Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá thích hợp đất đai phục vụ định hướng sử dụng đất huyện lương tài, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 80 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

CHU THỊ LAN ANH

ĐÁNH GIÁ THÍCH HỢP ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ
ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN LƯƠNG TÀI,
TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Giang

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Chu Thị Lan Anh

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Lê Thị Giang, giảng viên bộ môn Hệ thống thông tin địa lý – Khoa Quản
lý đất đai – Học viện Nông Nghiệp Việt Nam là người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp
đỡ tơi trong q trình nghiên cứu thực hiện đề tài và hoàn thành bài báo cáo này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Hệ thống thông tin địa lý – Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND huyện
Lương Tài, Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Lương Tài cùng Viện Nơng hóa thổ
nhưỡng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành

luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Chu Thị Lan Anh

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ................................................................................................................. v
Danh mục sơ đồ, hình ...................................................................................................... vi
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.

Tổng quan về đánh giá đất .................................................................................. 3

2.1.1.

Tính cấp thiết của đánh giá đất đai ..................................................................... 3

2.1.2.

Bản đồ đơn vị đất đai .......................................................................................... 4

2.1.3.

Loại sử dụng đất ................................................................................................. 9

2.1.4.


Đánh giá đất theo FAO ..................................................................................... 12

2.2.

Đánh giá thích hợp đất đai ................................................................................ 17

2.2.1.

Nguyên tắc phân hạng thích hợp đất đai .......................................................... 17

2.2.2.

Cấu trúc phân loại khả năng thích hợp đất đai ................................................. 18

2.2.3.

Phương pháp xác định khả năng thích hợp đất đai ........................................... 18

2.2.4.

Giới thiệu về phần mềm Mapinfo ..................................................................... 19

2.3.

Tình hình nghiên cứu đánh giá đất ở thế giới và Việt Nam ............................. 22

2.3.1.

Tình hình đánh giá đất trên thế giới.................................................................. 22


2.3.2.

Tình hình đánh giá đất ở Việt Nam .................................................................. 24

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 26
3.1.

Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 26

3.2.

Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 26

iii

download by :


3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 26

3.4.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 26

3.4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.......... 26


3.4.3.

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh .................. 26

3.4.4.

Đánh giá thích hợp đất đai huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh .......................... 27

3.4.5.

Đề xuất giải pháp sử dụng đất nông nghiệp cho huyện Lương Tài .................. 27

3.5.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 27

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 27

3.5.2.

Phương pháp đánh giá, phân hạng thích hợp đất đai theo FAO ....................... 27

3.5.3.

Phương pháp phân tích khơng gian của GIS .................................................... 28

3.5.4.


Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 28

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 29
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh ............. 29

4.1.1.

Vị trí địa lý, địa hình, địa chất .......................................................................... 29

4.1.2.

Đặc điểm khí hậu, khí tượng, thủy văn, sơng ngịi, đất đai .............................. 31

4.1.3.

Đặc điểm về kinh tế, xã hội .............................................................................. 35

4.2.

Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh......... 37

4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh ............................. 37

4.2.2.


Hiện trạng sử dụng đất huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh ................................ 40

4.3.

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ........................................................................ 42

4.3.1.

Lựa chọn các chỉ tiêu phân cấp......................................................................... 42

4.3.2.

Xây dựng các bản đồ đơn tính .......................................................................... 47

4.3.3.

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ........................................................................ 49

4.3.4.

Mô tả các đơn vị đất đai ................................................................................... 52

4.4.

Đánh giá thích hợp đất đai huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh .......................... 54

4.4.1.

Xác định yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất ................................... 54


4.4.2.

Đánh giá thích hợp đất đai cho các loại sử dụng đất ........................................ 55

4.5.

Đề xuất giải pháp xử dụng đất nông nghiệp huyện Lương Tài ........................ 62

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 65
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 65

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 66

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 66

iv

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.

Biến động về dân số, lao động qua các năm .............................................. 36

Bảng 4.2.


Hiện trạng sử dụng đất tính đến ngày 31/12/2016 ..................................... 41

Bảng 4.3.

Các chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai............................... 43

Bảng 4.4.

Các loại đất dùng để xây dựng bản đồ đất ................................................. 44

Bảng 4.5.

Phân cấp địa hình tương đối....................................................................... 44

Bảng 4.6.

Phân cấp mức độ tiêu thoát nước .............................................................. 44

Bảng 4.7.

Phân cấp thành phần cơ giới ..................................................................... 45

Bảng 4.8.

Phân cấp độ sâu xuất hiện tầng glây ......................................................... 45

Bảng 4.9.

Phân cấp độ phì nhiêu đất .......................................................................... 46


Bảng 4.10. Thống kê thuộc tính của bản đồ đất ........................................................... 47
Bảng 4.11. Thống kê thuộc tính bản đồ địa hình.......................................................... 47
Bảng 4.12. Thống kê thuộc tính bản đồ chế độ tiêu ..................................................... 48
Bảng 4.13. Thống kê thuộc tính bản đồ thành phần cơ giới ......................................... 48
Bảng 4.14. Thống kê thuộc tính bản đồ độ sâu tầng gley ............................................ 49
Bảng 4.15. Thống kê thuộc tính bản đồ độ phì nhiêu................................................... 49
Bảng 4.16. Cấu trúc CSDL khơng gian của bản đồ ĐVĐĐ ......................................... 50
Bảng 4.17. Các đơn vị đất đai của huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh........................... 51
Bảng 4.18.

