Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Nội dung ôn tập môn lý thuyết tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.47 MB, 53 trang )

LTTCTT
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TÊ, TÀI CHÍNH
I)Tiền tệ
- Theo các nhà kinh tế: Tiền (hay cung tiền) là tất cả mọi thứ chấp nhận chung trong việc thanh tốn
hàng hóa, dịch vụ hoặc trong việc trả nợ
- Tiền khác với thu nhập hay của cải
- Tiền tệ (money) khác với tiền lưu thông (currency)
❖ Phân biệt tiền, thu nhập và của cải
- Tiền để thanh toán
- Thu nhập là tiền kiếm được => biến lưu lượng
- Của cải là tài sản mà bạn tích lũy được => biến tích lượng
❖ Chức năng của tiền tệ
- Trung gian trao đổi
+ Giảm thiểu chi phí giao dịch
+ Khuyến khích sự chun mơn hóa
+ Thực hiện khi:
฀ Mua bán trả tiền ngay,
฀ Sự vận động song song và ngược chiều với giá cả hàng hóa,
฀ Các hình thái tiền tệ phải đa dạng, đảm bảo sự thuận lợi trong các quan hệ mua bán
- Phương tiện cất trữ
+ Đề phòng rủi ro, tích lũy mua sắm
+ Tiền tạm thời tách khỏi lưu thơng trở về trạng thái đứng n tích lũy và lưu trữ giá trị theo thời gian
+ Thực hiện khi:
฀ Tiền có tính thanh khoản cao nhất
฀ Tiền chỉ thực hiện chức năng cất trữ giá trị khi còn được xã hội chấp nhận
฀ Tiền giữ được sức mua theo thời gian
- Thước đo giá trị
+ Biểu hiện
฀ Biểu thị và so sánh giá trị của các hàng hóa dịch vụ thông qua giá cả



+ Lợi ích
฀ Đơn giản hóa giao dịch mua bán
฀ Giảm chi phí giao dịch
+ Vai trị
฀ Tiền tệ là thước đo cơ bản trong nền kinh tế
+ Thực hiện khi:
฀ Tiêu chuẩn giá cả
฀ Có giá trị nội tại của nó
฀ Sức mua ổn định
❖ Hình thái của tiền tệ
- Hóa tệ
- Tín tệ
- Bút tệ
- Tiền điện tử
Khác nhau giữa hóa tệ và tín tệ ?

Hóa tệ

Tín tệ

Khơng phải là tiền pháp định

Tiền pháp định được chính phủ cơng nhận là
phương tiện thanh tốn

Vừa có giá trị danh nghĩa và giá trị nội tại

Chỉ có giá trị danh nghĩa

Ln có giá trị sử dụng như một hàng hóa


Khơng có giá trị khi khơng có sự đảm bảo của
chính phủ và p háp luật

Chịu tác động của rủi ro biến động giá cả hàng
hóa

Chịu tác động của rủi ro lạm ph át do khơng có
giá trị nội tại

Khó chia nhỏ đơn vị

có thể chia nhỏ đơn vị

❖ Khối tiền tệ
- Được sử dụng để tính tổng lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế dựa trên sự thay đổi tính
thanh khoản của các thành phần
- Ngân hàng trung ương NHTW điều hành chính sách tiền tệ

M1 = Tiền mặt, TG ko kỳ hạn (Tiền trong lưu thông + Tiền gửi không kỳ hạn + Séc du lịch +
Tiền gửi khác có thể phát hành séc)


M2 = M1+ TGTK + TG có kỳ hạn + hợp đồng mua lại (qua đêm)
M3 = M2 + Tiền gửi tại tổ chức phi ngân hàng + Hợp đồng mua lại (có kỳ hạn)
L = M3 + Tín phiếu Kho bạc + Trái phiếu Kho bạc + Chấp phiếu NH+ Thương phiếu
=> TÍNH THANH KHOẢN GIẢM DẦN TỪ TRÊN XUỐNG

II) Tài chính
❖ Khái niệm

- Tài chính là tổng thể các mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài
chính thơng qua việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ, nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ
thể trong nền kinh tế.
- Quỹ tiền tệ
฀ Là một lượng nhất định các nguồn tiền huy động được để sử dụng cho một mục đích
cụ thể
฀ Có sở hữu, có mục đích, và có tính thường xuyên liên tục
❖ Chức năng của tài chính
- Huy động
฀ Thể hiện khả năng tổ chức khai thác các nguồn tài chính nhằm tạo lập nguồn lực đáp
ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế
฀ Sự huy động chỉ đặt ra khi các chủ thể không đủ khả năng tự tài trợ
฀ Điều kiện của chính sách huy động vốn: đáp ứng kịp thời nhu cầu thiếu hụt vốn, chi phí
vốn phù hợp, đảm bảo tính pháp lý
- Phân phối
฀ Chức năng phân phối của tài chính là chức năng mà nhờ vào đó, các nguồn tài lực đại
diện cho những bộ phận của cải xã hội được đưa vào các quỹ tiền tệ khác nhau để sử
dụng cho những mục đích khác nhau và những lợi ích khác nhau của đời sống xã hội.
- Kiểm tra
฀ Phản ánh hoạt động thu thập và đánh giá những bằng chứng về thơng tin liên quan
đến q trình huy động và phân bổ các nguồn tài chính với mục đích đảm bảo tính
đúng đắn, tính hiệu quả và hiệu lực của việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
฀ Gồm: Kiểm toán nhà nước, kiểm tra tài chính, kiểm tốn nội bộ, kiểm tốn độc lập

❖ Khác biệt tài chính và tiền tệ

Tài chính
Tiền tệ xuất hiện với tư cách là phương tiện
để thực hiện phân phối vốn hoặc thu nhập


Tiền tệ
Gắn liền với quá trình trao đổi hàng hóa
(Tiền tệ xuất hiện trong trao đổi hàng hóa


của các chủ sở hữu trong nền kinh tế dưới
hình thức giá trị

với tư cách là vật trung gian để thực hiện
trao đổi theo nguyên tắc ngang giá)

Sự vận động của tiền tệ độc lập với vận
động hàng hóa

Sự vận động của tiền tệ gắn liền với sự vận
động của hàng hóa


CHƯƠNG 2 THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm và chức năng thị trường tài chính
- Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, chuyển nhượng quyền sử
dụng các khoản vốn ngắn, trung và dài hạn thơng qua các cơng cụ tài chính nhất định.
- Cơng cụ tài chính hay các chứng khốn (securities) là các hợp đồng xác nhận quyền
và lợi ích hợp pháp với thu nhập hoặc tài sản tương lai của người nắm giữ
- Các cơng cụ tài chính là tài sản tài chính được thiết kế có thể mua đi bán lại
- Tài sản thực: Các loại tài sản trực tiếp tham gia q trình sản xuất hàng hóa – dịch vụ
của nền kinh tế như đất đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị… hay các phát minh sáng chế,
phần mềm,…( tạo ra thu nhập, đóng góp trực tiếp khả năng sx)
- Tài sản tài chính: là loại tài sản khơng tham gia trực tiếp vào q trình sx hàng hóa
dịch vụ như tiền, vàng, ngoại tệ, chứng khoán và các giấy tờ có giá khác như sổ tiết kiệm,…

