Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

(luận văn thạc sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng phần mềm kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

VÕ THỊ TỐ UYÊN

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN SỰ HÀI LỊNG CỦA NGƢỜI SỬ DỤNG
PHẦN MỀM KẾ TỐN TRONG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng- Năm 2015

O DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
ÐẠI HỌC ÐÀ NẴNG

VÕ THỊ TỐ UYÊN

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN SỰ HÀI LỊNG CỦA NGƢỜI SỬ DỤNG
PHẦN MỀM KẾ TỐN TRONG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Chun ngành: Kế tốn


Mã số: 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MẠNH TOÀN

Ðà Nẵng – Năm 2015

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Võ Thị Tố Uyên

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài ................................................................................. 3
6. Tổng quan tài liệu ................................................................................. 3

CHƢƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM KẾ TỐN HÀNH

CHÍNH SỰ NGHIỆP VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................ 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP ............................................................................................................ 6
1.1.1. Phần mềm kế tốn ............................................................................. 6
1.1.2. Phần mềm kế tốn hành chính sự nghiệp ....................................... 12
1.2. CHẤT LƢỢNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN............................................... 15
1.2.1. Chất lƣợng....................................................................................... 15
1.2.2. Chất lƣợng phần mềm kế toán ........................................................ 17
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƢỜI
DÙNG PHẦN MỀM KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP .................... 17
1.3.1. Khái niệm sự hài lòng của khách hàng ........................................... 17
1.3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của ngƣời dùng phần mềm
kế tốn hành chính sự nghiệp ................................................................... 19
1.4. MỘT SỐ MƠ HÌNH CHẤT LƢỢNG PHẦN MỀM ................................ 20
1.4.1. Mơ hình chất lƣợng phần mềm của McCall ................................... 20
1.4.2. Mơ hình chất lƣợng phần mềm của Dromey .................................. 22
1.4.3. Mơ hình chất lƣợng ISO-9126 ........................................................ 22
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................... 28
2.1. GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU ..................................................................... 28
2.1.1. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ............................................. 28

download by :


2.1.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ............................................................ 32
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 32

2.2.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 37
2.2.2. Chọn mẫu ........................................................................................ 38
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ......................................................... 38
2.2.4. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu.............................................................. 38
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ
HÀI LỊNG CỦA NGƢỜI SỬ DỤNG PHẦN MỀM KẾ TỐN HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP .................................................................................... 43
3.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ ................................................................................ 43
3.1.1. Thông tin mẫu nghiên cứu .............................................................. 43
3.1.2. Đánh giá mô tả thang đo ................................................................. 45
3.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ....................................... 49
3.2.1. Thang đo chức năng ........................................................................ 49
3.2.2. Thang đo an toàn dữ liệu ................................................................ 50
3.3.3. Thang đo tính mở ............................................................................ 51
3.2.4. Thang đo hiệu quả........................................................................... 51
3.2.5. Thang đo nhóm khả năng bảo hành, bảo trì ................................... 52
3.2.6. Thang đo khả năng tƣơng thích ...................................................... 52
3.2.7. Thang đo Sự hài lịng ...................................................................... 53
3.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ ................................................... 54
3.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các nhóm nhân tố độc lập
tác động đến sự hài lịng ........................................................................... 55
3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các nhóm phụ thuộc Sự
hài lịng của ngƣời sử dụng ....................................................................... 60
3.3.3. Kết luận mơ hình và giả thuyết nghiên cứu .................................... 62
3.4. PHÂN TÍCH MA TRẬN HỆ SỐ TƢƠNG QUAN ................................. 62
3.5. PHÂN TÍCH PHƢƠNG TRÌNH HỒI QUY ............................................ 63

download by :



3.5.1. Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của ngƣời sử dụng phần mềm
kế tốn hành chính sự nghiệp ................................................................... 67
3.5.2. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu.................................................... 70
3.6. PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC NHĨM NHÂN TỐ ĐỊNH
TÍNH VỀ ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LỊNG CỦA NGƢỜI SỬ DỤNG PHẦN
MỀM KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ............................................ 72
3.6.1. Phân tích sự khác biệt giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp trong
đánh giá sự hài lịng về chất lƣợng phần mềm kế tốn............................. 73
3.6.2. Phân tích sự khác biệt giữa các loại phần mềm kế toán đƣợc sử
dụng trong đánh giá sự hài lòng về chất lƣợng phần mềm kế tốn .......... 74
3.6.3. Phân tích sự khác biệt giữa thời gian sử dụng phần mềm trong đánh
giá sự hài lịng về chất lƣợng phần mềm kế tốn ..................................... 75
3.6.4. Phân tích sự khác biệt giữa thời gian sử dụng phần mềm của các cơ
quan hành chính sự nghiệp trong đánh giá sự hài lòng về chất lƣợng phần
mềm kế toán .............................................................................................. 76
CHƢƠNG 4. KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU....... 79
4.1. GỢI Ý TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 79
4.1.1. Nghiên cứu, hoàn thiện phần mềm kế toán .................................... 79
4.1.2. Nâng cao việc bảo mật dữ liệu........................................................ 80
4.1.3. Thiết kế phần mềm có nhiều tiện ích .............................................. 81
4.1.4. Nâng cao khả năng bảo hành, bảo trì.............................................. 81
4.2. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO .............................................................................................................. 81
KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐINH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC

download by :



