Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

(luận văn thạc sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng phần nềm kế toán MISA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN THỊ THÁI TUYỀN

NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG PHẦN MỀM
KẾ TOÁN MISA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN THỊ THÁI TUYỀN

NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG PHẦN MỀM
KẾ TỐN MISA
Chun ngành: Kế tốn
Mã số : 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MẠNH TOÀN


Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng và chưa từng cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Tác giả

Phan Thị Thái Tuyền

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 2
5. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN - MƠ HÌNH LÝ THUYẾT ............. 7
1.1. PHẦN MỀM KẾ TỐN.................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm phần mềm ...................................................................... 7
1.1.2. Phần mềm kế toán ........................................................................... 7
1.1.3. Phân loại phần mềm ........................................................................ 8


1.2. CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN........................................ 8
1.2.1. Khái niệm chất lượng...................................................................... 8
1.2.2. Chất lượng phần mềm ..................................................................... 9
1.2.3. Tiêu chuẩn của phần mềm kế toán áp dụng tại đơn vị kế tốn..... 10
1.2.4. Một số tiêu chí đánh giá chất lượng phần mềm kế tốn ............... 11

1.3. MỘT SỐ MƠ HÌNH CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM...................... 19
1.3.1. Mơ hình chất lượng phần mềm của McCall ................................. 19
1.3.2. Mơ hình chất lượng phần mềm Boehm ........................................ 21
1.3.3. Mơ hình chất lượng ISO-9126 ...................................................... 22

1.4. SỰ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG VÀ GIỚI THIỆU MỘT SỐ
CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LỊNG KHÁCH HÀNG ....... 26
1.4.1. Định nghĩa sự hài lịng .................................................................. 26
1.4.2. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến sự hài lịng khách hàng27

1.5. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU THỰC
TIỄN SỰ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI PHẦN MỀM .......... 28

download by :


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................... 30
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN
NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 31
2.1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA....................... 31
2.1.1. Tổng quan về phần mềm kế tốn Misa ......................................... 31
2.1.2. Các tính năng vượt trội của PMKT MISA SME.NET.................. 33


2.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................. 35
2.2.1. Mơ hình nghiên cứu ...................................................................... 36
2.2.2. Đề xuất mơ hình nghiên cứu và xây dựng các giả thuyết ............. 39

2.3. THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ......................................................... 41
2.3.1. Tiến trình nghiên cứu .................................................................... 41
2.3.2. Nghiên cứu sơ bộ........................................................................... 41
2.3.3. Nghiên cứu chính thức .................................................................. 46

2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ............................................... 46
2.4.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha............. 46
2.4.2. Phân tích nhân tố EFA................................................................... 47
2.4.3. Phân tích tương quan (Hệ số Pearson) .......................................... 48
2.4.4. Phân tích mơ hình hồi quy............................................................. 48

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................... 49
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 50
3.1. MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU ........................................................ 50
3.1.1. Phân tổ theo thời gian và chức vụ sử dụng PMKT Misa .............. 50
3.1.2. Phân bổ theo thời gian và lĩnh vực hoạt động sử dụng PMKT Misa.... 51
3.1.3. Phân tổ theo chức vụ và lĩnh vực sử dụng PMKT Misa ............... 52

3.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ
CRONBACH’S ALPHA ........................................................................ 55
3.3 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)................................. 58

download by :


3.3.1. Phân tích nhân tố khám phá lần 1 ................................................. 58

3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá lần 2 ................................................. 61
3.3.3. Phân tích nhân tố Sự hài lịng của khách hàng.............................. 63

3.4. ĐIỀU CHỈNH MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU...................................... 64
3.5. KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU HÀI LỊNG KHÁCH
HÀNG SỬ DỤNG PHẦN MỀM KẾ TỐN MISA.............................. 66
3.5.1. Phân tích tương quan (Hệ số Pearson) .......................................... 66
3.5.2. Phân tích hồi quy........................................................................... 67
3.5.3. Kiểm định mơ hình........................................................................ 68
3.5.4. Kết quả........................................................................................... 72

3.6. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI ANOVA ........................................... 72
3.7. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT MÔ HÌNH......................................... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................... 75
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH................ 76
4.1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 76
4.1.1. Kết quả nghiên cứu........................................................................ 76
4.1.2. Ứng dụng kết quả mơ hình nghiên cứu vào đánh giá Chất lượng
PMKT Misa ............................................................................................. 77

4.2. MỘT SỐ KHÓ KHĂN KHI NGHIÊN CỨU.................................. 79
4.3. HẠN CHẾ VÀ ĐỀ XUẤT CHO CÁC NGHIÊN CỨU TIẾP THEO79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ....................................................................... 80
KẾT LUẬN ............................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC

download by :



