Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giáo án hóa học 11 tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.7 KB, 18 trang )

Hoa11_19
Tiết 35

tuần 18

THI HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Kiểm tra kiến thức về: sự điện ly, nitơ- photpho và hợp chất của chúng, cacbon và hợp chất của cacbon,
đại cương hóa hữu cơ.
2. Kỹ năng
- Tính thể tích, khối lượng các chất sản phẩm hoặc chất tham gia phản ứng
- Tính pH của dung dịch
- Xác định cơng thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Xác định sản phẩm sau phản ứng
3.Thái độ: nghiêm túc
4. Năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, tính tốn
- Năng lực tự học, tái hiện kiến thức
II. Hình thức: 100% trắc nghiệm (30 câu)
III. Ma trận, đề, đáp án
1. Ma trận
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tên
chủ đề
(nội dung,chương…)
Chủ đề 1
Sự điện li



Số câu: 8
Số điểm: 8/3
Chủ đề 2
Nito - photpho

Số câu: 9
Số điểm: 9/3
Chủ đề 3. Cacbon và
hợp chất

Số câu: 6
Số điểm: 6/3
Chủ đề 4
Đại cương hóa hữu

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

HS: - biết chất điện
li manh, yếu.
- biết axit, bazo,
muối, hidroxit
lưỡng tính.
- biết mơi trường
theo pH
Số câu: 4
Số điểm: 4/3


HS: - hiểu bản chất, HS: Tính pH
điều kiện xảy ra pư
trao đổi ion trong dd
chất điện li.

Số câu: 2
Số điểm: 2/3

Số câu: 1
Số điểm: 1/3

Số câu: 1
Số điểm: 1/3

HS: - biết tính chất
hóa hoc, ứng dụng,
điều chế Nito.
- Biết tính chất hh
của Amoniac, muối
amoni.
- pp điều chế các
chất
Số câu: 4
Số điểm: 4/3

HS: Hiểu tính chất
hóa học của axit
HNO3, tính chất của
các muối nitrat


- Giải một số bài tập
bảo toàn e của KL
với HNO3.
- Giải bài tập OH- tác
dụng với H3PO4

Giải một số bài
tập tìm kim
loại hoặc xác
định sản phẩm
khử của Nito

Số câu: 3
Số điểm: 3/3

Số câu: 1
Số điểm: 1/3

Số câu: 1
Số điểm: 1/3

Vị trí cấu hình e
ngun tố nhóm
IVA. Số oxi hóa,
tính chất vật lí ,tính
chất hóa học của C
và hợp chất.
Số câu: 2
Số điểm: 2/3


Bài tập tính tốn Về
khối lượng, thể tích,
nồng độ..của C và
hợp chất.

HS: - biết một số
đặc điểm HCHC.
- biết cách phân

HS: - hiểu đồng
đẳng, đp.
- Hiểu cách viết

Số câu: 2
Số điểm: 2/3

Bài tập về tính khử
khí CO

Số câu: 2
Số điểm: 2/3
Giải bài tập xác định
CTPT theo % khối
lượng.

Giải một số bài
tập theo pp bảo
tồn điện tích,
bằng phương
trình ion thu

gọn.

Bài tập muối
cácbonat tác
dụng với axit

Số câu: 1
Số điểm: 1/3


Hoa11_19

Số câu: 7
Số điểm: 7/3

loại HCHC.
Số câu: 3
Số điểm: 3/3

CTCT
Số câu: 2
Số điểm: 2/3

giải bài tập đốt cháy
HCHC.
Số câu: 2
Số điểm: 2/3

Tổng số câu: 40
Số câu: 12

Số câu: 9
Số câu: 6
Tổng số điểm: 10
Số điểm: 4
Số điểm: 3
Số điểm: 2
Tỉ lệ %:
100%
Tỉ lệ: 40%
Tỉ lệ: 30%
Tỉ lệ: 20%
2. Đề thi
Câu 1: Những ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
2A. Ag+ và Cl-.
B. Na+ và Cl-.
C. Ag+ và NO3 .
D. K+ và CO3 .

Số câu: 1
Số điểm: 1/3
Số câu: 3
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Câu 2: Liên kết chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là
A. liên kết cộng hóa trị.
B. liên kết hidro.
C. liên kết cho-nhận.
D. liên kết ion.
Câu 3: Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ

100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch
Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần
lượt là ( H = 1; C= 12; O =16; Na =23; K = 39; S = 32; Ba = 137)
A. 82,4 và 1,12.
B. 82,4 và 2,24.
C. 59,1 và 1,12.
D. 59,1 và 2,24.
Câu 4: Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
A. Mg(OH)2.
B. KOH.
C. NaOH.
D. Al(OH)3.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một hợp chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 gam CO 2 và 3,6 gam
H2O. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là (Cho C = 12, O = 16, H = 1)
A. C2H4O.
B. C2H5O.
C. CH2O.
D. CH2O2.
Câu 6: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị
A. I.
B. II.
C. III.
D. IV.
Câu 7: Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 18 gam NaOH, thu được dung
dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là (Cho C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 10,6 gam.
B. 16,8 gam.
C. 21,2 gam.
D. 5,3 gam.
Câu 8: Chất gây ra hiệu ứng nhà kính là

A. N2.
B. CO2.
C. O2.
D. H2.
Câu 9: Cho 2,16 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được V lít khí NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là ( Mg = 24)
A. 1,008.
B. 1,344.
C. 0,896.
D. 2,016.
Câu 10: Khi nhiệt phân muối AgNO3 thu được sản phẩm gồm
A. Ag; NO; O2.
B. Ag2O; NO; O2.
C. Ag2O; NO2; O2.
D. Ag; NO2; O2.
Câu 11: Kim cương và than chì là các dạng
A. thù hình của cacbon.
B. đồng phân của cacbon.
C. đồng vị của cacbon.
D. đồng hình của cacbon.
Câu 12: Cấu hình electron của nguyên tử cacbon (Z = 6) là
A. 1s22s22p1.
B. 1s22s22p2.
C. 1s22s22p4.
D. 1s22s22p6.
Câu 13: Axit HNO3 đặc, nguội không tác dụng với kim loại nào sau đây?
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Cu.

Câu 14: Cho 200ml dung dịch Al(NO3)3 0,1M vào 300ml dung dịch KOH 0,25M thu được dung dịch X
và a gam kết tủa. Giá trị của a là (Al = 27; O = 16; H =1; K =39)
A. 1,56.
B. 5,85.
C. 1,95.
D. 0,39.
Câu 15: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ
A. khơng khí.
B. amoniac.
C. axit nitric.
D. amoni nitrat.
Câu 16: Dẫn khí CO đi qua CuO nung nóng thu được sản phẩm gồm
A. Cu và CO2.
B. Cu và C.
C. Cu2O và C.
D. Cu và CO.
Câu 17: Tính chất hóa học của NH3 là
A. tính bazơ mạnh, tính oxi hóa.
B. tính khử, tính bazơ yếu.