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Thang đo các nhân tố ảnh hƣởng

33

2.2

Thang đo nhân tố hài lịng

36

3.1

Thơng tin loại hình cơ quan hành chính sự nghiệp

43

3.2


Thơng tin tên phần mềm sử dụng

44

3.3

Thống kê mô tả thang đo các nhân tố tác động

46

3.4

Đánh giá mơ tả thang đo sự hài lịng

48

3.5

Hệ số Cronbach Anpha nhóm Chức năng

50

3.6

Hệ số Cronbach Anpha nhóm An tồn dữ liệu

50

3.7


Hệ số Cronbach Anpha nhóm Tính mở

51

3.8

Hệ số Cronbach Anpha nhóm Hiệu quả

51

3.9

Hệ số Cronbach Anpha nhóm khả năng bảo hành, bảo trì

52

3.10

Hệ số Cronbach Anpha nhóm Khả năng tƣơng thích

52

3.11

Hệ số Cronbach Anpha nhóm Sự hài lòng

53

3.12


Tổng hợp hệ số Cronbach Anpha của các thang đo

53

3.13

KMO and Bartlett's Test

55

Kết quả phân tích EFA thang đo các nhóm yếu tố độc lập
3.14

tác động đến sự hài lịng của ngƣời sử dụng phần mềm

56

kế tốn hành chính sự nghiệp
3.15

Xác định tên nhóm nhân tố

57

3.16

KMO and Bartlett's Test

61


3.17

Kết quả phân tích EFA thang đo nhóm phụ thuộc sự hài
lịng

download by :

61


Số hiệu

Tên bảng

bảng
3.18

Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến độc lập với biến
phụ thuộc

Trang

62

3.19

Tóm tắt mơ hình

63


3.20

Bảng phân tích ANOVA

64

3.21

Bảng các hệ số hồi quy

64

3.22

Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết

72

Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các cơ quan hành
3.23

chính sự nghiệp trong đánh giá sự hài lòng chất lƣợng

73

phần mềm
3.24

Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các loại phần mềm
kế toán trong đánh giá sự hài lòng chất lƣợng phần mềm


74

Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa thời gian sử dụng
3.25

phần mềm trong đánh giá sự hài lòng chất lƣợng phần

75

mềm
Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa thời gian sử dụng
3.26

phần mềm trong đánh giá sự hài lòng chất lƣợng phần
mềm

download by :

76


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang


1.1

Mơ hình chất lƣợng phần mềm McCall (1977)

21

1.2

Mơ hình chất lƣợng ISO-9126

23

2.1

Mơ hình nghiên cứu đề xuất

32

2.2

Quy trình nghiên cứu

37

3.1

Thơng tin thời gian sử dụng phần mềm kế tốn

45


3.2

Thơng tin vị trí ngƣời trả lời khảo sát

45

3.3

Biểu đồ tần suất của phần dƣ chuẩn hóa

65

3.4

Đồ thị giữa giá trị dự đốn chuẩn hóa và phần dƣ chuẩn
hóa

download by :

66


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự ra đời và phát triển của xã hội loại ngƣời thì kế tốn cũng ra
đời và phát triển.Tuy nhiên, trong những điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau
thì các hình thức biểu hiện của kế tốn khác nhau. Ban đầu kế toán chỉ ở dạng

đơn giản phục vụ đời sống cá nhân của con ngƣời nhƣng đến hiện tại kế tốn
đã phát triển tới hình thái phức tạp hơn khi trở thành một lĩnh vực khoa học
để thực hiện quá trình thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng
tin kinh tế, tài chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Ngày nay, các nghiệp vụ kế toán ngày càng trở nên phức tạp và việc ra
đời của các phần mềm kế toán là điều tất yếu xảy ra. Ở Việt Nam hiện nay, có
rất nhiều phần mềm kế tốn nhƣ: FAST, Misa, Smart, GAMA, OMEGA,
CNS, Asoft, Metadata, FTS … và việc làm sao để chọn đƣợc gói phần mềm
kế tốn phù hợp đối với đặc thù tổ chức kinh tế đang trở thành một trong
nhƣng quyết định quan trong trong việc quản lý tài chính của các tổ chức đó.
Đặc biệt đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp. Không giống nhƣ các tổ
chức kinh doanh tuy kinh doanh ở các ngành nghề khách nhau nhƣng quy
trình kế tốn cơ bản là có trình tự nhƣ nhau thì các đơn vị hành chính sự
nghiệp lại tùy vào từng đặc thù riêng của từng ngành mà phần mềm kế toán
phải đáp ứng đƣợc những u cầu đó. Đây cũng chính là lý do tơi thực hiện
đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử
dụng phần mềm kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp” với mong
muốn sẽ đánh giá đƣợc tổng quan về tình hình phần mềm kế tốn đang đƣợc
sử dụng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp và đƣa ra đƣợc những đề xuất
giải quyết vấn đề này.

download by :