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

HH

Hàng hóa

NNC

Nhà nghiên cứu

PM

Phần mềm

PMKT

Phần mềm kế toán

TK

Tài khoản


download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

bảng
2.1

Các nhân tố đánh giá chất lượng PMKT

42

3.1

Thống kê mô tả mẫu

50

3.2

Đối tượng khảo sát phân tổ kết hợp theo thời gian và

51

chức vụ

3.3

Đối tượng khảo sát phân tổ kết hợp theo thời gian và

51

lĩnh vực
3.4

Đối tượng khảo sát phân tổ kết hợp theo chức vụ và

52

lĩnh vực
3.5

Thống kê mô tả các biến

53

3.6

Tổng hợp kết quả Cronbach’s Alpha lần 1

55

3.7

Tổng hợp kết quả Cronbach’s Alpha lần 2


57

3.8

Kết quả phân tích nhân tố lần 1

59

3.9

Kết quả phân tích nhân tố lần 2

61

3.10

Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố mới

63

3.11

Kết quả phân tích nhân tố thang đo Sự hài lịng

64

3.12

Kết quả phân tích tương quan


66

3.13

Các hệ số hồi quy theo phương pháp Stepwise

68

3.14

Bảng kiểm định phần dư

69

3.15

Hệ số xác định và kiểm định Durbin-Wston

71

4.1

Thống kê điểm đánh giá chất lượng PMKT Misa

77

download by :


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu

Tên hình

Trang

hình
1.1

Mơ hình chất lượng McCall et al.(1977)

20

1.2

Mơ hình chất lượng Boehm phỏng theo Pfleeger

22

(2003), Boehm et al.(1976:1978)
1.3

Mơ hình chất lượng cho chất lượng ISO 9126

26

1.4

Mơ hình sự thỏa mãn khách hàng Zeithaml và Bitner


27

(1996)
2.1

Giao diện phần mềm kế tốn Misa SME.NET

33

2.2

Mơ hình nghiên cứu

40

2.3

Sơ đồ tiến trình nghiên cứu

41

3.1

Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh

66

download by :



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới, những năm 1970 – 1980 kế toán vẫn thực hiện cơng tác
ghi chép kế tốn một cách thủ cơng, việc này làm cho cơng tác kế tốn chậm
và khơng hiệu quả. Sự ra đời của máy tính và phát minh ra phần mềm kế toán
ở những năm 1973 - 1985 đã thực hiện cuộc cách mạng hóa quy trình kế toán.
Sử dụng phần mềm kế toán , các nghiệp vụ kế tốn sẽ được ghi lại một cách
nhanh chóng, cho ra các báo cáo chính xác hơn với chi phí tương đối thấp so
với kế tốn thủ cơng. Hơn nữa, hiện nay ứng dụng sự phát triển của công
nghệ thông tin, internet, phần mềm kế tốn cịn có khả năng tích hợp các phần
mềm khác như quản lý nhân sự, quản lý khách hàng tạo ra một phần mềm
tổng thể, giúp khai thác thông tin một cách hiệu quả.
Ở Việt Nam, việc ứng dụng phần mềm kế toán được thực hiện ở những
năm gần đây, đặc biệt là khi các đơn vị, doanh nghiệp càng hiểu rõ hơn được
tiện ích đạt được từ việc ứng dụng phần mềm kế toán. Lựa chọn các gói phần
mềm kế tốn phù hợp nhất đã trở thành một trong những quyết định quan
trọng nhất đối với hầu hết các tổ chức khi có nhiều thay đổi trong môi trường
kinh doanh và các chế độ kế tốn. Vì vậy, các gói phần mềm kế tốn tổ chức
chọn phải phục vụ tốt nhu cầu hiện tại và có thể dễ dàng cập nhật, điều chỉnh
để đáp ứng nhu cầu trong tương lai của mình.
Hiện nay trong nước có nhiều phần mềm kế tốn Misa, Accnet 2004,
Fast accouting 2006, Bravo 6.0, Effect…nhưng nắm được tình trạng kinh tế
Việt Nam, chủ yếu là những doanh nghiệp vừa và nhỏ nên Misa tập trung vào
phát triển phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Misa liên tục
cho ra các phiên bản mới như PMKT Misa SME.NET 2010, Misa SME.NET
2012 để đáp ứng sự đổi mới của công nghệ thông tin, gắn kết với nhu cầu

download by :



2
thực tiễn của các doanh nghiệp và chế độ kế toán ở Việt Nam. Nghiên cứu
chất lượng phần mềm mới nhất của Misa, Misa SME.NET (phần mềm dành
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ) để xem các tính năng, ứng dụng của phần mềm
có mang lại sự hài lịng cho khách hàng trong điều kiện công nghệ thông tin
đang phát triển mạnh và nền kinh tế Việt Nam đang có nhiều sự đổi mới ảnh
hưởng đến cơng tác kế tốn và chế độ kế tốn. Vì vậy tác giả chọn đề tài
“Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng phần mềm kế toán
Misa” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng
khách hàng thơng qua phân tích chất lượng PMKT vì chất lượng PMKT là
nhân tố quyết định đến sự hài lòng của người sử dụng.
Dựa trên kết quả nghiên cứu đánh giá chất lượng PMKT Misa và đưa ra
ý kiến góp phần nâng cao chất lượng PMKT Misa cũng như sự hài lòng khách
hàng khi sử dụng PMKT Misa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng PMKT
Misa SME.NET.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Khách thể: phần mềm kế toán Misa SME.NET.
+ Đối tượng điều tra: những người làm cơng tác kế tốn đang sử dụng
phần mềm kế toán Misa.
+ Thời gian nghiên cứu: tháng 03 – 07/2014.
+ Không gian: các doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán Misa
SME.NET tại 2 tỉnh thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam.
4.


