. Cú th
thy iu ny qua cỏc v ỏn m ngi phm
ti ó nhm vo hng lot cỏc nn nhõn n
gii, nh v ỏn Lờ Cao Hựng - 38 tui, quờ
quỏn Tnh H, Sn Tnh, Qung Ngói t
thỏng 2 n thỏng 12/2006 ó thc hin hnh
vi hip dõm vi 22 ph n trong ú 8 ngi
di 13 tui, 10 ngi t 13 n di 16 tui
v 4 ngi t 18 n 21 tui.
(9)
V ỏn Trn
Nguyn Xuõn Phng, 30 tui, trỳ quỏn ti
th xó Th Du Mt, tnh Bỡnh Dng ó git
ớt nht 3 ngi ph n cp ti sn, trong
ú cú c m v ca mỡnh.
(10)
Khụng ch hn
ch v kh nng t bo v, ph n thng cú
tõm lớ lo ngi, khụng dỏm t giỏc hnh vi
phm ti. c im tõm lớ ny cng l yu t
quan trng to thun li cho hnh vi phm ti.
Nhng nn nhõn l n gii b hip dõm, lm
dng tỡnh dc, b bo hnh, bo lc tỡnh dc
thng ớt t cỏo hnh vi phm ti n cỏc c
quan chc nng. c im tõm lớ ny mt
phn l do nh hng ca t tng gia trng
ca cỏc ch c li, do quan nim ngi
ph n thng b l thuc v kinh t v cú a
v xó hi thp hn, phi chu s sai khin ca

ngi chng, ngi cha. Thờm vo ú, ni lo
s, s cam chu, hay mun gi gỡn danh d, uy
tớn cho gia ỡnh, dũng h chớnh l nhng
yu t thun li bin h thnh nn nhõn ca ti
phm. Nhng nghiờn cu cho thy, nhiu ph
n khụng coi mỡnh l nn nhõn ca ti phm
m thng li cho s phn v õm thm chu
ng nhng hu qu m nhiu khi rt nng n
do b hnh vi phm ti xõm hi.
(11)

Nhúm nn nhõn l ngi gi, tr em v
ngi tn tt, ngi mc bnh tõm thn cng
l nhng nhúm i tng rt ỏng quan tõm.
S phỏt trin khụng hon thin hoc s hn
ch v c v tõm, sinh lớ, th cht ó lm cho


nghiên cứu - trao đổi
58 tạp chí luật học số 10/2011
kh nng t bo v ca nhng nhúm ngi
ny hn ch hn nhiu so vi nhng nhúm
ngi khỏc. Nhiu ngi trong nhng nhúm
ny thm chớ cũn khụng nhn thc c l
mỡnh b xõm hi, nht l cỏc trng hp b
lm dng tỡnh dc. Nghiờn cu ca TS.
Nguyn Thanh Hng, Trng i hc y t
cụng cng H Ni cho thy trong 3000 hc
sinh tui t 12 n 18 ti H Ni v Hi
Dng thỡ cú hn 20% nam v 18% n ó

tng b xõm hi tỡnh dc.
(12)
õy l nhng
con s ỏng bỏo ng, cho thy tui
thp hn (di 12 tui), s lng tr em b
xõm hi tỡnh dc chc chn cũn nhiu hn vỡ
nhúm tui ny, kh nng t bo v v hiu
bit cũn thp hn nhiu so vi nhúm tui
c iu tra. Mt v ỏn cho thy tớnh cht
nghiờm trng ca nn nhõn l tr em l v ỏn
Ngụ Tụn Huyn, 49 tui, nguyờn l giỏo
viờn dy Aerobic ti Trng tiu hc s 1
Ho Tõn Tõy, huyn Tõy Ho, tnh Phỳ Yờn.
Trong thỏng 4 v thỏng 5 nm 2009, Huyn
ó li dng s thiu hiu bit v thiu s t
bo v thc hin hnh vi hip dõm 9 em
hc sinh khi lp 4 v 5 ca Trng.
(13)

Ngoi s hn ch v c im tõm sinh lớ,
nhúm ngi gi, tr em, ngi tn tt, ngi
mc bnh tõm thn hu ht l nhng ngi
m cuc sng b ph thuc vo nhng ngi
khỏc trong gia ỡnh. õy cng l lớ do lm
cho nguy c tr thnh nn nhõn ca h cao
hn hn nhng nhúm ngi khỏc, nht l khi
ngi thc hin hnh vi phm ti l nhng
ngi m nn nhõn hon ton b ph thuc
kinh t. iu tra quc gia hng nm ti Hoa
Kỡ v nn nhõn ca ti phm (The National

