Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
UNIT 1 : Hello everybody
I. ĐỘNG TỪ TO BE
Thể khẳng định ( positive )
Đại từ Động từ TO BE
from the
USA
Hình thức đầy
đủ
Hình thức viết
tắt
I Am I am I’m
He
Is
He is He’s
She She is She’s
It It is It’s
We
Are
We are We’re
You You are You’re
They They are They’re
Ex : I am from the USA. I’m from the USA
She is from the USA. She’s from the USA.
We are from the USA. We’re from the USA.
Thể phủ định ( negative )
Đại từ Động từ TO BE
from
the
USA
Hình thức đầy đủ Hình thức viết tắt
I Am not I am not I am not
He
Is not
He is not He isn’t
She She is not She isn’t
It It is not It isn’t
We
Are not
We are not We aren’t
You You are not You aren’t
They They are not They aren’t
Ex : I am not from the USA. I am not from the USA
She is not from the USA. She isn’t from the USA.
We are not from the USA. We aren’t from the USA.
Thể nghi vấn ( positive question)
Đại từ Động từ TO BE
from the
USA?
Ví dụ
Am I Am I from the USA?
Is
He Is he from the USA?
She Is she from the USA?
It Is it from the USA?
Are We Are we from the USA?
You Are you from the USA?
They Are they from the USA?
Grammar English - A Page 1
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
Thể nghi vấn ( positive question)
Đại từ Động từ TO BE
from the
USA?
Hình thức viết tắt
Am I
not
Am I not from the USA?
Is
He Isn’t he from the USA?
She Isn’t she from the USA?
It Isn’t it from the USA?
Are
We Are’re we from the USA?
You Are’re you from the USA?
They Are they from the USA?
II. ĐẠI TỪ
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về
người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật
hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ
ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.
NGÔI Tiếng Anh Phiên âm quốc tế
Ngôi thứ nhất số ít: TÔI I /ai/
Ngôi thứ nhất số nhiều :CHÚNG TÔI, CHÚNG TA WE /wi:/
Ngôi thứ hai số ít : ANH, CHỊ, BẠN, ÔNG, BÀ YOU /ju:/
Ngôi thứ hai số nhiều : CÁC ANH, CÁC CHỊ, CÁC BẠN YOU /ju:/
Ngôi thứ ba số ít: ANH ẤY HE /hi:/
Ngôi thứ ba số ít: CHỊ ẤY SHE
/ʃi:/
Ngôi thứ ba số ít: NÓ IT /it/
Ngôi thứ ba số nhiều: HỌ, CHÚNG NÓ, TỤI NÓ THEY /ðei/
* Lưu ý:
- Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu "YOU, YOU" vì như vậy
là rất rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc
MISS.
- "IT" chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ
dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng "NÓ" để chỉ người thứ ba nào đó.
Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch "NÓ" thành "HE' hoặc "SHE"
tùy theo giới tính.
2. ĐẠI TỪ SỞ HỮU
Một đại từ sở hữu rất hữu ích. Bạn biết tại sao không? Vì nó giúp người nói khỏi phải
lặp lại một ngữ danh từ có tính chất sở hữu.
* Thí dụ: Nếu anh A nói: "Máy vi tính của tôi chạy chậm quá!" (MY COMPUTER IS
SO SLOW.)
anh B đáp: "Máy vi tính của tôi còn chậm hơn máy vi tính của anh!". (MY
COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER)
Grammar English - A Page 2
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
thì như vậy anh B lặp lại cả một cụm từ dài.
* Trong tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế việc dài dòng vô ích đó. Lúc này biết sử dụng
đại từ sở hữu là rất cần thiết.
* Sẵn đây để ôn lại bài trước, sau đây là bảng gồm 4 cột : Đại từ nhân xưng, tính từ sở
hữu tương ứng, đại từ sở hữu tương ứng:
Đại từ nhân xưng Tính Từ Sở Hữu Đại Từ Sở Hữu Phiên Âm Quốc Tế
Tôi: I MY: của tôi MINE /main/
Chúng tôi WE OUR: của chúng tôi/ta OURS /'auəz/
Bạn: YOU YOUR: của bạn YOURS
Các bạn: YOU YOUR: của các bạn YOURS
Anh ấy: HE HIS: của anh ấy HIS /hiz/
Cô ấy: SHE HER: của cô ấy HERS /hə:z/
Nó: IT ITS: của nó ITS /its/
Họ: THEY THEIR: của họ, của
chúng
THEIRS /ðeəz/
Trong thí dụ đầu bài, nếu dùng đại từ sở hữu, thay vì nói "MY COMPUTER IS EVEN
SLOWER THAN YOUR COMPUTER", ta sẽ nói gọn hơn như thế nào?
ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH THIS THAT / THESE THOSE
* Nghĩa:
THIS = này, cái này, đây
THESE = số nhiều của THIS
THAT =đó, cái đó, điều đó
THOSE = số nhiều của THAT
* Cách dùng:
- Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ
- Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ
* Ví dụ:
+ THIS CAR IS VERY FAST. = Chiếc xe hơi này rất nhanh.(chạy rất nhanh)
+ THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là một bài học cơ bản.
+ THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND. = Những bài học này dễ hiểu.
+ THESE ARE BASIC LESSONS = Những cái này là những bài học cơ bản.
+ THAT DOG IS VICIOUS. = Con chó đó dữ lắm.
+ THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi.
+ THOSE PILLS ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin.
+ THOSE ARE MY CHILDREN = Mấy đứa đó là con của tôi.
ĐẠI TỪ TÂN NGỮ, ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
Grammar English - A Page 3
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ
được làm tân ngữ hay bổ ngữ. Đại từ phản thân là đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ
ngữ và bổ ngữ là một.
- Đại từ tân ngữ
Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ
I ME
YOU YOU
WE US
THEY THEM
HE HIM
SHE HER
IT IT
* Thí dụ:
+ YOU KNOW ME. = Anh biết tôi. (YOU là chủ ngữ, ME là tân ngữ)
+ I DISLIKE HIM = Tôi không thích anh ta.