Thống kê diện tích đất theo LMU phân theo các xã ................................. 53

Bảng 4.19. Các loại sử dụng đất của huyện Lương Tài ............................................... 54
Bảng 4.20. Yêu cầu sử dụng đất cho các loại sử dụng đất của huyện .......................... 55
Bảng 4.21. Hiện trạng thích hợp đất đai của loại sử dụng đất chuyên lúa ................... 56
Bảng 4.22. Thống kê diện tích đất thích hợp của loại sử dụng đất chuyên lúa
theo các xã .................................................................................................. 57
Bảng 4.23. Hiện trạng thích hợp đất đai của loại sử dụng đất 2 lúa – 1 màu .............. 57
Bảng 4.24. Thống kê diện tích đất thích hợp của loại sử dụng đất 2 lúa - màu
theo các xã .................................................................................................. 58
Bảng 4.25. Hiện trạng thích hợp đất đai của loại sử dụng đất chuyên màu ................ 59
Bảng 4.26. Thống kê diện tích đất thích hợp của loại sử dụng đất chuyên màu
theo các xã .................................................................................................. 60
Bảng 4.27. Hiện trạng thích hợp đất đai của LUT4 ..................................................... 60
Bảng 4.28. Thống kê diện tích đất thích hợp của LUT4 theo các xã ........................... 61
Bảng 4.29. Thống kê mức độ thích hợp đối với LUT của các LMU ........................... 62

v


download by :


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 4.1. Vị trí huyện Lương Tài trong tồn tỉnh Bắc Ninh. ......................................... 29
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất huyện Lương Tài (theo thống kê 2016). ......................... 42

vi

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CSDL

Cơ sở dữ liệu

ĐVĐĐ

Đơn vị đất đai

FAO

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

LMU


Đơn vị đất đai

LUT

Loại sử dụng đất

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

UNESSCO

Tổ chức Giáo dục, Văn hóa và Khoa học Liên Hiệp Quốc

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

vii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Chu Thị Lan Anh

Tên Luận văn: Đánh giá thích hợp đất đai phục vụ định hướng sử dụng đất huyện
Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
1. Mục đích nghiên cứu
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Lương Tài.
- Đánh giá thích hợp đất đai cho các loại sử dụng đất của huyện Lương Tài.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp gồm: nguồn dữ liệu thuộc tính và
nguồn dữ liệu khơng gian.
- Phương pháp phân tích khơng gian của GIS.
- Phương pháp phân hạng thích hợp đất đai theo FAO gồm 4 phân hạng: S1,
S2, S3, N.
3. Kết quả chính và kết luận
- Đánh giá được điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của huyện Lương Tài.
- Đánh giá công tác quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện
nhằm nâng cao chất lượng quản lý và phục vụ nhân dân trong thời gian tới.
- Xây dựng 6 sơ đồ đơn tính tương ứng với 6 chỉ tiêu được lựa chọn để xây dựng
bản đồ đơn vị đất đai: Loại đất (So); Địa hình (To); Chế độ tiêu (Dr); Thành phần cơ
giới (Te); Độ sâu tầng Gley (Gl); Độ phì nhiêu (Fe). Trong đó, bản đồ đất được kế thừa
thông tin từ bản đồ thổ nhưỡng của viện Thổ nhưỡng Nơng hóa thành lập năm 2008 và
được biên tập chỉnh sửa ranh giới, mã hiện trạng theo đúng số liệu thống kê tới ngày
31/12/2016 của phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Lương Tài.
- Chồng xếp 6 bản đồ đơn tính xây dựng được 1 bản đồ đơn vị đất đai với 30 đơn
vị đất đai tương ứng với 4 nhóm đất chính: Đất phù sa (23 LMU); Đất cát (1 LMU); Đất
loang lổ (2 LMU); Đất xám (2 LMU).
- Nghiên cứu đã đánh giá thích hợp đất đai cho 4 LUT: Chuyên lúa (LUT1), 2 lúa

– màu (LUT2), chuyên màu (LUT3) và cây ăn quả (LUT4). Mức độ thích hợp của các
LUT được phân thành 4 mức S1, S2, S3 và N. Loại hình LUT1 với mức độ thích hợp
trung bình (S2) có diện tích lớn nhất 2718,78ha chiếm 47,28% tổng diện tích đất điều

viii

download by :


tra, diện tích đất khơng thích hợp trồng lúa (N) chiếm tỷ lệ nhỏ với 25,53 ha thuộc tổ
hợp đất cát, độ phì nhiêu kém. Loại hình LUT2: mức độ thích hợp cao (S1) là
1302,97ha, mức độ thích hợp trung bình (S3) là 3848,78 ha, mức độ thích hợp kém là
598,24ha. Loại hình LUT 3: mức độ thích hợp (S1) có diện tích 935,89 ha, diện tích của
mức độ (S2) là 4402,83 ha, mức độ S3 là 411,27 ha. Đối với LUT4, diện tích (S2)
chiếm đa số với 4103,42 ha, diện tích đất khơng thích hợp (N) là 727,66 ha. Trong
nghiên cứu cũng đưa đưa ra 1 số đề nghị cải tạo yếu tố chế độ tiêu cho 1 số vùng có chế
độ tiêu kém để nâng mức độ thích hợp của vùng đối với từng LUT.

