Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bo de kiem tra ngu van 7 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.69 KB, 16 trang )

Tuần 9
KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN 7 (2 tiết)
Tiết 31 -32:
(Bài viết số 2– Văn biểu cảm về cây cối)
Ngày kiểm tra : 11 /10/11
I. Đề bài:
Đề 1: Một loài cây trong vườn nhà em.
Đề 2: Một loài cây trong vườn trường em.
II. Yêu cầu:
1. Yêu cầu chung:
- HS biết vận dụng các kiến thức và kĩ năng để viết được một bài văn biểu cảm về cây cối
( nghĩa là thông qua tự sự và miêu tả để bộc lộ tình cảm, cảm xúc về đối tượng)
- Bài viết phải có bố cục rõ ràng , đảm bảo tính liên kết, mạch lạc của văn bản.
- Khuyến khích những bài viết tự nhiên, chân thành, khơng gị bó, khn mẫu.
2. Yêu cầu cụ thể:
a. Về nội dung:
- Đề bài yêu cầu nêu cảm xúc về cây cối . Dù học sinh chọn cây nào thì cảm xúc cũng nên
bắt đầu từ hình ảnh thực của lồi cây ấy ( tức là HS phải sử dụng yếu tố kể, tả trước rồi mới
bộc lộ cảm nghĩ về đối tượng ; hoặc có thể vừa kể, tả vừa nêu cảm xúc )
- Tránh nhầm lẫn sang:
+ Kiểu bài tự sự
+ Kiểu bài miêu tả
b. Về hình thức:
- Bố cục phải đảm bảo:
* Mở bài: Giới thiệu đối tượng và nêu cảm xúc chung.
* Thân bài: Qua miêu tả, tự sự mà biểu lộ cảm xúc , ý nghĩ một cách cụ thể, chi tiết,
sâu sắc.
- Cảm xúc về các đăch điểm gợi cảm của cây.
- Loài cây …trong cuộc sống con người.
- Loài cây … trong cuộc sống của em.
* Kết bài


Khẳng định nhấn mạnh cảm xúc.
3. Gợi ý chấm:
- Điểm 9,10: Bài văn đạt được tất cả các yêu cầu trên một cách xuất sắc.
- Điểm 7,8: Bài văn đạt các yêu cầu trên ở mức khá, có thể sai sót nhỏ về lỗi chính tả, diễn
đạt
- Điểm 5.6: Bài văn đạt được các yêu cầu ở mức trung bình nhưng đúng kiểu văn bản, mắc
một vài lỗi chính tả, diễn đạt, ngữ pháp, ... Có thể thiếu Kết bài nhưng MB. TB phải đúng
nội dung.
- Điểm 3- 4: Bài văn chưa đạt yêu cầu về nội dung và hình thức.
- Điểm 1,2 : Dưới mức yếu.
- Điểm 0: Bài lạc đề.
* Trừ điểm: Mỗi loại lỗi chính tả, dấu câu, … trừ 0,25 điểm.


Tuần 11
tên…………………
Tiết 42:
Ngày kiểm tra : 25/10/11
Điểm

Họ và
Lớp: 7
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 (1 tiết)
Lời phê của thầy (cô ) giáo

Đề 1:
ITrắc nghiệm ( 3 điểm):
Câu 1: Nối tên văn bản với thể thơ sao cho đúng:
Văn bản
Thể thơ

1. Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan
a. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
2. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê – Hạ Tri Chương b. Thất ngôn bát cú Đường luật
3. Tĩnh dạ tứ
- Lí Bạch
Câu 2: Chép nối tiếp bốn câu thơ tiếp theo để hoàn chỉnh bài thơ “ Qua Đèo Ngang”.
“ Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà;
Cỏ cây chen lá, đá chen hoa
Lom khom dưới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà
………………………………..
………………………………..
………………………………..
………………………………..”
Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là:
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 4: Tâm trạng của tác giả được thể hiện qua bài thơ trên là:
A. Yêu say trước vẻ đẹp thiên nhiên đất nước
B. Đau xát ngậm ngùi trước sự thay đổi của quê hương
C. Buồn lặng, cô đơn, nhớ nước thương nhà.
II-

Tự luận ( 7 điểm):
Trong các bài thơ trữ tình trung đại được học trong chương trình Ngữ văn 7,
em thuộc và thích bài thơ nào nhất? Vì sao ? Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5- 7 câu)
nêu rõ cảm nghĩ và đánh giá của riêng em về bài thơ ấy.



