Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(luận văn thạc sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại ban quản lý khu kinh tế mở chu lai, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ MỸ YẾN

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪNGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2018

download by :


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ MỸ YẾN

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.VÕ DUY KHƢƠNG

Đà Nẵng – Năm 2018



download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mỹ Yến

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 3
5. Bố cục đề tài ............................................................................................... 4
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ....................................... 8
1.1. VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN .................................................... 8
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tƣ XDCB ........................................................... 8
1.1.2. Khái niệm vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ........................................... 9
1.1.3. Phân loại nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ................................ 10

1.1.4. Đặc điểm của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN .................................... 10
1.1.5. Vai trò của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ........................................ 11
1.2. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN ....................................... 12
1.2.1. Khái niệm về quản lý ...................................................................... 12
1.2.2. Khái niệm về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ....................... 12
1.2.3. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN........................... 13
1.2.4. Đặc điểm quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.............................. 14
1.2.5. Vai trò của quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ........................... 15
1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN .................. 16
1.3.1. Lập và giao kế hoạch vốn đầu tƣ .................................................... 16
1.3.2. Lập, thẩm định các dự án đầu tƣ ..................................................... 17
1.3.3. Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ........................................................... 20

download by :


1.3.4. Thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ........................................ 27
1.3.5. Quyết toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ........................................ 28
1.3.6. Thanh tra, giám sát vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ........................... 30
1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB
TỪ NSNN ....................................................................................................... 35
1.4.1. Môi trƣờng luật pháp, cơ chế chính sách quản lý đầu tƣ xây dựng 36
1.4.2. Trách nhiệm của các cấp, các ngành có liên quan .......................... 36
1.4.3. Năng lực tổ chức thực hiện dự án của chủ đầu tƣ và các ban quản lý
dự án .......................................................................................................... 37
1.4.4. Nhân tố về đặc điểm sản phẩm xây dựng ....................................... 37
1.4.5. Nguồn nhân lực làm công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN ................................................................................................ 38
1.5. MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƢ XDCB TỪ NSNN ..................................................................................... 39

1.5.1. Tiêu chí thanh tốn vốn đầu tƣ ....................................................... 39
1.5.2. Tiêu chí về quyết tốn vốn đầu tƣ .................................................. 40
1.5.3. Tiêu chí về hoạt động giám sát, thanh tra ....................................... 40
1.5.4. Hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt động đầu tƣ XDCB đem lại ..... 41
1.6. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI VỀ QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN ........................................................... 42
1.6.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ........................................................ 42
1.6.2. Kinh nghiệm của Cộng hòa Pháp ................................................... 45
1.6.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đối
với Việt Nam............................................................................................. 50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 53
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XDCB TỪ NSNN TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI .. 54

download by :


2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU KINH TẾ MỞ
CHU LAI ......................................................................................................... 54
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của Khu kinh tế mở Chu Lai ........ 54
2.1.2. Thuận lợi và hạn chế trong phát triển kinh tế - xã hội của Khu kinh
tế mở Chu Lai ........................................................................................... 54
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TẠI BAN
QUẢN LÝ KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI.................................................... 56
2.2.1. Công tác kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý
Khu kinh tế mở Chu Lai ........................................................................... 56
2.2.2. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng ........... 57
2.2.3. Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu ......................................... 59
Bảng 2.2. Kết quả thực hiện công tác đấu thầu giai đoạn 2012-2016 ...... 60
2.2.4. Kiểm soát, thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ....................... 61

2.2.5. Quyết toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ........................................ 65
2.2.6. Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tƣ XDCB .............. 69
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN
TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI .................................. 70
2.3.1. Kết quả công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Ban Quản
lý Khu kinh tế mở Chu Lai ....................................................................... 70
2.3.2. Những hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB
từ NSNN tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai ................................. 73
2.4. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM TRONG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TẠI BAN QUẢN
LÝ KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI ................................................................ 75
2.4.1. Quy định của pháp luật về đầu tƣ và quản lý vốn đầu tƣ chƣa thống
nhất ............................................................................................................ 75
2.4.2. Các biện pháp chế tài chƣa đủ mạnh .............................................. 76

download by :