ix

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Chu Thi Lan Anh
Thesis title: Land suitability evaluation for land use orientation in Luong Tai district,
Bac Ninh province.
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03


Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research objectives
- Land unit mapping for Luong Tai district.
- Land suitability evaluation for land use types of Luong Tai district.
Materials and Methods
- Secondary data collection and survey method: attribute data source and spatial
data source.
- Method of spatial analysis of GIS
- Method of land suitability classification following FAO, includes 4 classes: S1,
S2, S3, N.
Main findings and conclusions
- Assess the natural and socio-economic conditions of Luong Tai district.
- Assess the land management and current land use in the district in order to
improve management quality and serve people in the coming time.
- Create 6 single maps corresponding to 6 indicators selected for land unit
mapping: soil type (So); terrain (To); drainage regime (Dr); texture (Te); Gley’s depth
(Gl); soil fertility (Fe). In which, soil map is inherited information from the soil map of
the National Institute of Soils and Fertilizers established in 2008 and edited the
boundary, status code according to statistics by 31/12/2016 of the Natural Resources
and Environment Office of Luong Tai district.
- Overlay 6 single maps built a land unit map of land units with 28 land units
corresponding to 4 soil combinations: Gley alluvial soil (2 LMUs); Alluvial soils with
variable stratum (3LMUs); Acid alluvial soils with variable stratum (3 LMUs); patchy
alluvial soil (3 LMUs); Gleyi alluvial soil (4 LMUs); Acid alluvial soil with medium
texture (5 LMUs); Light acidity alluvial soil (5 LMUs); Sandy soil (1 LMU); Patchy soil
(2 LMUs); Gray soil (2 LMUs).
- The study has assessed the land suitability for 4 LUTs: Rice (LUT1), 2 rice – 1
cash crop (LUT2), cash crops (LUT3), and fruit trees (LUT4). The suitability of LUTs are


x

download by :


classified into 4 levels S1, S2, S3, and N. LUT1 with moderate suitability (S2) has the
largest area of 2718.78ha, accounting for 47.28% of total investigation land area, land
area not suitable for rice (N) accounts for a small proportion of 25.53 ha of sandy soil,
low fertility. LUT2: high suitability level (S1) is 1302.97 ha, moderate suitability (S3) is
3848.78 ha, low suitability is 598.24 ha. LUT 3: suitability level (S1) has an area of
935.89 hectares, the area of the S2 level is 4402.83 hectares, the S3 level is 411.27
hectares. For LUT4, area (S2) occupies the majority with 4103.42 ha, land area not
suitable (N) is 727.66 ha. The study also offers some suggestions for improving the
drainage factor for some poorly drained areas to increase the suitability level of the area
for each LUT.

xi

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, đóng vai trị quyết định cho sự tồn tại và
phát triển của loài người. Nếu khơng có đất đai thì rõ ràng sẽ khơng có bất kỳ
một ngành sản xuất nào được diễn ra. Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động
của đời sống kinh tế, xã hội. Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, nơi xây dựng
thành phố, làng mạc, các cơng trình sự nghiệp,...; là một tài sản cố định hoặc
đầu tư cố định; là thước đo sự giàu có của mỗi quốc gia. Đặc biệt đối với sản
xuất nơng nghiệp thì đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế. Như vậy, đất

đai là tài nguyên vô cùng quý giá của thiên nhiên ban tặng cho con người.
Như chúng ta đã biết, đánh giá đất đai cung cấp những thông tin quan trọng,
làm cơ sở đưa ra các quyết định đúng đắn trong quản lý sử dụng đất. Đặc biệt
trong quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn, đánh giá đất đai giúp các
nhà quy hoạch đưa ra định hướng sử dụng đất bền vững trong tương lai.
Năm 1976, FAO đã đưa ra pháp đánh giá đất đai tự nhiên có xem xét thêm
về yếu tố kinh tế chứ chưa đi sâu nghiên cứu đánh giá tổng hợp cả điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường. Đến năm 1993, trên cơ sở phát triển phương
pháp đánh giá đất đai cho quản lý sử dụng đất bền vững (FESLM), FAO đã quan
tâm cùng lúc đến các lĩnh vực kinh tế, xã hội, môi trường. Tới năm 2007, FAO
phát triển công nghệ và nhấn mạnh phương pháp đánh giá đất đai bền vững vào
trong lĩnh vực quản lý tài nguyên đất đai có nghĩa là đánh giá đất đai là phải đánh
giá đất đai bền vững. Trong quá trình đánh giá thì đánh giá thích hợp đất đai là
một cơng đoạn khơng thể thiếu. Dựa trên số liệu đánh giá thích hợp đất đai cho
từng loại cây, cho các loại sử dụng đất, các nhà quản lý, nhà quy hoạch sẽ đưa ra
định hướng sử dụng đất thích hợp cho tương lai.
Thế giới đã và đang trải qua nhiều cuộc cách mạng khoa học công nghệ
sâu sắc, đặc biệt là khoa học vũ trụ và cơng nghệ thơng tin. Trong đó, hệ
thống thơng tin địa lý (GIS) từ khi hình thành đã được ứng dụng rất nhiều
trong cuộc sống như: dự báo dân số; điều tra, giám sát tài nguyên, bảo vệ mơi
trường; dự báo, phịng chống và giảm nhẹ thiên tai... Việc áp dụng cơng nghệ
GIS nói chung, GIS trong đánh giá đất nói riêng đang dần phổ biến và xây
dựng bản đồ đơn vị đất đai dựa trên công nghệ GIS đã được thực hiện ở nhiều