Tuần 11
Tiết 42:
Ngày kiểm tra : 25/10/11
Điểm

Họ và tên…………………
Lớp: 7
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 (1 tiết)
Lời phê của thầy (cô ) giáo

Đề 2:
I – Trắc nghiệm ( 3 điểm):
Câu 1: Nối tên văn bản với thể thơ sao cho đúng:
Văn bản
Thể thơ
1. Bạn đến chơi nhà – Nguyễn Khuyến
a. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
2. Bánh trôi nước _ Hồ Xuân Hương
b. Thất ngôn bát cú Đường luật
3. Tĩnh dạ tứ
- Lí Bạch
Câu 2: Chép nối tiếp bốn câu thơ tiếp theo để hoàn chỉnh bài thơ “ Bạn đến chơi nhà”:

“Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa
Ao sâu nước cả , khôn chài cá
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
………………………………..
………………………………..

………………………………..
………………………………..”
Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là:
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 4: Giá trị nội dung của bài thơ là:
A. Tình yêu thiên nhiên, đất nước
B. Tình bạn đậm đà, thắm tiết.
C. Buồn lặng , cơ đơn khi khơng có gì để tiếp bạn.
II - Tự luận ( 7 điểm):
Trong các bài thơ trữ tình trung đại được học trong chương trình Ngữ văn 7,
em thuộc và thích bài thơ nào nhất? Vì sao ? Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5- 7 câu)
nêu rõ cảm nghĩ và đánh giá của riêng em về bài thơ ấy.


Tuần 12
tên…………………….
Tiết 46:
Ngày kiểm tra :
Điểm

Họ và
Lớp: 7
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 (1 tiết)
Lời phê của thầy (cô ) giáo

* Đề chẵn:
I. Trắc nghiệm ( 3điểm): Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn

vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất( câu 1- câu 4).
“ …Cải chửa ra cây , cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa
Đầu trò tiếp khách, trầu khơng có
Bác đến chơi đây, ta với ta!”
( Bạn đến chơi nhà, Nguyễn
Khuyến)
Câu 1: Đoạn thơ trên có mấy đại từ ?
A. Một từ
B. Hai từ
C. Ba từ
D. Bốn từ
Câu 2: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “cả” trong câu “ Ao sâu nước cả khôn chài cá” ?
A. To
B. Lớn
C. Dồi dào
D. Tràn trề
Câu 3: Trong các dịng sau đây , dịng nào khơng sử dụng quan hệ từ ?
A. Trẻ thời đi vắng
B. Chợ thời xa
C. Mướp đương hoa
D. Ta với ta
Câu 4: Từ “bác” trong câu “Bác đến chơi đây, ta với ta!” đồng âm với từ nào sau đây ?
A. Bác ( Bác Mai đến chơi.)
B. Bác (Mẹ bác trứng cho con ăn.)
Câu 5: Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ ( Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng
nhất)?
Qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà “ cho ta hiểu về tình bạn bình dị mà sâu sắc của nhà thơ
.
A. Thiếu quan hệ từ

B. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
C. Thừa quan hệ từ
D. Dùng quan hệ từ khơng có tác dụng liên kết
Câu 6: Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để diền vào chỗ trống trong câu ca dao sau (Khoanh
tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất):
Non cao tuổi vẫn chưa già
Non sao……. Nước, nước mà ……non
A. xa- gần
B. đi- về
C. nhớ - quên
D. cao - thấp
II. Tự luận (7 điểm):