Phương pháp nghiên cứu

Luận văn này được sử dụng hai phương pháp chính: phương pháp nghiên

download by :


3
cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng
vấn trực tiếp, phỏng vấn thử được thực hiện trên những người đã sử dụng
phần mềm kế toán Misa và những người kinh doanh, tư vấn phần mềm. Mục
đích của nghiên cứu này là dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo đánh giá
sự hài lòng của khách hàng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: thực hiện điều tra diện rộng, thu
thập thông tin trực tiếp bằng cách gửi bảng câu hỏi đến 310 người sử dụng
phần mềm kế toán Misa SME.NET trong 170 doanh nghiệp trên 2 tỉnh thành
phố; dựa trên dữ liệu thu thập được xử lý để đánh giá, phân tích sự ảnh hưởng
của các nhân tố đến chất lượng PMKT và sự hài lòng của khách hàng và đưa
ra một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng PMKT Misa SME.NET cũng
như sự hài lòng khách hàng khi sử dụng PMKT Misa SME.NET.
5. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn hệ thống hóa các mơ hình lý thuyết điển hình để đánh giá chất
lượng phần mềm và sự hài lòng khách hàng;
Đánh giá chất lượng của phần mềm kế toán Misa;
Thang đo đánh giá sự hài lịng đối với phần mềm kế tốn Misa, thang đo
này có thể áp dụng đánh giá sự hài lịng đối với các phần mềm kế toán khác
hay sử dụng một số thang đo để đánh giá các phần mềm như Quản lý bán
hàng, Quản lý nhân sự…;
Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được mức độ hài

lòng và chất lượng của phần mềm kế tốn Misa đang sử dụng có thực sự đáp
ứng được nhu cầu thực tế tại DN mình hay khơng và có định hướng trong
việc sử dụng phần mềm trong tương lai;
Kết quả nghiên cứu giúp cho Công ty Misa nhận thấy những thực trạng
còn hạn chế trong chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ để cải thiện tốt

download by :


4
hơn chất lượng sản phẩm về mặt chuyên môn, các tính năng kỹ thuật và chất
lượng dịch vụ để phục vụ tốt hơn cho khách hàng.
6.

Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Nguyễn Mạnh Tồn, Huỳnh Thị Hồng Hạnh (2012), “Tiêu chí đánh giá
chất lượng PMKT”, Khoa học và Công nghệ, đã đưa ra một số tiêu chí khi
đánh giá chất lượng PMKT: tuân thủ các quy định về chế độ kế tốn của Việt
Nam, đảm bảo sự chính xác của số liệu kế tốn, tính mở, mức độ tự động hóa,
tính bảo mật thơng tin và an tồn dữ liệu, dễ sử dụng và linh hoạt, tính liên kết,
liên hồn và tương thích với các phần mềm khác. Đây là những tiêu chí đánh
giá chất lượng PMKT đứng trên quan điểm của người sử dụng, rất cơ bản, chi
tiết và xác thực làm căn cứ đưa ra các thang đo đánh giá chất lượng PMKT.
Võ Thị Bích Ngọc (2013), Nghiên cứu chất lượng phần mềm kế toán
Việt Nam, luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, đại học Đà Nẵng, đã đánh giá
chất lượng phần mềm kế tốn thơng qua đo lường sự hài lòng của khách hàng
sử dụng các phần mềm (chủ yếu PMKT Misa, Fast Acounting và Bravo).
Bằng phương pháp nghiên cứu định tính là định lượng, sử dụng mơ hình phân
tích nhân tố và hồi quy nghiên cứu đã đưa ra được một số kết luận: (i) Có 4

nhân tố ảnh hưởng đến CL PMKT là Chức năng, thiết kế hệ thống, hỗ trợ
khách hàng và tính an toàn của phần mềm; (ii) Đánh giá được sự vượt trội của
3 phần mềm trên về từng nhân tố, để giúp khách hàng định hướng trước khi
mua phần mềm phù hợp với yêu cầu thực tiễn tại đơn vị. Đây cũng là cơ sở để
tác giả so sánh kết quả, tuy nhiên nghiên cứu này chỉ chủ yếu dựa trên tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng phần mềm ISO-9126, đánh giá chất lượng PMKT
ở các thang đo mang tính tổng thể, chưa chi tiết cụ thể để đánh giá tốt một
PMKT cụ thể. Điều này sẽ được đề cập ở luận văn này.
Đặng Thị Kim Xuân (2011), Hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng các
phần mềm kế toán Việt Nam, luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, đại học Đà

download by :