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này đặt ra những mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của ngƣời sử dụng phần
mềm kế tốn trong các đơn vị hành chính, sự nghiệp.
- Dựa trên kết quả nghiên cứu đƣa ra gợi ý, đề xuất nâng cao sự hài lòng

của ngƣời sử dụng phần mềm kế tốn hành chính sự nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của ngƣời
sử dụng phần mềm kế toán.
Đối tƣợng khảo sát là cá nhân trực tiếp sử dụng phần mềm kế tốn tại
các đơn vị hành chính sự nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: Các đơn vị hành chính sự nghiệp có sử dụng phần
mềm kế toán trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khi tiến hành nghiên cứu, luận văn sử dụng các phƣơng pháp phân tích
kỹ thuật nhƣ thống kê, mô tả, so sánh, đánh giá, phỏng vấn chuyên gia và điều
tra xã hội học… Dữ liệu sử dụng trong phân tích là dữ liệu sơ cấp, đƣợc thu
thập thông qua các điều tra, khảo sát thực tế thông qua bảng câu hỏi khảo sát
và các cuộc phỏng vấn.
Việc thu thập kết quả điều tra bảng hỏi đƣợc thực hiện thông qua phỏng
vấn trực tiếp những nhân viên tại các cơ quan sử dụng trực tiếp phần mềm kế
toán trong công việc. Phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, đảm bảo tính đại
diện cho đối tƣợng nghiên cứu. Dữ liệu điều tra sẽ đƣợc xử lý bằng chƣơng
trình phân tích thống kê SPSS 20.0.

download by :


3
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt,
danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, thì nội dung của luận văn bao gồm 4
chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về phần mềm kế tốn hành chính sự nghiệp và mơ
hình nghiên cứu

Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của ngƣời
sử dụng phần mềm kế tốn hành chính sự nghiệp
Chƣơng 4: Kiến nghị
6. Tổng quan tài liệu
Nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Tồn, Huỳnh Thị Hồng Hạnh (2012)
“Tiêu chí đánh giá chất lƣợng PMKT” – tạp chí Khoa học và Cơng nghệ, đã
đƣa ra một số tiêu chí khi đánh giá chất lƣợng phần mềm kế toán Việt Nam:
tuân thủ các quy định về chế độ kế toán của Việt Nam, đảm bảo sự chính xác
của số liệu kế tốn, tính mở, mức độ tự động hóa, tính bảo mật thơng tin và an
toàn dữ liệu, dễ sử dụng và linh hoạt, tính liên kết, liên hồn và tƣơng thích
với các phần mềm khác.
Luận văn thạc sĩ của Đặng Thị Kim Xuân (2011) “Hệ thống tiêu chí
đánh giá chất lƣợng các phần mềm kế toán Việt Nam”. Luận văn đã cung cấp
những lý luận khoa học về hệ thống tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng phần mềm
kế toán Việt Nam và xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng phần
mềm kế toán Việt Nam áp dụng trong thực tế gồm các tiêu chí sau: tuân thủ
các quy định về chế độ kế tốn của Việt Nam, đảm bảo tính khoa học trong
quản lý đối tƣợng kế tốn, tính chính xác, tính mở, mức độ tự động hóa cao,
dễ sử dụng, tính bảo mật, kiểm sốt thơng tin, an tồn dữ liệu, tƣơng thích với
các phần mềm khác. Đồng thời cung cung cấp một số kiến thức cơ bản về

download by :


4
phần mềm kế tốn và quản lý tồn diện hệ thống đối với ngƣời làm kế toán,
các nhà quản lý doanh nghiệp.
Luận văn thạc sĩ của Lê Văn Bình (2011) “ Nghiên cứu sự hài lòng của
khách hàng doanh nghiệp khi sử dụng phần mềm kế tốn Vietsoft accounting

của cơng ty TNHH phần mềm Việt”. Luận văn đã xây dựng mơ hình nghiên
cứu sự hài lịng của khách hàng khi sử dụng phần mềm kế tốn Vietsoft
accounting thơng qua 6 nhân tố: (1) Chức năng; (2) Tin cậy; (3) Khả dụng;
(4) Hiệu quả; (5) Bảo trì, bảo hành; và (6) Khả chuyển. Tác giả đã tiến hành
khảo sát với cỡ mẫu là 260 doanh nghiệp có sử dụng phần mềm kế tốn
Vietsoft Accounting của cơng ty TNHH phần mềm Việt. Kết quả nghiên cứu
cho thấy, có 4 nhân tố trong 6 nhân tố ban đầu xây dựng có tác động có ý
nghĩa thống kê tới sự hài lịng của doanh nghiệp khi sử dụng phần mềm kế
toán Vietsoft Accounting: Khả chuyển, Chức năng, Hiệu quả, Tin cậy.
Nghiên cứu của Morteza Ramazani, Farnaz Vali Moghaddam Zanjani,
2012 tại Journal of Emerging Trends in Computing and Information Sciences
“Accounting Software Expectation Gap Based on Features of Accounting
Information Systems (AISS)”. Nghiên cứu này điều tra khoảng cách tồn tại
giữa tình hình thực tế và tình hình dự kiến của phần mềm kế tốn sử dụng bởi
các công ty hoạt động trong Zanjan, Iran dựa trên tính năng của AISS. Nghiên
cứu sử dụng phƣơng pháp thực nghiệm, thu thập dữ liệu thông qua khảo sát.
Các nhà nghiên cứu đã sử dụng sáu biến: tính năng chung, tính tƣơng thích,
tính linh hoạt, khả năng kiểm sốt, đào tạo và khả năng báo cáo. Và sử dụng
Willcoxon test để kiểm tra khoảng cách tồn tại. Kết quả nghiên cứu kiểm định
cho thấy sự tồn tại của khoảng cách đáng kể trong tất cả sáu biến.
Nghiên cứu của Kaye Morris, Demand Media, 2009 “Factors to
Consider when Choosing Accounting Software”. Nghiên cứu này đã đƣa ra
tiêu chí để đánh giá và chọn lựa phần mềm kế tốn: tính bảo mật thông tin

download by :


