Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

INTERPRETATION 1 core course material INTERPRETATION BASIC INTERPRETATION SKILLS INTERPRETATION PRACTICE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 59 trang )

UNIVERSITY OF DALAT
FACULTY OF FOREIGN LANGUAGES

INTERPRETATION 1
Core Course Material

Selected and compiled by
Nguyen Thi Thao Hien

FOR UDL STUDENTS ONLY, NOT FOR SALE
Dalat, 2021

Dalat, 2018



COURSE OUTLINE

i-ix

PART 1
1
INTERPRETATION & BASIC INTERPRETATION SKILLS
UNIT 1: INTERPRETATION

2

UNIT 2: CONSECUTIVE INTERPRETATION

5


UNIT 3: UNDERSTANDING THE MESSAGE

7

UNIT 4: CONCENTRATING & MEMORIZING

11

UNIT 5: NOTE-TAKING & DEALING WITH FIGURES
UNIT 6: PUBLIC SPEAKING

13 & 20
24

PART 2
27
INTERPRETATION PRACTICE
UNIT 7: TOURISM

28

UNIT 8: CULTURE

31

UNIT 9: EDUCATION

35

UNIT 10: ENVIRONMENT


39

UNIT 11: BUSINESS

42


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
KHOA NGOẠI NGỮ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
NN3211 – PHIÊN DỊCH 1
(INTERPRETATION 1)
I. THÔNG TIN CHUNG
Giảng viên
Họ và tên

Nguyễn Thị Thảo Hiền

Chức danh

Thạc sỹ - Giảng viên

Bộ môn

Tiếng Anh chuyên ngành

Số điện thoại

063 3834048


E-mail



Học phần
Mã học phần

NN3211

Tên học phần

Phiên dịch 1

Loại học phần

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp – Kiến thức ngành – Học
phần tự chọn

Số tín chỉ

3 (Lý thuyết: 2 – Bài tập: 1)

Số tiết học

45 (Lý thuyết: 30 – Bài tập: 15)

Điều kiện tham gia học phần
 Học phần tiên quyết: Không
 Các yêu cầu khác:

- SV phải có kỹ năng sử dụng từ điển.
- SV phải có kỹ năng cơ bản sử dụng tin học văn phịng.
- SV phải có kỹ năng tra cứu dữ liệu trên Internet, Thư viện.

i


II. TÀI LIỆU PHỤC VỤ HỌC PHẦN
Giáo trình chính
[1] Hien, N. T. T. (2020). Interpretation 1. University of Dalat.
Tài liệu tham khảo
[2] Hung, N. (2007). Hướng dẫn kỹ thuật phiên dịch Anh-Việt, Việt-Anh. Hồ Chí
Minh: NXB Trẻ.
[3] Nolan, J. (2005). Interpretation Techniques and Exercises. Great Britain:
Cromwell Press Ltd.
[4] Thoại, T.N., Trâm, T.T.Q. & Thy, P.C.M. (2009). Lý Thuyết Dịch. Trường Đại
học Đà Lạt.
[5] Túc, H.Đ. (2012). Dịch thuật và Tự do. Hồ Chí Minh: Cơng ty TNHH Sách
Phương Nam và Đại học Hoa Sen.
[6] World Learning. (2018). Introduction to culture. In "Integrating Critical
Thinking Skills into the Exploration of Culture in an EFL Setting" [Online
course].
Các loại học liệu khác





02 đĩa CD luyện phiên dịch của EU, 04 đĩa CD hướng dẫn kỹ thuật phiên dịch
Các trang web: bbc.com.uk.learningenglish, VOA Special English

Máy laptop, loa, máy chiếu, tai nghe
Phịng luyện nghe (LAB)