5
Nẵng. Bằng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp, tác giả đã
đưa ra những lý thuyết tổng quan về phần mềm kế toán đồng thời xây dựng
một hệ thống các tiêu chuẩn để thực hiện cuộc khảo sát thực tế về việc đánh
giá chất lượng một số phần mềm kế toán Việt Nam (Misa, Bravo, Fast…) và
cuối cùng là đề xuất một hệ thống tiêu chuẩn đánh giá phần mềm kế toán Việt
Nam. Đây là căn cứ để tác giả so sánh kết quả chất lượng PMKT Misa đang
nghiên cứu, tuy nhiên cần cân nhắc vì các tiêu chuẩn về chất lượng PMKT
được nêu trong nghiên cứu trên là những tiêu chuẩn chung cịn có những hạn
chế, chưa đầy đủ và cụ thể để đánh giá một chất lượng một PMKT đặc biệt có
nhiều đổi mới và nâng cấp thường xuyên như PMKT Misa.
Sander Kekre, Mayuram S.Krishnan, Kannan Srinivasan (2008), Drives
of customer Satisfaction for software product: implication for design and
service suppor, Graduate School of Industrial Administration, Carnegie
Mellon University, Pittsburgh, Pennsylvania. Các tác giả nghiên cứu sự hài
lịng của 2500 khách hàng (phân khúc 4 nhóm KH) sử dụng các sản phầm

phần mềm và dịch vụ hỗ trợ của IBM. Nghiên cứu sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính (lấy ý kiến từ 35 đại diện khách hàng về các yếu tố ảnh
hưởng sự hài lòng của khách hàng) và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu
này, tác giả đưa ra 3 mơ hình: (i) Mơ hình hồi quy (1) với ra 5 nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng khách hàng khi sử dụng phần mềm: chức năng, tin cậy,
khả chuyển, bảo trì, hiệu suất; (ii) Mơ hình (2) logit đa thức với 11 nhân tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng gồm 5 nhân tố trên và 4 nhân tố phân
nhóm khách hàng; (iii) Mơ hình (3) logit đa thức với 21 nhân tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng khách hàng (11 nhân tố trên và 10 nhân tố có sự tích hợp giữa
4 nhóm KH và 7 nhân tố). Sau khi phân tích đưa ra các kết luận: 5 nhân tố
ảnh hưởng ở các mức độ khác nhau đến sự hài lòng tổng thể của khách hàng;
mức độ hài lòng khác biệt giữa 4 nhóm KH; mức độ hài lịng giữa 4 nhóm

download by :


6
KH với 5 yếu tố. Tuy nhiên ở giác độ nghiên cứu trong luận văn này thì tác
giả chỉ xem xét 5 nhân tố chất lượng phần mềm ảnh hưởng đến sự hài lịng
của khách hàng vì luận văn chỉ nghiên cứu khách hàng là người làm kế toán
sử dụng 1 phần mềm Misa và không thực hiện phân khúc khách hàng.
Morteza

Ramazani,

Farnaz

Vali

Moghaddam


Zanjani

(2012),

“Accounting Software Expectation Gap Based on Features of Accounting
Information Systems (AISS)”Journal of Emerging Trends in Computing and
Information Sciences. Nghiên cứu này điều tra khoảng cách tồn tại giữa tình
hình thực tế và tình hình dự kiến của phần mềm kế tốn sử dụng bởi các cơng
ty hoạt động trong Zanjan, Iran dựa trên tính năng của AISS. Sử dụng phương
pháp nghiên cứu thực nghiệm, dữ liệu được thu thập thông qua khảo sát. Các
nhà nghiên cứu đã sử dụng sáu biến: tính năng chung, tính tương thích, tính
linh hoạt, khả năng kiểm soát, đào tạo và khả năng báo cáo. Và sử dụng
Willcoxon test để kiểm tra khoảng cách tồn tại. Kết quả nghiên cứu kiểm định
cho thấy sự tồn tại của khoảng cách đáng kể giữa thực tế và dự kiến trong tất
cả sáu biến, đồng thời qua bảng câu hỏi được điều tra thấy được mức mong
đợi về chất lượng phần mềm và sự hài lòng của người sử dụng phần mềm.
Các biến và các tiêu chuẩn trong từng biến được làm căn cứ để tác giả tham
khảo nhằm thiết kế bảng câu hỏi điều tra cho nghiên cứu của mình.
Ahmad A. Abu-Musa (2005), “The Determinates Of Selecting
Accounting Software: A Proposed Model”. Nghiên cứu này điều tra, phân
tích và đánh giá những yếu tố chính mà một tổ chức nên xem xét trong quyết
định của mình để chọn phần mềm kế tốn thích hợp. Tác giả bài báo này đã
giới thiệu một khuôn khổ lý thuyết kết hợp với điều tra khách hàng để đưa ra
những tiêu chí quyết định mua phần mềm kế tốn, đó là những tiêu chí: khả
năng tùy chỉnh (khả chuyển), báo cáo tài chính, các tính năng web và thương
mại điện tử, đa tiền tệ, bảo mật.