5
cao; dễ sử dụng; thơng tin chính xác, có tính liên kết; tƣơng thích với nhiều
phần mềm máy tính khác nhau. Trên đây là nhƣng yêu cầu cơ bản đối với

phần mềm kế toán cơ bản. Đồng thời nghiên cứu cũng chỉ ra tiêu chí quan
trong nhất để chọn phần mềm kế tốn đó chính là bản chất tổ chức và nội
dung sử dụng phần mềm kế toán của tổ chức đó.

download by :


6

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM KẾ TỐN HÀNH CHÍNH
SỰ NGHIỆP VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP
1.1.1. Phần mềm kế tốn
a. Khái niệm Phần mềm kế tốn
Khi cơng nghệ thơng tin phát triển, các phần mềm máy tính dƣợc các
chuyên gia phần mềm thiết kế để ứng dụng vào mọi lĩnh vực. Tong đó, lĩnh
vực kế tốn là một trong các lĩnh vực thơng thƣờng đƣợc ƣu tiên để tin học
hố nhiều nhất.Từ đó xuất hiện thuật ngữ phần mềm kế tốn.
Phần mềm kế tốn là bộ chƣơng trình dùng để tự động xử lý các thơng
tin kế tốn trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân
loại chứng từ, xử lý thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế
tốn đến khâu in ra sổ kế tốn và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị.
Phần mềm kế toán hoạt động nhƣ là một hệ thống thơng tin kế tốn. Nó
có thể đƣợc phát triển trong nhà của cơng ty hay tổ chức sử dụng nó, có thể
đƣợc mua từ một bên thứ ba, hoặc có thể là một sự kết hợp của một gói phần
mềm của bên thứ ba ứng dụng với sự sửa đổi địa phƣơng. Có rất nhiều phần
mềm kế toán khác nhau về độ phức tạp và chi phí của nó.
Trong đó:

- Phần mềm kế tốn đơn thuần là một công cụ ghi chép, lƣu trữ, tính
tốn, tổng hợp trên cơ sở các dữ liệu đầu vào là các chứng từ gốc.
- Quá trình xử lý phải tuân thủ các chuẩn mực kế toán và chế độ hiện
hành.
- Độ chính xác của đầu ra báo cáo phụ thuộc vào yếu tố con ngƣời nhƣ
kế toán thủ công.

download by :


7
b. Vai trị của phần mềm kế tốn
Vai trị của phần mềm kế tốn đồng hành cùng với vai trị của kế tốn, nghĩa
là cũng thực hiện vai trị là công cụ quản lý, giám sát và cung cấp thông tin, vai trò
theo dõi và đo lƣờng kết quả hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Tuy nhiên do
có sự kết hợp giữa hai lĩnh vực: cộng nghệ thơng tin và lĩnh vực kế tốn do đó vai
trị của phần mếm kế tốn cịn đƣợc thể hiện thêm qua các khía cạnh sau:
Vai trị thay thế tồn bộ hay một phần cơng việc kế tốn bằng thủ cơng:
việc cơ giới hóa cơng tác kế tốn bằng phần mềm kế tốn đã thay thế tồn bộ
hay một phần cơng việc ghi chép, tính tốn, xử lý bằng thủ cơng của ngƣời
làm kế toán. Giúp cho việc kiểm tra giám sát tình hình sử dụng tài chính của
tổ chức đƣợc rõ ràng hơn, nhanh hơn và chính xác hơn. Căn cứ vào thơng tin
do phần mềm kế tốn cung cấp, các nhà quản lý đề ra các.
Vai trị số hố thơng tin: phần mềm kế tốn tham gia vào việc cung cấp
thơng tin đƣợc số hố để hình thành nên một xã hội số hố thơng tin điện tử,
thơng tin của kế toán đƣợc lƣu trữ dƣới dạng các tập tin của máy tính cho nên
dễ dàng số hố để trao đổi thông tin thông qua các báo cáo trên mạng nội bộ
hay trên internet. Nhƣ vậy thay vì đọc gửi các thơng tin kế tốn bằng giấy tờ
qua đƣờng bƣu điện, fax… ngƣời sử dụng thơng tin kế tốn có thể có đƣợc
thơng tin từ máy vi tính của họ thông qua công cụ trao tin điện tử nhƣ email,

internet và các vật mang tin khác. Đây cũng là công cụ nền tảng của một xã
hội thông tin điện tử mà nhân loại sẽ sử dụng trao đổi với nhau trong hiện tại
cũng nhƣ trong tƣơng lai nhằm giảm thiểu trao đổi bằng giấy tờ.
c. Phân loại phần mềm kế tốn
Có nhiều cách phân loại phần mềm kế tốn:
Phân loại theo nghiệp vụ phát sinh:
- Phần mềm kế toán bán lẻ
Phần mềm kế tốn bán lẻ ( cịn gọi là hệ thống POS - Point Of Sales

download by :