Hoa11_19
C. tính bazơ mạnh, tính khử.
D. tính bazơ yếu, tính oxi hóa.
Câu 18: Cho 200ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản
ứng thu được những chất nào?
A. Na3PO4, NaOH.
B. Na2HPO4, Na3PO4.
C. NaH2PO4, H3PO4.
D. NaH2PO4, Na2HPO4.

Câu 19: Dãy nào sau đây gồm các chất là hidrocacbon?
A. C2H7N, C3H8O.
B. CH2O, C2H2.
C. C2H6, C8H8.
D. C8H8, C6H7N.
Câu 20: Dung dịch X có pH = 11. Dung dịch X có mơi trường
A. trung tính.
B. axit.
C. kiềm.
D. khơng xác định được.
+
Câu 21: Phương trình ion rút gọn H + OH 
→ H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào sau
đây?
A. 3HCl + Fe(OH)3 
B. H2SO4 + Ba(OH)2 
→ FeCl3 + 3H2O.
→ BaSO4 + 2H2O.
C. HCl + NaOH 
D. NaOH + NaHCO3 
→ NaCl + H2O.
→ Na2CO3 + H2O.
Câu 22: Chất nào sau đây là đồng đẳng của C3H6?
A. C4H10.
B. C4H6.
C. C4H4.
D. C4H8.
Câu 23: Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?
A. N2 + 6Li → 2Li3N.
B. N2 + 3H2 → 2NH3.


C. N2 + O2
2NO.
D. N2 + 3Mg → Mg3N2.
Câu 24: C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 25: Các tính chất hóa học của HNO3 là
A. Tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.
B. Tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.
C. Tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân hủy.
D. Tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân hủy.
Câu 26: Cho 8,96 lít khí CO (đkc) tác dụng vừa đủ với 60 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe 3O4, Fe2O3, CuO,
MgO nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 66,4.
B. 53,6.
C. 42,4.
D. 48,8.
Câu 27: pH của dung dịch HCl 0,0001M là
A. 10.
B. 12.
C. 4.
D. 3.
Câu 28: Để 10,08 gam phơi bào sắt ngồi khơng khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp A gồm
Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hịa tan A hồn tồn vào dung dịch HNO 3 thấy giải phóng 2,24 lít khí NO (ở
đktc). Giá trị của m là ( Fe = 56)
B. 6,00.
C. 12,00.

A. 5,04.
D. 10,08.
Câu 29: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. NaOH.
B. CH3COOH.
C. NH3.
D. Mg(OH)2.
Câu 30: Phần trăm oxi trong hợp chất C2H6O2 là
A. 25,81.
B. 9,68.
C. 38,71.
D. 51,61.
3. Đáp án
134

1 A

210

1 D

356

1 B

483

1 B

568


1 C

641

1 C

134

2 A

210

2 C

356

2 C

483

2 C

568

2 B

641

2 D


134

3 B

210

3 A

356

3 C

483

3 B

568

3 B

641

3 A

134

4 D

210


4 C

356

4 D

483

4 A

568

4 C

641

4 A

134

5 A

210

5 D

356

5 B


483

5 B

568

5 A

641

5 A

134

6 D

210

6 B

356

6 A

483

6 A

568


6 C

641

6 C

134

7 C

210

7 C

356

7 A

483

7 C

568

7 A

641

7 B



Hoa11_19
134

8 B

210

8 D

356

8 B

483

8 C

568

8 D

641

8 C

134

9 B


210

9 A

356

9 A

483

9 D

568

9 A

641

9 D

134

10 D

210

10 A

356


10 D

483

10 C

568

10 A

641 10 D

134

11 A

210

11 B

356

11 C

483

11 A

568


11 A

641 11 D

134

12 B

210

12 D

356

12 C

483

12 D

568

12 D

641 12 C

134

13 B


210

13 B

356

13 B

483

13 C

568

13 C

641 13 D

134

14 D

210

14 A

356

14 A


483

14 B

568

14 D

641 14 A

134

15 A

210

15 A

356

15 B

483

15 C

568

15 C


641 15 D

134

16 A

210

16 B

356

16 D

483

16 C

568

16 D

641 16 D

134

17 B

210


17 D

356

17 D

483

17 A

568

17 B

641 17 B

134

18 D

210

18 B

356

18 A

483


18 B

568

18 C

641 18 B

134

19 C

210

19 A

356

19 A

483

19 D

568

19 A

641 19 B


134

20 C

210

20 C

356

20 A

483

20 B

568

20 B

641 20 A

134

21 C

210

21 C


356

21 B

483

21 B

568

21 D

641 21 C

134

22 D

210

22 C

356

22 B

483

22 D


568

22 C

641 22 B

134

23 C

210

23 A

356

23 C

483

23 A

568

23 B

641 23 A

134


24 A

210

24 D

356

24 C

483

24 A

568

24 A

641 24 C

134

25 D

210

25 B

356


25 D

483

25 A

568

25 D

641 25 C

134

26 B

210

26 A

356

26 A

483

26 D

568


26 D

641 26 D

134

27 C

210

27 C

356

27 D

483

27 D

568

27 D

641 27 B

134

28 C


210

28 D

356

28 D

483

28 B

568

28 D

641 28 B

134

29 A

210

29 A

356

29 A


483

29 A

568

29 B

641 29 B

134

30 D

210

30 B

356

30 C

483

30 D

568

30 B


641 30 A

tiết 36 TRẢ BÀI THI HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu
1. Kiến thức


Hoa11_19
Sửa chữa, củng cố các kiến thức có liên quan đến sự điện ly, nitơ- photpho và hợp chất của chúng, cacbon
và hợp chất của cacbon, đại cương hóa hữu cơ.
2. Kĩ năng
củng cố kĩ năng
- Tính thể tích, khối lượng các chất sản phẩm hoặc chất tham gia phản ứng
- Tính pH của dung dịch
- Xác định cơng thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Xác định sản phẩm sau phản ứng
II. Chuẩn bị
1. giáo viên: đề + đáp án thi học kì 1
2. học sinh: vở ghi + đề thi học kì 1
III. Tiến trình dạy- học
gv sửa từng câu trong đề thi, học sinh quan sát, lắng nghe
đề thi
Câu 1: Những ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
2A. Ag+ và Cl-.
B. Na+ và Cl-.
C. Ag+ và NO3 .
D. K+ và CO3 .
Câu 2: Liên kết chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là
A. liên kết cộng hóa trị.