Viết một đoạn văn ( từ 7- 10 câu) trình bày cảm nhận của em về hai câu thơ đầu trong
bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh. Trong đó có sử dụng quan hệ từ, đại từ( Gạch
chân dưới ít nhất một quan hệ từ, một đại từ trong đoạn văn em sử dụng.)
Tuần 12
…………………….
Tiết 46:
Ngày kiểm tra :
Điểm

Họ và tên:
Lớp: 7
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 (1 tiết)
Lời phê của thầy (cô ) giáo

* Đề lẻ:
I. Trắc nghiệm ( 3điểm): Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn

vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất( câu 1- câu 4).
“ …Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước!
Một mảnh tình riêng ta với ta.”
(Qua Đèo Ngang, Bà Huyện Thanh
Quan)
Câu 1: Đoạn thơ trên có mấy đại từ ?
A. Một từ
B. Hai từ
C. Ba từ
D. Bốn từ
Câu 2: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “nhớ” trong đoạn thơ trên là ?
A. thương
B. gặp
C. mảnh
D. riêng
Câu 3: Trong các dòng sau đây , dòng nào sử dụng quan hệ từ ?
A. Dừng chân đứng lại
B. Một mảnh tình riêng
C. Nhớ ước đau lòng
D. Ta với ta
Câu 4: Từ “non” trong câu “Dừng chân đứng lại, trời, non, nước!” đồng âm với từ nào sau
đây ?
A. non ( núi)
B. non ( đồ dùng để muối cà, muối dưa,… )
Câu 5: Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ ( Khoanh trịn vào chữ cái câu trả lời đúng
nhất)?
Qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà “ cho ta hiểu về tình bạn bình dị mà sâu sắc của nhà thơ
.

A. Thiếu quan hệ từ
B. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa
C. Thừa quan hệ từ
D. Dùng quan hệ từ khơng có tác dụng liên kết
Câu 6: Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để diền vào chỗ trống trong câu ca dao sau (Khoanh
tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất).


A. xa- gần

Non cao tuổi vẫn chưa già
Non sao……. nước, nước mà ……non
B. đi- về
C. cao - thấp

D. nhớ - quên

II. Tự luận (7 điểm):
Viết một đoạn văn ( từ 7- 10 câu) trình bày cảm nhận của em về hai câu thơ đầu trong
bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh. Trong đó có sử dụng quan hệ từ, đại từ( Gạch
chân dưới ít nhất một quan hệ từ, một đại từ trong đoạn văn em sử dụng)

Tuần 15
Tiết 51 -52:
Ngày kiểm tra : 22 /11/11

KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN 7 (2 tiết)
(Bài viết số 3 – Văn biểu cảm về con người)

I. Đề bài:

Đề 1: Cảm nghĩ của em về người mẹ kính yêu.
Đề 2: Cảm nghĩ của em về người cha kính yêu.
II. Yêu cầu:
1. Về nội dung:
- Bài viết phải đúng kiểu bài văn biểu cảm . Trong bài viết của mình HS cần:
+ Vận dụng được các kiến thức và kĩ năng làm văn biểu cảm về người thân.
+ Cảm xúc phải bắt đầu từ sự quan tâm , thái độ , tình cảm dịu dàng,… với người thân sao
cho thể hiện được tình cảm yêu kính, ngưỡng mộ , … của người viết về mẹ ( đề1); người
cha ( đề 2) .
+ Cảm xúc chân thành, tự nhiên khơng gị bó khn mẫu.
+ Tránh nhầm lẫn sang: Kiểu bài miêu tả, kiểu bài tự sự.
2. Về hình thức:
- HS vận dụng một cáh nhuần nhuyễn linh hoạt yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn biểu cảm;
vận dụng linh hoạt những cáh lập ý trong bài văn biểu cảm.
- Bố cục phải rõ 3 phần ( MB, TB, KB), văn viết mạch lạc, liên kết chặt chẽ, khơng mắc lỗi
chính tả, diễn đạt, ngữ pháp…
3. Gợi ý chấm:
- Điểm 9,10: Bài văn đạt được tất cả các yêu cầu trên.