2.4.3. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý............................................. 77
2.4.4. Nguyên nhân về nguồn lực con ngƣời ............................................ 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 81
CHƢƠNG 3. NHỮNG KHUYẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TẠI BAN QUẢN LÝ KHU
KINH TẾ MỞ CHU LAI .............................................................................. 82
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG TẠI KHU KINH TẾ
MỞ CHU LAI ................................................................................................. 82
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
MỞ CHU LAI ................................................................................................. 84
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác lập dự án, khảo sát thiết kế ............ 84

3.2.2. Công tác đánh giá đầu tƣ dự án ...................................................... 85
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ ........... 85
3.2.4. Tăng cƣờng công tác quản lý, lựa chọn nhà thầu ........................... 86
3.2.5. Nâng cao năng lực, trách nhiệm của nguồn nhân lực phục vụ công
tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB ................................................................... 88
3.2.6. Nâng cao chất lƣợng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB ...... 91
3.2.7. Nâng cao chất lƣợng nghiệm thu, thanh quyết toán vốn ĐTXDCB .. 93
3.2.8. Hồn thiện, đổi mới cơ chế chính sách quản lý đầu tƣ XDCB ...... 94
3.2.9. Một số khuyến nghị khác ................................................................ 95
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc


TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

DA

Dự án

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1


Số dự án thẩm định, phê duyệt giai đoạn 2012-2016

58

2.2

Kết quả thực hiện công tác đấu thầu giai đoạn 2012-2016

63

2.3

2.4

Tình hình giải ngân vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của Ban
Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai giai đoạn 2012-2016
Giải ngân vốn đầu tƣ XDCB theo từng quý của Ban Quản
lý Khu kinh tế mở Chu Lai giai đoạn 2012-2016

64

67

Tình hình cơng tác lập báo cáo quyết tốn các cơng trình,
2.5

dự án hồn thành của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu

68


Lai giai đoạn 2012-2016
2.6

Tình hình phê duyệt quyết tốn dự án hoàn thành của Ban
Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai giai đoạn 2012-2016

download by :

68


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tƣ nhằm tạo ra các cơng trình
xây dựng, tài sản cố định và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội,là tiền đề
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế, thực
hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc
thực hiện bằng nhiều nguồn vốn khác nhau, nhƣng vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN chiếm tỷ trọng lớn và có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế
thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Khu kinh tế mở Chu Lai là khu kinh tế ven biển đầu tiên đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ quyết định thành lập vào ngày 05/6/2003, với tổng diện tích tự
nhiên là 32.400 ha. Sự hình thành Khu kinh tế mở Chu Lai có ý nghĩa vơ cùng
quan trọng với một tỉnh nghèo sau ngày tái lập nhƣ Quảng Nam (năm 1997).
Sau hơn 13 năm đi vào hoạt động, từ chỗ trƣớc đây chỉ là vùng cát trắng, hạ
tầng yếu kém, đời sống nhân dân nghèo nàn thì đến nay trên địa bàn Khu kinh
tế mở Chu Lai và địa bàn ven biển một số cơng trình hạ tầng thiết yếu đã
đƣợc xây dựng để kết nối Quảng Nam với các khu vực trong nƣớc và thế giới

nhƣ: luồng và bến cảng Kỳ Hà, sân bay Chu Lai, cầu Cửa Đại, đƣờng ven
biển nối Hội An đến thành phố Tam Kỳ, đƣờng Nguyễn Văn Trỗi nối dài khu
công nghiệp Tam Thăng, đƣờng nối cảng Tam Hiệp với đƣờng cao tốc, 13
Khu tái định cƣ, 04 khu công nghiệp...Cùng với việc xây dựng cơ sở hạ tầng,
Khu kinh tế mở Chu Lai và khu vực ven biển đã thu hút đƣợc 110 dự án đầu
tƣ, trong đó có những dự án với quy mô lớn mang tầm quốc gia. Các dự án tại
Khu kinh tế mở Chu Lai đã góp phần vào sự phát triển chung của tỉnh Quảng
Nam, tạo ra sản phẩm cơng nghiệp chủ lực và đóng góp đáng kể cho ngân
sách.

download by :