Các loại TS này chỉ là những chứng chỉ bằng giấy hoặc có thể là dữ liệu trong máy tính, sổ
sách (phân bổ thu nhập, đóp góp gián tiếp khả năng sx)
Chức năng của thị trường tài chính
- Tạo dịng vốn ln chuyển từ nơi dơi dư đến nơi có nhu cầu ( quan trọng nhất)
+ Đóng vai trị nịng cốt trong việc dẫn vốn từ người dư vốn đến người cần vốn.
- Hình thành giá cả tài sản tài chính
+ Thơng qua giao dịch của người mua và người bán trên thị trường tài chính
+ Thị trường tài chính phân bổ vốn vào các tài sản tài chính
+ Giá cả tài sản tài chính là lợi suất địi hỏi của người mua (nhà đầu tư)
- Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
+ Thị trường tài chính hoạt động hiệu quả, tính thanh khoản các tài sản tài chính càng
cao
+ Tính thanh khoản của mỗi tài sản tài chính là khác nhau, phụ thuộc vào kỳ hạn, mức
độ rủi ro, khả năng sinh lời,..
- Giảm chi phí tìm kiếm và chi phí giao dịch( lưu thơng)
2. Cấu trúc thị trường tài chính (5 loại phân biệt)
2.1 Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn
󳆫Thị trường vốn
Thị trường tiền tệ
Khái niệm: là thị trường mua bán các chứng
Khái niệm: là thị trường mua bán các chứng
khoán nợ dài hạn (thường trên một năm) và
khốn nợ ngắn hạn.
chứng khốn vốn.
o Cơng cụ: tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN,
o Cơng cụ: cổ phiếu, trái phiếu, chứng
thương phiếu, chấp phiếu, chứng chỉ tiền gửi,
khoán phái sinh.
hợp đồng mua lại, Đơ la châu Âu.
o Tính thanh khoản thấp, rủi ro cao, thời

o Tính thanh khoản cao, rủi ro thấp, thời hạn
gian dài, lãi suất biến động lớn nên lợi
ngắn, lãi suất ít biến động nên lợi nhuận thấp.
nhuận cao.


Chức năng: đáp ứng nhu cầu về nguồn vốn
dài hạn của doanh nghiệp và nhà nước.
o Bao gồm: thị trường tín dụng trung và dài
hạn, TT chứng khốn, TT tín dụng thuê
mua, TT tín dụng cầm cố BĐS.
o Chủ thể tham gia: nhà phát hành, nhà đầu
tư, tổ chức môi giới, cơ quan quản lý nhà
nước.

Chức năng: là thị trường quan trọng để đáp ứng
nhu cầu về vốn lưu động cho doanh nghiệp và
chính phủ.
o Bao gồm: TT tín dụng ngắn hạn, TT ngoại
hối, TT liên ngân hàng, TT mở.
o Chủ thể tham gia: hộ gia đình, doanh nghiệp,
trung gian tài chính, NHTW, kho bạc, mơi giới.

- Điều hịa vốn ngắn hạn và tính thanh
khoản
cho nền kinh tế,góp phần thực hiện
- Cung cấp nguồn vốn trung và dài hạn
cho Chính phủ, doanh nghiệp và hộ gia chính sách tiền tệ
đình
- Đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của

- Chuyển vốn nhanh chóng từ lĩnh vực người cần vốn với chi phí vốn thấp
này sang lĩnh vực khác
- Tạo cơ hội đầu tư vốn nhàn rỗi, tăng thu
nhập và thanh khoản cho các nhà đầu tư
2.2 Căn cứ vào phương thức luân chuyển vốn
Tài chính trực tiếp
Tài chính gián tiếp
o Người cho vay và người đi vay giao dịch
o Người đi vay thu hút vốn bằng cách bán
gián tiếp thông qua trung gian tài chính, chủ
chứng khốn cho người nhàn rỗi có vốn.
yếu là ngân hàng thương mại.
o Chứng khốn là tài sản đối với người cho
o Các ngân hàng thương mại thực hiện huy
vay và là một khoản nợ với người đi vay.
động vốn từ người cho vay dưới nhiều hình
thức, cho người cần vốn vay lại.
Ưu điểm
Ưu điểm:
- Giảm chi phí huy động và cho vay
- Có thể chuyển đổi các công cụ tài
- Tiếp cận được nhiều công cụ tài chính chính
- Đa dạng hóa nguồn vốn và giảm rủi ro
- Có thể chuyển đổi thời hạn vay
Nhược điểm:
- Đa dạng hóa rủi ro tín dụng
- Khó khăn trong việc kết hợp nhu cầu - Giảm chi phí giao dịch
thanh khoản và thời hạn của người thừa vốn - Giảm sự bất cân xứng thông tin
và người thiếu vốn
- Phụ thuộc vào tính thanh khoản của thị

trường (đặc biệt thị trường thứ cấp)
- Tăng chi phí phát hành
2.3 Căn cứ vào phương thức tổ chức giao dịch
Thị trường tập trung
Thị trường phi tập trung (OTC, Upcom)
Là thị trường mà việc giao dịch mua bán
Là thị trường mà các hoạt động mua bán
chứng khốn được thực hiện có tổ chức và tập chứng khoán được thực hiện phân tán ở
trung ở một nới nhất định.
những địa điểm khác nhau mà khơng tập
trung ở một nơi nhất định.
o Có địa điểm giao dịch cụ thể.
o Khơng có địa điểm giao dịch cụ thể.
o Giao dịch theo cơ chế đấu giá tập trung.
o Giao dịch theo cơ chế thương lượng, thỏa
thuận là chủ yếu.
o Có một mức giá chung đối với cùng một
o Có nhiều mức giá với chứng khốn tại một


chứng khốn tại một thời điểm.
o Chứng khốn có độ rủi ro thấp hơn.
o Có thể sử dụng mạng diện rộng hoặc khơng.
o Cơ chế thanh tốn bù trừ đa phương.

thời điểm.
o Chứng khốn có độ rủi ro cao hơn.
o Sử dụng mạng máy tính diện rộng để giao
dịch.
o Cơ chế thanh toán linh hoạt và đa dạng

2.4 Căn cứ vào mục đích hoạt động của thị trường
Thị trường sơ cấp
Thị trường thứ cấp
- Giao dịch các chứng khoán đã phát hành,
-Phát hành và giao dịch các chứng khoán mới
cung cấp tính thanh khoản cho chứng khốn.
phát hành, cung cấp vốn cho nhà phát hành.
- Giao dịch chứng khoán đã phát hành trên
- Cơng ty phát hành chứng khốn lần đầu
thị trường sơ cấp.
hoặc công ty phát hành thêm chứng khoán.
o Đem lại thu nhập cho các nhà đầu tư và
o Đem lại vốn cho người phát hành.
người kinh doanh chứng khốn, khơng đem
lại vốn cho người phát hành.
o Giá chứng khoán cố định.
o Giá chứng khoán biến động theo cung cầu.󳆫
o Chỉ diễn ra hoạt động bán chứng khoán.
o Diễn ra cả mua và bán chứng khoán.󳆫
o Bị giới hạn về thời gian bán chứng khốn.
o Khơng giới hạn thời gian mua bán
2.5 Căn cứ theo tính chất hồn trả
Thị trường nợ
Thị trường vốn cổ phần
Các công cụ tài chính giao dịch trên thị
Các cơng cụ giao dịch đều có kỳ hạn nhất
trường vốn cổ phần khơng kỳ hạn, chỉ có thời
định (ngắn, trung, dài hạn) tùy theo cam kết điểm phát hành và khơng có thời điểm đáo
giữa người đi vay và người cho vay.
hạn.

o Người mua các cơng cụ tài chính chỉ có thể
o Sự hoạt động trên thị trường nợ phụ thuộc thu hồi vốn bằng cách bán lại chứng
rất lớn vào biến động của lãi suất ngân hàng. khốn trên thị trường hoặc khi cơng ty phá
sản.
o Thị trường vốn cổ phần phụ thuộc nhiều
vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong nền kinh tế
Dựa trên chủ sở hữu nguồn vốn:
- Chứng khoán nợ (Debt securities): là chứng khoán xác nhận một khoản nợ của người
phát hành đối với người nắm giữ chứng khoán.
- Chứng khoán vốn (Equity securities): là chứng khoán xác nhận quyền sở hữu một
phần công ty cổ phần
- Chứng khoán phái sinh (Derivatives): là chứng khoán mà giá trị của nó được phái sinh
từ giá trị của tài sản cơ sở
Chứng khốn nợ