download by :



7
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN - MƠ HÌNH LÝ THUYẾT
1.1. PHẦN MỀM KẾ TOÁN
1.1.1. Khái niệm phần mềm
Phần mềm máy tính (Computer Software) hay cịn gọi là phần mềm
(Software) là tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết bằng
một hoặc nhiều ngơn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ
liệu hay tài liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức
năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó.
Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực
tiếp đến phần cứng (Computer Hardware) hoặc bằng cách cung cấp dữ liệu để
phục vụ các chương trình hay phần mềm khác.
Phần mềm là một khái niệm trừu tượng, nó khác với phần cứng ở chỗ là
"phần mềm không thể sờ hay đụng vào" và nó cần phải có phần cứng mới có
thể thực thi được.
1.1.2. Phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán là một phần mềm ứng dụng ghi lại và xử lý các giao
dịch kế toán trong các module chức năng như các khoản phải trả, các khoản
phải thu, bảng lương, và kết tốn kiểm tra. Nó hoạt động như một hệ thống
thơng tin kế tốn. Nó có thể được phát triển tại các cơng ty hoặc tổ chức sử
dụng nó, có thể được mua từ một bên thứ ba, hoặc có thể là một sự kết hợp
của một gói phần mềm ứng dụng của bên thứ ba với những thay đổi của của
người sử dụng [21, tr. 1].
Phần mềm kế tốn là bộ chương trình dùng để tự động xử lý các thơng tin
kế tốn trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ,
xử lý thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế tốn đến khâu in
ra sổ kế tốn và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị [2, tr. 1].


download by :


8
Hai khái niệm đều cho thấy rằng phần mềm kế tốn là bộ chương trình,
là phần mềm ứng dụng trên máy tính trong đó xử lý tự động các thơng tin đầu
vào của kế tốn theo một q trình nhất định và cung cấp các thông tin đầu ra
là các báo cáo kế toán theo yêu cầu của người sử dụng.
1.1.3. Phân loại phần mềm
Theo phương thức của sản phẩm phần mềm được chào bán trên thị
trường bởi nhà cung cấp phần mềm người ta chia phần mềm kế toán làm
những loại sau:
a. Phần mềm đóng gói: Phần mềm đóng gói là phần mềm được nhà cung
cấp thiết kế sẵn, đóng gói thành các hộp sản phẩm với đầy đủ tài liệu hướng
dẫn cài đặt, sử dụng và bộ đĩa cài phần mềm. PMKT dạng này được bán rộng
rãi và phỗ biến.
b. Phần mềm đặt hàng: là PMKT được nhà cung cấp phần mềm thiết kế
theo sự yêu cầu của đơn vị sử dụng. Trong trường hợp này nhà cung cấp phần
mềm khơng cung cấp một sản phẩm sẵn có mà cung cấp dịch vụ phát triển sản
phẩm dựa trên những yêu cầu cụ thể. Đặc điểm của phần mềm này là không
phổ biến và giá thành thường cao.
c. Phần mềm như dịch vụ (SAAS): là phần mềm được phát triển và hoạt
động trên nền tảng web được quản lý bởi nhà cung cấp và cho phép người dùng
truy cập từ xa. Khơng giống như phần mềm đóng gói truyền thống người sử
dụng thường phải cài đặt vào hệ thống máy tính hoặc các máy chủ của họ, nhà
cung cấp phần mềm dịch vụ SAAS làm chủ sở hữu phần mềm này và chạy
phần mềm đó trên hệ thống máy tính ở trên trung tâm cơ sở dữ liệu.
1.2. CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
1.2.1. Khái niệm chất lượng

Chất lượng là đại diện cho các thuộc tính của sản phẩm và (hoặc) dịch
vụ được đánh giá cao bởi người tiêu dùng.

download by :


9
Theo tiêu chuẩn của Việc Quốc gia Hoa Kỳ, chất lượng là tồn bộ các
tính năng và đặc điểm của một sản phẩm hoặc dịch vụ mà có khả năng đáp
ứng được nhu cầu (ANSI/ASQC 1978).
Định nghĩa về chất lượng được các chuyên gia chất lượng diễn đạt khác
nhau: Theo Juran “Chất lượng là phù hợp với nhu cầu”, Crosbay lại cho rằng
“Chất lượng là sự phù hợp với các u cầu hay đặc tính nhất định”, theo Isikawa
thì “Chất lượng là sự thỏa mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất”.
Gần đây, Karmarkar và Apte (2007) cho rằng “Đo lường chất lượng và
định nghĩa chất lượng là một vấn đề đặc biệt phức tạp”
Có khá nhiều khái niệm về chất lượng nhưng xét cho cùng khái niệm
chất lượng xuất phát và gắn bó chặt chẽ với sự thỏa mãn nhu cầu của người sử
dụng. Chất lượng là tổng hợp các tính năng, đặc điểm của sản phẩm hay dịch
vụ làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, sản phẩm hay dịch vụ nào
khơng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì bị coi là kém chất lượng cho
dù trình độ cơng nghệ sản xuất ra có hiện đại đến đâu đi nữa. Đánh giá chất
lượng cao hay thấp phải đứng trên quan điểm người tiêu dùng. Cùng một mục
đích sử dụng như nhau, sản phẩm nào thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cao hơn thì
có chất lượng cao hơn. [15, tr. 52-62].
1.2.2. Chất lượng phần mềm
Theo Viện Kỹ nghệ và điện tử IEEE, chất lượng phần mềm gồm hai yếu
tố sau:
(1) Mức độ mà một hệ thống, thành phần, hoặc quá trình đáp ứng yêu
cầu quy định.