Crime Victimization Servey) cho thy tr em
l nn nhõn ca rt nhiu ti phm nh lm
dng tỡnh dc, bo lc gia ỡnh, bt cúc tng
tin, trm cp, cp S lng nn nhõn l
tr em ang gia tng nhanh chúng.
(14)
Ilse
Matthes nghiờn cu 1199 nn nhõn ca ti
phm tỡnh dc CHLB c nm 1961 thy
cú n 887 (chim 74%) nn nhõn l tr em
n v 3112 (chim 26%) nn nhõn l tr em
nam.
(15)
Nghiờn cu ca William H.
Feyernhern v Michael J. Hinderlang M
nm 1974 trong cỏc hc sinh trung hc cho
thy cú n 40% hc sinh nam v 44% hc
sinh n ó tng b cp hay b hnh hung trờn
ng ph. Trong ú ỏng chỳ ý l cú n
55% hc sinh nam ó b cp hay b hnh
hung nhiu ln.
(16)
Nhng s liu ny cho
thy tr em l i tng rt d b hnh vi
phm ti xõm hi c bit l cỏc ti phm v
tỡnh dc. Bờn cnh ú, nhúm nn nhõn l
ngi gi, ngi khuyt tt, ngi mc bnh
tõm thn cng ang gia tng nhanh chúng.
(17)


Thi gian gn õy nc ta, hnh vi phm
ti nhm vo nhúm ngi ny cng ang gia
tng rt nhanh, nht l cỏc hnh vi cp,
cng ot ti sn, hip dõm, lm dng tỡnh
dc. Vớ d, v ỏn Trn Vn Nht, 21 tui,
huyn Ngó Nm, tnh Súc Trng ó thc hin
hnh vi hip dõm sau ú git nn nhõn l mt
ph n mc bnh tõm thn;
(18)
Vừ Minh
Phng, 23 tui quờ Vnh Long cng ó li
dng nhn thc hn ch ca nn nhõn b thiu
nng trớ tu cha 16 tui thc hin hnh
vi giao cu;
(19)
hay v ỏn Phm Bỏ Minh ang
l hc sinh lp 12 xó Vnh Quang, Vnh
Lc, Thanh Hoỏ thy nh hng xúm ch cú
hai ngi (b 50 tui v chỏu gỏi 4 tui) ó
ln vo thc hin hnh vi git ngi, cp ti
sn.
(20)
Thc trng ny ang ũi hi phi cú
nhng bin phỏp hu hiu tng cng kh


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 10/2011 59
năng tự bảo vệ, hạn chế rủi ro và những nguy
cơ bị hành vi phạm tội xâm hại của nhóm

người yếu thế này.
Thói quen và lối sống của một người hay
một nhóm người trong nhiều trường hợp
cũng là nguyên nhân quan trọng thúc đẩy
nguy cơ trở thành nạn nhân của tội phạm.
Lối sống (Lifestyle) là cách mà các cá nhân
sắp đặt thời gian của họ cho các hoạt động
lao động, nghề nghiệp cũng như các hoạt
động vui chơi giải trí trong thời gian rảnh
rỗi. Con người luôn sinh sống trong cộng
đồng, khu vực nhất định. Trong cuộc sống
chung, con người trước hết phải tuân thủ
những quy tắc của đời sống chung do nhà
nước, xã hội và cộng đồng dân cư đặt ra
cũng như các quy tắc đạo đức, thuần phong,
mĩ tục Bên cạnh đó, họ cũng chịu ảnh
hưởng của công việc và các hoạt động vui
chơi giải trí, các mối quan hệ xã hội như
quan hệ bạn bè, đồng nghiệp để hình thành
lối sống cá nhân. Lối sống được hình thành
từ sự tổng hợp ảnh hưởng của tất cả các yếu
tố để hình thành nếp sinh hoạt ở mỗi người
hay nhóm người. Lối sống được thể hiện
trong cuộc sống hàng ngày thông qua các
hành vi, xử sự như cách đi lại, ăn nói, đối
xử, phong cách làm việc, vui chơi giải trí,
thú tiêu khiển Mỗi nhóm người trong xã
hội có lối sống đặc trưng của mình. Lối sống
đã được nhiều nhà tội phạm học như Cohen
(1981), Gorefredson (1986), Garofalo,