Chứng khốn vốn

Có kỳ hạn

Vơ kỳ hạn

Trả lãi theo một công thức xác định từ
trước

Trả cổ tức tùy theo quyết định của đại hội
đồng cổ đông/HĐQT

Được quyền ưu tiên trả lãi trước khi trả
cổ tức


Cổ tức chỉ có thể được trả sau khi đã trả lãi
đầy đủ cho công cụ nợ


Bắt buộc phải trả lãi và gốc

Có thể trả hoặc không trả cổ tức

Khi phá sản, chủ nợ được nhận lại nợ gốc
từ thanh lý tài sản trước chủ sở hữu

Chủ sở hữu vốn cổ phần chỉ được hưởng
phần giá trị thanh lý tài sản còn lại sau khi
đã thanh toán đầy đủ nghĩa vụ nợ

Quan hệ người đi vay – người cho vay;
thời gian đáo hạn cố định

Quan hệ chủ sở hữu, khơng có thời gian đáo
hạn

Có tính dự đoán trước (phải trả định kỳ,
thời gian đáo hạn, lãi suất), độc lập khỏi
ảnh hưởng cổ đông ( Ưu DN)

Linh hoạt, chi phí tài trợ thấp, danh tiếng.
( Ưu DN)

Rủi ro thấp (Ưu NĐT)


Suất sinh lợi kỳ vọng cao(Ưu NĐT)

Nghĩa vụ bắt buộc trả nợ

Phụ thuộc vào cổ đông

3. Các cơng cụ lưu thơng trên thị trường tài chính
Cơng cụ tài chính là những quyền được hưởng đối với thu nhập hoặc tài sản tương lai của
người nắm giữ.
Đặc điểm:
- Là giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường
- Thực hiện việc chuyển giao vốn giữa các chủ thể khác nhau trên thị trường tài chính
Dựa trên thời gian đáo hạn của các cơng cụ tài chính, chúng ta có thể phân loại cơng cụ tài
chính như sau:
- Các cơng cụ tài chính của thị trường vốn
- Các cơng cụ tài chính của thị trường tiền tệ
3.1 Các cơng cụ tài chính của thị trường tiền tệ (7 cơng cụ)
Đặc điểm chung các cơng cụ tài chính của thị trường tiền tệ
- Thời gian đáo hạn ngắn, thường dưới 1 năm
- Lãi suất thấp, có khả năng thanh khoản cao
- Có độ an tồn cao
*Tín phiếu kho bạc (Treasury bills)
Tín phiếu kho bạc là cơng cụ vay nợ ngắn hạn của Chính phủ do Kho bạc phát hành để bù
đắp thâm hụt tạm thời của ngân sách Nhà nước
- Chủ thể phát hành: Kho bạc
- Kỳ hạn < 1 năm (4-13-26-52 tuần)
- Hình thức phát hành: Đấu thầu trực tiếp/qua đại lý
- Hình thức thanh tốn: chiết khấu
- Là cơng cụ tài chính có rủi ro thấp nhất, có tính thanh khoản cao nhất

Vai trị:
- Là cơng cụ vay nợ ngắn hạn của chính phủ để bù đắp thiếu hụt ngân sách tạm thời
- Là công cụ điều tiết chính sách tiền tệ của NHTW
- Là một cơng cụ chiết khấu
- Là công cụ quan trọng nhất trên thị trường tiền tệ
- Lãi suất của tín phiếu kho bạc là loại lãi suất đóng vai trị chuẩn cho những loại lãi
suất khác
*Chứng chỉ tiền gửi (Certificates of deposit – CD)


Chứng chỉ tiền gửi là một công cụ vay nợ do NHTM hoặc các tổ chức nhận tiền gửi phát
hành bán cho người gửi tiền với lãi suất và thời hạn nhất định.
Đặc điểm:
- Kỳ hạn từ 2 tuần -1 năm hoặc >1 năm
- Chứng chỉ nhận tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng và không được rút trước hạn
- Cơng cụ mang lãi suất. Lãi suất được tính trên cơ sở 360 ngày và được trả theo mệnh
giá và thời hạn
Phân loại chứng chỉ tiền gửi:
- Chứng chỉ tiền gửi không thể chuyển đổi
- Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển đổi
Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển đổi
- Những chứng chỉ tiền gửi ( mênh giá lớn) có thể chuyển đổi được ngân hàng bảo đảm
, có thể mua bán chuyển nhượng trên thị trường thứ cấp
฀ Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển đổi có tính thanh khoản cao.
Vai trò
- Ngân hàng: NCDs thường được các NH sử dụng để huy động các nguồn vốn lớn từ
các cơng ty, các tổ chức của chính phủ,…
- Nhà đầu tư: NCDs được các NĐT mua với mục đích đầu tư vào các chứng khốn có
độ an tồn cao mặc dù lợi nhuận của NCDs thấp
*Thương phiếu (Commercial paper)

Thương phiếu là những giấy nhận nợ do các công ty uy tín, danh tiếng phát hành để vay
vốn ngắn hạn từ thị trường tài chính (thường từ 1 đến 270 ngày)
Đặc điểm
- Phát hành theo hình thức chiết khấu
- Chuyển nhượng bằng hình thức ký hậu
- Rủi ro hơn, lãi suất cao hơn tín phiếu Kho bạc
* Chấp phiếu ngân hàng
- Chấp phiếu ngân hàng là lệnh từ khách hàng (của ngân hàng) ra lệnh cho ngân hàng trả một
số tiền nhất định vào một thời điểm nào đó trong tương lai, thơng thường trong vịng 6 tháng
- Là các hối phiếu kỳ hạn do các công ty ký phát và được ngân hàng đảm bảo thanh tốn
bằng cách đóng dấu “đã chấp nhận” lên tờ hối phiếu 󳆫
- Thường được sử dụng trong giao dịch thương mại quốc tế thực ra đây chính là hối phiếu
phát sinh trong quan hệ mua bán trả chậm giữa các dn xuất nhập khẩu được NH chấp
nhận thanh toán
Đặc điểm:
- Chấp phiếu ngân hàng có thời hạn ngắn thường dưới 1 năm
- Chấp phiếu ngân hàng chỉ có giá trị, và có thể giao dịch trên thị trường sơ cấp khi
ngân hàng xác nhận “chấp nhận thanh toán” trên tờ phiếu lệnh
- Chấp phiếu được bán theo mức chiết khấu trên mệnh giá của phiếu lệnh thanh toán
- Chấp phiếu được coi là một tài sản an toàn
* Hợp đồng mua lại (Repo)
Repo là một dạng vay/cho vay thế chấp. Người bán trong hợp đồng mua lại vay tiền của
người mua và dùng tài sản của mình thế chấp bằng cách bán tạm cho người mua với cam
kết sẽ mua lại sau một thời gian nhất định và với mức giá thỏa thuận trước
Đặc điểm


hoạt

Lợi nhuận do 2 bên thương lượng, không phụ thuộc vào lãi suất coupon

Hợp đồng Repo thể hiện một khoản vay có bảo đảm
Thể hiện việc mua và bán hẳn
Người đi vay (bán CK) có quyền thay thế tài sản cầm cố
Kỳ hạn chuẩn, phổ biến: qua đêm, 1-3 tuần, 1-2-3-6 tháng, và được điều chỉnh linh