8
hoặc hệ thống kế toán giao dịch trực tiếp với khách hàng - Front Office
Accounting) là các phần mềm hỗ trợ cho cơng tác lập hóa đơn, biên lai kiêm
phiếu xuất bán và giao hàng cho khách hàng. Tùy từng lĩnh vực và phần mềm
cụ thể mà phần mềm này có tính năng đơn giản và các báo cáo do phần mềm
cung cấp chỉ là các báo cáo tổng hợp tình hình bán hàng và báo cáo tồn kho.
Loại phần mềm này chủ yếu phục vụ cho các doanh nghiệp có siêu thị,
nhà hàng hoặc kinh doanh trực tuyến trên Internet. Kết quả đầu ra của phần
mềm này sẽ là đầu vào cho phần mềm kế tốn tài chính quản trị.
- Phần mềm kế tốn tài chính quản trị
Phần mềm kế tốn tài chính quản trị ( hay phần mềm kế tốn phía sau
văn phịng - Back Office Accounting ) dùng để nhập các chứng từ kế tốn,
lƣu trữ, tìm kiếm, xử lý và kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và báo
cáo phân tích thống kê tài chính.
Phân loại theo hình thức sản phẩm:
- Phần mềm đóng gói
Phần mềm đóng gói là các phần mềm đƣợc nhà cung cấp thiết kế sẵn,
đóng gói thành các hộp sản phẩm với đầy đủ tài liệu hƣớng dẫn cài đặt, sử

dụng và bộ đĩa cài phần mềm. Loại phần mềm kế toan này thƣờng đƣợc bán
rộng rãi và phổ biến trên thị trƣờng.
Với ưu điểm:
Giá thành rẻ : Do đƣợc bán và sử dụng rộng rãi cho nhiều khách hàng
nên chi phí phát triển đƣợc chia đều cho số lƣợng ngƣời dùng. Tính ổn định
của phần mềm cao.
Nâng cấp, cập nhật nhanh chóng : Do nhà cung cấp phần mềm đóng gói
chỉ quán lý một bộ phận mã nguồn duy nhất nên việc cập nhật sửa lỗi hoặc
cập nhật, nâng cấp khi có sự thay đổi của chế độ kế tốn sẽ rất nhanh chóng
và đồng loạt cho các khách hàng đang sử dụng tại một thời điểm.

download by :


9
Chi phí triển khai rẻ : Phần mềm đóng gói bao giờ cũng có đầy đủ tài
liệu hƣớng dẫn, tài liệu giảng dạy và rất nhiều các tài liệu khác kèm theo giúp
ngƣời dùng có thể tự cài đặt và đƣa vào sử dụng mà không cần phải qua đào
tạo từ phía nhà cung cấp, nên sẽ giảm thiểu đƣợc chi phí triển khai cho ngƣời
sử dụng. Thời gian triển khai ngắn và dễ dàng.
Nhược điểm
Do đƣợc phát triển với mục đích sử dụng cho nhiều khách hàng hoạt
động trong nhiều loại hình khác nhau mà vẫn đảm bảo đƣợc tính đơn giản,
nhỏ gọn và dễ sử dụng nên một số các yêu cầu nhỏ đặc thù của khách hàng sẽ
khơng có trong phần mềm.
- Phần mềm đơn đặt hàng
Phần mềm kế toán đặt hàng là phần mềm đƣợc nhà cung cấp phần mềm
thiết kế riêng biệt cho một khách hàng hoặc một số nhỏ các khách hàng trong
cùng một tập đoàn theo đơn đặt hàng, dựa trên các yêu cầu cụ thể.
Ưu điểm

Đáp ứng đƣợc yêu cầu đặc thù, cụ thể của khách hàng
Nhược điểm
Chi phí cao: Do tồn bộ chi phí đầu tƣ và phát triển phần mềm đều đổ
dồn vào một khách hàng nên giá thành của phần mềm sẽ rất cao. Ngồi chi
phí lớn cần đầu tƣ ban đầu, loại phần mềm này còn phải chịu thêm các chi phí
khác nhƣ chi phí bảo hành, bảo trì, nâng cấp phát triển sau này.
Khó cập nhật và nâng cấp : Khi chế độ kế toán thay đổi, do nhà cung cấp
phần mềm theo đơn đặt hàng phải tiến hành cập nhật nâng cấp cho hàng trăm
và thậm chí cả ngàn khách hàng một cách tuần tự, lần lƣợt, nên khách hàng
đầu tƣ sử dụng phần mềm đặt hàng phải chờ đợi rất lâu mới tới mình. Tính ổn
định của phần mềm kém.

download by :