+ I LOVE HER = Tôi yêu cô ấy
- Đại từ phản thân
Đại từ chủ ngữ Đại từ phản thân
I MYSELF
WE OURSELVES
YOU (số ít) YOURSELF
YOU (số
nhiều)
YOURSELVES
THEY THEMSELVES
HE HIMSELF
SHE HERSELF
IT ITSELF
* Thí dụ:
- I'LL DO IT MYSELF. = Tôi sẽ tự mình làm
- I CUT MYSELF WHEN I SHAVED THIS MORNING. = Tôi tự làm trầy da mặt
mình khi cạo râu sáng nay.
- THAT MAN IS TALKING TO HIMSELF. IS HE INSANE? = Người đàn ông đó
đang tự nói chuyện một mình. Ông ta có bị tâm thân không?
- HE SHOT HIMSELF. = Anh ấy tự bắn mình (để tự vẫn).
BẢNG TÓM TẮT
Đại từ nhân xưng Tính Từ Sở Hữu Đại Từ Sở
Hữu
Đại từ Phản thân PhiênÂm
Quốc Tế
Tôi: I MY: của tôi MINE MYSELF /main/
Chúng tôi WE OUR: của chúng tôi/ta OURS OURSELVES /'auəz/
Grammar English - A Page 4
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
Bạn: YOU YOUR: của bạn YOURS YOURSELF
Các bạn: YOU YOUR: của các bạn YOURS YOURSELVES
Anh ấy: HE HIS: của anh ấy HIS HIMSELF /hiz/
Cô ấy: SHE HER: của cô ấy HERS HERSELF /hə:z/
Nó: IT ITS: của nó ITS ITSELF /its/
Họ: THEY THEIR: của họ, của
chúng
THEIRS THEMSELF /ðeəz/
III. MẠO TỪ BẤT ĐỊNH A/AN
Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày dù đơn giản hay phức tạp, không thể thiếu được
hai từ "A" và "AN" này.
Bài này giải thích chi tiết về mạo từ bất định "A" và "AN". Đây là loại từ tưởng chừng
như đơn giản nhưng rất nhiều bạn học tiếng Anh lâu năm vẫn còn dùng sai hoặc khi
cần dùng lại không dùng.
Mạo từ bất định "A" hoặc "AN" luôn đứng trước danh từ đếm được số ít.
Do đó, có thể nói, về nghĩa thì "A" hoặc "AN" tương đương với ONE (nghĩa là "một").
Tuy nhiên, khi dùng ONE, ta có phần muốn nhấn mạnh số lượng hơn, trong khi mạo
từ bất định chỉ để giới thiệu ra một danh từ được nhắc đến lần đầu tiên trong một
cuộc nói đối thoại.
Thí dụ: A TEACHER = một giáo viên và ONE TEACHER cũng là "một giáo viên",
nhưng bạn chỉ nói "I AM A TEACHER" (tôi là giáo viên) chứ không bao giờ nói "I
AM ONE TEACHER" vì chẳng lẽ bạn có thể là HAI giáo viên hay sao mà cần phải
nhấn mạnh ONE chứ không phải con số nào khác. Bạn hiểu rồi, đúng không? Vậy
chúng ta hãy phân biệt khi nào dùng A trước danh từ đếm được số ít và khi nào dùng
"AN" trước danh từ đếm được số ít:
Dùng A trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng ÂM PHỤ ÂM. Tại sao chúng
ta cần nhấn mạnh ÂM PHỤ ÂM ở đây? Vì đa số chữ cái phụ âm đều có âm phụ âm,
nhưng một số từ bắt đầu bằng chữ cái phụ âm lại được đọc như nguyên âm vì chữ cái
đó là âm câm không đọc. Ngược lại, một số chữ cái lẽ ra là nguyên âm nhưng lại được
người bản xứ đọc như một phụ âm.
Thí dụ: A BOY = một đứa con trai, A GIRL = 1 đứa con gái, A STREET = 1 con
đường, A FAN = 1 cái quạt máy, A MOTORCYCLE = 1 chiếc xe gắn máy, A
STUDENT = 1 học viên, A SINGER = 1 ca sĩ, A SONG = 1 bài hát, A LESSON = 1
bài học, A TABLE = 1 cái bàn, A HUSBAND = 1 người chồng, A FAMILY = 1 gia
đình, A MINUTE = 1 phút, A SECOND = 1 GIÂY, A YEAR = 1 năm, A MONTH = 1
tháng , A WEEK = 1 tuần,
Thí dụ trường hợp ngoại lệ: A UNIFORM = 1 bộ đồng phục (Bạn thấy không,
UNIFORM bắt đầu bằng U, một nguyên âm nhưng UNIFORM được đọc như /DIU-
NI-FO;RM/ thành ra U là ÂM PHỤ ÂM rồi.
Dùng AN trước danh từ đếm được số ít bằng đầu bằng ÂM NGUYÊN ÂM. Tương
tự, ta nhấn mạnh ÂM NGUYÊN ÂM vì một số từ bắt đầu bằng chữ cái phụ âm nhưng
đọc như nguyên âm.
Grammar English - A Page 5
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
Thí dụ: AN APPLE = 1 trái táo, AN EAR = 1 tai, AN UMBRELLA = 1 cái dù, AN
OX = 1 con bò đực, AN ARM = 1 cánh tay, AN EYE = 1 con mắt, AN EGG = 1 quả
trứng
Thí dụ trường hợp ngoại lệ: AN HOUR ("HOUR" bắt đầu bằng H, 1 chữ cái phụ âm
nhưng trong trường hợp này người bản xứ đọc "HOUR" y như "OUR" nên ta phải nói
AN HOUR chứ KHÔNG thể nói A HOUR.)
Khi danh từ được bổ nghĩa bởi một tính từ hoặc một danh từ khác đứng trước nó, ta
dựa vào âm bắt đầu của từ bỗ nghĩa cho danh từ chính để xác định dùng A hay AN.
Thí dụ: ta có ENGLISH TEACHER= giáo viên tiếng Anh. Chữ ENGLISH đứng trước
danh từ TEACHER bổ nghĩa cho TEACHER. Vậy ta thấy âm đầu tiếng của ENGLISH
là nguyên âm nên ta dùng AN > AN ENGLISH TEACHER.
