Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính - Chương 2: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền (TS. Nguyễn Thị Thanh Phương)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.8 KB, 37 trang )

KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chương 2
KIỂM TỐN CHU KỲ BÁN HÀNG ­ THU 
TIỀN
TS. Nguyễn Thị Thanh Phương


KẾT CẤU CHƯƠNG 2


2.1.1. Mục tiêu kiểm tốn chu kỳ Bán hàng ­Thu tiền
A­ Các thơng tin tài chính có liên quan đến chu kỳ Bán hàng­Thu tiền


Doanh thu bán hàng (ra ngồi, nội bộ) *



Các khoản giảm trừ DTBH: CKTM, GGHB, HBBTL*



Giá vốn hàng bán *



Phải thu khách hàng *




Thuế GTGT phải nộp (*) ­ TVCKPNNN



Hàng tồn kho (HH, TP, …)



Vốn bằng tiền (TM, TGNH, …)



Khác
Các thơng tin này được trình bày trên các BCTC: BCĐKT, BCKQKD, TMBCTC


2.1.1. Mục tiêu kiểm tốn chu kỳ Bán hàng ­Thu 
tiền
B­ Mục tiêu kiểm tốn
  Thu  thập  đầy  đủ  BCKT  thích  hợp  =>  xác  nhận  về  mức  độ 

trung thực và hợp lý  của các thơng tin tài chính chủ yếu của chu 
kỳ:  GVHB,  DTBH;  các  khoản  giảm  trừ  DTBH,  PTKH,  Thuế 
GTGT… 
 Cung cấp bằng chứng kết hợp chu kỳ khác xác nhận cho các 

thông tin khác (HTK, TM, TGNH,...)



­ Các nội dung cụ thể trong mục tiêu: (Link *)


Cụ thể hóa mục tiêu
CSDL
S ự 
sinh

Mục tiêu kiểm tốn 

phát  Xác  minh  các  nghiệp  vụ  BH  &  TT  có  thực  sự  xảy  ra  và  được  phê 
chuẩn đúng đắn

Tính tốn, 
đánh giá

Xác minh các nghiệp vụ BH & TT có được  đánh giá và tính tốn đúng 
đắn

Đầy đủ

Xác minh các nghiệp vụ BH & TT có được ghi nhận đầy đủ vào sổ kế 
tốn

Đúng đắn

Xác minh các nghiệp vụ BH & TT có được ghi sổ đúng đắn (đúng TK, 
đúng đối ứng TK, đúng ngun tắc kế tốn)

Đúng kỳ


Xác minh các nghiệp vụ BH & TT có được ghi nhận đúng kỳ phát sinh

S ự 
h ữu

hiện  Xác minh sự hiện hữu của các khoản PTKH cuối kỳ là có thật

Quyền và 
nghĩa vụ

Xác minh quyền thu hồi các khoản PTKH cuối kỳ

Tổng hợp 
và báo cáo

Xác minh các nghiệp vụ BH & TT được phân loại, tổng hợp đầy đủ và 
trình bày phù hợp trên BCTC


Căn cứ kiểm
tốn
-

Các chính sách, các quy chế hay quy định về KSNB đối 
với hoạt động bán hàng – thu tiền

-

BCTC


-

Các sổ hạch tốn

-

Chứng từ kế tốn

-

Hồ sơ, tài liệu khác 


2.2 Q trình KSNB và khảo sát về KSNB



Các bước cơng việc của chu kỳ BH­TT:

+ Xử lý ĐĐH, kiểm sốt tín dụng và phê chuẩn bán chịu.
+ Chuyển giao HH, cung cấp DV.
+ Chuyển giao HĐBH và theo dõi thương vụ.
+ Theo dõi xử lý và ghi sổ nghiệp vụ thu tiền.
+ Xử lý và ghi sổ các nghiệp vụ giảm DTBH
(Nội dung cụ thể trong từng bước: …)


