Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài tập Kiểm toán báo cáo tài chính - Chương 2: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.75 KB, 5 trang )

Chương 2. Kiểm tốn chu kỳ bán hàng ­ thu tiền
Bài tập 1
Một số  thơng tin sơ  bộ  mà kiểm tốn viên có được khi chấp nhận một Hợp đồng 
kiểm tốn BCTC năm N cho Cơng ty Quang Thịnh như sau:
1. Trên Báo cáo KQHĐKD năm N tình hình doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và  
lãi gộp đều tăng 40% so với năm trước;
2. Trên Bảng CĐKT cho thấy phải thu khách hàng năm nay tăng 70% so với năm 
trước và tỷ  trọng phải thu trong doanh thu năm nay cũng tăng rất nhiều so với năm  
trước.
3. Hàng tồn kho năm nay cũng tăng 50% so với năm trước.
4. Quy mơ kinh doanh của cơng ty khơng đổi so với năm trước.
5. Mặt bằng giá cả năm nay có tăng bình qn 5% so với năm trước.
6. Một khoản nợ vay lớn đã q hạn 3 tháng mà cơng ty chưa thanh tốn.
u cầu: 
1. Phân tích và xét đốn về  các rủi ro (sai sót) tiềm tàng có thể  có đối với những 
thơng tin chủ yếu mà KTV cho là trọng tâm kiểm tốn.
2. Xác định những thủ  tục kiểm tốn chủ  yếu và phổ  biến cần thiết thực hiện để 
kiểm tốn các thơng tin trên. 
Bài tập 2
Tại một doanh nghiệp nhà nước tiến hành kinh doanh bán bn sản phẩm có một 
số thơng tin như sau:
1. Khi kiểm tốn, KTV phát hiện một số chuyến hàng khơng thấy có sự phê chuẩn  
của lãnh đạo doanh nghiệp về giá bán và về thời gian thanh tốn tiền hàng.
2. Một số  chuyến hàng khơng có hợp đồng hoặc đơn đặt hàng của khách hàng. 
Những chuyến hàng này chưa được thanh tốn.
3. Một hố đơn bán hàng vào ngày 20/12/N­1, người mua đã chấp nhận thanh tốn, 
được kế tốn đơn vị ghi sổ ngày 10/1/N.
4. Số liệu về doanh thu bán hàng kỳ này so với kỳ trước tăng khá lớn (50%), trong  
khi đó chỉ số giá cả kỳ này chỉ tăng 10% so với kỳ trước.
5. Quy mơ SXKD về cơ bản khơng thay đổi so với kỳ trước, song cơ cấu mặt hàng 
có sự thay đổi: Có thêm mặt hàng mới. 


u cầu:
1. Phân tích từng thơng tin 1 và 2 để làm rõ khâu kiểm sốt cụ thể nào trong chu kỳ 
là cịn hạn chế và sự hạn chế đó có thể ảnh hưởng tới những thơng tin tài chính gì trên 
BCTC và sai phạm ở cơ sở dẫn liệu (CSDL) nào?


2. Phân tích từng thơng tin 3, 4 và 5 để  chỉ  ra khả  năng  ảnh hưởng đến DTBH và  
ảnh hưởng đến CSDL cụ thế nào?
Bài tập 3:
Trong q trình kiểm tốn Báo cáo tài chính cho niên độ  kế  tốn kết thúc ngày 
31/12/N của một cơng ty thương mại kinh doanh hàng thực phẩm, KTV đã thu thập 
được một số thơng tin như sau: 
1. Trong năm N, cơng ty đã gặp phải một số khó khăn về phân chia thị phần, do đó 
doanh thu năm N đã giảm 10% so với năm N­1.
2. Sau khi phân tích BCKQHĐKD năm N cho thấy tỷ lệ lãi gộp tăng 15% so với năm  
N­1, tuy nhiên khơng có sự thay đổi nào lớn về giá mua và bán hàng hố so với năm N­1.
3. Sau khi phỏng vấn ban giám đốc, Kiểm tốn viên biết rằng ban giám đốc của 
cơng ty sẽ  phải ký lại hợp đồng quản lý vào cuối năm N và việc xem xét ký lại hợp  
đồng phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm N.
4. Cơng ty khơng lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho tại thời điểm cuối năm N. 
5. Trong năm N, cơng ty có thay đổi chính sách tín dụng: Nới lỏng cho các khách 
hàng chiến lược, cịn thắt chặt hơn với các khách hàng thơng thường.
u cầu:
1. Phân tích các thơng tin 1, 2, 3 và 4 để xét đốn về các rủi ro (sai sót) tiềm tàng có 
thể có với các thơng tin tài chính chủ yếu có liên quan? 
2. Xác định các thủ tục kiểm tốn chủ yếu và phổ biến cần thiết để  kiểm tốn các  
thơng tin tài chính nói trên.
3. Phân tích thơng tin 5 để  chỉ  ra  ảnh hưởng của sự  thay đổi chính sách tín dụng.  
Nêu các vấn đề cần kiểm tra để xác định mức ảnh hưởng cụ thể của sự thay đổi chính 
sách tín dụng đến PTKH.