* Quỹ liên bang (NH phát hành)
Quỹ liên bang là những khoản vay nợ ngắn hạn (thường chỉ qua một đêm hay một vài
ngày) điển hình giữa các ngân hàng Mỹ
* Euro- Dollar (DN, tổ chức tài chính, nhà nước phát hành)
Euro dollar là các khoản tiền gửi bằng đồng đô la Mỹ tại các ngân hàng nước ngoài hoặc tại
các chi nhánh tại nước ngoài của các ngân hàng Mỹ
Chú ý:Tiền tố “euro___” ở đây là chỉ quy ước không phải chỉ về “châu Âu”
Vai trị của Eurodollar:
- Tránh chi phí giao dịch và rủi ro tỷ giá khi chuyển đổi ngoại tệ
Không chịu sự giám sát của FED (không phải dự trữ bắt buộc, khơng đóng bảo hiểm
tiền gửi,..)
- Tránh khống chế trần lãi suất tối đa đối với các khoản tiền gửi
- Tránh thuế thu nhập đánh vào người cư trú có thu nhập đầu tư ở nước ngồi
- Khi hạn chế tín dụng đối với người khơng cư trú tại các NH Mỹ, Eurodollar là một
kênh cung cấp vốn
3.2 Các cơng cụ tài chính của thị trường vốn ( 4 cơng cụ)
* Cổ phiếu
Là loại chứng khốn xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần
vốn cổ phần của tổ chức phát hành
Đặc điểm của cổ phiếu
- Là chứng khoán vốn (xác nhận việc góp vốn vào CTCP
- Khơng có thời hạn
- Được phát hành khi thành lập CTCP hoặc tăng thêm vốn điều lệ
- Người mua cổ phiếu được hưởng cổ tức
Đặc điểm cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi

Tiêu chí
Cổ phiếu thường
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ tức

Phụ thuộc vào tình hình SXKD

Cố định

Quyền quản lý



Thường khơng có

Quyền nhận phần tài
sản thanh lý của DN

Nhận sau cổ phiếu ưu đãi

Ưu tiên nhận trước

Quyền mua bán và
chuyển nhượng trên thị
trường

Dễ dàng

Bị ràng buộc bởi những
nguyên tắc và điều lệ nhất

định

Quyền chuyển đổi

Không thể chuyển đổi thành cổ
phiếu ưu đãi

Có thể chuyển đổi thành cổ
phiếu thường

Thị iá

Nhiề biế độ

Í biế độ


* Trái phiếu
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với
một phần vốn nợ của tổ chức phát hành
Phân biệt trái phiếu và cổ phiếu
Trái phiếu
Cổ phiếu
Là chứng khoán nợ do CP, DN phát hành
có kỳ hạn, và hồn trả

Là chứng khốn vốn, khơng có kỳ hạn và
khơng có hồn vốn

Được hưởng lãi cố định, lãi suất trái phiếu

khơng phụ thuộc vào KQKD, ít rủi ro

Được trả cổ tức khơng có định, phụ thuộc
vào KQKD

Khi cơng ty giải thể, thanh lý tài sản, trái
chủ được ưu tiên trả nợ trước cổ đông

Khi công ty phá sản, cổ đông là người cuối
cùng được hưởng giá trị còn lại của tài sản
thanh lý

Khơng có quyền biểu quyết

Có quyền biểu quyết

- Trái phiếu vô danh – Trái phiếu ghi danh
󳆫
- Trái phiếu chính phủ - TP chính quyền
địa phương - TP DN 󳆫
- Trái phiếu chuyển đổi (convertible) 󳆫
- Trái phiếu tiền đồng đảm bảo bằng ngoại
tệ 󳆫(bond with warrant) 󳆫
• Cơng trái

Căn cứ vào số lượng CP
– Cổ phiếu được phép phát hành
– Cổ phiếu đã phát hành
– Cổ phiếu quỹ
– Cổ phiếu đang lưu hành

Căn cứ vào quyền lợi CP đưa lại cho người
nắm giữ
– Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thơng)
– Cổ phiếu ưu đãi
Căn cứ vào hình thức CP
– Cổ phiếu ghi danh
– Cổ phiếu vô danh

Đặc điểm
- Chứng khốn vốn (xác nhận việc góp
vốn vào CTCP
- Khơng có thời hạn
- Được phát hành khi thành lập CTCP
hoặc tăng thêm vốn điều lệ
- Người mua cổ phiếu được hưởng cổ
tức
* Chứng chỉ quỹ (certificate of fund’s contribution)
Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của
quỹ đại chúng
Đặc điểm của chứng chỉ quỹ
- Do công ty quản lý quỹ đầu tư phát hành
- Xác nhận việc góp vốn của nhà đầu tư vào quỹ
- Tùy theo mỗi loại quỹ, NĐT nắm giữ chứng chỉ quỹ có thể rút vốn trực tiếp hay qua
thị trường chứng khoán
- Khác với cổ phiếu, người sở hữu chứng chỉ quỹ khơng có quyền biểu quyết
Đặc điểm
- chứng khoán nợ
- Thời hạn lưu hành được xác định
trước
- Có thu nhập xác định trước

- Giá trị danh nghĩa luôn thể hiện trên
bề mặt trái phiếu


* Các khoản vay dài hạn
- Vay thế chấp là khoản tiền cho vay đầu tư vào nhà, đất hoặc các BĐS khác, các BĐS và đất
sau đó lại trở thành vật thế chấp để đảm bảo cho chính các khoản vay
- Các khoản cho vay trung và dài hạn của các NHTM hoặc các cơng ty tài chính cho người
tiêu dùng hoặc các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn
- Không được giao dịch, mua bán trên thị trường thứ cấp do đó chúng có tính thanh khoản
thấp.
4. Chủ thể tham gia trên thị trường tài chính:
− Chủ thể phát hành: doanh nghiệp, tổ chức tài chính, nhà nước hoặc được nhà nước cấp
phép. Đại diện cho nguồn cung CK trên thị trường sơ cấp
− Nhà đầu tư: là những người có vốn nhàn rỗi, mua bán chứng khốn kiếm lời, cơng ty có tư
cách pháp nhân, quỹ, cá nhân, tổ chức
− Chủ thể quản lý, giám sát:󳆫
+ Người tổ chức thị trường: sở giao dịch chứng khoán, ngân hàng nhà nước. Tổ chức các
hoạt động trên thị trường, đưa pháp luật vào thực tiễn quản lý thị trường
+ Người điều hành thị trường: ủy ban chứng khoán nhà nước, ngân hàng nhà nước. Ban
hành các luật lệ, tổ chức giám sát hoạt động giao dịch và mua bán chứng khoán trên thị
trường
− Chủ thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ

5. Hệ thống tài chính ( 4 thành phần, 5 cấu trúc)
Hệ thống tài chính là tổng thể các hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau của
nền kinh tế quốc dân, nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau về việc hình thành và sử
dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế - xã hội hoạt động trong lĩnh vực đó
Chức năng:
- Mạch máu lưu thông nguồn vốn trong nền kinh tế

- Sàng lọc, quản lý và giảm thiểu rủi ro
- Giám sát hoạt động tài chính
- Vận hành hệ thống thanh tốn
5 cấu trúc
*Tài chính doanh nghiệp
- Tập hợp các mối quan hệ tài chính của DN với DN, Nhà nước, cá nhân và nước ngoài
- Đặc trưng bởi các loại vốn/các quỹ tiền tệ trong nội tại DN
* Tài chính Nhà nước
- Đặc trưng bởi các quỹ tiền tệ của các đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công quyền, các
đơn vị cung cấp dịch vụ cơng
- Nguồn hình thành quỹ tiền tệ chủ yếu từ thu thuế
- Tác động đến hoạt động và phát triển KT-XH, khắc phục thất bại thị trường
- Phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội
* Tài chính cá nhân và hộ gia đình
- Đặc trưng bởi các quỹ tiền tệ của các cá nhân, hộ gia đình
- Nguồn hình thành quỹ tiền tệ từ thu nhập từ lao động, kinh doanh, đầu tư góp vốn, đầu
tư tài chính, tài sản kế thừa, cho tặng,…


- Sử dụng quỹ tiền tệ cho các hoạt động:Chi tiêu (tiêu dùng và tiết kiệm), lựa chọn danh
mục đầu tư trên phần tiết kiệm, quản lý rủi ro gắn với hoạt động tài chính cá nhân
*Tài chính quốc tế
cơng cụ: trái phiếu chính phủ
- Tập hợp các mối quan hệ tài chính của các chủ thể tài chính trong nước với các bộ phận
tài chính quốc tế
- Đặc trưng bởi các loại vốn/các quỹ tiền tệ của nhiều quốc gia, đan xen hịa nhập với các
quan tài chính khác
*Hoạt động của trung gian tài chính và thị trường tài chính
- Thực hiện chức năng cơ bản chu chuyển vốn từ các chủ thể thừa vốn sang các chủ thể
thiếu vốn