(2) Mức độ mà một hệ thống, thành phần, hoặc quá trình đáp ứng nhu
cầu hoặc mong đợi của khách hàng, người sử dụng [16].
Theo Olivier Coudert (2011), “What is software quality?” Chất lượng
phần mềm được đánh giá bởi một số biến. Các biến này có thể được chia

download by :


10
thành các chỉ tiêu chất lượng bên ngoài và bên trong. Chất lượng bên ngoài là
những đánh giá của người dùng khi phần mềm hoạt động. Chất lượng bên
trong đề cập đến khía cạnh kỹ thuật và nó khơng hiển thị cho người dùng
đánh giá, chất lượng bên trong có ý nghĩa đối với các nhà quản lý phát triển
phần mềm. Chất lượng bên ngoài là rất quan trọng cho người sử dụng, Olivier
đã đưa ra một số tiêu chí nhằm đo lường chất lượng phần mềm (chất lượng
bên ngoài) như chức năng, tính ổn định, dễ sử dụng, tính tương thích, an tồn,
di động, bảo trì, tài liệu hướng dẫn, khả năng bảo trì…[23, tr. 1]
Trong nghiên cứu này chất lượng phần mềm đề cập đến quan điểm của
người sử dụng, chất lượng phần mềm được đo lường qua các tiêu chí chức
năng, tính ổn định, dễ sử dụng…và mức độ chất lượng phần mềm được đánh
giá trên kinh nghiệm tiêu dùng của khách hàng và nó đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng.
1.2.3. Tiêu chuẩn của phần mềm kế tốn áp dụng tại đơn vị kế tốn
Theo thơng tư số 103/2005/TT-BTC Hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện
của phần mềm kế toán [2, tr. 1-2].
(1) Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy
định của Nhà nước về kế toán; khi sử dụng phần mềm kế tốn khơng làm thay
đổi bản chất, nguyên tắc và phương pháp kế toán được quy định tại các văn
bản pháp luật hiện hành về kế toán;
(2) Phần mềm kế tốn phải có khả năng nâng cấp, có thể sửa đổi, bổ

sung phù hợp với những thay đổi nhất định của chế độ kế tốn và chính sách
tài chính mà khơng ảnh hưởng đến cơ sở dữ liệu đã có;
(3) Phần mềm kế tốn phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số
liệu kế tốn;
(4) Phần mềm kế tốn phải đảm bảo tính bảo mật thơng tin và an tồn
dữ liệu.

download by :


11
1.2.4. Một số tiêu chí đánh giá chất lượng phần mềm kế toán
Qua tham khảo phương pháp đánh giá của Trung tâm đánh giá phần
mềm kế toán thuộc Đại học Texas Arlington của Mỹ, phương pháp đánh giá
của K2 Entersprise, doanh nghiệp tư vấn và đại lý phân phối phần mềm kế
tốn rất uy tín thuộc tiểu bang Los Angeles, hoặc hướng dẫn của Ủy ban công
nghệ thông tin thuộc Liên đồn kế tốn quốc tế (IFAC), tác giả tổng hợp và
đưa ra một số tiêu chí đánh giá như sau:
- PMKT thiết kế có phân loại quy mơ doanh nghiệp hay không?
- Về kỹ thuật được xem xét tổng quan về một số chức năng cơ bản: khả
năng lập báo cáo kế toán, khả năng vận dụng các phương pháp khấu hao tài
sản cố định, khả năng hạch toán đa tiền tệ, khả năng quản lý hàng tồn kho,
khả năng hoạch định sản xuất.
- PMKT được phát triển và vận hành trong mơi trường nào?
- Kiểm sốt dấu vết dữ liệu: phương pháp kết chuyển dữ liệu, dấu vết
kiểm sốt, sự kết nối các dữ liệu từ các mơ-đun khác nhau.
- Kiểm soát nội bộ: vấn đề bảo mật (password, kiểm soát nhập liệu, lưu
trữ dữ liệu, xử lý dữ liệu, xuất dữ liệu).
- Khả năng lập sổ và báo cáo kế tốn của phần mềm.
Theo Nguyễn Mạnh Tồn, Huỳnh Thị Hồng Hạnh (2012), “Tiêu

chuẩn đánh giá chất lượng phần mềm kế tốn” Khoa học Cơng nghệ [8] và
Ahmad A. Abu-Musa (2005), “The Determinates Of Selecting Accounting
Software: A Proposed Model”, The review of Business imformation systems,
đã trình bày một số tiêu chí quan trọng đánh giá chất lượng phần mềm kế
toán;
Tuân thủ các quy định về chế độ kế tốn Việt Nam: đây là tiêu chí
bắt buộc lựa chọn PMKT tại Việt Nam. PMKT trước hết phải hỗ trợ doanh
nghiệp trong việc tuân thủ các quy định của Nhà nước về kế toán. PMKT

download by :