1

download by :


nơi, đem lại hiệu quả cao trong công tác quản lý đánh giá việc sử dụng tài

nguyên đất Việt Nam.
Lương Tài là một huyện chiêm trũng của tỉnh Bắc Ninh, cách tỉnh lỵ
khoảng 30 Km, có các trục giao thơng huyết mạch nhằm phát triển kinh tế xã hội
là tỉnh lộ 280, 281, 284, 285 nối Lương Tài với Gia Bình, Thuận Thành (Bắc
Ninh), Lương Tài với Cẩm Giàng (Hải Dương). Lương Tài là một huyện thuần
nông, với lợi thế đất đai mầu mỡ, sản phẩm nơng nghiệp có tính hàng hóa cao
nhưng hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp thì chưa cao. Các loại sử dụng đất đa
dạng nhưng chủ yếu là chuyên lúa. Nếu biết cách sử dụng các loại sử dụng đất
phù hợp với điều kiện tự nhiên của huyện thì sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao cho
người dân cũng như góp một phần ngân sách cho địa phương. Đánh giá thích hợp
đất đai sẽ đem lại hiệu quả sử dụng đất cao trong hiện tại cũng như tương lai.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tơi thực hiện đề tài “Đánh giá thích hợp đất đai
phục vụ định hướng sử dụng đất huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai tỷ lệ 1/10.000 huyện Lương Tài.
- Đánh giá thích hợp đất đai cho các loại sử dụng đất trên địa bàn huyện.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Tổng diện tích đất sản xuất nơng nghiệp và đất bằng chưa sử dụng.
- Địa điểm nghiên cứu: Toàn địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Luận văn đã thể hiện rõ các tính chất đất đai tự nhiên của huyện thơng
qua các đặc tính như loại đất, địa hình, chế độ tiêu, độ phì nhiêu, thành phần cơ
giới, độ sâu tầng glây và xây dựng được bản đồ ĐVĐĐ của huyện Lương Tài.
- Kết quả nghiên cứu của Luận văn là tài liệu tham khảo cho sinh viên, cán
bộ quan tâm đến công tác đánh giá đất đai. Ngồi ra, đề tài đã đóng góp vào lý
luận đánh giá đất trên các vùng đất khác nhau, tạo cơ sở cho quy hoạch sử dụng
đất cũng như chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn huyện.

2


download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ ĐẤT
2.1.1. Tính cấp thiết của đánh giá đất đai
Đất là một trong những sản phẩm của thiên nhiên ban tặng cho con người,
được hình thành do quá trình tổng hợp lâu dài của 5 yếu tố: đá, thực vật, động
vật, khí hậu, địa hình và thời gian. Đất là lớp bề mặt bao phủ trái đất, mọi hoạt
động của con người đều gắn liền với bề mặt đó theo thời gian và khơng gian nhất
định. Ngồi ra, đất đai còn là nguồn của cải, là tài sản cố định, là thước đo tiềm
lực của mỗi quốc gia.
Như vậy, có rất nhiều khái niệm về đất, tuy nhiên, hiểu một cách đơn giản
thì đất là một vùng có ranh giới, vị trí cụ thể, khơng thể di chuyển, là sự kết hợp
giữa các yếu tố thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, thủy văn, thảm thực vật, động vật
và hoạt động sản xuất của con người.
Hiện nay trên thế giới diện tích đất nơng nghiệp ngày càng giảm và thối
hóa do các q trình đơ thị hóa, phát triển cơng nghiệp,... Để giải quyết được nhu
cầu về lương thực không ngừng gia tăng con người phải tiến hành thâm canh
tăng vụ, tăng năng suất cây trồng và mở rộng diện tích đất nơng nghiệp. Bên
cạnh đó, việc ngăn chặn được những suy thoái về tài nguyên đất đai gây ra do sự
thiếu hiểu biết của con người và hướng tới việc sử dụng và quản lý đất một cách
có hiệu quả trong tương lai thì cơng tác nghiên cứu về đánh giá đất đai là rất
quan trọng và cần thiết.
Các nhà thổ nhưỡng học đã đi sâu nghiên cứu các đặc tính cấu tạo, quy luật
và q trình hình thành đất, điều tra thành lập bản đồ đất theo các tỷ lệ khác nhau
dẫn tới khái niện đánh giá đất đai.
Đánh giá khả năng thích nghi đất đai hay cịn gọi là đánh giá đất đai (Land
Evaluation) có thể hiểu là “Q trình dự đốn tiềm năng đất đai phục vụ cho các
yêu cầu, mục tiêu cụ thể”. Hay nói cách khác là “dự đoán tác động của mỗi đơn

vị đất đai đối với mỗi loại sử dụng đất”.
Theo A Young: “ Đánh giá đất đai là q trình đốn định tiềm năng của đất
cho một số loại sử dụng đất được đưa ra để lựa chọn” (Huỳnh Thanh Hiền, 2015).
Theo FAO, “ Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu những tính
chất vốn có của vạt/khoanh đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại
yêu cầu sử dụng đất cần phải có” (FAO, 1994).