2.2 Q trình KSNB và khảo sát về 
KSNB

Hoạt động (các chức năng) KSNB:


Mục đích: => đảm bảo cho các bước cơng việc trong chu kỳ được thực 
thi đúng đắn, có hiệu quả (ngăn chặn, phát hiện và sửa chữa gian lận, 
sai sót) 



Nội dung:

+ Xây dựng và ban hành các quy chế quản lý nói chung, KSNB nói riêng 
cho từng khâu cơng việc cụ thể, bao gồm: 
-

QĐ về trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận; 

-

QĐ về trình tự, thủ tục thực hiện các cơng việc.

+ Tổ chức triển khai thực hiện các quy chế về KSNB: Phân cơng, hướng 


Khảo sát về KSNB (Cơng việc của KTV)
Nội dung khảo sát kiểm sốt:
+ Khảo sát việc thiết kế các chính sách, các quy chế và các thủ 
tục KSNB
=>  Đánh  giá  sự  tồn  tại  (hiện  hữu),  đầy  đủ,  chặt  chẽ  và  thích 
hợp  của  các  chính  sách,  các  quy  chế  và  các  thủ  tục  KSNB  được 

thiết lập.
+ Khảo sát sự vận hành các chính sách, quy chế và các thủ tục 
KSNB
=> Đánh giá tính hiệu lực và hiệu quả của các chính sách, quy chế 


Khảo sát về KSNB (Cơng việc của 
KTV)
Thủ tục khảo sát kiểm sốt:
Khảo  sát  việc  thiết  kế  các  chính  sách,  các  quy  chế  và  các  thủ  tục 
KSNB
+ Yêu cầu đơn vị cung cấp các quy chế KSNB, bao gồm: 
-

Quy  định  về  chức  năng,  nhiệm  vụ,  quyền  hạn  của  các  bộ  phận,  cá 
nhân thực hiện các chức năng trong chu kỳ;

-

Quy định về trình tự thực hiện các bước cơng việc trong chu kỳ

+ Đọc, nghiên cứu và đánh giá các quy chế KSNB do đơn vị được cung 
cấp…


Khảo sát về KSNB (Cơng việc của KTV)
Thủ tục khảo sát kiểm sốt:
+ Khảo sát sự vận hành của các chính sách, quy chế và các thủ tục  KSNB
-


Phỏng  vấn  nhân  viên  có  liên  quan  trong  đơn  vị  về  sự  hiện  hữu  của  các 
quy chế kiểm sốt và tính thường xun liên tục trong vận hành các quy 
chế kiểm sốt.

-

Quan sát nhân viên có liên quan thực hiện và áp dụng các quy chế, thủ tục 
kiểm sốt.

-

u cầu nhân viên có liên quan thực hiện lại việc áp dụng các quy  chế, 
thủ tục kiểm sốt.

-

Kiểm  tra  các  dấu  hiệu  của  hoạt  động  KS  còn  lưu  lại  trên  các  hồ  sơ  tài 
liệu  như:  lời  phê  duyệt,  chữ  ký  của  người  kiểm  tra  và  ngày  tháng  phê 


2.3. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản


2.3.1 Thủ tục phân tích tổng quát



Phân tích ngang

- So sánh giữa DTBH của kỳ này với kỳ gốc

- So sánh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng của kỳ năm so với kỳ gốc 
- So sánh giữa Phải thu khách hàng cuối kỳ với đầu năm;… 
- So sánh giá vốn hàng bán kỳ này với kỳ gốc.