10
Tính rủi ro cao : Khơng thể kiểm chứng đƣợc lịch sử về uy tín chất
lƣợng đối với các sản phẩm phần mềm kế toán theo đơn đặt hàng một cách dễ
dàng nên rất có thể là sau khi nhận bàn giao không nhƣ ý. Không thể đƣa vào
sử dụng hoặc đƣa vào sử dụng nhƣng không hiệu quả.
d. Đặc trưng phần mềm kế toán
Tuy phần mềm kế toán khá đa dạng và phong phú nhƣng các phần mềm
đó có cùng những đặc trƣng cơ bản dƣới đây:
 Phần mềm được mô tả:
- Phần mềm đƣợc mô tả bởi số lƣợng, chất lƣợng.
- Chất lƣợng bên ngoài thể hiện qua Tính tiện dụng (dễ sử dụng) và Sự
tin cậy.
- Chất lƣợng bên trong lại biểu hiện là những yếu tố “trong suốt” quá
trình sử dụng của ngƣời dùng, giúp đỡ ngƣời phát triển đạt đƣợc sự cải tiến về
chất lƣợng bên ngồi (bao gồm: Tài liệu phân tích u cầu, tài liệu thiết kế).

 Độ tin cậy của phần mềm:
- Là 1 xác suất vận hành phần mềm không gây ra lỗi trong một khoảng
thời gian và không gian xác định.
- Độ tin cậy của phần mềm là một thuộc tính quan trọng của chất lƣợng
phần mềm.
 Tính chính xác của phần mềm:
Tính chính xác của phần mềm có liên quan đến sự tin cậy và những thuật
ngữ này thƣờng đƣợc dùng để thay thế cho nhau. Sự khác nhau chính là sự
lệch nhỏ từ những yêu cầu nghiêm ngặt đƣợc xem là một thất bại và từ đây có
nghĩa rằng phần mềm khơng chính xác. Tuy nhiên, một hệ thống có thể cịn
đƣợc cho rằng đáng tin cậy nếu chỉ có những sự thất bại đƣợc phát hiện về
mặt thời gian.

download by :


11
 Tính dễ sử dụng của phần mềm:
Tính khả dụng là một phƣơng pháp đo việc phần mềm dành cho con
ngƣời để sử dụng dễ dàng nhƣ thế nào. Tính khả dụng của phần mềm tƣơng
đƣơng với sự dễ dàng sử dụng, hay thân thuộc với ngƣời sử dụng. Những
thuộc tính làm một ứng dụng dễ sử dụng đối với những ngƣời sử dụng tập sự
thƣờng khác với những cái thƣờng đƣợc mong đợi bởi những ngƣời sử dụng
chuyên gia hay những ngƣời thiết kế phần mềm.
 Tính vận hành của phần mềm: Khả năng vận hành hiệu quả trong thời
gian dài.
 Tính bảo trì , cải tiến và khắc phục được của phần mềm:
- Một hệ thống phần mềm mà có sự thay đổi một cách tƣơng đối dễ dàng
có một mức độ bảo trì cao.
- Về lâu dài thiết kế cho sự thay đổi sẽ thấp hơn những chi phí chu trình

trong đời sống phần mềm một cách đáng kể.
- Cải tiến là một phƣơng pháp của hệ thống có thể đƣợc thay đổi dễ dàng
nhƣ thế nào để điều tiết đặc tính mới hay sự thay đổi những đặc tính hiện có.
- Tính dễ sửa chữa là khả năng một khiếm khuyết của phần mềm sẽ dễ
dàng đƣợc sửa chữa.
 Tính tương thích của phần mềm:
- Một tiêu chí đánh giá chất lƣợng phần mềm là nó có thể tƣơng thích
với các hệ điều hành cũng nhƣ với các phần mềm liên quan khác.
- Thuật ngữ môi trƣờng tham chiếu tới phần cứng trên những hệ thống,
hệ điều hành hoặc những phần mềm khác trong hệ thống đƣợc mong đợi
tƣơng tác.
 Tính theo dõi và kiểm tra được của phần mềm:
- Có thể theo dấu đƣợc liên quan với những mối quan hệ giữa những yêu
cầu, những mã nguồn và hệ thống thiết kế. Bất chấp mô hình tiến trình, tài

download by :


12
liệu và mã có thể theo dấu đƣợc đảm bảo những yêu cầu phần mềm theo
luồng xuyên qua thiết kế và sau đó có thể theo vết tại mỗi giai đoạn của tiến
trình.
- Có thể theo vết đƣợc đặc biệt quan trọng trong hệ thống nhúng (phần
mềm nhúng) bởi vì việc thiết kế và viết mã đƣợc dùng để thỏa mãn các yêu
cầu của phần cứng.
- Một hệ thống phần mềm kiểm tra đƣợc nếu những thuộc tính của nó, kể
cả tất cả những cái mà trƣớc đó đƣợc giới thiệu, có thể đƣợc xác minh dễ
dàng.
1.1.2. Phần mềm kế tốn hành chính sự nghiệp
a. Khái niệm kế tốn hành chính sự nghiệp