Siegel, Laub (1987), Hindelang, Gottfredson
(1978)
(21)
phân tích, đánh giá. Có rất nhiều
lối sống tưởng chừng vô hại nhưng trong sự
kết hợp với những điều kiện khác như động
cơ, mục đích của người phạm tội hay những
hoàn cảnh và khả năng tự bảo vệ của nạn
nhân lại là những yếu tố rất quan trọng làm
tăng nguy cơ trở thành nạn nhân của tội
phạm. Nhiều nhà tội phạm học trên thế giới
đã khẳng định, trong những điều kiện thời
gian, không gian nhất định và trong các mối
quan hệ nhất định với những người có nhiều
khả năng phạm tội, những lối sống và những
thói quen nhất định là những yếu tố quan
trọng thúc đẩy nguy cơ trở thành nạn
nhân.
(22)
Ở nước ta, những nghiên cứu về lối
sống của con người còn chưa được quan tâm
đúng mức. Gần đây nhất có công trình
nghiên cứu của ThS. Nguyễn Ánh Hồng
(Giảng viên Khoa giáo dục học, Trường đại
học khoa học xã hội và nhân văn - Đại học
quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) về lối
sống của sinh viên hiện nay ở ba trường lớn:
Trường đại học khoa học tự nhiên, Trường
đại học khoa học xã hội và nhân văn và
Trường đại học bách khoa cho thấy: 60%

sinh viên có lối sống khép mình, ít tham gia
hoạt động xã hội, 10% sinh viên hướng hoạt
động vào vui chơi, hưởng thụ như xem phim
Hàn Quốc, mua sắm điện thoại đời mới,
hàng hiệu
(23)
Chính lối sống khép mình
khiến họ có ít kinh nghiệm sống cũng như
thiếu hiểu biết về xã hội, từ đó làm gia tăng
nguy cơ bị tội phạm xâm hại. Mong muốn
hưởng thụ trong khi cuộc sống còn khó
khăn, khi còn là sinh viên làm cho nhóm
người này dễ bị thu hút vào những vụ việc
lừa đảo. Vụ án hàng loạt sinh viên Trường
đại học Cần Thơ bị lừa thông qua hình thức
huy động vốn trên internet là ví dụ cho thấy
sự hám lợi và thiếu hiểu biết của nhóm nạn
nhân này.
(24)
Theo nghiên cứu của Cohen và
Felson (1979) thì một số thói quen trong
cuộc sống hoặc một số hành vi thịnh hành do


nghiªn cøu - trao ®æi
60 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2011
những đặc điểm riêng của nó đã tạo ra những
yếu tố thuận lợi làm gia tăng nguy cơ trở
thành nạn nhân của tội phạm. Điều tra nạn
nhân của Walklate năm 1992 cho thấy hầu

hết các hành vi phạm tội đều xảy ra ở nơi
công cộng, rất ít các hành vi phạm tội xảy ra
tại nơi ở của cá nhân. Điều đó cho thấy
những thói quen vui chơi giải trí cuối tuần ở
những nơi công cộng như quán bar, nhà
hàng, quán karaoke, sàn nhảy… mang nhiều
rủi ro. Đặc biệt khi thói quen này kết hợp với
thói quen uống nhiều rượu bia tại các địa
điểm vui chơi giải trí sẽ làm gia tăng đáng kể
nguy cơ trở thành nạn nhân. Nghiên cứu của
W. S. Minskaja năm 1972 ở Liên Xô cho
thấy có đến 55% nạn nhân của tội hiếp dâm là
những người say rượu.
(25)
Ở New York City,
thống kê của cảnh sát năm 1972 cho thấy có
865 nạn nhân của tội giết người có sử dụng
rượu hay sử dụng ma tuý, chiếm hơn một nửa
số nạn nhân của loại tội này.
(26)
Thời gian qua
ở nước ta cũng đã có rất nhiều trường hợp,
phụ nữ trong các cuộc vui chơi do uống quá
nhiều bia rượu, không làm chủ được mình đã
bị biến thành nạn nhân của tội phạm. Ví dụ,
vụ chị Hoa, 30 tuổi, quê Cao Bằng là nhân
viên một công ti viễn thông ở Hà Nội, khi đi
liên hoan cả cơ quan do uống say nên đã bị
đồng nghiệp Đỗ Ngọc Anh, 30 tuổi chở vào
nhà nghỉ hiếp dâm.