3

download by :


Đánh giá đất đai cho phép phát hiện các tiềm năng đất đai và tài nguyên
thiên nhiên chưa được sử dụng hoặc sử dụng chưa hợp lý, đưa vào phục vụ sản
xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế. Ngoài ra, trong q trình đánh giá đất có thể lựa
chọn cho mỗi vùng đất một hệ thống sử dụng đất hợp lý và bền vững. Đánh giá
đất giúp cho các phương án quy hoạch sử dụng đất mang tính khả thi bởi nó đưa
ra các phương án khắc phục và xây dựng các biện pháp kỹ thuật sử dụng đất cho
từng vùng đất, phù hợp với từng chất lượng đất đai.
Đánh giá đất đai là cơ sở khoa học quan trọng nhất cho công tác lập quy
hoạch sử dụng đất. FAO cùng với sự tham gia của các chuyên gia đầu nghành về
lĩnh vực đất đai đã tổng hợp, xây dựng bản “Đề cương đánh giá đất đai” vào năm
1976, được nhiều nước trên thế giới công nhận và vận dụng một các sáng tạo,
hiệu quả, phù hợp với mỗi địa phương.
2.1.2. Bản đồ đơn vị đất đai
Tập hợp các đơn vị bản đồ đất đai trong khu vực đánh giá đất được thể hiện
bằng bản đồ đơn vị đất đai, hay nói cách khác bản đồ đơn vị đất đai là tập hợp
các đơn vị đất đai trong khu vực đánh giá đất được xác định trên khung địa lý và
có ranh giới cụ thể. Mỗi LMU ln có toạ độ, diện tích và được xác định trên bản
đồ đơn vị đất đai.

Khi xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, tỷ lệ bản đồ và mức độ chi tiết dự định
tiến hành trong đánh giá đất là rất quan trọng đối với việc xác định những đặc
tính, tính chất đất đai cần sử dụng để phân vẽ ranh giới các đơn vị bản đồ đất đai,
nó ảnh hưởng đến các chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, từ đó sẽ
ảnh hưởng đến số lượng các đơn vị đất đai và sự phân bố của chúng trong khu
vực nghiên cứu cũng như thể hiện trên bản đồ.
Các yêu cầu khi xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.
1. LMU cần đảm bảo tính đồng nhất tối đa hoặc các chỉ tiêu phân cấp phải
được xác định rõ, nếu chúng không thể hiện được lên bản đồ thì phải được mơ
tả chi tiết.
Các LMU được xác định bởi các chỉ tiêu phân cấp, tuỳ theo khu vực, mục
tiêu, phạm vi và tỷ lệ bản đồ mà số các chỉ tiêu phân cấp phù hợp sẽ được lựa
chọn, các chỉ tiêu để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phải khớp với các chỉ tiêu đã
phân cấp ở các bản đồ chuyên đề (các bản đồ đơn tính), các chỉ tiêu định tính
phải diễn giải cụ thể và chú dẫn đầy đủ. Sự đồng nhất giữa các khoanh đất để xác
định đơn vị bản đồ đất đai luôn phụ thuộc vào chỉ tiêu và mức độ phân cấp.

4

download by :


2. Các LMU phải có ý nghĩa thực tiễn cho các loại sử dụng đất (LUT) sẽ
được lựa chọn.
Mục đích của việc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai là nhằm xác định được
các yêu cầu sử dụng đất cho từng loại sử dụng đất, nó cũng là cơ sở xếp hạng các
yếu tố chuẩn đoán và phân hạng thích hợp đất đai một cách gián tiếp (qua các
đặc tính và tính chất đất đai) giúp cho việc xác định được loại sử dụng đất thích
hợp nhất trong khu vực đánh giá đất được chính xác.
Hay nói cách khác các chỉ tiêu xác định đơn vị đất đai phải đáp ứng được mục