B. liên kết hidro.
C. liên kết cho-nhận.
D. liên kết ion.
Câu 3: Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ
100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch
Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần
lượt là ( H = 1; C= 12; O =16; Na =23; K = 39; S = 32; Ba = 137)
A. 82,4 và 1,12.
B. 82,4 và 2,24.
C. 59,1 và 1,12.
D. 59,1 và 2,24.
Câu 4: Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
A. Mg(OH)2.
B. KOH.
C. NaOH.
D. Al(OH)3.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một hợp chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 gam CO 2 và 3,6 gam
H2O. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là (Cho C = 12, O = 16, H = 1)
A. C2H4O.
B. C2H5O.
C. CH2O.
D. CH2O2.
Câu 6: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị
A. I.
B. II.
C. III.
D. IV.
Câu 7: Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 18 gam NaOH, thu được dung
dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là (Cho C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 10,6 gam.

B. 16,8 gam.
C. 21,2 gam.
D. 5,3 gam.
Câu 8: Chất gây ra hiệu ứng nhà kính là
A. N2.
B. CO2.
C. O2.
D. H2.
Câu 9: Cho 2,16 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được V lít khí NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là ( Mg = 24)
A. 1,008.
B. 1,344.
C. 0,896.
D. 2,016.
Câu 10: Khi nhiệt phân muối AgNO3 thu được sản phẩm gồm
A. Ag; NO; O2.
B. Ag2O; NO; O2.
C. Ag2O; NO2; O2.
D. Ag; NO2; O2.
Câu 11: Kim cương và than chì là các dạng
A. thù hình của cacbon.
B. đồng phân của cacbon.
C. đồng vị của cacbon.
D. đồng hình của cacbon.
Câu 12: Cấu hình electron của nguyên tử cacbon (Z = 6) là
A. 1s22s22p1.
B. 1s22s22p2.
C. 1s22s22p4.
D. 1s22s22p6.
Câu 13: Axit HNO3 đặc, nguội không tác dụng với kim loại nào sau đây?

A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 14: Cho 200ml dung dịch Al(NO3)3 0,1M vào 300ml dung dịch KOH 0,25M thu được dung dịch X
và a gam kết tủa. Giá trị của a là (Al = 27; O = 16; H =1; K =39)
A. 1,56.
B. 5,85.
C. 1,95.
D. 0,39.
Câu 15: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ
A. khơng khí.
B. amoniac.
C. axit nitric.
D. amoni nitrat.


Hoa11_19
Câu 16: Dẫn khí CO đi qua CuO nung nóng thu được sản phẩm gồm
A. Cu và CO2.
B. Cu và C.
C. Cu2O và C.
D. Cu và CO.
Câu 17: Tính chất hóa học của NH3 là
A. tính bazơ mạnh, tính oxi hóa.
B. tính khử, tính bazơ yếu.
C. tính bazơ mạnh, tính khử.
D. tính bazơ yếu, tính oxi hóa.
Câu 18: Cho 200ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản
ứng thu được những chất nào?

A. Na3PO4, NaOH.
B. Na2HPO4, Na3PO4.
C. NaH2PO4, H3PO4.
D. NaH2PO4, Na2HPO4.
Câu 19: Dãy nào sau đây gồm các chất là hidrocacbon?
A. C2H7N, C3H8O.
B. CH2O, C2H2.
C. C2H6, C8H8.
D. C8H8, C6H7N.
Câu 20: Dung dịch X có pH = 11. Dung dịch X có mơi trường
A. trung tính.
B. axit.
C. kiềm.
D. khơng xác định được.
Câu 21: Phương trình ion rút gọn H + + OH- 
→ H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào sau
đây?
A. 3HCl + Fe(OH)3 
B. H2SO4 + Ba(OH)2 
→ FeCl3 + 3H2O.
→ BaSO4 + 2H2O.
C. HCl + NaOH 
D. NaOH + NaHCO3 
→ NaCl + H2O.
→ Na2CO3 + H2O.
Câu 22: Chất nào sau đây là đồng đẳng của C3H6?
A. C4H10.
B. C4H6.
C. C4H4.
D. C4H8.

Câu 23: Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?
A. N2 + 6Li → 2Li3N.
B. N2 + 3H2 → 2NH3.
C. N2 + O2 → 2NO.
D. N2 + 3Mg → Mg3N2.
Câu 24: C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 25: Các tính chất hóa học của HNO3 là
A. Tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.
B. Tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.
C. Tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân hủy.
D. Tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân hủy.
Câu 26: Cho 8,96 lít khí CO (đkc) tác dụng vừa đủ với 60 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe 3O4, Fe2O3, CuO,
MgO nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 66,4.
B. 53,6.
C. 42,4.
D. 48,8.
Câu 27: pH của dung dịch HCl 0,0001M là
A. 10.
B. 12.
C. 4.
D. 3.
Câu 28: Để 10,08 gam phơi bào sắt ngồi khơng khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp A gồm
Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hịa tan A hồn tồn vào dung dịch HNO 3 thấy giải phóng 2,24 lít khí NO (ở
đktc). Giá trị của m là ( Fe = 56)
B. 6,00.

C. 12,00.
A. 5,04.
D. 10,08.
Câu 29: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. NaOH.
B. CH3COOH.
C. NH3.
D. Mg(OH)2.
Câu 30: Phần trăm oxi trong hợp chất C2H6O2 là
A. 25,81.
B. 9,68.
C. 38,71.
D. 51,61.
3. Đáp án
134

1 A

210

1 D

356

1 B

483

1 B


568

1 C

641

1 C

134

2 A

210

2 C

356

2 C

483

2 C

568

2 B

641


2 D

134

3 B

210

3 A

356

3 C

483

3 B

568

3 B

641

3 A

134

4 D


210

4 C

356

4 D

483

4 A

568

4 C

641

4 A

134

5 A

210

5 D

356


5 B

483

5 B

568

5 A

641

5 A


Hoa11_19
134

6 D

210

6 B

356

6 A

483


6 A

568

6 C

641

6 C

134

7 C

210

7 C

356

7 A

483

7 C

568

7 A


641

7 B

134

8 B

210

8 D

356

8 B

483

8 C

568

8 D

641

8 C

134


9 B

210

9 A

356

9 A

483

9 D

568

9 A

641

9 D

134

10 D

210

10 A


356

10 D

483

10 C

568

10 A

641 10 D

134

11 A

210

11 B

356

11 C

483

11 A


568

11 A

641 11 D

134

12 B

210

12 D

356

12 C

483

12 D

568

12 D

641 12 C

134


13 B

210

13 B

356

13 B

483

13 C

568

13 C

641 13 D

134

14 D

210

14 A

356


14 A

483

14 B

568

14 D

641 14 A

134

15 A

210

15 A

356

15 B

483

15 C

568


15 C

641 15 D

134

16 A

210

16 B

356

16 D

483

16 C

568

16 D

641 16 D

134

17 B


210

17 D

356

17 D

483

17 A

568

17 B

641 17 B

134

18 D

210

18 B

356

18 A


483

18 B

568

18 C

641 18 B

134

19 C

210

19 A

356

19 A

483

19 D

568

19 A


641 19 B

134

20 C

210

20 C

356

20 A

483

20 B

568

20 B

641 20 A

134

21 C

210


21 C

356

21 B

483

21 B

568

21 D

641 21 C

134

22 D

210

22 C

356

22 B

483


22 D

568

22 C

641 22 B

134

23 C

210

23 A

356

23 C

483

23 A

568

23 B

641 23 A


134

24 A

210

24 D

356

24 C

483

24 A

568

24 A

641 24 C

134

25 D

210

25 B


356

25 D

483

25 A

568

25 D

641 25 C

134

26 B

210

26 A

356

26 A

483

26 D


568

26 D

641 26 D

134

27 C

210

27 C

356

27 D

483

27 D

568

27 D

641 27 B

134


28 C

210

28 D

356

28 D

483

28 B

568

28 D

641 28 B

134

29 A

210

29 A

356


29 A

483

29 A

568

29 B

641 29 B

134

30 D

210

30 B

356

30 C

483

30 D

568


30 B

641 30 A

tiết 37,38 tuần 19
ANKAN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng;
- Công thức chung, đồng phân cấu tạo và danh pháp;