Kế tốn hành chính sự nghiệp là kế toán chấp hành Ngân sách của Nhà
nƣớc tại các đơn vị hành chính sự nghiệp, là cơng cụ điều hành, quản lý các
hoạt động kinh tế, tài chính của các đơn vị hành chính. Do đó, để quản lý và
chủ động trong các khoản chi tiêu của mình, hàng năm các đơn vị hành chính
sự nghiệp phải lập dự tốn cho từng khoản chi tiêu này. Dựa vào báo dự tốn,
ngân sách nhà nƣớc cấp kinh phí cho các đơn vị. Chính vì vậy, kế tốn khơng
chỉ quan trọng đối với bản thân đơn vị mà còn quan trọng đối với ngân sách
nhà nƣớc.
Việc sắp xếp, bố trí, phân cơng việc cho những ngƣời làm cơng tác kế
tốn trong đơn vị sao cho bộ máy kế toán phải phù hợp với qui mô hoạt động
và yêu cầu quản lý của đơn vị thật sự rất quan trọng trong các Đơn vị hành
chính sự nghiệp.
Phần mềm kế tốn hành chính sự nghiệp là công cụ chuyên xử lý tất cả
các loại nghiệp vụ của kế toán phát sinh trong đơn vị hành chính sự nghiệp.

download by :


13
b. Đánh giá phần mềm kế tốn hành chính sự nghiệp
Theo thơng tƣ số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để có cơ sở cho
đơn vị kế toán lựa chọn phần mềm kế tốn nói chung cũng nhƣ phần mềm kế
tốn hành chính sự nghiệp nói riêng, Bộ Tài chính đã đƣa ra các tiêu chuẩn
nhƣ sau:
Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy định
của Nhà nước về kế toán; khi sử dụng phần mềm kế tốn khơng làm thay đổi
bản chất, ngun tắc và phương pháp kế toán được quy định tại các văn bản
pháp luật hiện hành về kế toán
Tức là:
Đối với chứng từ kế toán: chứng từ kế toán nếu đƣợc lập và in ra trên

máy theo phần mềm kế toán phải đảm bảo nội dung của chứng từ kế toán quy
định tại Điều 17 của Luật Kế toán và quy định cụ thể đối với mỗi loại chứng
từ kế toán trong các chế độ kế toán hiện hành. Đơn vị kế toán có thể bổ sung
thêm các nội dung khác vào chứng từ kế tốn đƣợc lập trên máy vi tính theo
u cầu quản lý của đơn vị kế toán, trừ các chứng từ kế toán bắt buộc phải áp
dụng đúng mẫu quy định. Chứng từ kế toán điện tử đƣợc sử dụng để ghi sổ kế
toán theo phần mềm kế toán phải tuân thủ các quy định về chứng từ kế toán
và các quy định riêng về chứng từ điện tử
Đối với tài khoản kế toán và phương pháp kế toán: hệ thống tài khoản kế
toán sử dụng và phƣơng pháp kế toán đƣợc xây dựng trong phần mềm kế toán
phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành phù hợp với tính
chất hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị.
Việc mã hóa các tài khoản trong hệ thống tài khoản và các đối tƣợng kế
tốn phải đảm bảo tính thống nhất, có hệ thống và đảm bảo thuận lợi cho việc
tổng hợp và phân tích thơng tin của ngành và đơn vị

download by :


14
Đối với hệ thống sổ kế toán: Sổ kế toán đƣợc xây dựng trong phần mềm
kế toán khi in ra phải đảm bảo các yêu cầu: Đảm bảo đầy đủ sổ kế toán; đảm
bảo mối quan hệ giữa các sổ kế tốn với nhau; đảm bảo có thể kiểm tra, đối
chiếu số liệu giữa các sổ; phải có đủ nội dung chủ yếu theo quy định về sổ kế
toán trong các chế độ kế toán hiện hành; số liệu đƣợc phản ánh trên các sổ kế
toán phải đƣợc lấy từ số liệu trên chứng từ đã đƣợc truy cập; đảm bảo tính
chính xác khi chuyển số dƣ từ sổ này sang sổ khác. Đơn vị kế tốn có thể bổ
sung thêm các chỉ tiêu khác vào sổ kế toán theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
Đối với báo cáo tài chính: báo cáo tài chính đƣợc xây dựng trong phần
mềm kế toán khi in ra phải đúng mẫu biểu, nội dung và phƣơng pháp tính

tốn các chỉ tiêu theo quy định của chế độ kế toán hiện hành phù hợp với từng
lĩnh vực.
Chữ số và chữ viết trong kế toán: chữ số và chữ viết trong kế toán trên
giao diện của phần mềm và khi in ra phải tuân thủ theo quy định của Luật Kế
toán. Trƣờng hợp đơn vị kế tốn cần sử dụng tiếng nƣớc ngồi trên sổ kế tốn
thì có thể thiết kế, trình bày song ngữ hoặc phiên bản song song bằng tiếng
nƣớc ngoài nhƣng phải thống nhất với phiên bản tiếng Việt.
In và lƣu trữ tài liệu kế toán: tài liệu kế toán đƣợc in ra từ phần mềm kế
tốn phải có đầy đủ yếu tố pháp lý theo quy định; đảm bảo sự thống nhất giữa
số liệu kế toán lƣu giữ trên máy và số liệu kế toán trên sổ kế toán, báo cáo tài
chính đƣợc in ra từ máy để lƣu trữ. Thời hạn lƣu trữ tài liệu kế toán trên máy
đƣợc thực hiện theo quy định về thời hạn lƣu trữ tài liệu kế tốn hiện hành.
Trong q trình lƣu trữ, đơn vị kế toán phải đảm bảo các điều kiện kỹ thuật để
có thể đọc đƣợc các tài liệu lƣu trữ
Phần mềm kế tốn phải có khả năng nâng cấp, có thể sửa đổi, bổ sung
phù hợp với những thay đổi nhất định của chế độ kế tốn và chính sách tài
chính mà khơng ảnh hƣởng đến cơ sở dữ liệu đã có

download by :