tiêu đánh giá mức độ thích hợp của đơn vị đất đai với loại sử dụng đất. Các LMU
phải thích hợp với các yêu cầu sử dụng đất của các LUT. Do đó các LMU phải có ý
nghĩa thực tiễn cho các loại sử dụng đất sẽ được lựa chọn, có như vậy kết quả của
việc đánh giá đất mới đảm bảo tính thích hợp, có hiệu quả và đạt tính khả thi cao.
3. Các LMU phải vẽ được trên bản đồ. Trường hợp đặc biệt không thể hiện
được trên bản đồ thì phải được mơ tả chi tiết.
Tuỳ theo tỷ lệ bản đồ, mục đích, yêu cầu và phạm vi nghiên cứu của vùng
đánh giá đất mà các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp xác định đơn vị bản đồ đất đai
được quyết định lựa chọn. Mỗi yếu tố và chỉ tiêu phân cấp được thể hiện bằng 1
bản đồ đơn tính. Chồng xếp các bản đồ đơn tính này để xác định các khoanh
đồng nhất cơ bản, đây chính là các đơn vị bản đồ đất đai, hay nói cách khác sau
khi chồng xếp các bản đồ đơn tính ta được bản đồ đơn vị đất đai. Như vậy các
LMU phải vẽ được lên bản đồ thì mới xây dựng được bản đồ đơn vị đất đai một
cách chính xác, qua đó mới thể hiện rõ được mức độ đáp ứng các yêu cầu sử
dụng đất đối với các LUT của các LMU này.
Các bản đồ đơn tính và bản đồ đơn vị đất đai phải đảm bảo các quy phạm
về xây dựng bản đồ: có tỷ lệ, ranh giới, vị trí, tên, mức độ thể hiện…
4. Các LMU phải được xác định một cách đơn giản dựa trên những đặc
điểm quan sát trực tiếp trên đồng ruộng hoặc qua sử dụng ảnh máy bay, ảnh viễn
thám, ảnh vệ tinh.
Các đặc tính, tính chất đất đai được xác định trực tiếp trên đồng ruộng (thực
địa) sẽ đảm bảo độ chính xác, tin cậy cao, phản ánh đúng thực trạng nhu cầu sử
dụng đất của các loại sử dụng đất, tất nhiên các bước tiến hành là rất đơn giản, dễ
hiểu như xác định các loại đất; thành phần cơ giới; điều kiện tưới, tiêu; địa hình;
chế độ ngập úng v.v...

5

download by :



5. Các đặc tính và tính chất của các LMU phải là các đặc tính và tính chất
khá ổn định.
Chính các đặc tính và tính chất này là các nhu cầu sử dụng đất thích hợp
cho các loại sử dụng đất, nó cũng là cơ sở xếp hạng các yếu tố chuẩn đốn và
phân hạng thích hợp đất đai cả hiện tại và tương lai.
Nếu chúng khơng ổn định thì các nhu cầu sử dụng đất thích hợp cho các
loại sử dụng đất sẽ không phù hợp và không đúng với yêu cầu thực tế cần có của
các nhu cầu đó, từ đó sẽ ảnh hưởng đến q trình phân hạng thích hợp đất đai,
dẫn đến kết quả của quá trình đánh giá đất sẽ khơng phản ánh đúng với nhu cầu
thực tế, không đạt được độ tin cậy cao. Do đó các đặc tính và tính chất đất đai
của các LMU phải ổn định để đảm bảo tính bền vững cho các LUT.
Đây cũng là yêu cầu cho việc chọn các chỉ tiêu phân chia các LMU, người
ta thường lựa chọn các yếu tố ít biến động như loại đất, độ dốc, độ dày, TPCG,
khả năng ngập úng ... mà khơng lựa chọn các chỉ tiêu nơng hố dễ biến động như
đạm, pH, lân dễ tiêu, kali trao đổi…
Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai gồm 4 bước:
Bước 1: Lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu
 Cơ sở lựa chọn các chỉ tiêu phân cấp là tuỳ thuộc vào mục đích, yêu cầu
và phạm vi sử dụng của chương trình đánh giá đất:
- Phạm vi toàn lãnh thổ: lựa chọn phân cấp theo vùng sinh thái nơng
nghiệp. Các yếu tố lựa chọn chính là khí hậu, đất, nước, thực vật;
- Phạm vi vùng, tỉnh: lựa chọn phân cấp theo ranh giới hành chính và mục
đích sử dụng đất. Các yếu tố chính là các đặc tính đất đai và khả năng sản xuất
của khu vực như thời tiết, hệ thống tưới tiêu, thời vụ, chế độ luân canh ...;
- Phạm vi huyện, xã: lựa chọn phân cấp theo mục đích và điều kiện sử
dụng đất. Các yếu tố lựa chọn thường là đặc tính, tính chất đất đai, điều kiện
thuỷ lợi, luân canh, thâm canh, yếu tố kinh tế, xã hội ... có tác động đến các loại
sử dụng đất.
Theo chỉ dẫn của FAO, để đánh giá các đặc tính đất đai có thể sử dụng các

yếu tố như: đặc tính của đất ( loại đất, các tính chất vật lý, hố học của đất); các
đặc tính về địa hình ( độ dơc, dáng đất, địa hình tương đối, độ cao); các tính chất
về nước (tình hình tưới, tiêu, ngập úng); các tính chất về khí hậu (lượng mưa,