- Là cầu nối giữa các chủ thể trong hệ thống tài chính, làm cho các dịng ln chuyển
tài chính vận động nhanh và dễ dàng hơn
4 thành phần
Thị trường tài chính, tổ chức tài chính, cơng cụ tài chính, cơ sở hạ tầng tài chính

CHƯƠNG 3: THƠNG TIN BẤT CÂN XỨNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC ĐỊNH
CHẾ TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
1. Khái niệm
- Chi phí thơng tin là chi phí người cho vay phải chịu để xác định khả năng trả nợ của
người vay và giám sát việc sử dụng vốn vay.
- Chi phí giao dịch: thời gian và tiền bạc bỏ ra để thực hiện các giao dịch tài chính –
vấn đề chính mà nhiều người thừa vốn để cho vay hay gặp phải
+ Chi phí giao dịch gồm chi phí tìm kiếm thơng tin, chi phí mặc cả, chi phí hiện
thực
- Thơng tin bất cân xứng là trường hợp một bên trong giao dịch kinh tế có nhiều thơng
tin hơn so với bên cịn lại, dẫn đến những quyết định khơng chính xác trong q trình
giao dịch. Hậu quả: Sự tồn tại thông tin bất cân xứng dẫn đến lựa chọn nghịch và rủi
ro đạo đức
2. LỰA CHỌN NGHỊCH
- Là tình huống thơng tin bất cân xứng xuất hiện trước khi giao dịch được thực hiện
- Lựa chọn nghịch xảy ra trong 1 thị trường khi người bán hoặc người mua biết rõ hơn
về sản phẩm mà đối tượng kia không biết
Các công cụ giải quyết vấn đề lựa chọn nghịch
❖ Sản xuất và bán thông tin
- Vấn đề người trốn vé (free-rider problem)
❖ Điều hành của Nhà nước
- Cung cấp thơng tin (miễn phí hoặc có phí)


- u cầu / khuyến khích cơng ty cơng bố thơng tin

❖ Trung gian tài chính
❖ Thế chấp tài sản và vốn chủ sở hữu
- Thế chấp: khoản tài sản bù đắp cho người cho vay trong trường hợp người đi
vay phá sản
3. RỦI RO ĐẠO ĐỨC
- Rủi ro đạo đức là rủi ro khi một bên cố tình khơng thực hiện nghĩa vụ của mình gây
thiệt hại đến quyền lợi của người khác.
- Rủi ro đạo đức phát sinh sau khi giao dịch thực hiện, khi một bên có ưu thế thông tin
hành động theo hướng làm lợi cho bản thân bất kể hành động đó có thể làm hại cho
bên kém ưu thế thông tin
Ảnh hưởng của rủi ro đạo đức đến hợp đồng nợ
- Hợp đồng nợ: Thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay
- Rủi ro đạo đức nảy sinh khi người đi vay không sử dụng nguồn vốn hiệu quả và
đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng nợ
Các công cụ giải quyết vấn đề rủi ro đạo đức trong hợp đồng nợ
❖ Tài sản thế chấp & Vốn chủ sở hữu
❖ Giám sát và các điều khoản bắt buộc
- Giám sát hoạt động của bên vay
- Bắt buộc bên vay tuân thủ các điều khoản đã ký
+ Các điều khoản ngăn cấm hành vi không mong muốn
+ Các điều khoản khuyến khích hành vi mong muốn
+ Các điều khoản yêu cầu duy trì giá trị tài sản thế chấp
❖ Trung gian tài chính
Ảnh hưởng của rủi ro đạo đức đến phát hành cổ phiếu (hợp đồng vốn chủ sở
hữu)?
- Nảy sinh do tách biệt quyền sở hữu và quyền điều hành (vấn đề người chủ - người
quản lý)
- Những khó khăn nảy sinh trong điều kiện thơng tin bất cân xứng khi CSH thuê
người đại diện để thực hiện lợi ích của mình, nhưng người đại diện có thể khơng
hành động vì lợi ích của CSH mà vì bản thân họ

- Trên TTCK: Cổ đơng là Chủ sở hữu (HĐQT thường gồm cổ đông lớn là đại diện
trực tiếp của CSH DN); Giám đốc/người quản lý/nhân viên là người đại diện
Biện pháp giải quyết vấn đề người đại diện
- Giám sát
+ Cổ đông, Trái chủ -Ban giám đốc -Kiểm tốn bên ngồi
+ Xây dựng hệ thống quản trị DN mạnh
- Xây dựng chế độ trách nhiệm rõ ràng
+ Xây dựn hệ thống thưởng phạt minh bạch 󳆫
+ Thiết lập quy tắc đạo đức trong DN (code of ethics) 󳆫


- Gắn quyền lợi của người đại diện với CSH
+ Đánh giá thành tựu dựa trên kết quả kinh doanh của công ty, lương thưởng
theo quy mô lợi nhuận
+ Thưởng bằng cổ phiếu cty, biến nhà quảnlý thành đồng sở hữu
+ Ưu đãi quyền mua cp
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
- Cấu trúc tài chính phản ánh sự kết hợp giữa các nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn nhằm
tài trợ cho các tài sản và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cấu trúc tài chính phản ánh cấu trúc tài sản, cấu trúc nguồn vốn và mối quan hệ giữa
tài sản và nguồn vốn của DN
8 đặc điểm cơ bản của cấu trúc tài chính
- Cổ phiếu khơng phải là nguồn tài trợ quan trọng nhất cho DN
- Việc phát hành chứng khốn nợ và chứng khốn vốn khơng phải là kênh chủ yếu
để tài trợ cho hoạt động DN
- Tài chính gián tiếp đóng vai trị quan trọng hơn tài chính trực tiếp
- Các TGTC, đặc biệt là NHTM, là nguồn tài trợ vốn quan trọng nhất cho các DN
- Hệ thống tài chính là một lĩnh vực được điều tiết nhiều nhất trong nền kinh tế
- Chỉ những công ty lớn, nổi tiếng mới dễ dàng tiếp cận thị trường chứng khoán để
huy động vốn

- Thế chấp tài sản là đặc điểm phổ biến của các hợp đồng vay nợ đối với cá nhân
cũng như DN
- Các hợp đồng nợ gồm những điều khoản có tính pháp lý đặc biệt phức tạp nhằm
điều chỉnh người vay
Vấn đề thông tin bất cân xứng

Các công cụ giải quyết
Sản xuất và bán thông tin

Lựa chọn nghịch

Điều hành của Nhà nước
Trung gian tài chính
Thế chấp tài sản và vốn chủ sở hữu
Sản xuất thông tin – giám sát

Rủi ro đạo đức trong hợp đồng vốn chủ
sở hữu

Điều hành của Nhà nước
Trung gian tài chính
Hợp đồng nợ
Thế chấp tài sản và vốn chủ sở hữu