(27)
Vụ án Nguyễn Viết
Nghĩa, 16 tuổi ở Hải Tiến, Móng Cái, đi dự
sinh nhật bạn, khi về Nghĩa được nhờ đưa
một bạn gái 15 tuổi say rượu về nhà. Nghĩa
đã đưa bạn vào khu vực đầm tôm của xã để
hiếp dâm.
(28)
Mỗi nhóm, loại tội thường được
đặc trưng bởi những lối sống đặc thù của
nhóm nạn nhân. Các vụ án hiếp dâm thường
được đặc trưng bởi ngoại hình và thói quen ăn
mặc khêu gợi, hành vi thể hiện sự dễ dãi,
khiêu khích, sự thiếu thận trọng đối với an
toàn cá nhân của nạn nhân như đi một mình ở
nơi vắng vẻ, đi chơi cùng những người không
quen biết. Các vụ án về các tội xâm phạm sở
hữu thường đặc trưng bởi tính khoe khoang,
thích phô trương tài sản hay sự thiếu thận
trọng, mất cảnh giác trong việc bảo vệ tài sản
nhất là những tài sản có giá trị và dễ trộm
cắp, cướp như tiền, vàng, kim khí quý, đá
quý, xe ôtô, xe máy, máy tính xách tay….
(29)

Các tội phạm vi phạm an toàn giao thông
thường đặc trưng bởi sự cẩu thả, thói quen ít
kiểm tra, quan sát hoàn cảnh xung quanh
hoặc thói quen không tuân thủ các quy định
bảo đảm an toàn giao thông của nạn nhân.

Lối sống và thói quen xử sự của con
người luôn chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi sự
biến đổi của nền kinh tế-xã hội. Theo Cohen
và Felson, từ sau khi kết thúc Chiến tranh
thế giới lần thứ II, quá trình phát triển nhanh
chóng của nền kinh tế-xã hội đã tạo ra nhiều
thay đổi trong thói quen sinh hoạt hàng ngày
của con người. Quá trình đó đã và đang tạo
ra sự phân tách các cá nhân ra khỏi gia đình
so với trước đây.
(30)
Con người tách khỏi gia
đình vì việc học tập cũng như làm ăn sinh
sống. Sự tách bạch đó tuy tạo cho con người
khả năng độc lập trong cuộc sống nhưng
cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro và làm gia tăng
nguy cơ trở thành nạn nhân của tội phạm.
Những rủi ro này không chỉ xảy ra đối với
những người xa gia đình phải sống một mình
mà cả đối với những người còn lại trong gia
đình nhất là khi gia đình chỉ còn lại trẻ em
và người già thì nguy cơ bị tội phạm xâm hại
là rất cao. Đời sống công nghiệp với những
thay đổi nhanh chóng cộng với sự phát triển


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2011 61
nh v bóo ca ngnh cụng nghip gii trớ ó
to ra s thay i ln trong i sng xó hi.

Nhiu li sng v thúi quen mi c hỡnh
thnh trong cỏc tng lp dõn c, nh li sng
khụng quan tõm nhiu n cụng vic ca
ngi khỏc theo kiu ốn nh ai nh ny
rng, li sng thiu s gn kt trong cng
ng dõn c nht l hng xúm lỏng ging, li
sng cụ lp, khộp kớn ang lm tng nguy
c b ti phm xõm hi.
2. Vai trũ ca cỏc nhõn t khỏch quan
trong vic lm gia tng nguy c tr thnh
nn nhõn ca ti phm
Ngoi nhng nguyờn nhõn ch quan
thuc v cỏc c im tõm, sinh lớ ca nn
nhõn, nhng nguyờn nhõn khỏch quan khỏc
cng úng vai trũ ỏng k trong vic lm gia
tng nguy c tr thnh nn nhõn ca ti
phm. ú l cỏc nguyờn nhõn thuc v mụi
trng bờn ngoi m in hỡnh l yu t thi
gian v a im. Thi gian v a im luụn
úng vai trũ quan trng trong quỏ trỡnh nn
nhõn hoỏ. Ngi phm ti luụn luụn bit tn
dng khong thi gian v nhng a im
thun li cho quỏ trỡnh thc hin hnh vi phm
ti ca mỡnh, nh thi gian bui tra, bui ti,
ờm khuya, nhng ni vng v, xa dõn c, cỏc
vựng nỳi cao, cỏnh ng, bói tha ma hay
nhng on ng vng ngi qua li hay
thm chớ l trong nh nhng nhng thi
im ngi ln i vng ht ch cú ngi gi v
tr em. Nhng trng hp ph n i mt mỡnh