- Điểm 7,8: Bài văn đạt các yêu cầu trên ở mức khá, có thể sai sót nhỏ về lỗi chính tả, diễn
đạt
- Điểm 5.6: Bài văn đạt được các yêu cầu ở mức trung bình nhưng đúng kiểu văn bản, mắc
một vài lỗi chính tả, diễn đạt, ngữ pháp, ... Có thể thiếu Kết bài nhưng MB. TB phải đúng
nội dung.
- Điểm 3- 4: Bài văn chưa đạt yêu cầu về nội dung và hình thức.
- Điểm 1,2 : Dưới mức yếu.
- Điểm 0: Bài lạc đề.
* Trừ điểm: Mỗi loại lỗi chính tả, dấu câu, … trừ 0,25 điểm.



Tuần 24
Tiết 90 :
Ngày kiểm tra:

KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 ( 1 tiết)

Họ và tên:……………………………..
Lớp: 7
* Đề 1:
I .Phần trắc nghiệm ( 3 điểm): ): Đọc kĩ đoạn trích sau rồi trả lời câu hỏi bằng cách
khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
… “ Than ôi ! Sức người khó lịng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại với thế
nước ! Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất.
Ấy , lũ con dân đang chân lấm tay bùn, trăm lo nghìn sợ , đem thân hèn yếu mà đối với
sức mưa to nước lớn , để bảo thủ lấy tính mạng gia tài, thế thời nào quan cha mẹ ở đâu ?
Thưa rằng : đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn năm trăm thước. Đình ấy cũng
ở trên mặt đê , nhưng cao mà vững chãi , dẫu nước to thế nữa cũng khơng việc gì .”
( Phạm Duy Tốn – Sống chết mặc bay))
1. Câu nào là câu rút gọn ?
A. Sức người khó lịng địch nổi với sức trời !
B. Thế đê không sao cự lại với thế nước !
C Thưa rằng : đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn năm trăm thước.
2. Thành phần nào đã được rút gọn trong câu văn đó?
A. Chủ ngữ
B.Vị ngữ
C. Cả chủ ngữvà vị ngữ
3.Trong đoạn trích trên có mấy câu đặc biệt?
A. Một câu
B. Hai câu

C. Ba câu
D. Bốn câu
4. Đâu là trạng ngữ trong câu văn : “Thưa rằng : đang ở trong đình kia, cách đó chừng
bốn năm trăm thước.”
A. Thưa rằng
B. đang ở trong đình kia
C. cách đó chừng bốn năm trăm
thước
5. Thành phần trạng ngữ trong câu văn trên bổ sung ý nghĩa gì cho sự việc được nêu trong
câu ?
A. Xác định thời gian của sự việc nêu trong câu.
B. Xác định nơi chốn của sự việc nêu trong câu.
C. Xác định nguyên nhân của sự việc nêu trong câu.
D. Xác định mục đích của sự việc nêu trong câu.
6. Vị trí của thành phần trạng ngữ trong câu văn trên?
A. Đứng ở đầu câu.
B. Đứng ở giữa câu.
C. Đứng ở cuối câu.


II. Phần tự luận (7 điểm);
Bằng một đoạn văn ( từ 5 – 7 câu ) có sử dụng trạng ngữ và câu rút gọn ( gạch chân
dưới trạng ngữ và câu rút gọn) , hãy phát biểu cảm nghĩ của em về câu tục ngữ :
Câu
1
2
3
4
5
6

Đề1 Đáp
C
A
C
C
B
C
án
“Thương người như thể thương thân.”
Tuần 24
Tiết 90 :
Ngày kiểm tra:

KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 ( 1 tiết)

Họ và tên:………………………
Lớp: 7

Tuần 25
Tiết 95 & 96:
Ngày kiểm tra:

Kiểm tra Tập làm văn 7 (2 tiết)
( Bài viết số 5-phép lập luận chứng minh)
Đề 1: Ca dao là những câu hát chứa chan tình yêu thương gia đình. Bằng những bài cao dao
đã học, đã đọc, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
Đề 2: Ca dao là những câu hát chứa chan tình yêu quê hương đất nước. Bằng những bài cao
dao đã học, đã đọc, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
Hướng dẫn chấm
a. Về nội dung: Học sinh dùng lí lẽ và dẫn chứng, đã đọc để làm sáng tỏ:

Đề 1: Tình yêu thương gia đình
Đề 2: Tình yêu quê hương đất nước


Cụ thể:
* Tình yêu thương gia đình biểu hiện:
- Nhớ ơn ơng bà, tổ tiên (tình cảm của cháu con với ơng bà, tổ tiên).
- Tình cảm của con cái với ơng bà, cha mẹ.
- Tình cảm vợ chồng thủy chung, gắn bó.
- Tình cảm anh (chị) em hịa thuận.
* Tình yêu quê hương đất nước biểu hiện:
- Tình cảm gắn bó, ca ngợi, tự hào với bao cảnh đẹp của quê hương đất nước.
- Là lòng yêu nước, thể hiện tình nghĩa đồng bào (người trong một nước) ý thức đồn
kết, tương trợ nhau.
b. Về hình thức:
- Bài văn đúng thể loại nghị luận (nghị luận văn học), phép lập luận chứng minh.
- Bài viết phải thể hiện rõ vấn đề nghị luận. Các luận điểm, luận cứ rõ ràng,dẫn
chứng đúng, đủ, toàn diện, lập luận chặt chẽ. Bố cục ba phần theo cách lập luận
chứng minh.
- Văn viết mạch lạc, diễn đạt lưu lốt, chữ dễ đọc, khơng sai chính tả, ngữ
pháp thơng thường.
c. Biểu điểm:
- Điểm giỏi: bài văn đáp ứng được các yêu cầu trên, có sáng tạo, lời văn sáng sủa, sinh
động, không mắc lỗi diễn đạt thông thường.
- Điểm khá: bài văn cơ bản đạt được các yêu trên, nhất là yêu cầu nội dung, có thể có vài sai
sót nhỏ nhưng khơng ảnh hưởng gì đến nội dung bài viết. Diễn đạt lưu lốt có thể mắc 3-4
lỗi chính tả.
- Điểm trung bình: bài văn đạt 1/2 yêu cầu về nội dung, có thể sơ sài nhưng đủ các ý chính,
khơng mắc 6 lỗi chính tả thơng thường.
- Điểm yếu: bài viết chưa đạt yêu cầu về nội dung và hình thức.

- Điểm kém: dưới mức yếu.
- Điểm không: bài lạc đề.
Tổng hợp điểm
Lớp

SS

GVBM

7A

28

7B
7C
7D

28
30
30


Thắm
Nt
Cô Mọc
nt

Khối 116
7


9,10
sl
%

7,8
sl %

5,6
sl %

3,4
sl
%

0,1,2
sl
%

TB↑
sl
%


ÔN TẬP VĂN
( Chuẩn bị kiểm tra 1tiiết – Tiết 98
Bài tập 1: Giản dị là một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác. Bằng tình cảm và
hiểu biết về Bác, em hãy làm sáng tỏ nhận định đó bằng một đoạn văn (từ 7-10 câu).
 Gợi ý:
- Luận điểm: Giản dị là một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác.
- Luận cứ:

+ Trong đời sống ( bữa ăn, đồ dùng, cái nhà)
+ Trong quan hệ với mọi người.
+ Trong lời nói và bài viết
Mỗi khía cạnh của luận cứ , người viết chứng minh bằng các dẫn chứng sao cho
thuyết phục. (SGK53)
Bài tập 2: Dân tộc Việt Nam ta có một lịng nồng nàn u nước. Bằng hiểu biết của
mình , em hãy làm sáng tỏ nhận định đó
 Gợi ý:
- Luận điểm: Dân tộc Việt Nam ta có một lịng nồng nàn u nước.
- Luận cứ:
+ Lịng u nước trong lịch sử: ( mạnh mẽ, sơi nổi trong các cuộc chiến đấu chống
xâm lược, giành độc lập, chủ quyền của đất nước
+ Dẫn chứng:
+ Lòng yêu nước trong giai đoạn hiện nay ( Ngày nay nó được thể hiện trong mọi
hoạt động của mỗi người , trong công việc lao động và học tập sáng tạo để xây dựng
đất nước giàu mạnh , khắc phục sự nghèo nàn lạc hậu , đưa đất nước tiến nhanh trên
con đường CNH, HĐh và xây dựng chủ nghĩa Xh đồng thời bảo vệ Tổ quốc giữ gìn
tồn vẹn và thống nhất đất nước.)