2

Mặc dù đạt đƣợc những thành công bƣớc đầu, nhƣng với xuất phát điểm
kinh tế thấp, nguồn vốn đầu tƣ XDCB của Khu kinh tế mở Chu Lai chủ yếu
từ NSNN vẫn còn hạn hẹp so với nhu cầu đầu tƣ, những kết quả trên vẫn còn
khiêm tốn và chƣa đạt đƣợc mục tiêu mà Bộ Chính trị và Thủ tƣớng Chính
phủ đã đề ra.Thực trạng hạ tầng của Khu kinh tế mở Chu Lai vẫn chƣa đáp
ứng yêu cầu của nhà đầu tƣ, công tác quản lý vốn đầu tƣ cịn nhiều tồn tại,
hạn chế, tình trạng đầu tƣ dàn trải, tiến độ thi công chậm trễ, kéo dài, một số
cơng trình hiệu quả sử dụng khơng cao, cơng tác thiết kế-dự tốn, thi cơng,
nghiệm thu cịn một số sai sót làm tăng chi phí đầu tƣ,...
Đề tài “Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc
tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam” đƣợc chọn
nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB, chỉ ra những
kết quả đạt đƣợc, những hạn chế cần khắc phục và khuyến nghị, bổ sung hoàn
thiện các giải pháp để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý đầu tƣ, ứng
dụng các giải pháp đã đề xuất vào thực tiễn trong công tác điều hành quản lý

vốn đầu tƣ XDCB, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai trong thời gian qua. Chỉ rõ những
kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và tìm ra nguyên nhân của những yếu kém
trong công tác quản lý vốn đầu tƣ.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai trong thời gian
đến.
Đề tài cần đi sâu trả lời những câu hỏi nhƣ:

download by :


3

- Cơ sở lý luận về công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là gì?
- Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến việc quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN?
- Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Ban Quản lý
Khu kinh tế mở Chu Lai có những mặt mạnh, mặt yếu gì?
- Làm sao để khắc phục những hạn chế đó? Có giải pháp nào khả thi và
phù hợp để góp phần khắc phục những hạn chế đó khơng?,….
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Là hoạt động quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.
Phạm vi nghiên cứu:
- Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở

Chu Lai, nguồn vốn bao gồm: vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung
ƣơng, vốn ngân sách tỉnh, trái phiếu chính phủ.
- Thời gian nghiên cứu: tập trung trong giai đoạn từ năm 2012-2016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu, thông tin: thu thập số liệu thứ
cấp từ các báo cáo của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai liên quan đến
quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. Các thông tin, số liệu đƣợc đƣa vào
phần mềm Microsoft Excel để phân nhóm, tính tốn làm cơ sở để phân tích,
so sánh.
- Phƣơng pháp phân tích: tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa, khái quát
hóa các nội dung về cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai để chỉ ra những kết
quả, hạn chế và đề xuất giải pháp phù hợp.
- Phƣơng pháp so sánh: đối chiếu giữa kết quả thực tế với lý thuyết, so
sánh kết quả quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua 5 năm (2012-2016) để

download by :


4

đánh giá thực trạng và đề ra những giải pháp phù hợp với thực tiễn về quản lý
vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh
Quảng Nam.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các
bảng biểu và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng nhƣ
sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại

Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.
Chƣơng 3: Một số khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn
đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) là hoạt động nhằm tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quan trọng làm chuyển dịch cơ cấu, thúc đẩy
tăng trƣởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Trong những năm qua, đã
có một số cơng trình nghiên cứu khoa học liên quan đến công tác quản lý vốn
đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc (NSNN). Tuy nhiên, chƣa có
một cơng trình, một tác giả nào nghiên cứu về vấn đề quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam.
Một số cơng trình đƣợc tiếp cận, tham khảo cho việc nghiên cứu của đề tài
này nhƣ sau:
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn
vốn ngân sách tỉnh Đăk Lăk” của tác giả Bùi Văn Yên, thực hiện năm 2014
tại Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã tập trung đánh giá 3 khâu trong nội dung quản
lý vốn đầu tƣ là: lập kế hoạch phân bổ vốn, thanh toán vốn và quyết toán vốn

download by :