12
được thiết kế phải đảm bảo tập trung lập và in các chứng từ trên máy, sử dụng
hệ thống tài khoản, sổ kế toán, các phương pháp kế toán và lập báo cáo kế
toán theo quy định hiện hành. Thực tế hiện nay các cơ chế chính sách về kế
tốn chưa thật sự ổn định, ln có sự thay đổi nên PMKT tốt phải có khả năng
cho phép người sử dụng tự điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có những thay đổi
nhất định của chế độ kế toán và chính sách tài chính như thay đổi phương
pháp hạch tốn, hệ thống tài khoản, báo cáo tài chính mà khơng ảnh hưởng
đến cơ sở dữ liệu đã có, khơng hồn tồn lệ thuộc vào cơng ty sản xuất phần
mềm.
Đảm bảo sự chính xác của số liệu kế tốn
- Phải cho phép kiểm sốt q trình nhập liệu: phần mềm thiết kế tốt
phải có khả năng cảnh báo, phát hiện và ngăn chặn các sai xót trong q trình
nhập liệu như trùng số liệu, số liệu không đúng định dạng báo cáo, kiểm tra
tính hợp lý (ví dụ kiểm tra ngày bán hàng phải trước hoặc bằng ngày nhập
liệu), kiểm tra tính có thực (kiểm tra mã khách hàng, mã vật tư đã tồn tại hay
chưa), kiểm tra giới hạn dữ liệu (ví dụ số lượng hàng xuất khơng vượt q tồn
kho hiện tại, ghi nhận nợ khách hàng không vượt q hạn mức tính dụng…).

Một hệ thống tốt cũng thơng báo cho người dùng số lượng cao bất thường
hoặc đơn giá cho một số loại mặt hàng và cung cấp sự lựa chọn hợp lệ cũng
với tin nhắn thông báo [7, tr. 12].
- Xét duyệt và thực hiện nghiệp vụ trên phần mềm: trong hệ thống máy
tính một số nghiệp vụ có thể được thực hiện tự động và khơng lưu lại phê duyệt
trên chứng từ. Trường hợp này có thể hiểu nhà quản lý đã ngầm định sự phê
duyệt của mình ngay khi thiết kế chương trình. Do đó, PMKT tốt phải có nội
dung biện pháp, các thủ tục cho phép xét duyệt các nghiệp ngay trên phần mềm.
- Phải tự động xử lý các bút toán trùng:
Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, có nhiều nghiệp vụ kinh tế

download by :


13
phát sinh liên quan đến đồng thời hai loại chứng từ, được lập hoặc xử lý bởi
hai phần hành kế toán khác nhau sẽ phát sinh những cặp bút toán trùng. Ví
dụ: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đồng thời tới tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng như nộp tiền vào ngân hàng, kế toán tiền mặt lập phiếu chi đồng
thời kế toán TGNH sử dụng giấy báo nợ để hạch toán vào sổ kế toán; các
nghiệp vụ liên quan đến bán hàng nhận thanh toán ngay bằng tiền
mặt/TGNH….
Qua nghiên cứu các phần mềm kế tốn thơng dụng ở Việt Nam hiện nay
và khảo sát tình hình sử dụng tại các doanh nghiệp, có thể nhận thấy 5
phương pháp sử lý bút toán trùng phỗ biến nhất.
PA1: Chỉ cập nhật vào PMKT một trong hai loại chứng từ.
PA2: Cập nhật vào PMKT cả hai chứng từ, nhưng chỉ định khoản trên
một chứng từ.
PA3: Chỉ cập nhật vào PMKT một trong hai loại chứng từ, PM sẽ tự
động tạo ra chứng từ còn lại.