Bài tập 3: Cho luận điểm sau: “ Ca dao VN đã biểu hiện đa dạng tình yêu gia đình”.
Dựa vào các bài ca dao đã học và đọc thêm, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
 Gợi ý:
- Luận điểm : Ca dao VN đã biểu hiện đa dạng tình yêu gia đình.
* Tình yêu thương gia đình biểu hiện:
- Nhớ ơn ơng bà, tổ tiên (tình cảm của cháu con với ơng bà, tổ tiên).
Dẫn chứng
- Tình cảm của con cái với ơng bà, cha mẹ.
- Tình cảm vợ chồng thủy chung, gắn bó.
- Tình cảm anh (chị) em hòa thuận.

Bài tập 3: Cho luận điểm sau: “ Ca dao VN đã biểu hiện đa dạng tình yêu quê hương,
đất nước”. Dựa vào các bài ca dao đã học và đọc thêm, em hãy làm sáng tỏ nhận định
trên
* Tình yêu quê hương đất nước biểu hiện:
- Tình cảm gắn bó, ca ngợi, tự hào với bao cảnh đẹp của quê hương đất nước.
- Là lòng yêu nước, thể hiện tình nghĩa đồng bào (người trong một nước) ý thức đoàn
kết, tương trợ nhau
+ Ca dao VN đã biểu hiện đa dạng tình đất nước


Tuần 28 - Tiết 109:
Ngày kiểm tra: 13 – 3 - 2012
Kiểm tra Tập làm văn 7
( Bài viết số 6-phép lập luận giải thích – Làm ở nhà)
Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ:
“ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” . Em hãy giải thích nội dung câu tục
ngữ .
Hướng dẫn chấm
a. Về nội dung:
1. Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ:


* Nghĩa đen: Một cây không thể làm nên núi non mà phải ba cây.
* Nghĩa bóng:
- Một: số ít
- Ba : số nhiều
- Nghĩa của câu tục ngữ: Một người lẻ loi không thế làm nên việc lớn, việc khó mà
phải có sự hợp sức đồng lịng của nhiều người.
2. Cơ sở chân lí:

- Mỗi cá nhân khơng thế tách rời tập thể , cộng đồng mà có mối quan hệ gắn bó, hữu
cơ ( Dẫn chứng).
- Chúng ta nhận thức rõ: để có thể tồn tại được thì phải đồn kết ( dẫn chứng).
3. Vận dụng chân lí:
- Chúng ta phải biết đoàn kết trong tổ, , lớp , trường , khu dân cư ….nối tiếp truyền
thống cha ông.
b. Về hình thức:
- Bài văn đúng thể loại nghị luận – phép lập luận giải thích.
- Bài viết phải thể hiện rõ vấn đề nghị luận. Các luận điểm, luận cứ rõ ràng, dẫn
chứng đúng, đủ, toàn diện, lập luận chặt chẽ. Vận dụng phương pháp giải thích phù
hợp . Bố cục ba phần theo cách lập luận giải thích.
- Văn viết mạch lạc, diễn đạt lưu lốt, chữ dễ đọc, khơng sai chính tả, ngữ pháp
thơng thường.
c. Biểu điểm:
- Điểm giỏi: bài văn đáp ứng được các yêu cầu trên, có sáng tạo, lời văn sáng sủa, sinh
động, không mắc lỗi diễn đạt thông thường.
- Điểm khá: bài văn cơ bản đạt được các yêu trên, nhất là yêu cầu nội dung, có thể có vài sai
sót nhỏ nhưng khơng ảnh hưởng gì đến nội dung bài viết. Diễn đạt lưu lốt có thể mắc 3-4
lỗi chính tả.
- Điểm trung bình: bài văn đạt 1/2 yêu cầu về nội dung, có thể sơ sài nhưng đủ các ý chính,
khơng mắc 6 lỗi chính tả thơng thường.
- Điểm yếu: bài viết chưa đạt yêu cầu về nội dung và hình thức.
- Điểm kém: dưới mức yếu.
- Điểm khơng: bài lạc