6

download by :


nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ); tính chất của thực vật và động vật, vị trí địa lý. Ở những
vùng địa lý tự nhiên khác nhau, các yếu tố đó có ảnh hưởng khơng giống nhau
đến sức sản xuất và khả năng sử dụng của đất. Có những yếu tố ảnh hưởng rất
lớn, nhưng cũng có những yếu tố ảnh hưởng khơng đáng kể tới khả năng khai
thác có hiệu quả đất đai.
 Phân cấp chỉ tiêu: dựa vào mục đích, u cầu và các nguồn tài liệu có
sẵn hoặc nguồn tài liệu bổ sung để lựa chọn ra những chỉ tiêu phân cấp phù hợp
với yêu cầu sử dụng đất và mức độ thích hợp đất đai.
 Kết quả: sau bước 1 phải chọn được các chỉ tiêu phân cấp để tiến hành
xây dựng các bản đồ đơn tính.
Bước 2: Xây dựng các bản đồ đơn tính
Mỗi chỉ tiêu được lựa chọn sẽ được thể hiện bằng một bản đồ đơn tính.
Bước 3: Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
Các đơn vị bản đồ đất đai LMU được xác định theo phương pháp tổng hợp
nhiều loại bản đồ thể hiện các đặc tính và tính chất khác nhau của đất gọi là các
bản đồ đơn tính (bản đồ chuyên đề), các bản đồ này phải được xây dựng dựa trên
bản đồ nền, có cùng một tỷ lệ thống nhất.
Phương pháp chồng ghép được thực hiện bằng 2 cách:
- Phương pháp thủ công: bằng tay, khoanh vẽ, sử dụng bàn kính để chồng
ghép, tuân theo các quy định về xây dựng bản đồ.
+ Ưu điểm:

- Dễ hiểu, dễ làm;
- Khơng tốn kém nhiều về tài chính;
- Có thể tổng hợp các khoanh đất manh mún vào một đơn vị đất đai kề
bên theo quy định xây dựng bản đồ của Bộ TNMT để tránh trường hợp có rất
nhiều các đơn vị đất đai rất nhỏ bé, không thể thể hiện trên bản đồ được, hoặc
làm “ rối ” bản đồ.
+ Nhược điểm:
- Độ chính xác phụ thuộc vào khả năng, trình độ và chủ quan của
người làm;
- Tốn thời gian.

7

download by :


Phương pháp chồng ghép bằng máy vi tính:
Ứng dụng phần mềm Hệ thống thông tin địa lý - GIS để chồng ghép các bản
đồ đơn tính. Trước khi chồng ghép, yêu cầu chúng ta phải quét các bản đồ giấy
dưới dạng file ảnh raster và lưu giữ trong máy vi tính, sau đó số hố các bản đồ
đơn tính theo các chỉ tiêu đã đề ra, mỗi bản đồ đơn tính ta lưu giữ trong một tệp
(table) riêng nhưng cùng một file. Sau khi số hóa xong ta tiến hành chồng ghép các
bản đồ đơn tính này bằng các lệnh đã có sẵn trong phần mềm GIS. Tuỳ theo tỷ lệ
bản đồ mà chúng ta đưa ra độ phân giải thích hợp khi chồng ghép các bản đồ đơn
tính xây dựng bản đồ đơn vị đất đai đó, để đảm bảo cho nội dung bản đồ đạt tiêu
chuẩn theo quy định. Sau khi chồng ghép xong thì những đường ranh giới tạo nên
khi chồng ghép các bản đồ đơn tính là ranh giới của đơn vị đất đai đã được xác
định, ta được rất nhiều khoanh đất với các chỉ tiêu khác nhau, những khoanh nào
có cùng các chỉ tiêu, cùng các đặc tính và tính chất đất đai thì được xếp vào một
đơn vị bản đồ đất đai. Ta có thể gán các màu cơ bản để phân biệt các đơn vị đất đai

được dễ dàng (tổ hợp các chỉ tiêu xác định sẽ được gán cho một màu). Như vậy
bản đồ đơn vị đất đai đã hoàn thành một cách nhanh chóng và chính xác.
Microstation, Mapinfo, Arcview
+ Ưu điểm:
- Độ chính xác của các khoanh đất được tổng hợp từ các bản đồ đơn
tính cao, chỉ phụ thuộc vào chất lượng các bản đồ giấy đơn tính ban đầu;
- Nhanh chóng về thời gian.
+ Nhược điểm:
- Tốn kém về tài chính vì phải trang bị máy tính, các phần mềm
chương trình, quét ảnh bản đồ và phải đào tạo nhân lực;
- Có thể gây tình trạng manh mún đơn vị đất đai làm “rối” bản đồ đơn
vị đất đai. Để khắc phục hạn chế này phải tự tổng hợp bằng cách làm việc trực
tiếp giữa người và máy tính.
Đây là phương pháp mới và hiện đại đã và đang được sử dụng để xây dựng
các bản đồ đơn vị đất đai trên toàn thế giới và ở trong nước.
Bước 4: Mô tả các đơn vị đất đai
Sau khi xác định được các LMU từ kết quả chồng ghép các bản đồ đơn tính,
chúng ta tiến hành mơ tả các LMU đó.