Tương tự, ta có: BEUTIFUL = đẹp, WOMAN = người đàn bà > BEAUTIFUL
WOMAN = người đàn bà đẹp. BEAUTIFUL bắt đầu bằng âm phụ âm (B) vậy ta nói A
BEAUTIFUL WOMAN = 1 người đàn bà đẹp
Unit 2: MEETING PEOPLE
I Câu hỏi wh-question với động từ TO BE
Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H. Những từ này gồm có: WHAT,
WHO, WHERE, WHEN, WHY và HOW. Trong bài này ta tạm gọi chúng là từ WH.
Học xong động từ TO BE rồi, giờ ta có thể áp dụng TO BE với những từ WH để đặt ra
vô số câu hỏi.
* Nghĩa của các từ WH:
WHAT = cái gì
WHO = ai
WHERE = ởđâu
WHEN = khi nào
WHY = tại sao
HOW = như thế nào, bằng cách nào
* Công thức câu hỏi WH với động từ TO BE:
Từ WH + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
-Lưu ý:
+ TO BE phải được chia đúng biến thể (AM hay IS hay ARE) tùy theo chủ ngữ.
+ Bổ ngữ có thể là danh từ, tính từ, trạng từ, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ thời
gian. Có thể không có bổ ngữ.
- Ví dụ:
+ WHAT IS LOVE? = tình yêu là gì?
+ WHO AM I? = Tôi là ai?
+ WHO ARE YOU? = Bạn là ai?
Grammar English - A Page 6
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
+ WHERE IS MY KEY? = Chìa khóa của tôi ở đâu?
+ WHY AM I HERE? = Tại sao tôi lại ở đây?
+ HOW ARE YOU? = Bạn như thế nào? (Tức là "Bạn khỏe không?")
+ HOW IS IT MADE? = Nó được làm ra bằng cách nào?
* Trường hợp đặc biệt HOW:
- Với từ HOW, ta còn có công thức sau:
HOW + Tính từ + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có) ?
- VD:
+ HOW TALL ARE YOU? = Bạn cao bao nhiêu?
+ HOW MUCH IS IT? Nó bao nhiêu vậy? (Hỏi giá tiền)
+ HOW FAR IS IT FROM YOUR HOUSE TO SCHOOL? Từ nhà bạn đến trường bao
xa
CÂU HỎI YES/NO QUESTION VỚI ĐỘNG TỪ TO BE
Bài này củng cố thêm cách áp dụng động từ TO BE để đặt một loại câu hỏi đặc thù -
câu hỏi Yes -No. Câu hỏi Yes- No với động từ TO BE bắt đầu bằng biến thể của động
từ TO BE tương ứng với chủ ngữ sau nó. Người ta gọi đây là câu hỏi Yes - No vì để
trả lời câu hỏi này, ta phải bắt đầu bằng YES hoặc NO.
* CÔNG THỨC YES-NO VỚI ĐỘNG TỪ TO BE:
TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
- Lưu ý:
+ TO BE phải là biến thể tương ứng với chủ ngữ đi liền sau nó (AM hay IS hay ARE)
+ Bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ, ngữ danh từ, trạng ngữ
- VD:
+ ARE YOU TIRED? = Bạn có mệt không?
+ ARE YOU A DOCTOR? = Bạn có phải là bác sĩ không?
+ IS HE A FAMOUS SINGER? = Anh ấy có phải là một ca sĩ nổi tiếng không?
+ IS SHE HERE? = Cô ấy có ở đây không? (HERE là trạng từ)
+ IS IT ON THE TABLE? = Nó có phảiở trên bàn không?
* CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI YES-NO:
- Nếu trả lời YES thì trả lời theo công thức: YES, chủ ngữ + TO BE.
- Nếu trả lời NO, thì trả lời theo công thức: NO, chủ ngữ + TO BE + NOT
+ Bạn hãy nhớ là TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ.
- VD:
+ ARE YOU THIRSTY? = Bạn có khát nước không?
Trả lời YES: YES, I AM.
Trả lời NO: NO, I AM NOT.
+ IS SHE YOUR GIRLFRIEND? = Cổ là bạn gái của anh hả?
Trả lời YES: YES, SHE IS.
Trả lời NO: NO, SHE IS NOT. (viết tắt = NO, SHE ISN'T)
Grammar English - A Page 7
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
+ ARE THEY YOUR FRIENDS? = Họ là bạn của anh hả?
Trả lời YES: YES, THEY ARE
Trả lời NO: NO, THEY ARE NOT (viết tắt: NO, THEY AREN'T).
* Trong văn nói hàng ngày, ta thường dùng dạng viết tắt. Dạng đầy đủ thường để dành
khi ta muốn nhấn mạnh ý muốn nói.
Câu hỏi Wh-questions
We use question words to ask certain types of question. We often refer to them as WH
words because they include the letters WH (for example WHy, HoW).
Từ hỏi Chức năng Ví dụ
What Hỏi để biết thông tin về việc gì,điều gì đó. What is your name?
Để yêu câu nhắc lại hay xác nhận việc gì What? I can't hear you.
You did what?
what for Hỏi về mục đích (để làm gì?) What did you do that for?
When Hỏi về thời gian When did he leave?
Where Hỏi về nơi chốn hoặc vị trí Where do they live?
Which Hỏi về sự lựa chọn Which colour do you want?
Who Hỏi cái gì hoặc người nào (hỏi về chủ ngữ) Who opened the door?
Whom Hỏi cái gì, người nào (hỏi về tân ngữ) Whom did you see?
Whose Hỏi về sự sở hữu Whose are these keys?
Whose turn is it?
Why Hỏi về nguyên nhân hoặc mục đích Why do you say that?
why don't Dùng để đề nghị Why don't I help you?
How Hỏi về thể cách How does this work?
Hỏi về điều kiện hoặc phẩm chất How was your exam?
how + adj/adv Hỏi về phạm vi, số lượng see examples below
how far Distance ( khoảng cách ) How far is Pattaya from Bangkok?
how long length (time or space) độ dài How long will it take?
how many quantity (countable) số lượng đếm được How many cars are there?
Grammar English - A Page 8
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
how much quantity (uncountable) số lượng không đếm
được
How much money do you have?
how old Hỏi về tuổi tác How old are you?
how come
(informal)
Hỏi về nguyên nhân vì sao How come I can't see her?
UNIT 3 . THE WORLD OF WORK
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN.
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ
-Lưu ý:
+ Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ.