trong ờm ti nhng khu vc vng v, xa
dõn c vi nhiu ti sn, nhng ca hng vng
bc nm khu ph vng v ớt ngi qua li,
ch cú vi nhõn viờn n, khụng cú bo v hoc
thm chớ nhng ca hng vng bc nm ngay
cnh ng rng ụng ngi nhng vo thi
im vng khỏch, khụng cú bo v, ch cú mt
vi nhõn viờn n l nhng thi gian, a
im thun li cho hnh vi phm ti. Thi
gian qua ó cú hng lot v ỏn m ngi
phm ti ó li dng trit yu t thi gian
v a im ni nn nhõn cú mt thc
hin hnh vi phm ti. ú l trng hp o
Bỏ Thng - 18 tui thnh ph H Long.
Sỏng ngy 24/12/2009 sau khi ngh qua ờm
nh ngh Hoa Thiờn Hng, thnh ph H
Long, Thng xung tr tin. Thi im ny
nh ngh vng v ch cú mỡnh ch Trn Th
Minh Thu trc, Thng ó lp tc ny sinh
v quyt nh thc hin hnh vi git ngi
cp ca.
(31)
Tng t, Nguyn Vn Lõm -
33 tui v Lờ Vn Yờn, 22 tui u quờ C
Mau lờn ng Nai lm thuờ. Ti 23/11/2009,
hai ngi i nhu v qua khu vc vn trm
vng v thuc xó H Nai, huyn Trng Bom,
ng Nai thỡ nhỡn thy mt ph n i mt
mỡnh. Hai ngi ó ny sinh ý nh v thc
hin hnh vi phm ti hip dõm ri git cht

nn nhõn.
(32)
V ỏn Trn Th Vui - 16 tui,
quờ Vnh lc, Thanh hoỏ, ra H Ni lm
ngi giỳp vic cho gia ỡnh ch An ph Hai
B Trng. Khi c gia ỡnh ch An i ngh
mỏt ch cũn mỡnh b Khanh l m ch An
n trụng nh, Vui ó ny sinh ý nh v
thc hin hnh vi git b Khanh cp ca.
Vui ó chn lỳc 3 gi sỏng ngy 2/7/2009
thc hin hnh vi phm ti.
(33)
V ỏn
Nguyn Hng Quang, Phan c Hiu, V
Mnh Tun gõy ra 25 v cp git in
thoi, tỳi xỏch ca ngi i ng, thng
la chn thi gian thc hin hnh vi phm
ti l t 23 gi tr i.
(34)
Thc trng ny cho
thy cn phi cú cỏc bin phỏp tng cng
khuyn cỏo mi ngi trỏnh ri vo


nghiên cứu - trao đổi
62 tạp chí luật học số 10/2011
nhng thi gian v a im thun li cho
vic thc hin hnh vi phm ti, nht l i
vi nhng nhúm ngi yu th trong xó hi.
Mi loi ti c trng cú nhng khong

thi gian v a im thớch hp cho vic thc
hin hnh vi phm ti. Nhng ngi vi cỏc
hot ng phự hp vi thi gian v a im
c trng ca cỏc ti phm ny s rt d tr
thnh nn nhõn ca ti phm. Nghiờn cu
c im v a bn, Schneider nhn thy
mi thnh ph ln u cú nhng cu trỳc
nn nhõn hoỏ c thự. Vớ d trc õy New
York City l thiờn ng ca git ngi,
cp v hip dõm cũn Tõy Berlin ni ting
v trm cp.
(35)
Nghiờn cu nn nhõn cỏc ti
hip dõm, Minskaja nhn thy a im hay
xy ra ti phm nht l trờn ụtụ m nn nhõn
ch yu l cỏc cụ gỏi xin i nh xe. Trong s
cỏc nn nhõn ca ti hip dõm cú n 82%
ph n i mt mỡnh.
(36)
nc ta, thi gian
qua cỏc ti hip dõm thng xy ra cỏc a
bn vng v nh nng ry, cỏnh ng, b
sụng, bói tha ma trong nhng khong thi
gian vng v nh bui tra, bui chiu ti,
ờm khuya Cỏc ti cp git thng xy
ra trờn cỏc on ng ln, cú nhiu nhỏnh
ng ct ngang v cú mt ngi khụng
quỏ ụng. Theo c quan iu tra, thi gian
gn õy, ti cỏc tuyn ng nh Nguyn
Chớ Thanh, Gii Phúng v H Tựng Mu