(kỳ trước/cùng kỳ của niên độ trước);


2.3.1 Thủ tục phân tích tổng qt


-

Phân tích dọc

Xác lập tỷ suất LN trên DTBH => so sánh với tỷ suất tương ứng của kỳ trước 
hay của ngành; …

- So sánh số ước tính doanh thu của KTV với doanh thu trên BCTC
- So sánh tốc độ tăng doanh thu với tốc độ tăng LN và tốc độ tăng tiền lương
- So sánh tỷ suất lợi nhuận kỳ này với kỳ trước => nếu giảm đột ngột có thể có 

những doanh thu khơng được ghi sổ.
=> Cần làm rõ những tác động của các yếu  tố gây sự biến động đương nhiên 
(được coi là tác động gây biến động hợp lý) và chỉ ra các nghi ngờ về sai phạm 


2.3.1 Thủ tục phân tích tổng qt




Ví dụ:

Khi thực hiện kiểm tốn BCTC năm N cho cơng ty X, KTV thu được một số thơng 
tin  tài liệu sau:
Trích số liệu từ BCTC ngày 31/12/N (đvt: 1.000đ)

Chỉ tiêu

Năm nay

Năm trước

DTBH và CCDV

3.125.000

2.500.000

Giá vốn hàng bán

2.016.000

1.800.000

Lợi nhuận gộp

1.109.000

700.000


Với điều kiện các yếu tố khác khơng thay đổi, chỉ có mặt bằng giá cả năm nay 
so với năm trước tăng 10%.
u cầu: Phân tích đánh giá sơ bộ các chỉ tiêu?


+ Căn cứ chọn mẫu:

Mẫu kiểm
tốn

-

Phụ thuộc vào kết quả của việc khảo sát kiểm sốt của đơn vị

-

Phụ thuộc vào phương pháp chọn mẫu

+ Những nghiệp vụ KTV thường lựa chọn vào mẫu kiểm tốn là gì?
-

Nghiệp vụ có số tiền lớn

-

Nghiệp vụ bán hàng khơng có hợp đồng thương mại

-

Nghiệp  vụ  phát  sinh  bất  thường  liên  quan  đến  khách  hàng  khơng  thường 

xun

-

Nghiệp vụ bán hàng có quy trình kiểm sốt yếu, khơng chặt chẽ

-

Nghiệp vụ mà KTV có nhiều nghi ngờ

-

Những nghiệp vụ phát sinh vào cuối năm hay đầu năm kế tốn

-

Những chuyến hàng có giá bán khơng bình thường (thấp hơn hoặc cao hơn  


KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ TÀI KHOẢN



KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP  BÁN HÀNG



KIỂM  TRA  CHI  TIẾT  NGHIỆP  VỤ  GIẢM  TRỪ  DOANH  THU  BÁN 
HÀNG




KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ THU TIỀN BÁN HÀNG



KIỂM  TRA  CHI  TIẾT  SỐ  DƯ  PHẢI  THU  KHÁCH  HÀNG  VÀ  DỰ 
PHÒNG


2.3.2 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ  BÁN HÀNG
Mục tiêu kiểm tốn
+  Tính  “Có  thật”:  DTBH  đã ghi  sổ  là  có thật  –Thực  tế  xảy ra  +  Được 
phê chuẩn đầy đủ.
+ “Tính tốn, đánh giá”: DTBH ghi sổ được tính tốn, đánh giá đúng đắn.
+ “Đầy đủ”: DTBH phát sinh đều được ghi sổ đầy đủ
+  “Đúng  đắn”:  DTBH  được  ghi  sổ  đúng  đắn  (Đúng  TK,  đúng  quan  hệ 
đối ứng TK)
+ “Đúng kỳ”: DTBH được ghi sổ đúng kỳ phát sinh
+ “Cộng dồn và cơng bố”: DTBH đã được tính tốn & tổng hợp đầy đủ, 
chính xác và trình bày lên BCTC phù hợp với quy định


KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ BÁN  HÀNG
* CSDL “Phát sinh” =>  Kiểm tra chứng từ gốc
  Kiểm  tra  các  bút  toán  ghi  sổ  doanh  thu  bán  hàng  =>  có  đủ  chứng  từ 

-

tương ứng: hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, chứng từ vận chuyển…