15
Phần mềm kế toán phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số liệu
kế tốn: phần mềm kế toán tự động xử lý, lƣu giữ số liệu trên ngun tắc tn
thủ các quy trình kế tốn cũng nhƣ phƣơng pháp tính tốn các chỉ tiêu trên
báo cáo tài chính theo quy định hiện hành. Đồng thời, phải đảm bảo sự phù
hợp, không trùng lắp giữa các số liệu kế tốn và có khả năng tự động dự báo,
phát hiện và ngăn chặn các sai sót khi nhập dữ liệu và q trình xử lý thơng
tin kế tốn
Đây cũng chính là yếu tố phân quyền trong khi sử dụng phần mềm kế

tốn: mỗi vị trí đƣợc phân cơng có nhiệm vụ và quyền hạn đƣợc phân định rõ
ràng, đảm bảo ngƣời khơng có trách nhiệm khơng thể truy cập vào công việc
của ngƣời khác trong phần mềm kế tốn của đơn vị, nếu khơng đƣợc ngƣời có
trách nhiệm đồng ý. Bên cạnh đó, phần mềm phải có khả năng tổ chức theo
dõi đƣợc ngƣời dùng theo các tiêu thức cũng nhƣ có khả năng lƣu lại các dấu
vết dấu vết trên sổ kế toán về việc sửa chữa các số liệu kế tốn đã đƣợc truy
cập chính thức vào hệ thống phù hợp với từng phƣơng pháp sửa chữa sổ kế
toán theo quy định; đảm bảo chỉ có ngƣời có trách nhiệm mới đƣợc quyền sửa
chữa sai sót đối với các nghiệp vụ đã đƣợc truy cập chính thức vào hệ thống.
Đặc biệt phải có khả năng phục hồi đƣợc các dữ liệu, thơng tin kế tốn trong
các trƣờng hợp phát sinh sự cố kỹ thuật đơn giản trong quá trình sử dụng.
1.2. CHẤT LƢỢNG PHẦN MỀM KẾ TỐN
1.2.1. Chất lƣợng
Theo Tiêu chuẩn hóa ISO đƣợc Tổ chức Quốc tế đƣa ra trong dự thảo
DIS 9000:2000, “ Chất lƣợng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một
sản phẩm, hệ thống hay q trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và
các bên có liên quan”.
Theo định nghĩa của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 thì “chất lƣợng là mức
độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các u cầu”. Dƣới góc độ

download by :


16
một tổ chức, một cơng ty sản xuất thì các u cầu đó là các u cầu bên ngồi,
các u cầu bên trong. Các u cầu bên ngồi có thể là yêu cầu của luật pháp,
của khách hàng, của công nghệ hay yêu cầu cạnh tranh với các đối thủ. Nói
cách khác u cầu bên ngồi là u cầu của các đối tƣợng xuất phát từ mơi
trƣờng bên ngồi. Các yêu cầu bên trong đƣợc xuất phát từ chính các doanh
nghiệp, tổ chức nhƣ yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm, yêu cầu về dịch vụ

khách hàng…
Nhƣ vậy, đặc điểm của chất lƣợng bao gồm:
- Chất lƣợng đƣợc đo bằng sự thoả mãn nhu cầu. Nếu một sản phẩm vì lý
do nào đó. Nếu một sản phẩm vì lý do nào đó mà đƣợc nhu cầu chấp nhận thì
phải coi là chất lƣợng kém cho dù công nghệ chế tạo ra sản phẩm đó có thể
rất hiện đại. Đây là kết luận then chốt và là cơ bản để các nhà sản xuất xác
định ra chính sách, chiến lƣợc kinh doanh của mình.
- Do chất lƣợng đƣợc đo bởi sự thoả mãn nhu cầu, nhu cầu luôn luôn
biến động qua thời gian, không gian và điều kiện lịch sử cho nên chất lƣợng
luôn là yếu tố động. Do vậy, các nhà quản lý quan tâm đến sự thay đổi này,
tạo ra các sản phẩm đáp ứng đƣợc các nhu cầu. Đồng thời tạo ra các sản phẩm
khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng.
- Khi đánh giá chất lƣợng của một đối tƣợng phải xét và chỉ xét một đặc
tính của đối tƣợng có liên quan tơí sự thoả mãn những nhu cầu cụ thể.
- Nhu cầu có thể đƣợc cơng bố rõ ràng dƣới dạng các quy định, tiêu
chuẩn, nhƣng cũng có những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, ngƣời sử
dụng chỉ có thể cảm nhận chúng hoặc có khi chỉ phát hiện trong q trình sử
dụng.
- Chất lƣợng khơng chỉ đơn thuần là của một sản phẩm hàng hoá nhƣ ta
vẫn hiểu hàng ngày mà chất lƣợng còn áp dụng cho mọi đối tƣợng, đó có thể

download by :


×