Hoa11_19
- Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, khối lượng riêng,
tính tan).
- Ứng dụng của ankan.
-Tính chất hố học của ankan (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh).
HS viết được
- Các đồng phân cấu tạo, phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan
trong cơng nghiệp.
- Viết được các phản ứng của ankan.
2. Kĩ năng
- Quan sát mơ hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử.
- Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
- Ứng dụng của ankan.
- Viết các phương trình hố học biểu diễn tính chất hố học của ankan.
- Xác định công thức phân tử, viết cơng thức cấu tạo và gọi tên.
- Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản
ứng cháy.

3. Thái độ
- Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác.
- Nhận thức được vai trò của ankan trong đời sống con người.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng các sản phẩm có ankan như gas, xăng, dầu. .
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy tất cả các khả năng tư duy của học sinh
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Năng lực hợp tác;năng lực làm việc tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa
học; Năng lực tổng hợp kiến thức; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2.Các kĩ thuật dạy học
- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mơ hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK.
- Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề, phương pháp góc.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Máy tính, máy chiếu, giấy A0, bút lơng, phiếu học tập, mơ hình phân tử các ankan. Nam châm (để gắn
nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
- Dụng cụ thí nghiệm: và hóa chất.
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng. - Sách giáo khoa Hóa học 11 cơ bản, chuẩn bị bài mới.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5’)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
Bắt đầu giờ học, GV nêu vấn đề:

+ Nhiên liệu: Xăng, dầu..
+ Qua quan sát:
+Trong đời sống sinh hoạt hằng
Phát hiện những
- Huy động ngày các em đã gặp những loại
khó khăn, vướng
kiến
thức nhiên liệu nào? Hãy kể các loại
mắc của HS và
ankan ở lớp nhiên liệu mà các em đã biết?
có giải pháp hỗ
9, để tiếp tục +Trong các loại nhiên liệu trên, các + Hiddrocacbon: Hợp chất hữu cơ trợ hợp lí.
tìm hiểu kiến hợp chất hiđrocacbon no và đặc chứa C và H
+ Qua báo cáo
thức mới.
biệt là ankan đóng vai trị quan
và sự góp ý, bổ
trọng. Mục đích của chuyên đề + HS cho VD
sung của các
- Rèn khả
hơm nay sẽ xoay quanh nghiên cứu
nhóm khác, GV
năng diễn
các hợp chất này. Để bắt đầu các + HC no là HC trong phân tử chỉ biết được HS đã
đạt, trình bày em hãy hồn thành phiếu học tập chứa liên kết đơn.
có được những
ý kiến, nhận số 1
kiến thức nào,
định của bản
những kiến thức



Hoa11_19
thân.

PHIẾU HỌC TẬP 1
- Hiđrocacbon là gì?
- Cho 5 hợp chất hiđrocacbon cụ
thể?
- Thế nào là hiđrocacbon no?

nào cần phải
điều chỉnh, bổ
sung ở các hoạt
động tiếp theo.

HĐ chung cả lớp:
- GV mời một HS báo cáo kết quả,
các HS khác góp ý, bổ sung.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp
theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (20’)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật góc để
hồn thành nội dung các phiếu học 1. Dãy đồng đẳng của ankan
tập
- CH4 (metan), và C2H6, C3H8… hợp

- GV chia lớp học thành 3 góc: góc thành dãy đồng đẳng của metan
- Biết cơng
quan sát, góc phân tích, góc áp dụng. CTTQ: CnH2n+2 (n ≥ 1)
thức phân tử
GÓC QUAN SÁT
- Trong phân tử ankan chỉ có liên kết
chung, dãy
Nhiệm vụ: HS xem các mơ hình đơn C-C và C-H
đồng đẳng,
phân tử CH4, C2H6, C3H8… nghiên 2. Đồng phân
đồng phân
cứu SGK sau đó hồn thành các nội -Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch C
của ankan.
dung trên phiếu học tập số 2
VD: C4H10 có các đồng phân:
CH3-CH2-CH2-CH3
Phiếu học tập số 2
CH3-CH-CH3
- Viết CTPT 3 chất là đồng đẳng
CH3
của CH4? Rút ra khái niệm và
cơng thức chung của dãy đồng -C5H12 có 3 các đồng phân
3. Danh pháp
đẳng ankan?
+ Biết cách
- Cho biết loại liên kết, các góc a) Ankan mạch thẳng
CH4: metan → CH3- : metyl
gọi tên của
trong phân tử CH4?
ankan và

- Hãy viết CTCT thu gọn của CH 4, C2H6: etan → C2H5- : etyl
bậc cacbon.
C2H6, C3H8, C4H10. Nhận xét về số -Tên gốc ankyl:
−H
Đổi đuôi an →
yl
CTCT ứng với mỗi chất.
−H
CnH2n+2 → CnH2n+1
b) Ankan mạch nhánh
GĨC PHÂN TÍCH
- Tên gọi = Số thứ tự nhánh + tên
Nhiệm vụ: HS đọc tài liệu SGK và nhánh + tên ankan tương ứng với
tài liệu tham khảo để hồn thành các mạch chính
- Rèn năng
nội dung trên phiếu học tập số 3
1
2
3
4
lực thực
VD1: CH3-CH-CH2-CH3
hành hóa
Phiếu học tập số 3
CH3
học, năng
- Gọi tên ankan khơng nhánh?
2-metylbutan (iso pentan)
lực hợp tác
Cho ví dụ.

CH3
và năng lực
- Gọi tên ankan phân nhánh? Cho
1
2 3
sử dụng
ví dụ.
VD2: CH3-C-CH3
ngơn ngữ:
- Cách xác định bậc cacbon?
CH3
Diễn đạt,
- Cho biết tính chất vật lí chung
2,2-đimetylpropan (neo pentan)
trình bày ý
của ankan?
*
Bậc của C: bằng số nguyên tử C liên
kiến, nhận
kết trực tiếp với nó
định của bản
thân.
GĨC ÁP DỤNG
Phiếu học tấp số 4

Đánh giá
+ Thông qua
quan sát mức độ
và hiệu quả
tham gia vào

hoạt động của
học sinh.