 Kiểm tra hồ sơ phê chuẩn của nghiệp vụ BH đã ghi sổ: ĐĐH, hợp đồng 

-

thương mại, lệnh bán hàng…
­ Gửi thư xác nhận cho người mua;
 Kiểm tra các nghiệp vụ ghi bên có trong kỳ tiếp theo …

-

 Kiểm tra thẻ kho; kiểm tra Sổ NK của bảo vệ, NK vận chuyển;

-

 Kiểm tra cân đối luân chuyển HTK;

-

 Kiểm tra kế hoạch bán hàng và ghi chép nghiệp vụ của bộ phận bán 

-

hàng.


KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG
CSDL “Tính tốn, đánh giá” => thủ tục: tính tốn đánh giá lại
+ Kiểm tra tính hợp lý và đúng đắn của cân cứ tính DTBH trên hố đơn:
­  So  sánh  số  lượng  hàng bán  trên  hóa  đơn  BH  với  ĐĐH,  HĐTM  đã  phê   
duyệt; với SL trên PXK, chứng từ vận chuyển, xem có phù hợp khơng;

­ So sánh đơn giá ghi trên hóa đơn BH với đơn giá trên HĐTM , bảng giá  
của đơn vị (Chú ý tham khảo giá cả tương ứng trên thị trường . Nếu thấy  
bất hợp lý , KTV u cầu đơn vị giải trình )
+ Kiểm tra kết quả tính tốn (thành tiền); Nếu xét thấy cần thiết, KTV tự 
 tính tốn lại và đối chiếu với số liệu của đơn vị (Chú ý các trường hợp có 
 áp dụng chiết khấu thương mại…)
+ Các nghiệp vụ bán hàng thu ngoại tệ :  So sánh tỷ giá mà đơn vị đã áp  
dụng với tỷ giá của Ngân hàng cơng bố cùng thời điểm ghi nhận nghiệp  
vụ DTBH xem có phù hợp khơng.


KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG  (TIẾP)

CSDL “đầy đủ”
­  So  sánh  số  lượng  nghiệp  vụ  bán  hàng  đã  ghi  sổ  chi  tiết  doanh  thu  bàn 
hàng  với với số lượng hố đơn bán hàng
Kiểm tra tính liên tục của số thứ tự của các Hố đơn bán hàng đã ghi sổ kế 
 tốn TK 511, 512,
-

(Chọn mẫu )­Kiểm tra,  đối chiếu số hiệu, số tiền trên hóa đơn bán hàng 
với  số hiệu, số tiền của các nghiệp vụ dt bán hàng  đã ghi sổ chi tiết,tổng 
hợp dtbh  xem có phù hợp khơng  ( Hđ có sai sót phải lập lại.­ Gián đoạn số 
thứ tự ch.từ)
-

-

Kết hợp số liệu kiểm tra các tài khoản doanh thu, thu nhập 


khác…  CSDL “Phân loại đúng đắn.”
Kiểm tra việc phân loại HĐBH và việc ghi sổ chi tiết tương 
ứng có đảm bảo
phù hợp khơng;


KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG 
(TIẾP)
CSDL “ đúng kỳ”
-

-

Xem xét tính hợp lý trong việc chia cắt niên độ (cut off) của đơn vị khách 
hàng.
So sánh ngày phát sinh nghiệp vụ BH trên bộ chứng từ về nghiệp vụ bán 
hàng  đó với ngày ghi nhận nghiệp vụ bán hàng đó vào sổ kế tốn (phân 
biệt điều  kiện ghi nhận doanh thu bán hàng thu tiền ngay ; doanh thu trả 
chậm; doanh  thu  nhận trước; chú ý nghiệp vụ bán hàng CK, ĐK)
CSDL “Cộng dồn và báo cáo”

-

-

Kiểm tra việc cộng dồn trên các sổ chi tiết và số liệu tổng hợp
So sánh số liệu trên BCTC (DTBH) với số liệu tổng hợp trên sổ kế tốn 
của đ/vị
(Luỹ kế của DTBH).
­ Kiểm tra sự trình bày trên BCTC có phù hợp với qui định hiện hành?