III. MƠ TẢ HỌC PHẦN
Học phần giới thiệu tổng quan các loại hình phiên dịch, các kĩ năng phiên dịch cơ
bản như Nghe hiểu để dịch, Luyện trí nhớ, Ghi chép, và Kĩ năng trình bày. Sinh
viên vận dụng linh hoạt các kỹ thuật phiên dịch, đảm bảo dịch đúng và đủ nội
dung cần phiên dịch và thực hành phiên dịch các câu, các đoạn ngắn, các bài phát
biểu hoặc phỏng vấn từ Anh sang Việt từ ngữ liệu thực tế theo các chủ đề phổ biến
như du lịch, văn hóa, giáo dục, môi trường, kinh doanh.
IV. MỤC TIÊU HỌC PHẦN, CHUẨN ĐẦU RA
Mục tiêu học phần
Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kĩ năng dịch cơ bản đối
với các ngữ liệu có thật trong đời sống thuộc các chủ đề thông thường giúp sinh
viên vận dụng linh hoạt các kỹ thuật phiên dịch, đảm bảo dịch đúng và đủ nội
dung cần phiên dịch. Môn học này dành cho sinh viên chuyên ngành Biên – Phiên
Dịch có trình độ tiếng Anh trung cấp trở lên, những người cần sử dụng tiếng Anh
trong các ngành du lịch, văn hóa, giáo dục, mơi trường, kinh doanh.

ii


Chuẩn đầu ra học phần
Sau khi hoàn thành việc học học phần này, sinh viên có thể:
1. Phân biệt được sự khác biệt giữa dịch viết và dịch nói.
2. Hiểu rõ vai trị và cơng việc của người phiên dịch trong thực tế.
3. Vận dụng tốt những kỹ năng cơ bản của loại hình dịch đuổi: nghe hiểu, ghi nhớ,
ghi chép, trình bày.
4. Trau dồi được kỹ năng nghe nói, diễn đạt, trình bày bằng cả tiếng mẹ đẻ và
ngoại ngữ đang học.

5. Nâng cao vốn kiến thức tổng quát và từ vựng về nhiều lĩnh vực trong đời sống
như du lịch, văn hóa, giáo dục, mơi trường, kinh doanh.
6. Có khả năng thuyết minh, trình bày các bài tập được giao độc lập hoặc theo
nhóm, đưa ra hướng giải quyết vấn đề dựa trên kiến thức đã học giúp tự tin hơn
trong khi thực hành dịch tại lớp cũng như trong thực tế.
7. Áp dụng kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ trợ trong sưu tầm, soạn
thảo tài liệu phục vụ hoạt động học tập.
Các chuẩn đầu ra học phần trên phù hợp với các chuẩn đầu ra chương trình như sau:
Chuẩn đầu
ra học phần C01
1
X
2
3
4
5
6
7

C02

X

Chuẩn đầu ra chương trình
C03 C04 C05 C06 C07
X
X
X
X
X

X
X
X
X

C08

C09

X
X
X
X

C10

X

V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kết quả học tập của sinh viên đối với học phần được đánh giá như sau:
A. Đánh giá quá trình (50%)
Điểm
đánh
giá
Hoạt động tại Bài tập này yêu cầu sinh viên làm việc theo 20%
lớp
nhóm (3-5 SV/ nhóm), hiểu và ứng dụng
được các kĩ năng phiên dịch đã học để dịch
1 đoạn video/ audio liên quan đến các chủ
đề đã học (Du lịch, Văn hoá, Giáo dục, Mơi

trường, Kinh doanh).
Các hoạt
động

Hình thức tổ chức thực hiện

iii

Hình
thức
Trực
tuyến/
Trực
tiếp


+ Mỗi nhóm sẽ chọn 1 video/ audio bằng
Tiếng Anh thuộc 1 trong 5 chủ đề nêu trên(
video khơng có phụ đề, dài từ 8-10 phút, độ
khó ở mức trung bình; tốc độ nói vừa phải
(GV sẽ gửi video mẫu cho các lớp để theo
đó SV có thể lựa chọn video cho phù hợp)
+SV nộp video cho giảng viên duyệt trước
1 tuần. Sau đó khi đến ngày kiểm tra, giáo
viên sẽ chọn 1 video/ audio bất kì (Nhóm
nộp video/ audio sẽ khơng được dịch video/
audio của nhóm mình). Giảng viên sẽ cho
SV nhóm được kiểm tra xem qua video
hoặc nghe qua audio 1 lần. Sau đó SV nhóm
kiểm tra sẽ thảo luận với nhau (10 phút).