+ Thông qua
HĐ chung của
cả lớp, GV
hướng dẫn HS
thực hiện các
yêu cầu và điều
chỉnh.


Hoa11_19
I
Câu 1. Gọi tên các chất và xác
CH3
định bậc C của các ankan sau
I
III II IV I
a. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3.
VD: CH 3-CH-CH2-C-CH
3
b.CH3-C(CH3)2-CH2-CH(CH3)CH3
CH3
I
I
CH3.
Câu 2. Viết cơng thức cấu tạo thu II. Tính chất vật lí
gọn các ankan sau
HS xem SGK

a. 2-metylbutan.
b. 2, 2 –đietylpentan.
c. isobutan.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm
báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội
dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện. GV chốt lại kiến
thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học (35’)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo Câu 1.
kĩ thuật mảnh ghép:
- Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên
+ Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi tử hay nhóm nguyên tử trong hợp chất hữu cơ bị
nhóm sẽ có 10 - 12 thành viên thay thế bởi một ngun tử hoặc nhóm ngun tử
thảnh
khác.
- Vịng 1: Phân công thảo luận - Trong phản ứng thế của ankan với halogen: Một
- Nêu được nhóm để hồn thành phiếu học tập phân tử H trong phân tử ankan bị thay thế bởi một
khái niệm
số 5,6,7. Sao cho đảm bảo tất cả các nguyên tử halogen.
phản ứng
thành viên trong nhóm đều trình Câu 2.
thế, phản
bày được kết quả thảo luận nhóm - Điều kiện phản ứng thế của clo với metan là
ứng tách
mình. Sau khi thảo luận xong, các chiếu sáng.
em treo thành quả của nhóm mình - Phản ứng thế giữa clo với lần lượt từng nguyên

lên bảng.
tử H trong phân tử metan và gọi tên sản phẩm:
as
-Điều kiện
CH 4 + Cl 2 →
CH 3Cl + HCl
để xảy ra
+ Nhóm 1 : Hồn thành phiếu học
clometan
các phản
tập số 5.
(metyl clorua
ứng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
as
CH 3Cl + Cl 2  → CH 2Cl 2 + HCl
- Viết
Câu 1.
được các
- Phản ứng thế là gì?
điclometan
phương
- Phản ứng thế của ankan với
(metylen clorua)
as
trình phản
halogen diễn ra như thế nào?
CH 2Cl 2 + Cl 2  
→ CHCl 3 + HCl
ứng.

Câu 2.
triclometan (clorofom)
- Cho biết điều kiện phản ứng
as
CHCl 3 + Cl 2 →
CCl 4 + HCl
- Nhấn
thế của clo với metan?
mạnh khả
- Viết phương trình hố học
tetraclometan
năng xảy
của phản ứng thế giữa clo với
(cacbon tetraclorua)
ra phản
lần lượt từng nguyên tử H trong
Câu 3. Trong phân tử propan, có:
I
II
I
ứng thế,
phân tử metan?
CH

CH

CH
phản ứng
- Gọi tên sản phẩm tạo thành?
3

2
3
tách của
Câu 3.
ankan.
- Viết công thức cấu tạo của
propan và xác định bậc của các
nguyên tử C trong phân tử
propan?
- Viết phản ứng thế của clo
với propan (điều kiện: ánh
sáng, 25oC), gọi tên sản phẩm
- Nhận xét: Clo đính vào C bậc II có tỉ lệ phần
tạo thành và cho biết tỉ lệ phần
trăm lớn nhất.
- Rèn năng
trăm của các sản phẩm thế tạo
Câu 4.

Đánh giá

+ Thông
qua quan
sát mức
độ và hiệu
quả tham
gia
vào
hoạt động
của HS.



Hoa11_19
lực hợp
tác, năng
lực vận
dụng kiến
thức hóa
học vào
cuộc sống,
năng lực
sử dụng
ngơn ngữ:
Diễn đạt,
trình bày ý
kiến, nhận
định của
bản thân.

thành?
- Nhận xét: Trong phản ứng
của propan với clo, sản phẩm
thế của clo đính vào C nào có tỉ
lệ phần trăm lớn nhất?
Câu 4. Nhận xét khả năng tham
gia phản ứng thế của các
nguyên tử H trong phân tử
ankan? Cho biết tên gọi của
phản ứng trên và tên gọi của
sản phẩm thế?


+ Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử
C bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử H liên kết
với nguyên tử C bậc thấp hơn.
+ Phản ứng trên có tên là: Phản ứng halogen hoá.
+ Sản phẩm thế được gọi là: Dẫn xuất halogen của
hiđrocacbon.

+ Thông
qua HĐ
chung của
cả
lớp,
GV
Câu 1. Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay hướng
nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất dẫn HS
hữu cơ.
thực hiện
Câu 2. Điền chất thích hợp vào chỗ trống
các yêu
500O C, xt
cầu

CH 3 − CH 3 
→ CH 2 = CH 2 + H 2
điều
C4H8 + H2
chỉnh.
CH3 − CH 2 − CH 2 − CH3
C2H4+C2H6

C3H6+CH4
Câu 3. Điền cơng thức tổng qt thích hợp vào
chỗ trống:
o

t , xt
CnH 2n+ 2  
→

CnH 2n

+

H2

o

t , xt
CnH 2n+ 2  
→ CaH 2a + CbH 2b+ 2
(n = a + b)
Rút ra nhận xét: Dưới tác dụng của nhiệt và xúc
tác các ankan không những bị tách hiđro tạo thành
hiđrocacbon khơng no mà cịn bị phân cắt mạch C
Nhóm 2 : Hoàn thành phiếu học tập tạo thành phân tử nhỏ hơn.
số 6.
Câu 1:
 Hiện tượng:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ
- 6Khí metan khơng màu.