+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ danh từ,
ngữ đại từ số nhiều: TA DÙNG DẠNG NGUYÊN MẪU CỦA ĐỘNG TỪ.
+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, TA THÊM S HOẶC
ES NGAY SAU ĐỘNG TỪ.
+ Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ như sau:
+ ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES. Ví dụ:
WATCH >HE WATCHES
GO > SHE GOES
DO > HE DOES
MISS SHE MISSES
WASH > HE WASHES
MIX > SHE MIXES
DOZE > HE DOZES
+ KHI ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG Y, TA ĐỔI Y THÀNH I RỒI THÊM ES: FLY
> IT FLIES
+ TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ CÒN LẠI, TA THÊM S.
- Thí dụ:
+ I LIKE ICE-CREAM = Tôi thích kem.
+ YOU ALWAYS GET UP LATE. = Bạn luôn luôn dậy trễ.
+ THEY SING KARAOKE EVERY SUNDAY. = Họ hát karaoke mỗi chủ nhật.
+ SHE LOVES DURIANS = Cô ấy mê món sầu riêng.
+ HE AND I SING VERY WELL. = Anh ta và tôi hát rất hay.
+ THAT DOG BARKS ALL DAY LONG. = Con chó đó sủa tối ngày.
+ SHE CRIES WHEN SHE MISSES HER HOMETOWN. = Cô ấy khóc khi nhớ nhà.
Grammar English - A Page 9
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
- Ngoại lệ:
HAVE > HAS
I HAVE
YOU HAVE
SHE HAS
* Công thức thể phủ định:
Chủ ngữ + DO hoặc DOES + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ
- Lưu ý:
+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là danh từ, ngữ danh từ số
nhiều, ta dùng DO.
+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ số ít nào, ta dùng DOES
+ DO NOT viết tắt là DON'T
+ DOES NOT viết tắt là DOESN'T
+ Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để dành khi muốn nhấn
mạnh.
- Thí dụ:
+ I DON'T LIKE HIM = Tôi không thích anh ta.
+ YOU DON'T UNDERSTAND THE MATTER = Bạn không hiểu vấn ề ở đây.
+ SHE DOESN'T RESPECT OLD PEOPLE JUST PEOPLE THEY ARE OLD = Cô ta
không kính trọng người lớn tuổi chỉ vì họ lớn tuổi.
+ THAT DOG BARKS ALL DAY LONG BECAUSE IT DOESN'T WANT TO BE
CHAINED. = Con chó đó sủa suốt ngày bởi vì nó không muốn bị xích lại.
* Công thức thể nghi vấn:
DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?
- Lưu ý:
+ Dùng DO khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số
nhiều nào.
+ Dùng DOES khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào.
- Thí dụ:
+ DO YOU LIKE COFFEE? = Bạn có thích cà phê không?
+ DOES SHE LIKE ME? Cô ấy có thích tôi không?
+ DO THEY KNOW THEY DISTURB OTHER PEOPLE WHEN THEY SING
KARAOKE TOO LOUD? = Khi họ hát karaoke quá lớn, họ có biết rằng họ làm phiền
người khác không?
* Khi nào dùng thì hiện tại đơn:
- Khi cần diễn tả một hành động chung chung, thường lặp đi lặp lại trong hiện tại.
- Khi nói về một dữ kiện khoa học hoặc một chân lý luôn luôn đúng (mặt trời mọc ở
hướng Đông)
- Khi đưa ra chỉ dẫn (Đến ngã tư, quẹo trái).
- Khi nói về một sự việc diễn ra theo thời khóa biểu nhất định
Grammar English - A Page 10
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
- Khi nói về một thói quen trong hiện tại
- VD:
+ The sun rises in the east and sets in the west. = Mặt trời mọc ở hướngĐông và lặn ở
hướng Tây.
+ You walk down this street and turn left at the second crossroads. = Bạn đi đường
này và rẽ trái ở ngã tư thứ hai.
+ The bus leaves at 8 o'clock. = Xe buýt khởi hành lúc 8 giờ
+ I always go to bed before 12. = Tôi luôn đi ngủ trước 12 giờ.
* Những trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn:
NEVER = không bao giờ
SOMETIMES = thỉnh thoảng
OFTEN = thường
USUALLY = thường (mức độ thường cao hơn OFTEN)
ALWAYS = luôn luôn
EVERY DAY = mỗi ngày (có thể thay DAY bằng MONTH (tháng), WEEK (tuần),
YEAR (năm) )
* 3 Loại câu hỏi với thì hiện tại đơn của động từ thường:
- Câu hỏi YES - NO:
+ Cấu trúc : giống như thể nghi vấn trên đây.
+ Cách trả lời:
Nếu trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DO hoặc DOES (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có
đề cập)
Nếu trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DO NOT hoặc DOES NOT (tùy theo chủ ngữ, quy
tắc ở trên có đề cập)
+ Thí dụ:
DO YOU UNDERSTAND WHAT I SAID? = Bạn có hiểu điều tôi vừa nói không?
Trả lời YES: > YES, I DO.
Trả lời NO: > NO, I DON'T.
- Câu hỏi OR:
+ Cấu trúc:
DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 +
Bổ ngữ 3 (nếu có)?
+ Cách trả lời:
Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3 (tùy theo người trả lời)
Lưu ý:
Động từ phù hợp là phải được chia tương ứng theo chủ ngữ, phần trên đây có giải thíc.
Ta có thể rút ngắn câu trả lời bằng cách bỏ chủ ngữ và động từ, chỉ trả lời với bổ ngữ 1
hoặc 2 hoặc 3
+ Thí dụ:
Hỏi: DO YOU LIKE COFFE OR TEA? = Bạn thích cà phê hay trà?
Grammar English - A Page 11
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
Trả lời: I LIKE COFFEE. (nếu thích cà phê) > Cách trả lời gọn hơn: COFFEE.
Trả lời: I LIKE COFFEE (nếu thích trà) > Cách trả lời gọn hơn: TEA.
- Câu hỏi WH:
+ Cấu trúc:
Từ WH + DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?
+ Cách trả lời: theo nội dung câu hỏi, công thức giống như công thức thể khẳng định ở
trên.
+ Thí dụ:
Hỏi: WHY DO YOU DISLIKE HIM? = Tại sao bạn ghét anh ta?