GV sẽ bật video/ audio và yêu cầu mỗi sinh
viên trong nhóm dịch lại 1 đoạn nhỏ cho
đến khi dịch xong video)
Bài kiểm tra 1 Bài kiểm tra này dài 5-7 phút/ 1 SV, yêu cầu 15%
sinh viên vận dụng kiến thức về phiên dịch
đã học, dịch đuổi 1 đoạn đối thoại từ Anh
sang Việt (80-100 từ/ 1 SV) thuộc các chủ
đề đã học (tính đến thời điểm kiểm tra)
Bài kiểm tra 2 Bài kiểm tra này dài 5-7 phút/ 1 SV, yêu 15%
cầu sinh viên vận dụng nâng cao kiến thức
về Phiên dịch đã học , dịch đuổi 1 đoạn bài
phỏng vấn, phát biểu, bài giảng hoặc báo
cáo từ Tiếng Anh sang Tiếng Việt (80-100
từ/ 1 SV) thuộc các chủ đề đã học (tính đến
thời điểm kiểm tra)

Trực
tuyến/
Trực
tiếp
Trực
tuyến/
Trực
tiếp

B. Đánh giá cuối kỳ (50%)
Bài thi này dài từ 5-7 phút/ 1 SV. Thí sinh dịch đuổi 1 đoạn bài phỏng vấn, phát biểu,
bài giảng hoặc báo cáo từ Tiếng Anh sang Tiếng Việt thuộc tất cả các chủ đề đã học.
Format bài thi như sau:
1. Cách tiến hành thi trực tiếp:

Giám khảo gọi 4 SV vào phòng thi để dịch đuổi một bài phỏng vấn, phát biểu, bài
giảng hoặc báo cáo từ Tiếng Anh sang Tiếng Việt. Giám khảo cho sinh viên biết chủ
đề của bài dịch. Lần lượt từng giám khảo sẽ đọc bài phỏng vấn, phát biểu, bài giảng
hoặc báo cáo bằng Tiếng Anh, Sinh viên nghe, ghi chú và dịch lại bằng Tiếng Việt.
Mỗi sinh viên sẽ dịch 1 đoạn ngắn trong vòng 5-7 phút.

iv


2. Cách tiến hành thi trực tuyến:
- Cán bộ coi thi và sinh viên tham gia vào nhóm zalo do cán bộ tổ chức thi tạo.
- Cán bộ coi thi gọi tên sinh viên trong nhóm zalo và yêu cầu sinh viên vào phòng thi
Google Meet (phòng thi đã được gửi link đến tất cả các sinh viên) (4-5 SV/ nhóm)
- Cán bộ coi thi cho sinh viên biết chủ đề của bài dịch. Lần lượt từng CBCT sẽ đọc bài
phỏng vấn, phát biểu, bài giảng hoặc báo cáo bằng Tiếng Anh. Sinh viên nghe, ghi
chú và dịch lại bằng Tiếng Việt. Mỗi sinh viên sẽ dịch 1 đoạn ngắn trong vòng 5-7
phút.
- Cán bộ coi thi phải bật chế độ “ghi” để ghi lại toàn bộ cuộc họp trên Google Meet.
- Sinh viên phải tự chuẩn bị laptop/ điện thoại có camera và micro tốt để đảm bảo chất
lượng âm thanh và hình ảnh trong thời gian thi. Trong suốt thời gian thi, sinh viên
phải luôn bật camera quay rõ mặt.
- Sinh viên được sử dụng giấy và bút để ghi chép.
Tiêu chí đánh giá và thang điểm cho hai bài kiểm tra và bài thi cuối khóa:
Dịch đúng, đủ ý
(Accuracy & Completeness)
Dịch lưu lốt, mạch lạc, khơng u cầu đọc lại
(Smooth flow / Coherence / No repetition)
Tự tin giao tiếp, âm vực rõ, phù hợp
(Eye-contact, clarity of voice, appropriate tone)
Dùng từ ngữ, cấu trúc hay