Rủi ro đạo đức trong hợp đồng nợ

Giám sát và hối thúc = điều khoản
Trung gian tài chính



4. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH (6 trung gian)
- Trung gian tài chính là các tổ chức có tư cách pháp nhân kinh doanh trong lĩnh vực tài
chính tiền tệ với hoạt động chủ yếu và thường xuyên là huy động vốn nhàn rỗi từ những
người thừa vốn rồi cho những người cần vốn vay.
- Vai trò của trung gian tài chính:
+ Giảm thiểu chi phí giao dịch: tiết kiệm nhờ quy mơ, tính chun nghiệp, cơng nghệ
+ Giảm thiểu các rủi ro phát sinh do thông tin bất cân xứng
+ Giúp nhà đầu tư phân tán rủi ro
4.1 Ngân hàng thương mại
- Ngân hàng thương mại (NHTM) là 1 tổ chức trung gian tài chính điển hình, được phép
nhận tiền gửi để cho vay và cung ứng dịch vụ thanh tốn & các dịch vụ khác.
- Hoạt động chính của NHTM là kinh doanh tiền tệ, tức đi vay để cho vay lại.
❖ Chức năng của NHTM:
- Chức năng trung gian tín dụng: người thừa vốn gửi tiền vào NHTM, NHTM đầu tư
(cho vay) cho những người cần vốn
- Chức năng trung gian thanh toán:
+ NHTM thực hiện thanh tốn hộ cho các doanh nghiệp dưới các hình thức thu hộ, chi
hộ doanh nghiệp
+ Cung cấp cho khách hàng các phương tiện thanh toán thuận tiện, các phương thức
thanh tốn tối ưu, qua đó góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn, nền kinh tế hiệu quả
hơn
❖ Đặc điểm kinh doanh của ngân hàng
- Điển hình và tiêu biểu của định chế TGTC
- Chịu điều tiết mạnh mẽ và chặt chẽ bởi pháp luật
- Chịu tác động mạnh mẽ của môi trường kinh doanh
- Chịu tác động của nhiều loại rủi ro đặc thù và rủi ro cao hơn các ngành khác
- Mức độ cạnh tranh khốc liệt
- Ngày nay, ranh giới hoạt động giữa ngân hàng và các tổ chức tài chính khác trở nên
khơng rõ ràng
Ngân hàng thực hiện chức năng của các tổ chức khác: bảo hiểm, đầu tư chứng khốn

Các tổ chức tài chính khác thực hiện chức năng của ngân hàng: cho vay, huy động tiết
kiệm
❖ Hoạt động cơ bản của ngân hàng
- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu NH, và các hình thức tiền gửi
khác theo nguyên tắc hồn trả gốc và lãi
- Cấp tín dụng: Là thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền, hoặc cam kết
sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc hồn trả dưới hình thức: cho vay, chiết khấu, bao
thanh tốn, bảo lãnh,cho th tài chính


- Cung ứng dịch vụ thanh toán: Thực hiện dịch vụ thanh toán cho KH. Séc, Ủy nhiệm chi,
lệnh chuyển tiền, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín, thẻ ngân hàng, và các dịch vụ thanh toán
khác
❖ Báo cáo thu nhập từ NHTM
- Thu nhập từ lãi trên tài sản sinh lời: Đây là nguồn thu nhập cơ bản của NH
- Chi phí từ lãi: chi phí huy động vốn/nguồn quỹ tiền tệ của ngân hàng. Đây là chi phí cơ
bản
- Các khoản thu nhập khác: VD như lệ phí, hoa hồng ủy thác. Đây là những khoản thu bổ
sung quan trọng cho NH
❖ Quản trị rủi ro tín dụng
- Là khả năng người đi vay khơng có khả năng hoặc khơng có ý định trả vốn và lãi
cho người cho vay
- Mục đích của quản trị rủi ro tín dụng:
+ Giảm thiểu rủi ro lựa chọn nghịch: lựa chọn KH vay tốt
+ Giảm thiểu rủi ro đạo đức: Ngăn ngừa người đi vay cố tình sử dụng vốn vay sai mục
đích
❖ Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng ( 5 nguyên tắc)
- Sàng lọc và giám sát
+ Sàng lọc: giảm lựa chọn nghịch.

+ Giám sát: theo dõi và giám sát việc thực hiện
- Quan hệ KH dài lâu: Biết rõ khách hàng hơn, giảm bớt chi phí và thời gian thẩm định,
có lợi cho cả 2 bên
- Các cam kết cho vay
+ Yêu cầu người vay báo cáo về hoạt động - > Giảm chi phí sang lọc thông tin về sau
cho ngân hàng 󳆫
- Thế chấp và số dư bù: giảm thiểu lựa chọn nghịch, giảm thiểu rủi ro đạo đức, có thêm
thơng tin về hoạt động của khách hàng 󳆫
- Hạn chế tín dụng: từ chối cấp tín dụng, giới hạn số tiền vay, ngành nghề cho vay 󳆫
CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH PHI NGÂN HÀNG
Các tổ chức tài chính phi ngân hàng: thường khơng huy động vốn bằng hình thức nhận
tiền gửi như các ngân hàng mà huy động vốn bằng các hình thức như phát hành tín
phiếu, trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…
Ngân hàng thương mại
TCTC phi ngân hàng
Nhận tiền gửi
Không nhận tiền gửi
Thực hiện chức năng trung gian thanh
Không thực hiện chức năng trung gian
tốn
thanh tốn

4.2 Cơng ty bảo hiểm
- Cơng ty bảo hiểm huy động vốn bằng cách bán các chứng nhận bảo hiểm cho công
chúng và sử dụng vốn thu được đầu tư trên thị trường tài chính


- Cơng ty bảo hiểm là trung gian tài chính thực hiện nhiệm vụ chi trả cho các sự kiện
không mong đợi với khoản phí hay giá cả nhất định
- Bảo hiểm về bản chất là sự chia nhỏ rủi ro, là hoạt động thể h iện người bảo hiểm

đứng ra cam kết trong hợp đồng bồi thường theo quy luật thống kê cho người được
bảo hiểm trong trư ờng hợp xảy ra rủi ro; với điều kiện người được bảo hiểm đã đóng
phí bảo hiểm
+ Bảo hiểm nhân thọ: là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo
hiểm sống hoặc chết
+ Bảo hiểm phi nhân thọ: là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trác h nhiệm dân sự
và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ
❖ Các nguyên tắc quản trị bảo hiểm ( 8 nguyên tắc)
Lựa chọn nghịch và rủi ro đạo đức tạo ra các khoản chi phí thanh tốn hợp đồng
cao từ các khiếu nại địi bồi thường hợp đồng bảo hiểm
- Sàng lọc: Chọn lọc những người bảo hiểm tốt: Đưa ra một loạt các câu hỏi về
tình trạng sức khỏe, th ói quen, tính cách… khám sức khỏe
- Phí bảo hiểm rủi ro hợp lý: Lựa chọn mức phí tương ứng với từng khách hàng
- Các điều khoản hạn chế: Hạn chế các hoạt động rủi ro của bên mua bảo hiểm để
công ty bảo hiểm phải bồi thường
- Phòng ngừa gian lận: Chỉ những người được bảo hiểm hợp lý và có căn cứ mới
được thanh toán
- Hủy bỏ hợp đồng: Đe dọa / sẵn sàng hủy bỏ hợp đồng nếu người được bảo hiểm
có hoạt động vi phạm điều khoản hợp đồng
- Khấu trừ: Khoản tiền trừ bớt ra trong chi phí thiệt hại thanh toán cho người được
bảo hiểm
- Đồng bảo hiểm: Người được bảo hiểm cùng gánh chịu một tỷ lệ phần trăm nhất
định tổn thất với công ty bảo hiểm
- Giới hạn số tiền thanh toán bảo hiểm: Số tiền bảo hiểm phải có giới hạn mặc dù
khách hàng có thể sẵn sàng chi trả nhiều hơn để có thêm tiền bồi thường
4.3. Quỹ hưu trí
- Quỹ hưu trí được hình thành từ nguồn tiền đóng góp của cá nhân, tổ chức thuê người
lao động… Tiền thu được đem đầu tư trên thị trường tài chính; vốn và lãi được đem trả
cho người lao động dưới hình thức lương hưu
4.4 Cơng ty tài chính

- Các cơng ty tài chính bán hàng (Sale finance company)
+ Do công ty sản xuất hoặc phân phối làm chủ sở hữu
+ Cho vay tài trợ khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của chính công ty