Câu 1. Phản ứng tách là gì?
- Khí metan cháy trên miệng bình tam giác có
Câu 2. Điền chất thích hợp vào
ngọn lửa màu xanh mờ.
chỗ trống
- Nếu làm thành công, khi đổ nước vôi trong vào
500O C, xt
CH 3 − CH 3  
 → CH 2 = CH 2 + ... thành bình tam giác ngọn lửa ở miệng bình tam
giác sẽ bốc cao.
- Khi đặt tấm kính một thời gian, tấm kính bị mờ.
CH3 − CH 2 − CH 2 − CH 3
- Sau một thời gian, lấy ngón tay kéo ngang một
đường trên mặt kính thấy có một đường tạo thành
Câu 3. Điền cơng thức tổng qt và
thích
hợp
ngón
tayvào
sẽ cóchỗ
chất rắn màu đen bám lên.
trống:
- Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục so với ban
to , xt
đầu.
CnH 2n+ 2    → ... + H2
 Sản phẩm tạo thành:
o
CnH 2n+ 2  t , xt → ... + CbH2b+ 2
(n = a + b) - Tấm kính bị mờ chứng tỏ có tạo thành: H2O

Rút ra nhận
- Nước vôi trong bị vẩn đục chứng tỏ có tạo
xét: ....................................................................................
thành: CO2
.......
- Có chất rắn màu đen bám trên ngón tay chứng
...........................................................................................
tỏ có tạo thành: C
 Phương trình hố học:
o

t
CH 4 + 2O2 

→ CO2 + 2H 2O

+ Nhóm 3 : Hồn thành phiếu học
to
CH 4 + O2 

→ C + 2H 2O
tập số 7.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H 2O
Câu 1. Làm thí nghiệm nghiên
cứu: Metan cháy trong khơng Câu 2:
khí (tất cả các thành viên cùng


Hoa11_19

làm thí nghiệm)
- Metan đã thu vào bình tam
giác.
- Mở nút bình metan và châm
lửa đốt ngay. Quan sát màu của
ngọn lửa.
- Đổ nước vơi trong vào thành
bình tam giác đựng khí metan
đang cháy. Nước vào đều sẽ đẩy
khí metan ra mạnh và làm cho
ngọn lửa ở miệng bình bốc cao.
Đồng thời, lấy tấm kính đặt ngang
cách ngọn lửa khoảng 1 cm.
- Khi metan đã cháy hết ta lật
ngửa tấm kính để vào chỗ khơ
ráo, đậy nút bình, lắc, quan sát
dung dịch nước vơi trong trong
bình tam giác. So sánh với nước
vơi trong ban đầu. Lấy ngón tay
kéo ngang một đường trên mặt
kính lúc nãy.
- Quan sát hiện tượng, cho biết
các sản phẩm thu được sau phản
ứng và giải thích, viết phương
trình hố học xảy ra.
+ Thảo luận và viết vào phần ý
kiến chung của cả nhóm
Câu 2. Viết phương trình tổng
quát của phản ứng đốt cháy ankan
tạo thành sản phẩm là CO2 và

H2O?
- So sánh số mol của CO2 và
H2O.
- Phản ứng đốt cháy của ankan
toả nhiệt hay thu nhiệt?
- Trong điều kiện thiếu oxi
chẳng hạn như đốt cháy trong
khơng khí, có thể tạo thành những
sản phẩm nào?
+ Thảo luận và viết vào phần ý
kiến chung của cả nhóm

- Vòng 2: Sau khi các em đã hiểu
rõ nội dung tìm hiểu ở vịng 1,
nhiệm vụ tiếp theo của các em là
chia sẻ những kiến thức đó với các
bạn nhóm khác theo thứ tự nhóm 1
– 2 – 3.
+ Các em có 10 phút để chia sẻ các

CnH 2n+2 +

3n + 1
to
O2 

→ nCO2 + (n + 1)H 2O
2

- nH2O > nCO2

- Phản ứng đốt cháy của ankan toả nhiều nhiệt.


Hoa11_19
kiến thức với nhau. Các em cùng
nhau trao đổi, thảo luận với nhau,
trình bày cho các bạn những kiến
thức các em đã thảo luận ở vịng 1.
+ Trong q trình trao đổi nếu có
vấn đề cần đến sự trợ giúp của cô
các em hãy đưa bảng “CỨU TRỢ”
lên và cô sẽ đến để hỗ trợ các em.
- Sau khi HS đã hồn thành nhiệm
vụ của mình, GV mời HS các nhóm
nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, củng cố, hồn thiện
kiến thức (dùng sơ đồ tư duy để mô
tả).
Hoạt động 3: Tìm hiểu điều chế và ứng dụng ankan (5’)
Mục tiêu

Phương thức tổ chức

- Nêu được
phương
pháp điều
chế ankan
trong PTN,
CN.


- HĐ nhóm: GV trình chiếu video thí
nghiệm điều chế ankan, sau đó u cầu
các nhóm thảo luận đề hồn thành các
u cầu trong phiếu học tập số 8.
Phiếu học tập số 8
1/ Nêu phương pháp điều chế
ankan trong PTN và trong cơng
nghiệp. Viết các PTHH minh
họa.
a/ Trong phịng thí nghiệm:

- Rèn năng
lực thực
hành hóa
học, năng
lực hợp tác
và năng
lực sử
dụng ngơn
ngữ: Diễn
đạt, trình
bày ý kiến,
nhận định
của bản
thân.

b/ Trong cơng nghiệp:
2.Nêu ứng dụng của ankan

- HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm

báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung),
các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản
biện. GV chốt lại kiến thức.

Kết quả

Đánh
giá
IV. Điều chế
+
1. Trong PTN
Thông
Điều chế metan bằng cách nung natrixetat với qua
vôi tôi xút:

0
CaO,T
CH3COONa + NaOH
CH4 + Na2CO3
chung
của cả
Hoặc:
lớp,
Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3
GV
hướng
2. Trong CN
- Ankan là thành phần chính của khí thiên nhiên dẫn
và khí dầu mỏ
HS

- Chưng cất phân đoạn dầu mỏ thu được ankan
thực
V. Ứng dụng của ankan
hiện
- Từ C1 – C4: làm chất đốt
các
- Từ C5 – C17: dầu hỏa, xăng, chất bôi trơn
yêu
- Từ C18 trở đi: nến thắp, giấy dầu, giấy nến
cầu và
điều
chỉnh.

C. Hoạt động luyện tập (15’)
Mục
Phương thức tổ chức
tiêu
- Củng + GV cho học sinh nghiên cứu phiếu
cố, khắc học tập số 9 và gọi các học sinh lên
sâu kiến bảng làm.
thức đã
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9
Câu 1. Các ankan được dùng làm
học
trong bài nhiên liệu là do nguyên nhân nào
về đồng sau đây?
A. Ankan có phản ứng thế.
đẳng,
B. Ankan có nhiều trong tự nhiên.
đồng


Kết quả
Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học
tập.

Câu 1. D
Câu 2. B

Đánh giá

+
GV
quan sát
và đánh
giá hoạt
động cá
nhân,
hoạt
động
nhóm của


Hoa11_19
phân và
danh
pháp
ankan,
tính chất
vật
lí,

tính chất
hóa học,
điều chế
và ứng
dụng của
ankan
Tiếp
tục phát
triển
năng lực:
tính tốn,
sáng tạo,
giải
quyết
các vấn
đề thực
tiễn
thơng
qua kiến
thức mơn
học, vận
dụng
kiến thức
hóa học
vào cuộc
sống.
Nội dung
HĐ:
hoàn
thành

các câu
hỏi/bài
tập trong
phiếu
học tập.