5

nhƣng không chú trọng đến thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng vốn
đầu tƣ.
- Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của
Nhà nƣớc tại Tỉnh Quảng Bình” của tác giả Nguyễn Khoa Tân, thực hiện năm
2014 tại Đại học kinh tế Đà Nẵng. Tác giả đã phân tích và đánh giá thực trạng
công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của tỉnh Quảng Bình, đồng thời
đề ra những giải pháp khá cụ thể, nhƣ hồn thiện cơng tác lập dự án, lập kế

hoạch vốn đầu tƣ, nâng cao chất lƣợng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ,
quản lý công tác lựa chọn nhà thầu, đẩy nhanh quyến tốn vốn đầu tƣ và tăng
cƣờng cơng tác thanh tra, giám sát vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.
- Luận văn “Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Diệp, thực
hiện năm 2016 tại Đại học kinh tế Đà Nẵng. Luận văn đã tập trung đánh giá
thực trạng đầu tƣ phát triển và hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ phát triển từ
NSNN ở thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2011-2015. Tuy nhiên chỉ tập
trung vào công tác quản lý từng dự án đầu tƣ cụ thể mà không chú trọng
nghiên cứu công tác quản lý tổng thể về vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.
- Luận văn “Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
cho các dự án do Ủy ban nhân dân thị xã Gia Nghĩa làm chủ đầu tƣ” của tác
giả Lê Văn Hà, thực hiện năm 2016 tại Đại học kinh tế Đà Nẵng. Tác giả đã
có những đánh giá, phân tích sâu sát thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ
các dự án do UBND thị xã Gia Nghĩa làm chủ đầu tƣ. Sử dụng chủ yếu các
phƣơng pháp nghiên cứu: thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp để giải
quyết vấn đề đặt ra, đề tài đã tập trung hệ thống hóa lý luận về cơng tác quản
lý vốn đầu tƣ XDCB, đánh giá thực trạng công tác này tại thị xã Gia Nghĩa
trong những năm vừa qua, từ đó đề xuất một số giải pháp hồn thiện công tác
quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của thị xã Gia Nghĩa.

download by :


6

- Luận văn “Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện Krông Năng,
tỉnh ĐăkLăk” của tác giả Lê Thanh Dụng, thực hiện năm 2016 tại Đại học
kinh tế Đà Nẵng. Luận văn đã xây dựng đƣợc hệ thống cơ sở lý luận làm tiền
đề phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ

NSNN của huyện Krông Năng, tuy nhiên đề tài khơng xây dựng cụ thể các
nhóm chỉ tiêu để làm cơ sở đánh giá thực trạng đầu tƣ.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng
vốn từ ngân sách thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” của tác giả Phạm
Văn Tuấn, thực hiện năm 2014 tại Đại học kinh tế Đà Nẵng. Tác giả đã đề
cập đến vấn đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB tại
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định có vai trị quan trọng trong việc thúc
đẩy phát triển kinh tế, xã hội của thành phố, làm thay đổi về năng lực của cả
hệ thống, góp phần quan trọng tạo ra sự tăng trƣởng cao và ổn định về kinh tế.
Đồng thời tác giả cũng đã khẳng định một số giải pháp có vai trò quan trọng
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.
Luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở kế thừa những kết quả của các
nghiên cứu trƣớc đó, đồng thời đánh giá khách quan thực trạng quản lý vốn
đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai giai đoạn
2012-2016, chỉ ra cụ thể những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại hạn chế và
nguyên nhân của những tồn tại. Từ đó khuyến nghị các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý. Các giải pháp đƣợc đề xuất sẽ góp phần phát huy tính
chủ động, sáng tạo của cơ quan quản lý, tạo lập mơi trƣờng tài chính lành
mạnh nhằm giải phóng và phát triển các nguồn lực, phân bổ ngân sách một
cách hợp lý, đảm bảo công bằng sử dụng có hiệu quả nguồn NSNN phục vụ
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Khu kinh tế mở Chu Lai.
Điểm mới của luận văn đó là cơng trình đƣợc nghiên cứu một cách tồn
diện, trên cơ sở khoa học về thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN

download by :


7

trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai. Đồng thời đề ra đƣợc phƣơng hƣớng,

mục tiêu, đặc biệt là hệ thống các giải pháp vừa có tính cấp bách trƣớc mắt,
vừa có tính chiến lƣợc lâu dài nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN với mục tiêu nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc
phục vụ tốt hơn nhu cầu và lợi ích nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội ở tỉnh Quảng Nam.

download by :