+ Cạnh tranh trực tiếp với ngân hàng về các khoả n cho vay tiêu dùng; các khoản
vay này được thực hiện nhanh hơn và tiện lợi hơn ngay tại các địa điểm mua
hàng
- Các cơng ty tài chính tiêu dùng (Consumer finance company)
+ Cho vay khách hàng mua các loại hàng hóa cụ thể như đồ và vật dụng gia đình,
sửa chữa nhà cửa hay giúp chi trả các khoản nợ nhỏ
+ Thông thường, các công ty này cho các khách hàng khơng có khả năng vay từ
các nguồn khác và định mức lãi suất cao hơn
- Các công ty tài chính doanh nghiệp (Business finance company)
+ Cung cấp các hình thức tín dụng cho các DN
• Bao thanh toán (factoring) – mua lại các khoản phải thu của DN
• Cho th tài chính (leasing) – cấp tín dụng dưới hình thức mua các máy móc,
thiết bị mà khách hàng yêu cầu rồi cho khách hàng thuê
4.5. Quỹ đầu tư
- Quỹ đầu tư huy động vốn bằng cách bán chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư và sử dụng v
ốn thu được đầu tư trên thị trường chứng khoán
- Các khoản đầu tư của Quỹ đầu tư được quản lý chuyên nghiệp, chặt chẽ bởi công ty
quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và cơ quan thẩm quyền khác
❖ Tại sao nhà đầu tư sử dụng Quỹ đầu tư?
- Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tư
- Tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đạt các yêu cầu về lợi nhu ận
- Được quản lý chuyên nghiệp
- Giám sát chặt chẽ bởi các cơ quan thẩm quyền
- Tính năng động của Quỹ đầu tư
Mỗi nhà đầu tư tham gia đầu tư vào quỹ sẽ sở hữu một phần trong tổng danh mục đầu

tư của quỹ. Việc nắm giữ này thể hiện qua sở hữu các chứng chỉ quỹ đầu tư
❖ Loại hình quỹ đầu tư
- Căn cứ vào nguồn vốn huy động
+ Quỹ đầu tư tập thể (quỹ cơng chúng)
• Huy động vốn rộng rãi ra cơng chúng. NĐT đa phần là các NĐT riêng lẻ
• Cung cấp cho các NĐT nhỏ phương tiện đảm bảo đa d ạng hóa, giảm rủi ro và chi
phí thấp với hiệu quả cao
+ Quỹ đầu tư cá nhân (Quỹ thành viên)
• Huy động vốn riêng lẻ một nhóm nhỏ các NĐT - cá nh ân hay các định chế tài chính
hoặc các tập đồn kinh tế lớn
• Tính thanh khoản sẽ thấp hơn quỹ cơng chúng • NĐT vào quỹ với lượng vốn lớn, và
đổi lại họ có thể tham gia vào trong việc kiểm soát quỹ
- Căn cứ vào cấu trúc vận động vốn


+ Quỹ đóng:
• Phát hành CCQ một lần duy nhất khi tiến hành huy độ ng vốn. Không thực hiện mua
lại CP / CCQ khi NĐT có nhu cầu bán lại. Tổng vốn huy động cố định
• CCQ thường được niêm yết trên TTCK
+ Quỹ mở:
• NĐT được quyền bán lại CCQ theo giá trị thuần trực tiếp với công ty quản lý quỹ.
Tổng vốn biến động theo từng ngày giao dịch
• CCQ khơng được niêm yết trên TTCK
- Căn cứ vào cơ cấu tổ chức và hoạt động
+ Quỹ dạng cơng ty:
• Quỹ đầu tư là một pháp nhân; cơ quan điều hành cao nhất là HĐQT
• Lựa chọn công ty quản lý quỹ - nhà tư vấn đầu tư
+ Quỹ dạng hợp đồng – tín thác đầu tư:
• Quỹ đầu tư khơng phải là pháp nhân
• Cơng ty quản lý quỹ thành lập quỹ, huy động vốn và đầu tư

• Ngân hàng giám sát bảo quản vốn, tài sản của quỹ
• NĐT góp vốn và ủy thác đầu tư cho công ty quản lý quỹ
4.6 Ngân hàng đầu tư
- Ngân hàng đầu tư cung cấp cho các công ty (thường là các tập đồn, cơng ty lớn)
dịch vụ bán chứng khốn do các cơng ty phát hành
- Khi các công ty muốn huy động vốn, họ thường thuê dịch vụ của các ngân hàng đầu
tư giúp bán ra các chứng khoán
- Hoạt động chủ yếu trên thị trường sơ cấp
+ Tư vấn DN có nên phát hành chứng khoán hay ko?
+ Nên áp thời gian đáo hạn và lãi suất bao nhiêu
+ Bảo lãnh cho đợt phát hành – đảm bảo mức giá bán cho D N, chịu trách nhiệm
bán ra cơng chúng
+ Nếu đợt phát hành có quy mơ lớn thì nhiều NHĐT khác nh au sẽ liên kết lại, hạn
chế rủi ro

CHƯƠNG 4: NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Khái niệm NHTW


- Ngân hàng trung ương là cơ quan chính phủ kiểm sốt hệ thống ngân hàng và có trách
nhiệm thi hành chính sách tiền tệ
Đặc trưng
- Khơng giao dịch trực tiếp với công chúng, chỉ giao dịch với Kho bạc và NHTM
- Độc quyền phát hành tiền trong lưu thông
- Thực hiện quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ- tín dụng ngân hàng và thanh tốn
2. Chức năng của NHTW
- Thi hành chính sách tiền tệ bằng cách tác động lên hoạt động của ngân hàng, từ đó tác động
lên cung tiền
- Thanh toán séc: chuyển tiền giữa các ngân hàng để thanh toán các yêu cầu phát sinh được
yêu cầu thanh toán bởi 1 NH hoặc KH

- Thực hiện các chức năng quản lý bằng cách đặt ra các quy định pháp quy về hoạt động
ngân hàng
❖ Tài sản NHTW
- Chứng khốn Chính phủ: Các loại trái phiếu chính phủ do Kho bạc phát hành
- Cho vay chiết khấu: NHTW cung cấp tiền cho các NHTM bằng cách cho vay
❖ Nguồn vốn NHTW
Cơ sở tiền (B): Tổng lượng tiền do ngân hàng trung ương phát hành
B = Cu + R
Trong đó: Cu: Tiền trong lưu thơng. Đây là lượng tiền do NHTW phát hành nằm trong tay
công chúng (khơng có ở ngân hàng)
R: Tiền dự trữ của các ngân hàng bao gồm có dự trữ bắt buộc và dự trữ dôi dư
Cung tiền (MS): Khối lượng tiền sẵn có trong nền kinh tế
Tiền gửi trong hệ thống NH(D)+ Tiền trong lưu thơng (Cu)= Cung tiền (MS)
Q trình tạo tiền của NHTW trong hệ thống NH
- NHTW cung tiền cho hệ thống NHTM: cho vay, mua chứng khoán chính phủ
3. Chính sách tiền tệ
3.1 Khái niệm chính sách tiền tệ
- Chính sách tiền tệ là chính sách kinh tế vĩ mơ trong đó NHTW thơng qua các cơng cụ của
mình thực hiện việc kiểm sốt và điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm ổn định giá trị của
đồng tiền và đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra
❖ Nguyên tắc xây dựng chính sách tiền tệ:
- Khơng có tăng trưởng kinh tế nếu khơng có đầu tư
- Khơng thể có đầu tư nếu khơng có tiết kiệm
- Khơng thể có tiết kiệm nếu khơng có sự ổn định về giá cả và tiền tệ
❖ Cơ chế tác động của CSTT:
- Thực hiện mục tiêu cuối cùng của CSTT
- Thay đổi số nhân tiền
- Thay đổi cơ số tiền (MB)
- Thay đổi đầu tư vào nền kinh tế
- Thay đổi mức thất nghiệp