Trả lời: BECAUSE HE IS ARROGANT. =Tại vì anh ta kiêu căng.
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ TO BE.
Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng
các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:
* AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I AM (viết tắt = I'M )
* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số
ít nào
SHE IS (viết tắt = SHE'S )
HE IS (viết tắt = HE'S )
IT IS (viết tắt = IT'S )
THE DOG IS…
PETER IS…
THE TABLE IS …
* ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
YOU ARE (viết tắt =YOU'RE )
WE ARE (viết tắt = WE'RE )
THEY ARE (viết tắt = THEY'RE )
YOU AND I ARE…
HE AND I ARE …
THE DOG AND THE CAT ARE
* Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?
- Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người,
con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.
* Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế
nào?
- Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được
những câu như vài thí dụ sau:
Tôi là bác sĩ.
Grammar English - A Page 12
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
Cô ấy là sinh viên.
Bà tôi rất già.
Cái cây viết ở trên bàn.
Em mệt không?
Nó không thành thật
Con gái bạn rất đẹp.
*Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:
Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó:
Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ
Thí dụ: I AM A TEACHER. (Tôi là giáo viên).
HE IS A STUDENT. (Anh ấy là sinh viên)
SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca sĩ)
Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ
ngữ.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ
+Cách viết tắt:
I AM NOT = I'M NOT
IS NOT = ISN'T
ARE NOT = AREN'T
Thí dụ: HE IS NOT HANDSOME. (Anhấy khôngđẹp trai)
YOU ARE NOT STUPID. (Bạn không có ngu)
Thể nghi vấn: là một câu hỏi :
AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
Thí dụ: IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không?
AM I TOO FAT? = Tôi có quá mập không vậy?
IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả?
IS HE RICH? = Ông ta giàu không vậy?
ARE YOU OK? = Bạn có sao không vậy?
Lưu ý: Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ, có thể là một tính từ, có thể là một trạng
ngữ.
Thí dụ: Bổ ngữ là danh từ: I AM A YOUNG TEACHER. = tôi là một giáo viên trẻ (A
YOUNG TEACHER là một ngữ danh từ).
Bổ ngữ là tính từ: I AM YOUNG = tôi trẻ. (YOUNG là tính từ)
Bổ ngữ là trạng ngữ: I AM AT HOME = tôi đang ở nhà (AT HOME là trạng
ngữ, chỉ nơi chốn)
TRẠNG THỪ CHỈ TẤN SUẤT ( adverb of frequency )
Grammar English - A Page 13
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
Chúng ta sử dụng trạng từ chỉ tần suất để diễm tả tần suất của các hoạt động.
Dưới đây là các trạng từ chỉ tần suất thông dụng:
Frequency Adverb of Frequency Nghĩa Example Sentence
100% always Luôn luôn I always go to bed before 11pm.
90% usually Thường thường I usually walk to work.
80% normally / generally Thông thường I normally go to the gym.
70% often* / frequently Luôn luôn I often surf the internet.
50% sometimes
Đôi lúc I sometimes forget my wife’s
birthday.
30% occasionally Đôi khi I occasionally eat junk food.
10% seldom / rarely Ít khi, hiếm khi I seldom read the newspaper.
5% hardly / ever Hiếm khi I hardly ever drink alcohol.
0% never Không bao giờ I never swim in the sea.
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu.
Đứng trước động từ chính (Ngoại trừ động từ To Be).
Subject + adverb + main verb
I always remember to do my homework.
He normally gets good marks in exams.
Đứng sau động từ To Be.
Subject + to be + adverb
They are never pleased to see me.
She isn't usually bad tempered.
Khi đứng sau trợ động từ (have, will, must, might, could, would, can, etc.), trạng từ chỉ
tần suất đứng giữa trợ dộng từ và động từ chính.
Subject + auxiliary + adverb + main verb
She can sometimes beat me in a race.
I would hardly ever be unkind to someone.
Grammar English - A Page 14
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
They might never see each other again.
They could occasionally be heard laughing.
- Chúng ta có thể sử dụng các trạng từ sau đứng ở đầu câu:
Usually, normally, often, frequently, sometimes, occasionally
Occasionally, I like to eat Thai food.
- Những trạng từ sau không được đứng ở đầu câu:
Always, seldom, rarely, hardly, ever, never.
- chúng ta sử dụng hardly ever và never với nghĩa phủ định, không sử dụng động
từ ở dạng phủ định:
She hardly ever comes to my parties.
They never say 'thank you'.
- Chúng ta sử dụng ever trong câu hỏi nghi vấn phủ định:
Have you ever been to New Zealand?
I haven't ever been to Switzerland. (The same as 'I have never been Switzerland').
- chúng ta cũng có thể sử dụng những cách diễn đạt dưới đây khi muốn diễn đatj
rõ ràng hơn về tần suất.
Những động từ sử dụng với động từ thêm “ing” – V-ing ( doing )
to remember
remember + V-ing: nhớ đã làm việc gì đó rồi
remember +to verb: nhớ phải làm việc gì
e.g:
-I remember locking the door (tôi nhớ cái việc tôi đã khóa cửa -người nói đã khóa cửa và bây giờ nhớ lại)
-I remember to lock the door (tôi nhớ phải khóa cửa nhà -nhưng thời điểm này người nói chưa khóa cửa)
2) to try
try to verb: cố gắng làm việc gì đó
try V-ing: thử làm gì đo
e.g:
- He tries to write his left hand (Anh ấy cố gắng viết bằng tay trái -vì tay phải anh ta bị thương
-He tries writing his left hand (Anh ta thử viết = tay trái - vì muốn biết viết tay trái như thế nào)
3) to forget
Grammar English - A Page 15
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
forget to verb: quên phải làm gì
forget V-ing: quên cái việc đã làm
e.g:
- I forget to do my homework (tôi quên làm bài tập vì không nhớ nên không làm)
-I forget doing my homework (tôi quên mất là đã làm bài tập rồi)
4) to mean
mean to verb: có ý định làm gì = tend=intend
mean V-ing: nghĩa là
e.g
I meant to bring you the book but I forgot. (Tôi định mang cho anh quyển sách nhưng tôi quên mất
Spending all the money today, means starving tomorrow. (tiêu hết tiền hôm nay nghĩa là ngày mai chết đói)
5) hate, like, love, prefer
mấy động từ này chúng ta rất hay nhầm trong cách sử dụng và phân vân tại sao khi thì +ving khi thì to - verb
hate/like/love/prefer + gerund(v-ing): nói đến ý thích/ ghét chung chung mà đã thành bản chất
e.g: I hate telling lies (tôi ghét nói dối -điều này tôi đã ghét từ rất lâu rồi)
I like playing soccer( tôi thích chơi bóng đa -đây cũng là đam mê của tôi)
hate/like/love/prefer + to verb: nói đến ý thích/ ghét trong 1 trường hợp cụ thể mà ta có thể thay đổi nó bất cứ lúc
nào
e.g:
I like to gamble (tôi thích đánh bạc - tôi chỉ thích nó trong khỏang thời gian này, và tôi chơi 1 cách bất đắc dĩ)
I hate to tell u that, but I must tell you (tôi ghét phải nói điều này, nhưng tôi phải nói với bạn - trường hợp đặc biệt).