H Ni ó liờn tc xy ra cỏc v cp git
dõy chuyn. Nn nhõn ca nhng v cp
git ny u l ph n iu khin xe mỏy
tham gia giao thụng mt mỡnh, cú eo nhiu
trang sc. Thi gian hot ng ca nhúm
ti phm thng t 8 n 10 gi sỏng.
(37)

Nghiờn cu ca William H. Feyerherm v
Michael J. Hinderlang nm 1974 cho thy
phn ln cỏc nn nhõn l tr em ca cỏc ti
cp hay b hnh hung trờn ng ph.
(38)

Nhiu nghiờn cu cng ch ra nguy c tr
thnh nn nhõn ca mt s ti phm nh c ý
gõy thng tớch, trm cp, cp thng xy
ra cui tun, nhng ni xa nh v thng
vo ban ờm.
(39)
Nghiờn cu, phõn tớch
a ra cỏc c im c trng v thi gian v
a bn phm ti ca tng nhúm ti cú ý
ngha vụ cựng quan trng trong phũng nga
nguy c tr thnh nn nhõn ca ti phm.
Túm li, xut phỏt t nhng yu t ch
quan v khỏch quan nht nh lm cho mt
s ngi cú nguy c b hnh vi phm ti
xõm hi cao hn nhiu so vi nhng ngi
khỏc. phũng nga nguy c tr thnh nn

nhõn ca ti phm, ũi hi khụng ch phi
loi b cỏc c im tõm lớ, thúi quen phong
cỏch xu nh nhng c ch, li núi khiờu
khớch, xỳc phm, khớ cht núng ny, cc cn
thụ l, s dõm óng, hỏo sc, lũng tham, s
ớch, s coi thng cỏc chun mc xó hi, cỏc
giỏ tr o c, s quỏ cao giỏ tr ng
tin, s coi thng tớnh mng, sc kho,
danh d nhõn phm ca ngi khỏc m
cng ũi hi tng ngi phi luụn luụn
cao tinh thn cnh giỏc, thc hin tt nht
cỏc bin phỏp nhm bo m tớnh mng, ti
sn ca mỡnh cng nh ca nhng ngi
thõn trong gia ỡnh mỡnh. Phũng nga nguy
c tr thnh nn nhõn ca ti phm ũi hi
mi cỏ nhõn, t chc phi cựng tham gia, ũi
hi phi vn dng tng hp, ng b cỏc
bin phỏp, trong ú quan trng nht l bin
phỏp tuyờn truyn, giỏo dc hot ng
phũng nga nguy c tr thnh nn nhõn ca
ti phm l s nghip ca ton ng, ton
dõn thỡ mi thu c kt qu mong i./.


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2011 63

(1). V vn ny xem thờm: Bernd - Dieter Meier,
Kriminologie, C.H. Beck, Mỹnchen 2005, tr. 207;
Hans Joachim Schneider, Viktimologie Wissenschaft

vom Verbrechensopfer, Nxb. Paul Siebeck, Tỹbingen
1975, tr. 15, 16.
(2). V vn ny xem thờm: Hans Joachim Schneider,
sd, tr. 135.
(3).Xem: Basia Spalek, Crime Victims Theory,
Policy and Practice Palgrave 2006, tr. 33.
(4).Xem: Basia Spalek, Sd, tr. 34; Hans Joachim
Schneider, sd, tr. 135.
(5).Xem: Hans Joachim Schneider, sd, tr. 103.
(6).Xem: Hans Joachim Schneider, sd, tr. 96.
(7).Xem: Hong Khuờ, Chuyờn cp in thoi ờm,
ngun:
A1118D/,ngy 11/7/2009.
(8).Xem: Thu Hũa, Cnh giỏc vi ti phm cp tin
trờn ng vn chuyn, Bỏo Cụng an nhõn dõn online,
ngun:
143498.cand?SearchTerm=cp%20tin.
(9). Xem: Tin Cụng, n chung thõn cho k hip dõm 22 n
sinh, ngun: 2008/6/93648.
cand?SearchTerm=hip%20dõm, ngy 21/6/2006.
(10).Xem: Tu Mn, Chõn dung v ti ỏc ca k git
ngi hng lot, ngun:
Phap-luat/2009/12/3BA1722C/, ngy 28/12/2009.
(11). Quan im ny khụng ch nc ta m cng tn
ti ngay c mt s nc phỏt trin trờn th gii nh
CHLB c. Xem: Basia Spalek, sd, tr. 43.
(12).Xem: Minh Thu, Teen nam b xõm hi tỡnh dc
nhiu hn n, ngun:
Doi-song/2009/12/3BA16435/, ngy 3/12/2009.
(13).Xem: A Ma Yờn, Giỏo viờn Aerobic cng hip