(Effective language use)
Chủ đề:
-

Du lịch
Văn hố
Giáo dục
Mơi trường
Kinh doanh

v

4
3
2
1


Các đánh giá trên nhằm kiểm tra việc đạt các chuẩn đầu ra học phần sau:
CĐR học phần

Bài tập 1

Kiểm tra 1

Bài tập 2

Kiểm tra 2

Thi cuối kỳ


1

X

X

X

X

X

2

X

X

X

X

X

3

X

X


X

X

X

4

X

X

X

X

X

5

X

X

X

X

X


X

X

X

X

6
7

X

VI. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

Nội dung

Hoạt động dạy và học

 Giới thiệu tổng quan học phần:

 SV đọc trước phần Đề cương học
phần và bài 1, giáo trình chính.

Buổi học
4 tiết/buổi
1








Mục tiêu mơn học, nội dung
môn học, lịch giảng, phương  GV gợi ý thảo luận.
pháp giảng dạy, cách kiểm tra  SV thảo luận cặp/nhóm xây dựng
lý thuyết, hồn thành các bài thực
đánh giá, nguồn học liệu
hành.
Bài 1:
 SV đọc lại giáo trình [1], bài 1 để
Phiên dịch – Một vài khái niệm
củng cố. GV đúc kết.
Phiên dịch: định nghĩa, loại  SV đọc thêm giáo trình [3], bài 9
hình phiên dịch, tình huống
và bài 10.
phiên dịch, vai trị người phiên
dịch
Sự khác biệt giữa phiên dịch và
biên dịch
Để trở thành phiên dịch viên
tốt

vi


 Bài 2: Phiên dịch đuổi
 Qui trình phiên dịch đuổi

 12 qui tắc trong phiên dịch đuổi

2

 GV gợi ý thảo luận.
 SV thảo luận cặp/nhóm xây dựng
lý thuyết, hoàn thành các bài thực
hành.

Bài 3: Hiểu để dịch

 GV đúc kết.

 Đọc hiểu
 Nghe hiểu

3

 SV đọc trước giáo trình [1], bài
2 và 3.

 GV cung cấp một vài đoạn băng
nghe. SV xác định qui trình
phiên dịch, mục đích nghe, và
luyện nghe theo mục đích.

Bài 4
Kỹ năng tập trung và ghi nhớ
trong dịch đuổi
Các kỹ thuật luyện kỹ năng ghi

nhớ, sử dụng trí nhớ ngắn để dịch
hội thoại, dịch những câu ngắn

 SV đọc trước giáo trình [1], bài
3.
SV làm việc cặp/nhóm chia sẻ các
kỹ thuật luyện kỹ năng ghi nhớ.
SV làm các bài luyện trí nhớ trong
giáo trình, sử dụng kỹ năng này dịch
các câu ngắn từ Anh sang Việt.
GV hỗ trợ, nhận xét.

4

Bài 5

SV đọc trước giáo trình [1], bài 4.

Kỹ năng ghi chép trong dịch đuổi

SV làm việc cặp/nhóm, trình bày
các kỹ thuật luyện ghi chép thơng
tin.

Các kỹ thuật luyện ghi chép thơng
tin có liên quan đến ý chính, số
liệu, tên riêng, các sự kiện và các
yết tố kết nối
Dịch số liệu


SV làm các bài luyện ghi chép thơng
tin trong giáo trình, sử dụng kỹ năng
này dịch các đoạn văn trong các bản
tin vắn trên báo đài từ Anh sang
Việt.
GV hỗ trợ.