UNIT 5. WHERE DO YOU LINE?
I. CẤU TRÚC VỚI THERE IS/ THERE ARE
* Công thức thể xác định:
THERE IS + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)
- Lưu ý:
+ Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A hoặc AN hoặc ONE (xem lại bài Mạo từ
bất định A/AN nếu cần)
+ Trước danh từ số ít không đếm được không thêm A/AN nhưng có thể thêm NO
(không), A LITTLE (một ít), LITTLE (ít) , MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều)
Grammar English - A Page 16
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
+ THERE IS có thể viết tắt là THERE'S
- VD:
+ THERE IS AN APPLE ON THE TABLE = Có 1 trái táo trên bàn.
+ THERE IS NO WATER IN THE TANK = Không có tí nước nào trong bồn.
+ THERE IS A LOT OF SUGAR IN VIETNAMESE WHITE COFFEE = Có rất nhiều
đường trong cà phê sữa kiểu Việt Nam.
THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có).
- Lưu ý:
+ Trước danh từ số nhiều, thường có số từ từ hai trở lên (TWO, THREE, FOUR) hoặc
không có số từ mà có MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài) A LOT OF (rất
nhiều)
+ THERE ARE có thể viết tắt là THERE'RE
- VD:
+ THERE ARE TWENTY MEMBERS ONLINE NOW. = Có 20 thành viên đang trực
tuyến hiện giờ.
+ THERE ARE GOOD PEOPLE AND BAD PEOPLE EVERYWHERE. = Có người
tốt và người xấu ở mọi nơi (Ở đâu cũng có người tốt, kẻ xấu).
+ THERE ARE A LOT OF BEGGARS IN VIETNAM = Có rất nhiều người ăn xin ở
Việt Nam.
* Công thức thể phủ định:
THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít + (nếu có).
THERE IS NOT viết tắt: THERE ISN'T
- Lưu ý:
+ Ở thể phủ định, trước danh từ số ít không có A hay AN, nhưng có thể có ONE.
+ Khi muốn nhấn mạnh, có thể thêm EVEN trước ONE.
+ Ở thể phủ định, dùng dạng viết tắt nhiều hơn.
- VD:
+ THERE IS NOT ANY FAT IN SKIM MILK. = Không có chất béo trong sữa không
béo.
+ THERE IS NOT EVEN A NICKEL IN MY WALLET = Trong bóp tiền của tôi,
không có lấy 1 xu.
THERE ARE NOT + Danh từ số nhiều + (nếu có) .
THERE ARE NOT viết tắt: THERE AREN'T
- VD:
+ THERE AREN'T MANY XICH LOS IN DISTRICT 1. = Ở quận 1, không có nhiều
xe xích lô.
* Công thức thể nghi vấn:
IS THERE ANY + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có) ?
- Có thể thay ANY bằng SOME (một ít)
- VD:
Grammar English - A Page 17
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
+ IS THERE ANY MILK IN THE FRIDGE? Trong tủ lạnh có sữa không?
+ IS THERE ANYONE HOME? = Có ai ở nhà không? (lưu ý là "anyone" giống như
"anybody" viết liền nhau, không có khoảng trống giữa any và one)
+ IS THERE A WAY TO FIX THIS COMPUTER? = Có cách sửa máy vi tính này
không?
ARE THERE ANY + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có) ?
+ ARE THERE ANY EGSS IN THE KITCHEN? = Trong bếp có trứng không?
II CÁCH SỬ DỤNG SOME VÀ ANY
- Some và any đều dùng để chỉ số lượng không xác định được, dùng khi không thể
hay không cần phải nêu rõ chính xác con số là bao nhiêu.
+ Some dùng trong mệnh đề khẳng định.
Ví dụ:
I gave him some money.
We bought some food.
+ Any dùng trong mệnh đề phủ định và câu nghi vấn.
Ví dụ:
She didn't have any money.
Have you got any books?
2. Some trong câu hỏi:
- Khi ta hỏi nhưng mong câu trả lời là yes thì dùng some.
Ví dụ:
Have you brought some paper and a pen? - Bạn có mang giấy bút không? (người nói
mong người nghe mang chúng theo)
Would you like some more meat? - Bạn muốn dùng thêm ít thịt không?
3. Any trong câu khẳng định:
- Ta dùng any trong câu khẳng định sau những từ có nghĩa phủ định hay giới hạn. Ví
dụ như: never, hardly, without, little
Ví dụ:
You never give me any help. - Bạn không bao giờ giúp tôi cả.
There’s hardly any tea left. - Khó còn trà lắm.
We got there without any trouble. - Chúng tôi đến đó không gặp trở ngại nào cả.
There is little point in doing any more work now. - Chẳng có lý do gì lại làm thêm việc
lúc này.
I forgot to get any bread. - Tôi quên mua bánh mỳ.
1 Much & many
Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much
đi với danh từ không đếm được:
Grammar English - A Page 18
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
She didn’t eat much breakfast.
(Cô ta không ăn sáng nhiều)
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:
I have seen too much of Howard recently.
(Gần đây tôi hay gặp Howard)
Not much of Denmark is hilly.
(Đan mạch không có mấy đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my ) + noun.
You can’t see much of a country in a week.
(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)
I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định
có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of để thay thế.
How much money have you got? I’ve got plenty.
He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.
Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng
định.
Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many
economists.
Much dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu
trúc phủ định của câu):
I don’t travel much these days. (much = very often)
I much appreciate your help. (much=highly)
We very much prefer the country to the town.
Janet much enjoyed her stay with your family.
Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính,
trước danh từ mà nó bổ ngữ.
The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is
$300,000, much too much for most business.
Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.
Many a strong man has disheartened before such a challenge.
(Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy)
I have been to the top of the Effeil tower many a time.
Many’s the + {smt that / sbody who} + singular verb
Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and
colleges under the pressure of money.
(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền)
Grammar English - A Page 19
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
Many’s the promise that has been broken.
(Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội)
2 Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much
Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa
phần). A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many
(formal).
Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ
này sẽ quyết định việc chia động từ.
a lot of
lots of
| uncountable noun + singular verb
| plural noun + plural verb
A lot of time is needed to learn a language.
Lots of us think it’s time for an election.
Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.
Don’t rush, there’s plenty of time.
Plenty of shops take checks.
A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English)
I have thrown a large amount of old clothing.
Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.
A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.
On holiday we walk and swim a lot.
The gorvernment seems to change its mind a great deal.
3 More & most
More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ
We need more time.
More university students are having to borrow money these day.
More + of + personal/geographic names
It would be nice to see more of Ray and Barbara.
(Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.)
Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees.
(500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều)
More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them )
He is more of a fool than I thought.
(Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều)
Three more of the missing climbers have been found.
Could I have some more of that smoked fish.
I don’t think any more of them want to come.
One more/ two more + noun/ noun phrase
There is just one more river to cross.
Grammar English - A Page 20
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu
more mang nghĩa thêm nữa.
He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more.
Most + noun = Đa phần, đa số
Most cheese is made from cow’s milk.
Most Swiss people understand French.
Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him ) = Hầu hết
He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken.
Most of my friends live abroad.
She has eaten most of that cake.
Most of us thought he was wrong.
Most cũng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã
được nhắc đến.
Some people had difficulty with the lecture, but most understood.
Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.
Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến)
That is most kind of you.
Thank you for a most interesting afternoon.
4 Long & (for) a long time
Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Have you been waiting long?
It does not take long to get to her house.
She seldom stays long.
(for) a long time dùng trong câu khẳng định
I waited for a long time, but she didn’t arrive.
It takes a long time to get to her house.
Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so
The meeting went on much too long.
I have been working here long enough. It’s time to get a new job.
You can stay as long as you want.
Sorry! I took so long.
Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)
We used to live in Paris, but that was long before you were born.
Long after the accident he used to dream that he was dying.
Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.
Long mang vai trò phó từ phải đặt sau trợ động từ, trước động từ chính:
This is a problem that has long been recognized.
All (day/ night/ week/ year) long = suốt cả
She sits dreaming all day long
(Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).
Grammar English - A Page 21
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa
I will be back before long
(Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).
Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) khác với for long
(ngắn, không dài, chốc lát)
She didn’t speak for long.
(She only spoke for a short time)
She didn’t speak for a long time.
(She was silent for a long time
III. ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH THIS THAT / THESE THOSE
* Nghĩa:
THIS = này, cái này, đây
THESE = số nhiều của THIS
THAT =đó, cái đó, điều đó
THOSE = số nhiều của THAT
* Cách dùng:
- Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ
- Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ
* Ví dụ:
+ THIS CAR IS VERY FAST. = Chiếc xe hơi này rất nhanh.(chạy rất nhanh)
+ THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là một bài học cơ bản.
+ THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND. = Những bài học này dễ hiểu.
+ THESE ARE BASIC LESSONS = Những cái này là những bài học cơ bản.
+ THAT DOG IS VICIOUS. = Con chó đó dữ lắm.
+ THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi.
+ THOSE PILLS ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin.
+ THOSE ARE MY CHILDREN = Mấy đứa đó là con của tôi.
UNIT 6: ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
CAN
- Thể khẳng định:
Chủ ngữ + CAN + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
+ HE CAN SPEAK ENGLISH AND CHINESE. = Anh ta có thể nói tiếng Anh và
tiếng Trung Quốc.
- Thể phủ định:
Chủ ngữ + CANNOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
++ Lưu ý là CANNOT ta phải viết dính liền nhau.
Grammar English - A Page 22
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
++ CANNOT viết tắt là CAN'T
- Thể nghi vấn:
CAN + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)?
+ CAN YOU SPEAK RUSSIAN? = Bạn có thể nói tiếng Nga không?
- Câu hỏi WH với CAN:
Từ WH + CAN + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)?
+ WHAT CAN YOU DO? Bạn có thể làm gì?
- Dùng để diễn tả khả năng của chủ ngữ
+ I CAN SWIM. = Tôi có thể bơi. = Tôi biết bơi
- Dùng để diễn tả khả năng một hành động, sự việc có thể xảy ra hay không
+ I THINK SO, BUT I CAN BE WRONG. = Tôi nghĩ như vậy, nhưng mà tôi có thể
sai.
- Dùng để xin phép, yêu cầu giữa hai người quen thân, không khách sáo, trang trọng
bằng COULD hoặc MAY
+ CAN I BORROW YOUR CAR TONIGHT? = Tối nay tôi có thể mượn xe hơi của
anh được không?
COULD
* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng COULD trong các công thức ở bài về CAN
* Về cách dùng:
- COULD là dạng quá khứ của CAN, do đó ta có thể dùng COULD để diễn tả khả
năng của chủ ngữ trong quá khứ
+ I COULD SPEAK CHINESE WHEN I WAS YOUNG. = Khi tôi còn trẻ, tôi nói
được tiếng Trung Quốc. (có lẽ già rồi, không dùng nữa nên quên)
- COULD cũng có thể được dùng trong hiện tại như CAN để diễn tả khả năng một
hành động hay sự việc có thể xảy ra hay không
+ HE COULD BE THE ONE WHO STOLE MY MONEY. = Nó có thể là người đã
trộm tiền của tôi.
- COULD dùng để yêu cầu, xin phép; một cách lịch sự, trang trọng hơn CAN
+ COULD I BORROW YOUR PEN PLEASE? Có thể cho tôi mượn cây viết của anh
được không ạ ?
