Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

MÂY và SÓNG p

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.62 KB, 2 trang )

MÂY VÀ SÓNG
( R- TAGO )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1 - Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử, đặc sắc nghệ thuật
trong việc sáng tạo tứ thơ bằng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng hình ảnh thiên nhiên
mang ý nghĩa tượng trưng. Tích hợp các văn bản đã học.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích thơ tự do.Phân tích những hình ảnh nghệ thuật.
3- Giáo dục : Tình cảm nhân văn , tình cảm gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Ta Go.
2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .
III. TIẾN TRÌNH .
A. Ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) : Hãy tìm những câu tục ngư, thành ngữ của người kinh có nội dung ý
nghĩa tương tự với câu thơ của Y Phương:
Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
Sống trong thung khơng chê thùng nghèo khó.
C . Bài mới : GV giới thiệu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GV : Dựa vào chú thích SGK hãy nêu vài nét
chính về tác giả ?
GV : HS nêu vài nét chính.
GV : Bổ sung , nhấn mạnh về vị trí , tài năng .

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả.
- Ta Go là nhà thơ hiện đại lớnd nhất ấn độ.
- Ông để lại một gia tài văn hóa nghệ thuật đồ sộ.
2 .Tác phẩm.


GV : Văn bản trên được trích từ tác phẩm nào ? - Mây và sóng được in trong tập thơ Trẻ thơ .
Hãy nêu nội dung khái quát của văn bản ?
II. Đọc, tìm hiểu chung văn bản .
1. Đọc :
GV: HS đọc : to rõ ràng dứt khốt, thân mật.
2. Tìm hiểu chung văn bản .
GV : HS đọc văn bản ?
- Thể thơ: Tự do.
GV : Hãy cho biết văn bản trên được viết theo - Bố cục : 2 đoạn .
thể loại nào?
+ Câu chuyện với mẹ về những người ở trên
GV : Văn bản được viết theo phương thức biểu mây và trò chơi thứ nhát của em bé.
đạt chính nào ?
+ Câu chuyện của em bé với mẹ về những người
ở trong sóng và trị chơi thứ hai của em bé.
GV: Văn bản trên được chia làm mấy phần, ,
nêu giới hạn và nộ dung của từng phần là gì?
III Tìm hiểu chi tiết văn bản .
GV : HS đọc đoạn 1?
1. Lời từ chối của em bé trước sự mời gọi, rủ
GV: Luận điểm đầu tiên tác gỉa triển khai là rê của những người trên mây trên sóng.
gì ?
- Em bé hỏi lại vì :
GV : HS xác định có mấy lời hỏi? Mấy lời đáp + Em bị hấp dẫn.
trong từng phần đối thoại?
+ Tò mò, ham chơi.
GV : câu trả lời thứ nhất của em bé là già và  Phù hợp quy luật tâm lí tự nhiên.
tại sao em bé kại trả lời là một câu hỏi.
- Câu trả lời thứ hai:
GV : HS cho biết câu trả lời thứ hai có già đáng



chú ý?
GV : Tại sao em bé không từ chối ngay lập tức
lời rủ rê của những người trên mây, trong sóng?
GV : HS cho biết họ có thể là những ai?
GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?
GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét
nhau?
GV : củng cố , kết luận.

+ Lí do từ chối : mẹ mình đang đợi ở nhà.
mẹ ln muốn mình ở nhà.
+ Câu hỏi tu từ  Khẳng định , kiên quyết từ
chối trước những lời mời gọi.
- Em bé không từ chối ngay  phù hợp tâm lí trẻ
thơ, tình u mẹ thắng những trị chơi hấp dẫn đó.
 Em bé từ chối vì mẹ thân yêu.Tình cảm của bé
với mẹ thật sâu nặng.

GV : HS đọc những câu thơ còn laij phần 2
GV : HS thuật lại từng trò chơi mà bé nghĩ ra
để thay thế cho việc ngao du cùng mây, sóng.
GV : HS cho biết trị chơi này có đắc điểm và ý
nghĩa gì ?

2. Trị chơi của bé.
- Bé tưởng tượng trò chơi: bé làm mây, làm sóng
cịn mẹ làm vầng trăng bạc và bến bờ kì diệu.
- Trò chơi diễn ra: dưới mái nhà thân yêu của hai

mẹ con.
+ Chơi đùa với vầng trăng là ôm mặt mẹ.
+ Nơ dỡn với bến bờ kì diệu là tiếng cười giòn
tan của con, là tiếng cười dịu dàng của mẹ.
 Tình mẹ con thiêng liêng, bất tử.

GV : HS đọc :
Hai tay con ôm lấy mẹ.....
Con lăn, con lăn....
- Ba câu thơ  tả trò chơi trong sáng taoj của bé.
Và không ai trên thế gian này biết được mẹh  Thể hiện niềm vui sướng tràn ngập của con
con ta ở chốn nào?
sự hòa hợp thương yêu của mẹ con giữa thiên
nhiên vũ trụ và cuộc sống con người.
GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?
* Ghi nhớ.
GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét
IV. Tổng kết.
nhau?
1. Nghệ thuật.
GV : củng cố , kết luận.
- Lời thơ phát triển theo bố cục cân đối .
GV : HS đọc ghi nhớ?
- Đối thoại lồng trong lời kể.
GV : HS cho biết nghệ thuật đặc sắc của bài
- Sự hóa thân của tác giả vào nhân vật tr=ữ tình
thơ?
em bé.
- Những hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa tượng
trưng.

2. Nộ dung:
- Gợi ca tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp.
II. Luyện tập.
GV : HS cho biết ý nghĩa của bài thơ?
HS đọc diễn cảm bài thơ.

D. CỦNG CỐ:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- HS làm đề cương ôn tập về thơ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×