Bài tập 4
Khi kiểm tốn BCTC cho Cơng ty cổ phần TĐ, bước đầu KTV thu thập được một  
số thơng tin, tài liệu sau (đơn vị tính: 1000đ):
1. Trích Bảng cân đối kế tốn ngày 31/12/N: 
Chỉ tiêu
Số   đầu   năm/  Số   cuối   kỳ 
Năm trước
/Năm nay
Doanh thu bán hàng
80.000.000
115.000.000
Phải thu khách hàng
6.500.000
8.500.000
Dự   phòng   phải   thu   khó 
(100.000)
(20.000)


địi
2. Trong các người mua, chỉ có khách hàng X nợ  q hạn chưa thanh tốn đủ; Đến 
tháng 12/N, khách hàng X đã trả được 50% số nợ q hạn.
3. Theo số liệu trên sổ cái tài khoản 131­ Phải thu khách hàng: Tổng số PS bên Nợ:  
23.500.000; Tổng số PS bên Có: 21.500.000.
4. Trong tháng 12/N, có 3 Hố đơn bán hàng cho khách hàng mới, ở xa cơng ty, với  
số  hàng khá lớn, chưa thu tiền;  nhưng khơng thấy có Đơn  đặt hàng và Hợp  đồng 
thương mại và 2 hố đơn cho khách hàng quen có đầy đủ  chứng từ  tài liệu cần thiết. 
Trị  giá 5 hố   đơn:  1.700.000 (trong  đó doanh thu hàng bán cho khách  hàng mới là: 
1.200.000).
5. Một số thơng tin bổ sung mà KTV thu thập được:

Lợi nhuận của cơng ty năm N tăng gấp 2 so với năm (N­1).
Theo bảng giá của Cơng ty TĐ, đơn giá bán năm nay So với năm trước là ổn định.
Khi phỏng vấn thủ  kho cho thấy, có 2 lơ hàng xuất bán trong tháng 12/N đến đầu 
tháng 1/N+1 được nhập lại kho tồn bộ.
Cơng ty đang có ý định chào bán cổ  phiếu ra cơng chúng và niêm yết cổ  phiếu trên 
sàn giao dịch vào năm N+1.
6. Trong kỳ, cơng ty TĐ cho đối tác đầu tư chiến lược vay, trị giá theo hợp đồng cho 
vay là: 200.000, thời hạn 2 năm. Kế tốn cơng ty đã hạch tốn vào khoản phải thu khách 
hàng. 
7. Một khoản tiền nhận được qua ngân hàng 4.000.000.000, của một đơn vị  trả 
trước tiền th trong 4 năm một một ki­ốt của cơng ty. Kế tốn cơng ty đã ghi nhận tồn 
bộ số tiền vào DTBH và CCDV năm N. 
u cầu:
1. Dựa vào thơng tin 1 và 2, hãy: 
a) Phân tích, đánh giá khái qt (sơ bộ) về các ch tiêu: Doanh thu bán hàng, phải thu 
khách hàng, Dự phịng phải thu khó địi.
b) Xét đốn những khả  năng chủ  yếu dẫn đến sự  biến động của chỉ  tiêu Phải thu 
khách hàng cuối kỳ so với đầu năm (phân biệt rõ: Biến động là hợp lý hoặc biến động  
là khơng hợp lý).
2. Dựa tiếp vào tài liệu 3,4 và 5, hãy:
a) Phân tích để  chỉ  ra các khả  năng chủ  yếu dẫn đến sai lệch của Phải thu khách  
hàng cuối kỳ  So với đầu năm trên BCTC (tức chỉ  ra nghi ngờ  về  các khả  năng sai  
phạm).
b) Trình bày các thủ  tục kiểm tốn chủ  yếu cần áp dụng để  thu thập bằng chứng  
nhằm giải toả các nghi ngờ vừa chỉ ra ở trên.