9 hc sinh tiu hc, ngun:
GL/Phap-luat/2009/12/3BA1739D/, ngy 30/12/2009.
(14).Xem: Robert C. Davis, Arthur J. Lurigio, Susan
Herman, sd, tr. 14 v cỏc trang tip theo.
(15).Xem: Hans Joachim Schneider, sd, tr. 116.
(16).Xem: Hans Joachim Schneider, sd, tr. 77.
(17).Xem: Basia Spalek, sd, tr. 33.
(18).Xem: B. Huyn, Gi trũ i bi ri sỏt hi cụ gỏi
tõm thn, ngun: />z/2009/7/116890.cand?SearchTer m=Bt%20k%20
hip%20dõm,%20sỏt%20hi%20cụ%20gỏi%20tõm%
20thn, ngy 26/7/2009.
(19).Xem: V Mai, Hi i thiu n thiu nng sau

tic ci, ngun:
2009/12/3BA16A96/, ngy 14/12/2009.
(20).Xem: Phm Ho, Nam sinh na ờm ln ra khi
nh i n cp, ngun: />luat/2010/01/3BA1793C/, ngy 10/01/2010.
(21).Xem: Robert C. Davis, Arthur J. Lurigio, Susan
Herman: Victims of crime 3rd edition-
SagePublications 2007, tr. 27; Basia Spalek, tr. 36.
(22).Xem: Basia Spalek, sd, tr. 36; Bernd-Dieter
Meier, sd, tr. 210.
(23).Xem: />loi-song-sinh-vien-thoi-nay/40009947/277/
(24).Xem:
cand?SearchTerm=la%20o
(25).Xem: Hans Joachim Schneider, sd, tr. 93.
(26).Xem: Hans Joachim Schneider, sd, tr. 105.
(27).Xem: Nam Anh, Hip dõm ng nghip n ti
nh ngh, ngun:
2009/11/3BA15E15/, ngy 21/11/2009.

(28).Xem: Trn Minh, Cng bc thiu n say ru,
ngun:
06/3BA104B0/, ngy 18/6/2009.
(29).Xem thờm: Mó Thanh Phong, T bin mỡnh
thnh con mi, Bỏo in t Cụng an nhõn dõn online,
ngun: 99996.
cand?SearchTerm=cp.
(30).Xem: Basia Spalek, sd, tr. 36.
(31).Xem: Tõm Nh, Nhõn viờn nh ngh b khỏch
thuờ phũng git hi, ngun: http://vnexp ress.net/GL/
Phap-luat/2009/12/3BA17239/, ngy 28/12/2009.
(32).Xem: Nguyờn Ngc, Thi th ngi ph n b cng
hip trong vn trm, ngun:
GL/Phapluat/2009/11/3BA15FE1/, ngy 24/11/2009.
(33).Xem: Anh Th, Pht tự cụ gỏi giỳp vic git m
ca b ch, ngun:
2009/12/3BA1735C/, ngy 30/12/2009.
(34).Xem: Hong Khuờ, Chuyờn cp in thoi ờm,
ngun:
3BA1118D/, ngy 11/7/2009.
(35).Xem: Hans Joachim Schneider, sd, tr. 91.
(36).Xem: Hans Joachim Schneider, sd, tr. 91.
(37).
124E3/
(38).Xem: Hans Joachim Schneider, sd, tr. 77.
(39).Xem: Hans Joachim Schneider, sd, tr. 90 v cỏc
trang tip theo.

×