C. Ankan là chất nhẹ hơn nước.
D. Ankan cháy toả nhiều nhiệt và
có nhiều trong tự nhiên.
Câu 2. Sản phẩm chính khi cho 2metylbutan tác dụng với brom có
chiếu sáng (tỉ lệ 1:1) có cơng thức
cấu tạo nào sau đây?
A. Br-CH2-CHCH3-CH2-CH3
B.CH3-CBrCH3-CH2- CH3
C. CH3- CHCH3-CHBr – CH3
D.CH3-CHCH3-CH2-CH2Br
Câu 3. Khi nhiệt phân 1
hiđrocacbon X thu được hỗn hợp
sản phẩm gồm CH4, C2H6, C5H10,
C2H4, C3H6, C3H8, C4H8, H2 và
một phần X chưa bị nhiệt phân.
Công thức phân tử của X là:
A. C4H10 B. C5H12
C. C5H10
D. C3H8
C. C5H10 D. C3H8
Câu 4. Khi đốt cháy hoàn toàn 2,9
gam ankan X thu được 4,48 lít khí
CO2 (đktc). Cơng thức phân tử của
X là

A. C4H10
B. C5H10
C. C5H12
D. C3H8
Câu 5. Cho các phát biểu về xăng
dầu (thành phần chính gồm các
ankan):
(a) Xăng dầu được dùng làm
nhiên liệu vì khi cháy tỏa nhiều
nhiệt.
(b) Các sự cố tràn dầu trên biển
thường gây ô nhiễm cho một vùng
biển rộng.
(c) Xăng hoặc dầu hỏa thường
được dùng để làm sạch các đồ vật
dính dầu mỡ.
(d) Khơng dùng nước để dập tắt
các đám cháy xăng dầu.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 3. B
Giải thích: Trong hỗn hợp sản phẩm thu được chất
nhiều C nhất là C5H10 và chất khơng chứa C là H2
→ hiđrocacbon X có 5C và đó là pentan C 5H12 →
Đáp án B


Câu 4. A
Hướng dẫn giải:
3n + 1
to
CnH 2n+2 +
O2 

→ nCO2 + (n + 1)H 2O
2
2, 9 gam
0, 2 mol
2, 9
0, 2

=
→ n = 4 → C4H10 → A
14n + 2
n
Câu 5. D

HS. Giúp
HS tìm
hướng
giải
quyết
những
khó khăn
trong q
trình hoạt
động.


+ GV thu
hồi một
số
bài
trình bày
của HS
trong
phiếu học
tập
để
đánh giá
và nhận
xét
chung.

+
GV
hướng
dẫn HS
tổng hợp,
điều
chỉnh
kiến thức
để hồn
thiện nội
dung bài
học.

+

Ghi
điểm cho
nhóm
hoạt
động tốt
hơn.

D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút)
Mục tiêu
- Giúp
HS vận
dụng các
kĩ năng,
vận dụng

Phương thức tổ chức
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn
thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
- GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng
thực tế về ankan, về xăng, dầu, gas hiện nay. Tích cực luyện
tập để hồn thành các bài tập nâng cao.

Kết quả

Câu 1. Bọt khí thốt ra
có thành phần chính là
metan (do các vi khuẩn
có mặt trong nước đã

Đánh

giá
- GV yêu
cầu HS
nộp sản


Hoa11_19
kiến thức
đã học
để giải
quyết các
tình
huống
trong
thực tế
-Giáo
dục cho
HS ý
thức bảo
vệ mơi
trường

- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu
hỏi/tình huống sau:
Câu 1. Vì sao về mùa hè, trên mặt hồ ao thường nổi lên nhiều
bóng khí? Có phải là do cá đớp khơng khí khơng?
Câu 2. Gas chứa trong các bình thép để đun nấu trong gia đình
và gas dẫn từ các mỏ khí thiên nhiên vừa dùng trong bếp núc,
vừa dùng làm nhiên liệu công nghiệp khác nhau như thế nào?
Bật lửa“gas” dùng loại “gas” nào?


phân huỷ các hợp chất
mùn có ở đáy hồ
ao).Về mùa hè, những
lúc trời nắng nóng
nhiệt độ của hồ ao cao
hơn bình thường vì vậy
độ tan củacác khí trong
nước hồ ao sẽ giảm
xuống và thấp hơn
Câu 3. Khí thốt ra từ hầm bioga (có thành phần chính là khí
nồng độ của chúng
metan) được dùng để đun nấu thường có mùi rất khó chịu.
trong nước, một số khí
Nguyên nhân chính gây ra mùi đó là do khí metan có lẫn khí
thốtra (ngồi CH4 cịn
hiđro sunfua trong q trình lên men, phân huỷ chất hữu cơ
có oxi, nitơ,…) Khí
trong phân động vật. Theo em, ta phải làm thế nào để khắc
metan là chất khí
phục điều đó?
khơng màu, khơng mùi
Câu 4. Hãy ghép các cụm từ cho ở cột bên phải vào chỗ trống và hầu như không tan
trong các câu cho ở cột bên trái:
trong nước, do đó thốt
ra ngồi tạo nên các
a. Trong bình gas để đun nấu có chứa các ankan từ… A.
bóng khí trên mặt hồ
C3ao.
C4

Câu 2. Gas dùng để
b. Trong nến chứa các ankan từ...
B.
đun nấu và nạp bật lửa
C6là hỗn hợp butan và
C10
một phần propan được
c. Trong xăng có chứa các ankan từ …
C.
C10- nén thành chất lỏng
trong bình thép.
C16
- Gas dùng làm nhiên
d.Trong dầu hỏa có chứa các ankantừ…
D.
liệu trong công nghiệp
>20
(xăng, dầu hoả…) là
hỗn hợp các ankan
Câu 5. Thành phần chính của một loại nến là hiđrocacbon có
lỏng.
cơng thức phân tử C25H52. Cần bao nhiêulít khơng khí ở đktc
Câu 3. Cho khí biogas
(20% thể tích là oxi) để đốt cháy hoàn toàn một cây nến nặng
qua nước có mơi
35,2 gam.
Câu 6. Ở các cây xăng ta thường nhìn thấy ghi A83, A90, A92. trường kiềm ( Ví dụ:
nước có pha ít sữa vơi)
Các con số 83, 90, 92 có nghĩa gì? Tại sao ở các cây xăng
thì hiđrosunfua

người ta cấm sử dụng lửa và cấm cả sử dụng điện thoại di
sẽ bị giữ lại.
động?
Câu 7. Một ankan tạo được dẫn xuất monobrom trong đó brom Câu 4.
a A, b D, c B, d C.
chiếm 73,39% về khối lượng. Xác định CTPT của ankan.
A. C4H10
B. CH4
C. C3H
D. C2H6
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol ankan A rồi dẫn sản phẩm Câu 5. 425,6 lit
cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thu được 20 gam kết
tủa. sau thí nghiệm khối lượng bình phản ứng
Câu 6. Các con số ghi
A. tăng 13,3 gam
B. giảm 13,3 gam
đây chính là chỉ số
C. tăng 6,7 gam
D. giảm 6,7 gam
octan của các loại xăng
Câu 9. Thực hiện phản ứng tách hydro từ ankan A thu được
bán. Xăng có thành
hỗn hợp gồm H2 và ba hidrocacbon B ; C ; D. Đốt cháy hồn
phần chính là các
tồn 4,48 lít B hoặc C hoặc D đều thu được 17,92 lít CO2 và
ankan lỏng, do ankan
14,4 gam H2O. Xác định CTPT của A. Biết thể tích các khí đo
lỏng dễ bay hơi nên các
ở đktc.
điểm bán xăng ln có