PA4: Sử dụng tài khoản trung gian.
PA5: Sử dụng kết hợp các phương án trên
Ngoài ra cịn đề xuất phương án xử lý bút tốn trùng theo thứ tự ưu tiên
[7, tr. 32].
Yêu cầu đặt ra đối với PMKT có chất lượng là phải xây dựng các cách
thức xử lý các bút toán trùng sao cho vừa giải quyết tốt vấn đề trùng lắp trong
hạch toán tổng hợp vừa phải đảm bảo cung cấp đầy dủ thông tin chi tiết, đồng
thời thuận tiện cho kế toán các phần hành trong khâu nhập và kiểm soát dữ
liệu thuộc phạm vi trách nhiệm mình phụ trách.
Tính mở: DN có thể khai báo bổ sung, hiệu chỉnh các thông tin
- Cho phép khai báo đầy đủ thông tin của DN: một PMKT được thiết kế
tốt thường cho phép khai báo các thông số sau: tên DN, địa chỉ, số điện thoại,

download by :


14
mã số thuế, mã tài khoản, tên giám đốc, kế toán trưởng, các định dạng chữ
số… được khai báo trước những đặc điểm riêng trước khi đưa vào sử dụng.
Các nội dung này sẽ được thể hiện trên các chứng từ, sổ sách, báo cáo mà
doanh nghiệp in ra trong quá trình sử dụng phần mềm.
- Cho phép lựa chọn các phương pháp hạch toán phù hợp với điều kiện
của DN: một PMKT tốt cho phép lựa chọn và khai báo các phương pháp kế
toán phù hợp với điều kiện của DN như phương pháp xác định giá trị hàng
tồn kho, phương pháp khấu hao TSCphải cài đặt lại.

HQ3

Phiên bản mới của PM khắc phục được những hạn chế, sai xót
của phiên bản những trước.


SỰ HÀI LỊNG
HL1

1. Nhìn chung Anh/chị hồn tồn hài lịng với chất lượng PMKT
Misa SME.NET.

HL2

2. Nếu được chọn lại một PMKT khác hay được quyền thay đổi
PMKT, Anh/chị sẽ vẫn chọn PMKT Misa SME.NET.

HL3

3. Nếu đồng nghiệp/đơn vị khác có yêu cầu cho lời khuyên khi
quyết định sử dụng PMKT, Anh/chị sẽ giới thiệu PMKT Misa
SME.NET.

download by :


3. PHỤ LỤC 3 – CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
3.1.

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA
LẦN 1

3.1.1. Phụ lục 3.1.1 - Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha
nhân tố Thiết kế
Reliability Statistics

Cronbach's
Alpha

N of Items
.893

8
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Item Deleted

Thiet ke muc do tuan thu
BTC va CDKT cao (TK1))
Kha nang cai dat va van
hanh PM de dang (TK2)

Scale Variance if Corrected ItemItem Deleted

Total Correlation

Alpha if Item
Deleted

24.31

18.741

.475


.896

24.06

16.699

.634

.884

24.66

16.335

.754

.872

24.67

17.595

.744

.877

25.04

15.442


.754

.871

24.84

15.986

.699

.877

24.20

14.934

.836

.862

24.47

18.556

.507

.893

Giao dien PM su dung hinh
anh truc quan de hieu va de

su dung (TK3)
Cac bieu mau, BCTC duoc
trinh bay kha dep va day du
cac khoan muc can thiet
(TK4)
Tai lieu huong dan de hieu,
de dang ap dung vao thuc te
cong viec (TK5)
Nguoi dung tu thao tac de
dang khi có nghiep vu moi
phat sinh(TK6)
Cho phep nguoi dung de
dang nhap lieu online qua
mang (TK7)
PM được thiet ke phu hop
voi nhieu DN(TK8)

download by :


3.1.2. Phụ lục 3.1.2 - Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha
nhân tố Chức năng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha

N of Items
.822

11

Item-Total Statistics

Chuc nang truy van nguoc thuc hien nhanh
chong va chinh xac khi xem bao cao (CN1)

Scale Mean

Scale

Corrected

Cronbach's

if Item

Variance if

Item-Total

Alpha if Item

Deleted

Item Deleted

Correlation

Deleted

33.56


26.687

.725

.783

33.08

29.268

.627

.797

33.44

27.659

.748

.784

33.41

27.779

.665

.791


33.45

27.244

.657

.790

33.48

27.686

.740

.785

33.34

26.438

.749

.780

33.36

28.764

.682


.793

33.63

34.108

.041

.840

34.83

33.672

-.029

.876

35.75

33.976

.081

.835

Nguoi dung co the khai thac thong tin nhanh
chong va hieu qua de lap cac bao cao Ke toan
quan tri (CN2)

PM cho biet day du cac thong so, chi tieu tai
chinh thuan loi cho nha quan ly phan tich tinh
hinh tai chinh (CN3)
PM co kha nang tao mau, tu in, dat in va khoi
tao hoa don dien tu dap ung yeu cau cua DN
(CN4)
Kha nang canh bao ngan chan qua trinh nhap
lieu sai, thieu, vuot muc quy dinh tot (CN5)
PM cho cac ket qua bao cao chinh xac va hoan
chinh (CN6)
Kha nang phan quyen truy cap vao he thong PM
tang tinh bao mat va an toan cho DL (CN7)
Kha nang tu dong luu lai dau vet xoa, sua doi voi
tung nghiep vu, tung but toan mot cach cu the va
chinh xac (CN8)
PM tu dong nhac cac khoan no den han va tinh
lai qua han hieu qua (CN9)
Kha nang tu dong xu ly but toan trung (CN10)
Kha nang tu dong xu ly chenh lech ty gia cao
(CN11)

download by :


×