- COULD dùng để đưa ra 1 gợi ý, dùng trong hiện tại
+ YOU COULD SPEND YOUR VACATION IN ĐÀ LẠT. = Bạn có thể đi nghỉ mát
ở Đà Lạt.
* Lưu ý:
- CANNOT ngoài nghĩa không có khả năng (làm điều gì) còn có nghĩa là không được
(làm gì)
+ YOU CANNOT GO OUT AT THIS HOUR. = Giờ này con không được đi chơi.
- COULD NOT dùng với nghĩa hiện tại có nghĩa là không thể nào (có chuyện đó xảy
ra)
Grammar English - A Page 23
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
+ HE COULD NOT BE THE ONE WHO STOLE YOUR MONEY. I KNOW HIM
VERY WELL. = Anh ấy không thể nào là người đã trộm tiền của anh. Tôi biết anh ấy
rất rõ.
MUST
* Về công thức:
- Ta cứ thay CAN bằng MUST trong các công thức ở bài về CAN
* Về cách dùng:
- MUST có nghĩa là PHẢI, dùng diễn tả một yêu cầu bắt buộc
+ FOREIGNERS MUST HAVE A WORK PERMIT IN ORDER TO GET A JOB IN
VIETNAM. = Người nước ngoài phải có giấy phép lao động mới có thể xin việc làm
tại Việt Nam.
- MUST diễn tả sự chắc chắn của một nhận định
+ YOU MUST BE HUNGRY. = Chắc hẳn là bạn đói rồi.
* Lưu ý:
- MUST NOT viết tắt là MUSTN'T
- MUST NOT diễn tả sự cấm đoán, không được phép làm, nghiêm trọng hơn
CANNOT nhiều
+ YOU MUST NOT SWIM IN THAT RIVER. IT'S FULL OF CROCODILES. = Anh
không được bơi dưới con sông đó. Dưới đó toàn là cá sấu.
- MUST đồng nghĩa với HAVE TO. MUST là động từ khiếm khuyết, không có dạng
quá khứ, tương lai. HAVE TO là động từ thường, có đủ các dạng. Vì vậy khi cần diễn
đạt những ý nghĩa thường dùng với MUST trên đây trong quá khứ hay tương lai, ta
dùng HAVE TO.
- Trong hiện tại, MUST và HAVE TO khác nhau như thế nào?
+ MUST trang trọng hơn HAVE TO
+ MUST diễn tả sự bắt buộc nội tại, người nói tự cho là mình phải làm điều gì đó
+ HAVE TO diễn tả sự bắt buộc ngoại tại, người nói cho là mình phải làm gì đó do
hoàn cảnh bên ngoài ép buộc.
+ MUST và HAVE TO thường được thay thế lẫn nhau, tuy nhiên, MUST có phần
trang trọng hơn HAVE TO
+ MUST NOT = KHÔNG ĐƯỢC (cấm đoán)
+ NOT HAVE TO = không nhất thiết phải (tùy chọn)
YOU MUST NOT WEAR SHORTS TO GO TO SCHOOL. = Bạn không được mặc
quần short đi học.
YOU DON'T HAVE TO WEAR LONG PANTS IF YOU DON'T WANT TO. = Nếu
bạn không muốn, bạn không nhất thiết phải mặc quần dài.
MAY
* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng MAY trong các công thức ở bài về CAN
Grammar English - A Page 24
Nguyen Dinh Co Email: ĐT:01698976540
* Về cách dùng:
- MAY có nghĩa là "có thể", được dùng để xin phép một cách rất lịch sự, trang trọng
+ MAY I USE YOUR TELEPHONE TO MAKE A PHONE CALL? = Tôi có thể dùng
điện thoại của anh để gọi điện thoại được không ạ?
- MAY được dùng để diễn đạt khả năng một hành động, sự việc có thể hoặc không có
thể xảy ra, khả năng này không chắc chắn lắm
+ YOU CAN TRY CALLING HIM. HE MAY NOT BE AT HOME. = Bạn có thể thử
gọi điện thoại cho anh ta. Anh ta có thể không có ở nhà đâu.
* Chú ý:
- MAY BE = có lẽ, là trạng từ chỉ mức độ chắc chắn
+ MAY BE I WILL GO OUT TONIGHT. = Có lẽ tối nay tôi sẽ đi chơi.
- MAY BE là động từ khuyết khuyết MAY dùng với động từ TO BE
+ HE LOOKS UNHAPPY. I DON'T THINK HE IS UNHAPPY. HE MAY BE
TIRED. = Anh ta trông không được vui. Tôi không nghĩ là anh ta đang buồn. Anh ta có
thể đang mệt.
MIGHT
* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng MIGHT trong các công thức ở bài về CAN
* Về cách dùng:
- MIGHT là quá khứ của MAY, khi nào cần dùng MAY ở quá khứ, ta dùng MIGHT.
(có những động từ khiếm khuyết không có dạng quá khứ, trong bài khác bạn sẽ biết
khi nào cần dùng dạng quá khứ của các động từ khiếm khuyết)
- Trong hiện tại, MIGHT được dùng để diễn tả khả năng một hành động sự việc có thể
xảy ra hay không, mức độ chắc chắn yếu hơn MAY
+ SHE MIGHT BE ON THE BUS. I THINK HER CAR IS HAVING PROBLEMS. =
Cô ấy có thể đang đi ngồi xe buýt. Tôi nghĩ là xe hơi của cô ấy đang bị trục trặc gì đó.
- Trong hiện tại, MIGHT có thể được dùng để đưa ra gợi ý, nhưng không chắc là người
nghe sẽ thích gợi ý này
+ YOU MIGHT TRY SOME MOONCAKE. = Bạn có thể thử ăn bánh trung thu.
- MIGHT có thể được dùng để xin phép lịch sự trong tiếng Anh của người Anh (khác
với tiếng Anh của người Mỹ), nhưng không thông dụng lắm.
+ MIGHT I OPEN THE WINDOW? = Tôi có thể được mở cửa sổ ra không ạ?
SHOULD
* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng SHOULD trong các công thức ở bài về CAN
* Về cách dùng:
- SHOULD có nghĩa là NÊN.
- SHOULD dùng để đưa ra một lời khuyên
+ YOU SHOULD START EATING BETTER. = Bạn nên bắt đầu ăn uống đủ chất
hơn.
Grammar English - A Page 25