8

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tƣ XDCB
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là toàn bộ chi phí để đạt đƣợc mục đích đầu
tƣ, bao gồm chi phí cho việc chuẩn bị đầu tƣ; chi phí về thiết kế và xây dựng;
chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí kiến thiết cơ bản khác ghi
trong tổng dự toán đƣợc duyệt.
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc hình thành từ các nguồn sau:
- Vốn ngân sách nhà nƣớc: vốn ngân sách nhà nƣớc đƣợc hình thành từ
tích lũy của nền kinh tế và đƣợc nhà nƣớc bố trí trong kế hoạch ngân sách để
cấp cho chủ đầu tƣ thực hiện các cơng trình theo kế hoạch hàng năm.
- Vốn tín dụng đầu tƣ bao gồm: vốn của NSNN dùng để cho vay, vốn
huy động của các đơn vị trong nƣớc và các tầng lớp dân cƣ. Vốn vay dài hạn
của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế…
- Vốn tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành
phần kinh tế, đối với doanh nghiệp quốc doanh, vốn này hình thành tự lợi

nhuận (sau khi nộp thuế cho Nhà nƣớc), vốn khấu hao cơ bản để lại, tiền
thanh lý tài sản và các nguồn thu khác theo quy định của Nhà nƣớc.
- Vốn hợp tác liên doanh với nƣớc ngoài: vốn này của các tổ chức, cá
nhân nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam bằng tiền nƣớc ngoài hoặc bất kỳ tài
sản nào đƣợc Chính phủ Việt Nam chấp nhận để hợp tác kinh doanh trên cơ
sở hợp tác kinh doanh hoặc thành lập doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài.
- Vốn vay nƣớc ngoài bao gồm: vốn do Chính phủ vay theo hiệp định ký
kết với nƣớc ngoài, vốn do các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ trực tiếp

download by :


9

vay của các tổ chức, cá nhân ở nƣớc ngoài và vốn do Ngân hàng Đầu tƣ &
Phát triển đi vay.
- Vốn viện trợ của các tổ chức nƣớc ngoài (ODA).
- Vốn huy động của dân cƣ bằng tiền, vật liệu hoặc công cụ lao động.
1.1.2. Khái niệm vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là việc sử dụng một phần vốn tiền tệ đã tập
trung vào NSNN để đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội, phát triển
sản xuất nhằm đạt mục tiêu ổn định và tăng trƣởng kinh tế.
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển
nền kinh tế, là một trong những yếu tố cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất
cho nền kinh tế. Vốn đầu tƣ XDCB gồm:
- Vốn cho xây lắp: Là chi phí để xây dựng mới, mở rộng và khôi phục
các loại nhà cửa, vật kiến trúc (có thể sử dụng lâu dài hoặc tạm thời) đƣợc ghi
trong dự tốn xây dựng và chi phí cho việc lắp đặt máy móc vào nền, bệ cố
định (gắn liền với công dụng của tài sản cố định mới tái tạo);
- Vốn đầu tƣ cho thiết bị: là phần vốn để mua sắm, vận chuyển và bốc dỡ

các máy móc thiết bị, các cơng cụ sản xuất của cơng trình từ nơi mua đến
cơng trình;
- Vốn cho chi phí XDCB khác: là những phần vốn chi cho các công việc
có liên quan đến xây dựng cơng trình nhƣ chi phí thăm dị khảo sát, thiết kế
cơng trình, chi phí thuê mua hoặc thiết kế, bồi thƣờng GPMB, di chuyển vật
kiến trúc, chi phí chuẩn bị khu đất để xây dựng, chi phí cho các cơng trình
tạm phục vụ cho thi công (lán trại, kho tàn, điện và nƣớc), chi phí đào tạo cán
bộ cơng nhân vận hành sản xuất sau này, chi phí lƣơng chun gia (nếu có),
chi phí chạy thử máy, thử nghiệm và khánh thành...
Do đó, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là khoản vốn ngân sách, đƣợc nhà
nƣớc dành phần lớn cho việc đầu tƣ xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng

download by :


10

kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn, cũng nhƣ các khoản chi đầu
tƣ khác theo quy định của Luật NSNN.
1.1.3. Phân loại nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
a. Theo cấp ngân sách
Theo Luật ngân sách, vốn đầu tƣ XDCB đƣợc phân theo cấp ngân sách,
gồm vốn ngân sách Trung ƣơng và vốn ngân sách địa phƣơng.
- Vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách Trung ƣơng do các Bộ, Cơ quan ngang
bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà
nƣớc quản lý.
- Vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách địa phƣơng do các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ƣơng và các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các
phƣờng, xã, thị trấn quản lý.