5

Bài 6

SV đọc trước giáo trình [1], bài 5.

Kĩ năng trình bày

SV làm việc cặp/nhóm, làm các bài
luyện kĩ năng trình bày, sử dụng kỹ
vii


năng này dịch các đoạn văn trong
các bản tin, bài phát biểu trên báo
đài từ Anh sang Việt.
GV hỗ trợ.
Bài kiểm tra 1
SV dịch đuổi 1 đoạn đối thoại từ Anh sang Việt khoảng 50 - 60 từ thuộc
các chủ đề du lịch, văn hóa, giáo dục. Mỗi cuộc đối thoại được chia thành
2-3 đoạn ngắn khoảng 20-25 từ để dịch.
GV sửa bài, nhận xét.


6

SV chuẩn bị trước các bài luyện
dịch ở nhà.

Bài 7, 8 - Bài tập luyện dịch
Chủ điểm Du lịch - Văn hóa

SV trình bày bài dịch tại lớp.
GV nhận xét, đúc kết.

7

Bài 8, 9 - Bài tập luyện dịch
Chủ điểm Văn hóa - Giáo dục

SV chuẩn bị trước các bài luyện
dịch ở nhà.
SV trình bày bài dịch tại lớp.
GV nhận xét, đúc kết.

8

Bài 9, 10 - Bài tập luyện dịch
Chủ điểm Giáo dục - Môi trường

SV chuẩn bị trước các bài luyện
dịch ở nhà.
SV trình bày bài dịch tại lớp.
GV nhận xét, đúc kết.


9

SV chuẩn bị trước các bài luyện
dịch ở nhà.

Bài 11 - Bài tập luyện dịch
Chủ điểm Kinh doanh

GV nhận xét, đúc kết.
10

Bài tập nhóm:
Bài tập này yêu cầu sinh viên làm việc theo nhóm 4-5, hiểu và ứng dụng
được các kĩ năng phiên dịch đã học để dịch lần lượt 1 đoạn video tự chọn,
có độ dài khoảng 5 phút, liên quan đến các chủ đề đã học từ Anh sang
Việt.

viii


11

Bài kiểm tra 2
SV dịch đuổi 1 đoạn bài phát biểu, bài giảng hoặc báo cáo bằng tiếng
Anh khoảng 50-60 từ thuộc các chủ đề du lịch, văn hóa, giáo dục, môi
trường, kinh doanh.
Sau khi nghe, sinh viên phải ngay lập tức dịch sang tiếng Việt với đầy đủ
cấu trúc và chính xác nội dung của văn bản.
Mỗi đoạn chỉ được nghe một lần. Sinh viên được phép ghi chép.


Tổng kết, đánh giá học phần

GV trình bày.
SV điền vào phiếu đánh giá môn
học.

VII. CÁC QUI ĐỊNH CHUNG
Qui định về tham dự lớp học
Các qui định về tham dự lớp học như sau:
- Sinh viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Nếu sinh viên chính
khóa (chính quy) vắng 25% số tiết học (có phép hay khơng phép) thì sẽ khơng
được làm bài kiểm tra của mơn học đó. Cụ thể như sau:
 Đối với các mơn 3 tín chỉ, sinh viên vắng khoảng 3 buổi (12 tiết) và
mơn 2 tín chỉ, sinh viên vắng khoảng 2 buổi (8 tiết) thì sẽ bị cấm kiểm
tra.
 Đối với SV vắng 2 buổi (8 tiết cho học phần 3 tín chỉ) hoặc 1 buổi (4 tiết
cho học phần 2 tín chỉ) trước bài kiểm tra số 1 thì vẫn được làm bài
kiểm tra số 1, nếu SV này vắng thêm 1 buổi nữa sẽ bị cấm làm bài kiểm
tra số 2.
- Sinh viên không thực hiện làm bài tập bị coi như khơng có điểm, ngoại trừ lý
do chính đáng được giảng viên chấp nhận và cho làm bài thay thế.
Qui định về hành vi trong lớp học
Các qui định về hành vi trong lớp học như sau:
 Môn học được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy.
Mọi hành vi làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm:
khơng làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học; không được
ăn uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại, máy nghe nhạc
trong giờ học.
 Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ được sử dụng cho mục đích ghi chép bài