Họ và tên: .............................................
Kiểm tra Học kì I (90 phút )
Đề 2
I.Trắc nghiệm (3 điểm ): Đoc kĩ đoạn văn trên và trả lời câu

hỏi bằng cách khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng (câu
2,3,4,5, 7,8,9,10,11,12) hoặc điền vào chỗ chấm (câu 1, 6)
... Tiếng kêu của nó nh tiếng xé , xé sự im lặng và xé ruột gan
của mọi ngời nghe thật xót xa . Đó là tiếng ba mà nó cố đè nén
trong bao nhiêu năm nay , tiếng ba nh vỡ tung ra từ đáy lòng nó , nó
vừa kêu vừa chạy xô tới , nhanh nh mét con sãc , nã chay thãt lªn và
dang hai tay ôm chặt lấy cổ ba nó . Tôi thấy làn tóc tơ sau ót nó
dựng đứng lên .
Nó vừa ôm chặt cổ ba nó vừa nói trong tiếng khóc:
- Ba ! Không cho ba đi nữa ! Ba ở nhà với con !
Ba nó bế nó lên . Nó hôn ba nó cùng khắp .Nó hôn tóc , hôn cổ ,hôn
vai và hôn cả vết thẹo dài bên má của ba nó nữa ...
( Ng vn
9, tp 1)
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong tác
phẩm ........ ...........................ca tác giả ....................
Câu 2: Đoạn văn trên có sử dụng những phơng thức biểu đạt
nào:
A.Tự s, miêu tả . B. Tự sự , nghị luận.
C. T sự , biểu cảm.
D. Cả A,C đều đúng.
Câu 3: Ai là ngời kể chuyên trong đoạn văn trên :
A. Ông Sáu
B. Bé Thu .
C. Nhân vât xng tôi .
D. Ngời giấu mặt .
Câu 4: Đoạn văn trên đà diễn tả tình yêu cha bùng phát mÃnh
liệt và hối hả của bé Thu trong giây phút chia tay :
A.
Đúng .

B. Sai
Câu 5: đoạn văn trên có sử dụng những biện pháp tu từ nào:
A. Hoán dụ, so sánh . B. So sánh, nhân hoá. C. So sánh, liệt kê. D.
CảA, B,Cđềuđúng
Câu 6: Các từ vết thẹo,ba ,ót trong đoạn văn trên là
từ ................
Câu 7: Câu Không cho ba đi nữa! trong đoạn văn trên là
thuộc kiểu câu nào :


A. Câu đặc biệt . B. Câu ghép.
C. Câu đơn .
D. Câu rút gọn .
Câu 8: Từ nó trong đoạn văn có thể thay thế bằng từ nào :
A. Con bé .
B. Cô gái . C. Con gái .
D. Không có từ thay
thế.
Câu 9: Dấu trong đoạn văn dùng để đánh dấu phần dẫn
trực tiếp
A.Đúng.
B .Sai.
Câu 10: Lời nói của bé Thu trong đoạn văn trên là :
A. Lời đối thoại .
B. Lời độc thoại . C. Lời độc thoại nội
tâm . D. Cả A,B đều đúng.
Câu 11: Trong đoạn văn trên có mấy từ láy :
A. Môt tõ .
B. Hai tõ .
C.Ba tõ .

D. Bèn tõ.
C©u 12: Lời của bé Thu trong đoạn văn trên có vi phạm các phơng châm hội thoại không:
A. Có .
B. Không .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×