b. Theo tính chất nguồn vốn
- Vốn đầu tƣ XDCB tập trung: là vốn đầu tƣ cho các dự án bằng nguồn
vốn đầu tƣ phát triển thuộc NSNN do ngân sách các cấp quản lý.
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ: Là vốn NSNN thuộc nhiệm vụ chi
thƣờng xuyên, các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đầu tƣ XDCB nhƣ:
duy tu, bảo dƣỡng, sửa chữa các cơng trình giao thơng, nơng nghiệp, thủy lợi,
ngƣ nghiệp, lâm nghiệp và các Chƣơng trình quốc gia, dự án Nhà nƣớc.
1.1.4. Đặc điểm của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
Là một loại vốn đầu tƣ nên nó có các điểm giống với nguồn vốn đầu tƣ
thơng thƣờng, ngồi ra vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cịn có những đặc điểm
khác nhƣ sau:
- Vốn đầu tƣ xây dựng cở bản từ NSNN về cơ bản không vì mục tiêu lợi
nhuận, đƣợc sử dụng vì mục đích chung của mọi ngƣời, lợi ích lâu dài cho
một ngành, địa phƣơng và cả nền kinh tế.

download by :


11

- Vốn đầu tƣ XDCB tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật, hoặc định hƣớng đầu tƣ vào những ngành, lĩnh vực chiến lƣợc.
- Chủ thể sở hữu của vốn xây dựng cơ bản từ NSNN là Nhà nƣớc, do đó
vốn đầu tƣ đƣợc Nhà nƣớc quản lý, điều hành sử dụng theo các quy định của
Luật NSNN và các quy định của pháp luật khác...
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc gắn bó chặt chẽ với NSNN và đƣợc
cấp thẩm quyền quyết định đầu tƣ vào các lĩnh vực xây dựng cơ bản phục vụ
cho việc phát triển kinh tế xã hội; vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc đầu tƣ từ
ban đầu cho đến khi hoàn thành bàn giao đƣa vào sử dụng.
1.1.5. Vai trò của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN

Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trị hết sức quan trọng, nó vừa là
nguồn động lực để phát triển kinh tế - xã hội, lại vừa là công cụ để điều tiết,
điều chỉnh nền kinh tế và định hƣớng trong xã hội cụ thể nhƣ sau:
- Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tạo ra năng lực sản xuất mới, phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế, nhờ đó tạo điều
kiện cũng nhƣ mơi trƣờng thuận lợi hơn cho các hoạt động kinh tế - xã hội
khác. Bởi vì phần lớn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tập trung cho phát triển kết
cấu hạ tầng trọng điểm nhƣ: Giao thông, điện, nƣớc, thủy lợi, trƣờng học...
- Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa
các ngành, nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối trong phát triển giữa
các vùng lãnh thổ, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa
thế, kinh tế, chính trị... của từng vùng lãnh thổ.
- Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng
vốn đầu tƣ của quốc gia.
- Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là một trong những điều kiện để phát triển
công nghệ, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Bởi vì, nguồn
vốn này có tác động rất lớn đến việc hình thành và phát triển các ngành, sản

download by :


12

phẩm mới, góp phần nâng cao trình độ cơng nghệ của sản xuất, nâng cao năng
suất, chất lƣợng và hiệu quả của nền kinh tế.
- Có vai trị quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội nhƣ: xóa
đói, giảm nghèo, phát triển bền vững...Thơng qua việc đầu tƣ phát triển kết
cấu hạ tầng, cơ sở sản xuất kinh doanh và các cơng trình văn hóa, xã hội góp
phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa.

1.2. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN
1.2.1. Khái niệm về quản lý
Thuật ngữ “quản lý” thƣờng đƣợc hiểu theo những cách khác nhau tuỳ
theo góc độ khoa học khác nhau cũng nhƣ cách tiếp cận của ngƣời nghiên
cứu. Quản lý là đối tƣợng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã hội và
khoa học tự nhiên. Mỗi lĩnh vực khoa học có định nghĩa về quản lý dƣới góc
độ riêng của mình và nó phát triển ngày càng sâu rộng trong mọi hoạt động
của đời sống xã hội.
Theo cách hiểu chung nhất thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý
lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý. Việc tác động theo
cách nào cịn tuỳ thuộc vào các góc độ khoa học khác nhau ,các lĩnh vực khác
nhau cũng nhƣ cách tiếp cận của ngƣời nghiên cứu.
1.2.2. Khái niệm về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là sự tác động có tổ chức và điều
chỉnh bằng quyền lực Nhà nƣớc đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt
động XDCB của con ngƣời; do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành
chính thực hiện; nhằm hỗ trợ các chủ đầu tƣ thực hiện đúng vai trò, chức
năng, nhiệm vụ của ngƣời đại diện sở hữu vốn Nhà nƣớc trong các dự án đầu
tƣ; ngăn ngừa các ảnh hƣởng tiêu cực của dự án; kiểm tra, kiểm soát, ngăn

download by :