2.3.3. KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP 
VỤ GIẢM TRỪ DOANH THU BÁN HÀNG

Mục tiêu kiểm tốn
+ Tính “Có thật”­PS; PC”): Các nghiệp vụ giảm trừ doanh thu bán hàng đã ghi sổ là thực 
tế
đã xảy ra và được phê chuẩn.
+ “Tính tốn, đánh giá”: Các khoản giảm trừ DTBH ghi sổ đều đã được tính tốn, đánh 
giá  hợp lý, đúng đắn.
+ “đầy đủ”: Các khoản giảm trừ DTBH phát sinh đều được ghi sổ đầy đủ
+ “Phân loại đúng”: Các khoản giảm trừ DTBH đều được ghi sổ đúng đắn (số liệu, quan 
hệ  đối ứng TK)
+ “Hạch tốn đúng kỳ”: Các khoản giảm trừ DTBH đều được ghi sổ đúng kỳ.
+  “Cộng  dồn  và  công  bố”:Các  khoản  giảm  trừ  DTBH  trong  kỳ  đã  được  tính  tốn  tổng 
hợp  đầy đủ, chính xác và trình bày lên BCTC phù hợp với quy định và nhất qn với số 
liệu trên  sổ kế tốn.

Thủ tục kiểm tốn ? Tương tự nghiệp vụ bán hàng

Giáo trình 56­57


2.3.4. KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ THU TIỀN BÁN
HÀNG

Mục tiêu kiểm tốn
“Có thật” (PS­PC):Các nghiệp vụ thu tiền bán hàng đã ghi sổ là có có căn cứ 


hợp  lý (thực tế đã xảy ra) và được phê chuẩn .


“Tính tốn, đánh giá”: Các nghiệp vụ thu tiền bán hàng đã ghi sổ đều đã được

tính tốn, đánh giá hợp lý, đúng đắn.


“Đầy đủ”: Các phát sinh đều được ghi sổ đầy đủ

“Phân loại đúng”: Các nghiệp vụ thu tiền bán hàng đều được ghi sổ đúng đắn  

(số liệu, quan hệ đối ứng TK)


“Hạch tốn đúng kỳ”: Các nghiệp vụ thu tiền bán hàng đều được ghi sổ đúng 
kỳ.

“Cộng dồn và cơng bố”: Các nghiệp vụ thu tiền bán hàng trong kỳ đã được tính 

 tốn tổng hợp đầy đủ, chính xác.


2.3.4. KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ THU TIỀN BÁN
HÀNG

CSDL “sự phát sinh”
Đối chiếu các nghiệp vụ thu tiền bán hàng đã ghi sổ kế tốn tiên mặt , tiền gửi  
ngân hàng, phải thu khách hàng với các chứng từ thu nợ tiền hàng (phiếu thu, giấy 
báo  Có của ngân hàng, ...) tương ứng xem có đầy đủ khơng.

So sánh, đối chiếu bút tốn ghi sổ tài khoản 131 – Phải thu khách hàng với bút  
tốn ghi sổ các tài khoản đối ứng (TK 111, TK 112,..).
­ Kiểm tra sự phê chuẩn của nghiệp vụ thu tiền bán hàng .
­  Kiểm  tra  các  ghi  chép  trên  sổ  nghiệp  vụ  theo  dõi  khoản  tiền  đã  về  đơn  vị  (sổ 
quỹ, sổ
theo dõi ngoại tệ) để đảm bảo thực tế tiền đã thực nhận; Kiểm tra biên bản bù trừ 
cơng  nợ, biên bản đối chiếu cơng nợ của đơn vị để xác nhận các trường hợp thu 
tiền và đã sử  dụng tiền bán hàng để thanh tốn bù trừ,
-


×