giảng, bài tập; tuyệt đối không dùng vào việc khác.

ix


Qui định về học vụ
Các vấn đề liên quan đến xin bảo lưu điểm, khiếu nại điểm, chấm phúc khảo, kỷ luật
thi cử được thực hiện theo qui chế học vụ của trường Đại học Đà Lạt.

Trưởng khoa

Đà Lạt, ngày 15 tháng 7 năm 2021

Trưởng bộ môn

Giảng viên

Nguyễn Thị Thảo Hiền

Đà Lạt, ngày ….. tháng ….. năm 2021

Phòng Quản lý Đào tạo

Ban Giám hiệu

x


UNIT 1: INTERPRETATION
UNIT 2: CONSECUTIVE INTERPRETATION

- Consecutive interpretation process
- 12 rules for consecutive interpretation
UNIT 3: UNDERSTANDING THE MESSAGE
- Reading for sense
- Listening for sense
UNIT 4: CONCENTRATING & MEMORIZING
UNIT 5: NOTE-TAKING & DEALING WITH FIGURES
UNIT 6: PUBLIC SPEAKING

1


2


Task 1
Interpretation
A. With a partner, answer these questions:
1. What is interpretation?
2. How do you call a person who practices interpretation? Translation?
3. What is the role of an interpreter?
4. How many kinds of interpretation are there?
5. Have you had any experience in interpreting? What are the challenges that
you have faced?
6. In what situations do people need interpreters?
7. Do we interpret sense or words?
8. Should we express our own opinions?

3



B. Watch two short videos on the role of the interpreter and common mistakes of
an untrained interpreter followed by the proper techniques used by a
professional interpreter.
Go to:
1. />2. />Be ready to tell the class the content.
Task 2
Interpretation vs. Translation
1. With your partner, consider the following statements. Do you agree or
disagree?
a. Interpreters work with the written text.
b. Translators have more contact with authors and their audience.
c. Interpreters have time to analyze a message.
d. Translators do not have time to read again.
e. Translators have to reproduce the message immediately.
2. Make a list of the differences between interpretation and translation and be
ready to present to the class.
Task 3
Becoming a good interpreter
1. Individually, write the conditions you think you have to meet to become a good
interpreter.
2. Share your ideas with a partner, and discuss differences.

4


A. CONSECUTIVE INTERPRETING PROCESS

5



B. TWELVE RULES FOR CONSECUTIVE INTERPRETATION
+ RULE 1: Do not interrupt the speaker.
+ RULE 2: Do not add any information or new idea to the message.
+ RULE 3: Do not omit or leave anything out.
+ RULE 4: Do not change the message.
+ RULE 5: Take note of concrete information (name, destination, colours,
years.)
+ RULE 6: No extraneous noise (hm, well, etc.)
+ RULE 7: NO DOUBLE INTERPRETATION
+ RULE 8: Same register of sophisticated level for output language.
+ RULE 9: SPEAK LOUDLY, CLEARLY AND CONFIDENTLY.
+ RULE 10: If you do not understand some points, make educated guess
based on evidence (you cannot leave it in the original language
nor omit it.)
+ RULE 11: When interpreting idioms, try to find counterpart expressions in
output language. Only when it is impossible, explain it.
+ RULE 12: Commence your interpretation 2 seconds after the speaker stops
and no later than 7 seconds.
C. PRACTICE
 Watch a movie clip and then summarize it in one or two sentences.
 Watch it again and interpret it into Vietnamese.