- Thay đổi thu nhập


❖ Các loại chính sách tiền tệ (CSTT):
- CSTT thắt chặt: Hạn chế đầu tư, kìm hãm sự phát triển quá nóng của nền kinh tế. Áp
dụng khi nền kinh tế có tỷ lệ lạm phát cao
- CSTT mở rộng: Khuyến khích đầu tư, gia tăng việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Áp dụng khi nền kinh tế đi vào suy thoái
3.2 Mục tiêu của CSTT
❖ Mục tiêu cuối cùng
- Tỷ lệ việc làm cao
- Tăng trưởng kinh tế
- Ổn định giá cả
- Ổn định lãi suất
- Ổn định các thị trường tài chính
- Ổn định thị trường ngoại hối
❖ Xung đột giữa các mục tiêu CSTT:
- Giảm lạm phát → thực hiện CSTT thắt chặt → lãi suất tăng → giảm tổng cầu → thất
nghiệp tăng
- Giảm tỷ lệ thất nghiệp → thực hiện CSTT mở rộng → cung tiền tăng → lạm phát
tăng
- Hạ giá nội tệ → xuất khẩu tăng → thất nghiệp giảm song lạm phát tăng
❖ Định nghĩa mục tiêu trung gian:
- Là những chỉ tiêu được NHTW lựa chọn phù hợp với điều kiện kinh tế và khả năng
quản lý để đạt được mục tiêu cuối cùng
- Tiêu chí lựa chọn mục tiêu trung gian:
+ Có thể đo lường được
+ Có thể kiểm sốt được
+ Có mối liên hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng
3.3 Các cơng cụ thực thi chính sách tiền tệ

❖ Dự trữ bắt buộc
- Dự trữ bắt buộc là phần tiền gửi mà các ngân hàng thương mại phải đưa vào dự trữ theo
quy định của ngân hàng trung ương.
- Theo điều 1, quyết định 581/2003 của Ngân hàng Nhà nước: “Dự trữ bắt buộc là số tiền
mà các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam phải duy trì trên tài khoản thanh tốn tại
Ngân hàng Nhà nước”
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ lệ phần trăm dựa trên tiền gửi mà các ngân hàng thương mại
huy động được phải để dưới dạng dự trữ theo quy định của ngân hàng trung ương
+ Đảm bảo tính thanh khoản cho hệ thống NH
+ Thực thi chính sách tiền tệ
- Cơ chế tác động:
Trong điều kiện lý tưởng, ta có cơng thức tạo tiền:
Tổng tiền gửi mở rộng = Tiền gửi ban đầu x

1
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑑ự 𝑡𝑟ữ 𝑏ắ𝑡 𝑏𝑢ộ𝑐


฀ Khi muốn mở rộng hay thu hẹp khối tiền trong lưu thông, NHTW sẽ giảm hoặc tăng
tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Ưu điểm
Tác động một cách đầy quyền lực và đồng đều đến các NHTM
Một sự thay đổi nhỏ DTBB tác động lớn đến khối tiền và tín dụng
Khơng thể thay đổi cung tiền tệ và tín dụng ở mức độ nhỏ
Thay đổi DTBB ảnh hưởng lớn đến thu nhập của các NHTM
Thường xuyên thay đổi DTBB sẽ gây ra tình trạng khơng ổn định thanh khoản
cho các NHTM
฀ Bị chậm trễ về mặt hành chính
❖ Lãi suất chiết khấu

- Là mức lãi suất được áp dụng khi NHTW cho NHTM vay tiền
- Chính sách chiết khấu là cơng cụ của ngân hàng trung ương trong việc thực thi chính
sách tiền tệ, bằng cách cho vay tái cấp vốn cho các ngân hàng thương mại. Khi ngân
hàng trung ương cho vay các ngân hàng thương mại làm tăng thêm tiền dự trữ cho hệ
thống ngân hàng, từ đó làm tăng thêm lượng tiền cung ứng.
- Ngân hàng trung ương kiểm sốt cơng cụ này chủ yếu bằng cách tác động đến giá cả
khoản vay (lãi suất cho vay tái chiết khấu).
- Cơ chế tác động:
+ Khi NHTW tăng lãi suất chiết khấu ฀ Chi phí vay mượn NHTW tăng ฀ Khả năng
vay của các NHTM giảm ฀ Giảm lượng tiền NHTM cho vay ฀ Giảm cung tiền
trong lưu thông
+ Khi NHTW giảm lãi suất chiết khấu ฀ Chi phí vay mượn NHTW giảm ฀ Khả năng
vay của NHTM tăng ฀ Tăng cung tiền trong lưu thông
Ưu điểm
- Tác động lớn đến khối tiền tệ và tín dụng
- Khơng bị chậm trễ về mặt hành chính
- Là người cho vay cuối cùng, NHTW giúp các NHTM tránh khỏi khủng hoảng tài
chính
Nhược điểm
- Cơng cụ này khơng mang tính chất bắt buộc, nên NHTW bị phụ thuộc vào NHTM
- Có thể tạo cho NHTM tính ỷ lại
❖ Nghiệp vụ thị trường mở
- Nghiệp vụ thị trường mở phản ánh việc NHTW mua hoặc bán chứng từ có giá trên
thị trường tài chính nhằm điều chỉnh lượng tiền trong lưu thơng
- Cơ chế tác động:
Khi muốn mở rộng hay thu hẹp khối lượng tiền trong lưu thông, NHTW sẽ mua hoặc
bán các chứng khoán trên thị trường mở






Ưu điểm
- Chủ động điều chỉnh lượng cung tiền trong lưu thông
- Linh hoạt điều chỉnh khối tiền trong lưu thông ở các biên độ lớn nhỏ
- Dễ dàng đảo ngược lại khi có sai lầm xảy ra trong lúc thực thi
- Nhanh chóng, khơng gây chậm trễ hành chính
* Chủ động điều chỉnh lượng cung tiền trong lưu thông không phụ thuộc vào nhu cầu
đi vay của NHTM
Nhược điểm
- Phải có một thị trường tài chính phát triển
- Hầu hết tiền trong lưu thông trong tài khoản ngân hàng
❖ Tóm tắt các cơng cụ CSTT của NHTW

❖ Các cơng cụ CSTT

CSTT thắt chặt

CSTT mở rộng

Dự trữ bắt buộc

Tăng

Giảm

Lãi suất chiết khấu

Tăng


Giảm

Nghiệp vụ thị trường mở

Bán ra

Mua vào


LÝ THUYẾT LƯỢNG CẦU TÀI SẢN

I.Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng cầu tài sản:
1.1. Của cải:
- Của cải là tất cả các nguồn lực kinh tế mà một người có được, trong đó bao gồm tất cả các tài sản
Hình thái biểu hiện:
-

Cá nhân: thu nhập, nhà cửa, khoản tiết kiệm, chứng khoán, vàng, ....
Doanh nghiệp: nhà xưởng, máy móc, hàng hóa, lợi nhuận để lại,...
Nền kinh tế: GDP

Độ co dãn cầu tài sản theo của cải (x): cùng chiều
-

x =% thay đổi của lượng cầu tài sản / % thay đổi của của cải
Ý nghĩa: Khi của cải tăng/giảm 1% thì lượng cầu tài sản tăng/giảm x%
Mỗi tài sản sẽ có có mức độ cầu tăng khác nhau . Khi đầu tư, lựa chọn những TS có độ biến
động mạnh

Căn cứ vào độ co giãn theo của cải:

-

Tài sản cao cấp: Độ co giãn <1, Ít biến động theo của cải
Tài sản cần thiết: Độ co giãn >1, Biến động mạnh theo của cải

1.2 Suất sinh lời dự tính của tài sản:
- Khái niệm: Suất sinh lời dự tính cho biết có thể nhận được bao nhiêu tiền lãi trên số vốn đầu
tư vào 1 TS trong một khoảng thời gian nhất định
-

Tác động: Suất sinh lời dự tính của TS cao hơn so với TS thay thế khác, cầu về TS này sẽ tăng
Mức độ tác động: Phụ thuộc vào suất sinh lời dự tính của từng TS

Đo lường suất sinh lời dự tính trung bình của tài sản
Cơng thức: Re = xích ma (Ri x pi)

Re: suất sinh lời dự tính trung bình của 1 TS
Ri: suất sinh lời dự tính trong trường hợp i của 1 TS
pi: xác suất xảy ra suất sinh lời dự tính trong trường hợp I của 1 TS

1.3 Rủi ro


×