3. Phân tích các thơng tin 6 và 7 để:
a) Làm rõ nội dung sai phạm trong hạch tốn từng trường hợp.
b) Nêu rõ các sai sót trên  ảnh hưởng đến những thơng tin tài chính nào,  ở  đâu và 

mức độ ảnh hưởng như thế nào?
c) Với giả  thiết sai phạm là trọng yếu, hãy nêu kiến nghị  điều chỉnh bằng 2 cách: 
Lập bút tốn điều chỉnh và Điều chỉnh trực tiếp các thơng tin trên BCTC. 
Bài tập 5
Khi kiểm tốn BCTC cho cơng ty sản xuất phơi thép HYM, bước đầu KTV thu thập 
được một số thơng tin, tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000đ):
1. Trích BCTC ngày 31/12/N
Chỉ tiêu
Năm nay
Năm trước
Doanh thu bán hàng và CCDV 6.000.000
4.000.000
Giá vốn hàng bán
3.200.000
2.600.000
2. Có 2 Hố đơn bán hàng cho khách hàng mới trong tháng 12, chưa thu tiền và 
chưa có chứng từ  vận chuyển, kế tốn đã ghi sổ. (Cơng ty bán hàng theo phương thức  
vận chuyển đến tận kho người mua).
3. Một số tình hình khác có liên quan:
a) Số lượng sản phẩm tiêu thụ năm nay của cơng ty tăng so với năm trước 10%.
b) Theo bảng giá của cơng ty, đơn giá bán năm nay tăng so với năm trước 7%.
c) Cơng ty HYM đang có dự định sang đầu năm N+1 sẽ vay ngân hàng để mua một 
dây chuyền cơng nghệ mới để mở rộng sản xuất.
4. Khi kiểm tốn các nghiệp vụ thu tiền của tháng 12/N, KTV phát hiện có 1 phiếu  
thu tiền ứng trước của Cơng ty VY (Có hợp đồng kinh tế chứng minh). Đến cuối năm,  
khi lập BCTC, Cơng ty HYM chưa giao phối thép cho cơng ty VY  phiếu thu trên. Theo 
quan điểm của kế tốn khách hàng ứng trước tiền hàng là ghi nhận doanh thu.
5. Khi kiểm tốn nghiệp vụ  tiền gửi ngân hàng, KTV phát hiện có một nghiệp vụ 
chuyển trả lại tiền mua phơi thép cho cơng ty thép HP (có hố đơn xuất trả, phiếu nhập  
kho và các tài liệu chứng minh hàng bán bị trả lại), giá trị 200.000 nhưng kế tốn chưa  

ghi sổ kế tốn năm N. 
u cầu:
1. Dựa vào các thơng tin 1, 2 và 3, hãy: 
a) Phân tích xem xét sơ bộ các chỉ tiêu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Giá  
vốn hàng bán và Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ. 
b) Phân tích làm rõ tác động ảnh hưởng của các nhân tố liên quan đến sự biến động  
của doanh thu bán hàng năm nay So với năm trước và xét đốn những khả  năng có thể 
gây ra sai phạm đối với chỉ tiêu DTBH.


2. Dựa tiếp vào các thơng tin 4 và 5, hãy:
a) Phân tích để chỉ các sai phạm trong hạch tốn từng trường hợp sai phạm chỉ tiêu 
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
b) Chỉ rõ từng sai phạm đó ảnh hưởng đến những thơng tin tài chính nào, ở  đâu và 
ảnh hưởng như thế nào. 
c) Nêu kiến nghị tổng hợp điều chỉnh từ 2 trường hợp hạch tốn trên, bằng 2 cách: 
Bút tốn điều chỉnh và Điều chỉnh trực tiếp các chỉ tiêu liên quan trên các BCTC.



×