13

ngừa các hiện tƣợng tiêu cực trong việc sử dụng vốn Nhà nƣớc nhằm tránh
thất thốt, lãng phí.
1.2.3. Ngun tắc quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
- Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả:
Tiết kiệm và đạt hiệu quả cao vừa là mục tiêu, vừa là phƣơng hƣớng, tiêu

chuẩn để đánh giá công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB. Nội dung
của nguyên tắc này là, quản lý sao cho với một đồng vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN bỏ ra, phải thu đƣợc lợi ích lớn nhất. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả
phải đƣợc xem xét trên phạm vi toàn xã hội và trên tất cả các phƣơng diện
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
- Ngun tắc tập trung, dân chủ:
Trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB, nguyên tắc này thể hiện toàn bộ vốn
đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc tập trung quản lý theo một cơ chế thống nhất
của Nhà nƣớc thông qua các tiêu chuẩn, định mức, các quy trình, quy phạm
về kỹ thuật nhất quán và rành mạch. Việc phân bổ vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN phải theo một chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch tổng thể. Đảm bảo việc
đầu tƣ đúng trọng tâm, trọng điểm, phát huy tối đa hiệu quả đầu tƣ.
Tính dân chủ là đảm bảo cho mọi ngƣời cùng tham gia vào quản lý sử
dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. Dân chủ địi hỏi phải cơng khai cho mọi
ngƣời biết, thực hiện cơ chế giám sát cộng đồng, minh bạch, công khai các số
liệu liên quan đến đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN.
- Nguyên tắc kết hợp hài hịa giữa các lợi ích.
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN phải đảm bảo hài hòa giữa lợi ích
Nhà nƣớc, tập thể và ngƣời lao động.
- Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo vùng.
Quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN theo ngành, trƣớc hết bằng các quy định
về tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật do Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý chuyên

download by :


14

ngành ban hành. Quản lý theo địa phƣơng, vùng là xây dựng đơn giá vật liệu,
nhân công, ca máy cho từng địa phƣơng.

Ngoài ra, trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN còn phải tuân thủ
các nguyên tắc nhƣ: Trình tự đầu tƣ và xây dựng; phân định rõ trách nhiệm và
quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nƣớc, chủ đầu tƣ, tổ chức tƣ vấn và nhà
thầu trong quá trình đầu tƣ XDCB...
1.2.4. Đặc điểm quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN gắn liền với định hƣớng phát triển
kinh tế xã hội của đất nƣớc, của địa phƣơng theo từng thời kỳ. Nguồn lực
NSNN phải bảo đảm các hoạt động của Nhà nƣớc trên tất cả các lĩnh vực, do
đó Nhà nƣớc phải lựa chọn phạm vi, để tập trung nguồn tài chính vào chiến
lƣợc, định hƣớng phát triển kinh tế xã hội, giải quyết những vấn đề lớn của
đất nƣớc, của địa phƣơng trong từng thời kỳ cụ thể, do vậy chi XDCB từ
NSNN luôn gắn liền với định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc,
của địa phƣơng trong từng thời kỳ nhất định.
- Quản lý vốn XDCB từ NSNN gắn liền với quyền lực của Nhà nƣớc.
Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất quyết định quy mô, nội dung, cơ cấu
chi và phân bổ nguồn vốn đầu tƣ cho các mục tiêu quan trọng, bởi vì quốc hội
là cơ quan quyết định nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia. Chính
phủ là cơ quan có nhiệm vụ quản lý, điều hành các khoản chi XDCB từ
NSNN.
- Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN mang tính đặc thù. Đây là các
khoản chi chủ yếu đầu tƣ xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội khơng có khả năng thu hồi vốn. Chính vì vậy, chi XDCB từ NSNN là các
khoản chi khơng hồn trả trực tiếp. Đặc điểm này, giúp phân biệt với các
khoản tín dụng đầu tƣ của doanh nghiệp, chi XDCB gắn với hoạt động đầu tƣ
xây dựng có đặc điểm quy mô quản lý lớn, thời gian quản lý dài, sản phẩm

download by :