6


A. READING FOR SENSE
1. Read this paragraph. Who am I?
I was afraid at first. I had never been around a baby before. “Here,” said
my wife “take him while I fix his bottle.” The little body felt warm in my

arms.
I am ____________
2. Read the following article, “Berkeley Coffee Clash.” Write the main message
that you can remember from the text, then read the three summaries.
a. Find the best summary.
b. Then explain what’s wrong or missing with the others. Work with a
partner.

7


Summary 1
In Berkeley, California, the city council banned tables and chairs on the
sidewalk in front of the French Hotel Café. The sidewalk was too crowded and
people had trouble walking past the café. Customers were very unhappy with
the ban and brought their own tables and chairs to protest the city’s action. The
city said that the café could resume using sidewalk tables and chairs if they
made space for pedestrians.

8


Summary 2
The article “Berkeley Coffee Clash” describes a conflict between the city of
Berkeley and a popular coffee shop. The café did not have a current permit for
sidewalk tables and chairs, so the city told customers that they could be
arrested. Coffee shop patrons organized and held a protest. They complained
about the city bureaucracy and the length of time it takes to get a permit. Café
owners sent in their permit application. Berkeley city officials responded to the
protest by telling café owners and customers that there would be no arrests

while the permit issue was being decided.
Summary 3
In the article “Berkeley Coffee Clash,” a regular customer urges us to bring our
own tables and chairs to the front of the French Hotel Café in Berkley,
California, to protest city bureaucracy. He claims that the city never warned the
café owners that they needed a permit. In addition, he complains that it takes
too long to get a permit. He persuades us to visit the café and enjoy the
intellectual atmosphere.
B. LISTENING FOR SENSE
1. Listening for general ideas and key words
a. Listen to a lecture in a zoology class. What is the teacher mainly talking about?
…………………………………………………………………………………….
b. Listen to a lecture in a history class. What is the main topic of the lecture?
…………………………………………………………………………………….
c. Listen to a conversation between a teacher and a student. What is the main
reason the student is meeting the teacher?
…………………………………………………………………………………….
1. Listening for specific ideas or facts.
a. Listen to Chris talking about his brothers, Steve and Jim. What are the three
brothers’ jobs?
Chris ………………… Steve ……………………. Tim …………………..

9


b. Listen to Carl and Jennie talking about writing an essay on life a hundred years
ago. Decide if each sentence is correct (A) or incorrect (B).

c. Listen to a radio interview with an explorer, Sally Brendle. For each question,
put a tick in the correct box.


2. Practice
Work in groups of four interpreting the conversation in 2b and the radio interview
in 2c.
a. Two are active interpreters (from the source language to the target
language.)
b. The other two are passive interpreters who monitor the process.

10


MEMORY TRAINING TECHNIQUES
1. Summarizing (See Unit 3)
2. Memory Game
“Johny went to the market.”
 Choose an object to add to the list after naming all of previous objects.
- First player :
Jonny went to the market.
But when poor Jonny got there,
he forgot what he went there for.
Momma gave him a list.
And what Momma wanted was
a big bag of rice.
- Second player:
“Momma wanted rice and carrots.”
- Next player:
“Momma wanted rice, carrots and a cake.”
3. Visualization
Interpreters should use this technique - seeing what you hear - to increase their
short-term memory (STM).

1.
2.
3.
4.
5.

Close your eyes
Relax
Concentrate
See, hear, and smell the things being mentioned
Pretend you are there

11


Task 1
Discuss these questions with a partner.
a. Is it important for an interpreter to concentrate while s/he is at work?
Why/Why not?
b. What would happen if s/he does not stay focused?
Task 2
Go to Interpreting Asia Interpreting Europe-Unit 3: Concentration and memory
at />c. Can we train our short-term memory (STM)? How?
d. What are some techniques used for improving our STM?

12


×