A. C4H8
B. C4H10
C. C5H10
D. C5H12
hơi xăng, khi sử dụng
Câu 10. Dẫn 2,24 lit khí propan qua bình đựng Niken nung
điện thoại di động thì
nóng thu được 3,92 lit hỗn hợp khí Y. Dẫn tồn bộ Y qua bình
khi điện thoại reo sẽ
đựng dung dịch Brom dư thì thấy có m gam Brom tham gia
phát ra tia lửa điện có
phản ứng. Tìm m.(các khí đo ở đktc)
thể kích thích hơi xăng
A. 24 gam
B. 12 gam
D. 16 gam
D. 28 gam
trong khơng khí cháy,

phẩm
vào đầu
buổi học
tiếp theo.
- Căn cứ
vào nội
dung báo
cáo,
đánh giá
hiệu quả
thực hiện

cơng
việc của
HS (cá
nhân hay
theo
nhóm
HĐ).
Đồng
thời
động
viên kết
quả làm
việc của
HS.


Hoa11_19
- Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV
xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội
dung hoạt động.

tiết tự chọn 18

Bài tập về Ankan

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankan.
- Xác định được công thức phân tử của ankan dựa vào phản ứng đốt cháy.
2. Kĩ năng

- Xác định đượcđồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankan.
- Xác định đượccông thức phân tử của ankan dựa vào phản ứng đốt cháy.
3. Trọng tâm
- Xác định được đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankan.
- Xác định đượccông thức phân tử của ankan dựa vào phản ứng đốt cháy.
4. Thái độ

cũng như vậy đối với
việc sử dụng bật lửa. Vì
vậy những điều này
đều bị cấm.


Hoa11_19
u thích bộ mơn, học tập tích cực, chủ động
5. Năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ và kí hiệu hóa học: các kí hiệu ngun tố, nồng độ mol, hiệu suất…
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học, năng lực tính toán,suy luận,tư duy,vận dụng các
phương pháp và định luật vào giải bài tập.
- Năng lực hợp tác; năng lực tìm kiếm thông tin; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lức kiểm tra, trình bày,
đánh giá; năng lực giao tiếp,tự quản lí.
II. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: giáo án, bài tập.
2. Học sinh: học bài, làm bài tập ankan
IV. Tiến trình dạy – học
Hoạt động 1: lý thuyết (10’)
a. Mục tiêu
- khái niệm ankan. công thức chung. các loại đồng phân nào.danh pháp.phản ứng đặc trưng
- năng lực tái hiện kiến thức cũ

b. Phương thức tổ chức
gv hỏi, hs trả lời nhanh
c. sản phẩm
ankan là hidrocacbon no, mạch hở, phân tử chỉ có liên kết đơn
cơng thức chung: CnH2n+2 (n>=1)
ankan có đồng phân cấu tạo mạch C:mạch thẳng, mạch nhánh
phản ứng đặc trưng là phản ứng thế
d. Đánh giá
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hồn thành u cầu nhiệm vụ
học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến
thức
Hoạt động 2: bài tập (35’)
a. Mục tiêu
- viết đồng phân, gọi tên. tìm cơng thức phân tử ankan
- năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, tính tốn
b. Phương thức tổ chức
gv ra bài tập, hs thảo luận nhóm nhỏ tìm đáp án
gv gọi hs bất kì lên bảng trình bày
Bài 1: Viết công thức cấu tạo các đồng phân ankan của C6H14 và gọi tên.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 ( đkc) và 7,2 gam H2O.
a. Tìm CTPT X.
b. Tìm m.
c. Tìm thể tích oxi đã phản ứng ở đkc.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X, Y kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu
được 5,6 lít CO2 (đkc) và 5,4 gam H2O.
Tìm CTPT X, Y và m.
c. sản phẩm
bài 1: CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
Hexan
CH3-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3

2 – metyl pentan
CH3-CH2- CH(CH3)-CH2-CH3
3 – metyl pentan
CH3- CH(CH3)- CH(CH3)-CH3
2,3 – đimetyl butan
CH3- CH2- C(CH3)2-CH3
2,2 – đimetyl butan
6,72
7,2
= 0,3(mol) < n H2O =
= 0,4(mol)
bài 2: n CO2 =
22,4
18


Hoa11_19
=> X là ankan có cơng thức chung CnH2n+2 ( n>=1)
n ankan = n H2O - n CO2 = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)
Số nguyên tử C = n =

n CO2
n ankan

=

0,3
=3
0,1


=> CTPT là C3H8.
b.
m = 12 n CO2 + 2 n H2O = 12*0,3 + 2* 0,4 = 4,4 (g)
1
1
c. n O2 = n CO2 + n H 2O = 0,3+ 0,4= 0,5
2
2
V
=
0,5*22,4
=
11,2(lit)
=> CO2
4,48
6,3
= 0,2(mol) < n H2O =
= 0,35(mol)
bài 3: n CO2 =
22,4
18
=> X là ankan có cơng thức chung C n H 2n +2 (1 ≤ nn ankan = n H2O - n CO2 = 0,35 - 0,2 = 0,15(mol)
Số nguyên tử C = n =

n CO 2

=

0,2

= 1,3
0,15

n ankan
=> CTPT X, Y là CH4 và C2H6.
b.
m = 12 n CO2 + 2 n H2O = 12*0,2 + 2* 0,35 = 3,1 (g)
d. Đánh giá
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành u cầu nhiệm vụ
học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến
thức
củng cố: xen kẽ trong từng hoạt động
bài tập về nhà
Bài 1: Cho m gam KMnO4 tác dụng với axit HCl đặc dư, thu được dung dịch X chứa HCl dư và 28,07
gam hai muối và V lít khí Cl2 (đkc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hoá vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và M
có tỉ lệ số mol Al:M là 1:2. Kim loại M là
A. Mg.
B. Ca.
C. Fe.
D. Cu.
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp KClO, KClO2, KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được dung dịch
chứa 13,41 gam KCl và 8,064 lít Cl2 (đkc). Giá trị của m là
A. 23,004.
B. 18,008.
C. 19,170.
D. 20,340.
Bài 3: Cho 23,625 gam hỗn hợp X gồm KClO, KClO2, KClO3 có phân tử khối trung bình là 94,5 tác dụng
với dung dịch HCl đặc dư thu được V lít Cl2 (đkc). Giá trị của V là
A. 6.
B. 7.

C. 8.
D. 9.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×