15


đầu tƣ đơn chiếc, phụ thuộc đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội, điều kiện địa
hình, địa chất, thời tiết khí hậu của từng địa phƣơng.
1.2.5. Vai trị của quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
- Quản lý vốn XDCB từ NSNN có vai trị to lớn đối với quá trình thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, một địa phƣơng. Sự gia tăng
vốn và sử dụng chúng một cách hiệu quả, sẽ tác động rất lớn đến tăng trƣởng,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu của
nền kinh tế theo hƣớng tích cực. Kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới cho
thấy, con đƣờng tất yếu có thể tăng trƣởng nhanh và bền vững là tăng cƣờng
đầu tƣ nhằm tạo ra sự phát triển ở khu vực công nghiệp và dịch vụ nhằm đạt
đƣợc tốc độ tăng trƣởng nhanh của toàn bộ nền kinh tế.
- Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tƣ XDCB có tác dụng giải quyết những mất
cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đƣa những vùng kém phát triển
thốt khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài
nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị của những vùng có khả năng phát triển
nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy những vùng khác cùng phát triển. Cơ sở hạ
tầng rất quan trọng, là tiền đề để thúc đẩy các lĩnh vực đầu tƣ của các ngành
và cũng là tiền đề để phát triển kinh tế xã hội nói chung, ví dụ: nhƣ giao
thơng, cơ sở hạ tầng thuận lợi thì sẽ kích thích giao thƣơng kinh tế - văn hóa
giữa các vùng, từ đó làm tiền đề cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
công nghiệp, dịch vụ.
- Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần phát triển con ngƣời và
giải quyết vấn đề xã hội. Chi đầu tƣ XDCB cho giáo dục cũng là một dạng
đầu tƣ - đầu tƣ vốn con ngƣời, lĩnh vực đầu tƣ này cũng nhằm tăng cƣờng
năng lực sản xuất cho tƣơng lai của nền kinh tế, vì khi con ngƣời đƣợc trang
bị kiến thức tốt hơn thì sẽ làm việc hiệu quả hơn, năng suất lao động sẽ cao

download by :



16

hơn. Đồng thời tạo ra tăng trƣởng kinh tế và bản thân tăng trƣởng kinh tế tác
động trực tiếp đến việc góp phần giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội nhƣ
tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, giảm khoảng cách thu nhập giữa các tầng
lớp dân cƣ, thực hiện đền ơn đáp nghĩa, bảo hiểm xã hội và các hoạt động từ
thiện khác…Khi đã giải quyết tốt các vấn đề xã hội, đến lƣợt nó lại là động
lực thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và tạo ra sự phát triển bền vững trong tƣơng
lai.
- Quản lý vốn XDCB từ NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà
nƣớc trực tiếp tác động điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế giữ vững
vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nƣớc. Chi XDCB từ NSNN đƣợc coi là “vốn
mồi” để thu hút các nguồn lực trong và ngoài nƣớc, là hạt nhân thúc đẩy xã
hội hóa đầu tƣ, thực hiện cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc.
Nhìn chung, chi XDCB từ NSNN đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta đặc biệt
coi trọng nhằm tạo ra một cơ sở hạ tầng có sức thu hút nhà đầu tƣ trong và
ngoài nƣớc. Nhà nƣớc tập trung các dự án lớn, ít hoặc khơng có khả năng thu
hồi vốn, lĩnh vực đầu tƣ chủ yếu là các cơng trình cơng cộng, phát triển cơ sở
hạ tầng với chính sách phân bổ hợp lý đã góp phần khuyến khích đầu tƣ với
nhiều thành phần kinh tế tạo điều kiện hình thành nên các ngành, vùng kinh tế
quan trọng.
1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN
Xuất phát từ trình tự, nguyên tắc quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN,
các nội dung cơ bản về quản lý dự án đầu tƣ XDCB hiện hành. Nội dung chủ
yếu của quản lý vốn đầu tƣ từ NSNN, gồm:
1.3.1. Lập và giao kế hoạch vốn đầu tƣ
Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng, lãnh thổ, quy hoạch
phát triển ngành, xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn,

quy hoạch chi tiết trung tâm đô thị, quy hoạch chi tiết sử dụng đất đƣợc sử

download by :


×