8

download by :


Mục đích của việc mơ tả các đơn vị bản đồ đất đai nhằm:
- Thống kê số lượng và diện tích các LMU trên bản đồ đơn vị đất đai.
- Thống kê số khoanh đất của mỗi LMU và mức độ phân bố của chúng
trong vùng nghiên cứu.
- Mô tả các đặc tính và tính chất đất đai của các LMU.
Sau khi mô tả các bản đồ đơn vị đất đai sẽ lựa chọn được những thông tin

cần thiết về đặc tính và tính chất của các đơn vị đất đai, đây là cơ sở để so sánh,
đối chiếu với các yêu cầu của các loại sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi cho
xếp hạng các yếu tố chẩn đốn và phân hạng thích hợp đất đai.
Mơ tả các đơn vị bản đồ thường được đưa vào phần chú giải của bản đồ đơn
vị đất đai và phần thuyết minh trong đánh giá tài nguyên đất của chương trình
đánh giá đất đai. Nội dung và mức độ chi tiết mô tả các đơn vị đất đai tuỳ thuộc
vào các chỉ tiêu lựa chọn và mức độ của mỗi loại bản đồ.
2.1.3. Loại sử dụng đất
Loại sử dụng đất (LUT) là những hoạt động sản xuất của con người tác
động vào đất đai, tuỳ thuộc vào mục đích và ý nghĩa mà các loại sử dụng đất rất
đa dạng. Loại sử dụng đất là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một
vùng đất với những phương thức quản lý sản xuất trong điều kiện kinh tế-xã hội
và kỹ thuật được xác định (FAO, 1977).
 Các LUT được xác định và lựa chọn trong đánh giá đất phải dựa trên các
cơ sở sau
- Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đánh giá đất;
- Các nhu cầu phát triển hoặc thay đổi sử dụng đất của địa phương: căn cứ
vào nhu cầu của Nhà nước, của địa phương, của người sử dụng đất…;
- Các khả năng về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và các tiến bộ kỹ thuật
được đề xuất cho sự phát triển hoặc thay đổi sử dụng đất đó: quỹ đất đai, chất
lượng đất đai, điều kiện khí hậu, thời tiết, lực lượng lao động, vấn đề đầu tư, tiền
vốn, ứng dụng kỹ thuật…
 Các nhu cầu về phát triển và thay đổi sử dụng đất
- Các nhu cầu của Nhà nước: gắn chặt với các mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội như đảm bảo an toàn lương thực trong toàn quốc, nâng cao thu nhập quốc
dân, tăng giá trị xuất khẩu, giảm thất nghiệp, bảo vệ môi trường…

9

download by :



- Các nhu cầu của địa phương về sử dụng đất có hiệu quả nhất: khắc phục
vấn đề thiếu lương thực, áp lực đối với đất đai (chặt phá rừng), gây xói mịn rửa
trơi đất, gây thối hố đất, năng suất cây trồng thấp do đầu tư sản xuất thấp, trình
độ quản lý, kỹ thuật thấp, nguy cơ thiên tai mất mùa…
- Các nhu cầu của những người sẽ sử dụng các kết quả lựa chọn và xác định
các LUT:
+ Các cơ quan Nhà nước: Cục khuyến nông, khuyến lâm, cục thuỷ nông, cơ
quan nghiên cứu khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp, các cơ quan lãnh đạo địa
phương, tỉnh, huyện, xã…
+ Các các nông hộ trực tiếp sản xuất ở các vùng khác nhau có các loại cây
trồng khác nhau, đặc biệt là nông dân vùng cao, vùng xa, vùng đồi núi đất dốc,
chủ yếu sống dựa vào sản xuất nông lâm nghiệp…
 Lựa chọn các LUT từ các loại sử dụng đất có triển vọng
- Khi nghiên cứu các loại sử dụng đất đã có sẵn và các thuộc tính của
chúng, ta thường làm bảng liệt kê danh mục các loại sử dụng đất và các thuộc
tính của chúng. Các thuộc tính liệt kê cịn được mơ tả sơ bộ một cách định tính
như lực lượng lao động cao, trung bình, thấp, thiết bị kỹ thuật đầu tư tốt, vừa
phải hay kém…
- Thiếu liệt kê và mô tả các thuộc tính này thì sẽ khó có thể lựa chọn và xác
định các loại sử dụng đất đáp ứng đúng các nhu cầu.
- Bảng liệt kê các loại sử dụng đất có thể gồm:
- Các loại sử dụng đất có ý nghĩa thực tiễn trong vùng.
- Các loại sử dụng đất có triển vọng cả với các vùng lân cận, có cùng điều
kiện sinh thái nơng nghiệp và kinh tế-xã hội.
- Các loại sử dụng đất có triển vọng dựa vào kinh nghiệm của các nhà khoa
học nông nghiệp và nơng dân.
- Các loại sử dụng đất có triển vọng dựa vào các kết quả nghiên cứu thí
nghiệm trong vùng.

 Lựa chọn các LUT bằng quá trình chắt lọc
- Sau khi đã liệt kê các LUT và mô tả sơ bộ các thuộc tính của chúng, ta lựa
chọn bằng phương pháp chắt lọc các loại sử dụng đất, đánh dấu vào các loại sử
dụng đất có triển vọng cần đánh giá theo các tiêu chuẩn sau:

10

download by :


- Được sự xác nhận của các nhà khoa học nông nghiệp và quản lý sản xuất
vùng cho rằng loại sử dụng đất đó là tốt cho vùng.
- Có thể giải quyết được lựclượng lao động tại chỗ trong vùng tại thời điểm
mùa vụ của các LUT.
- Các LUT đó đáp ứng được nhu cầu thị trường với giá cả hợp lý và ổn định
khơng - có hiệu quả về kinh tế.
- Các LUT có đạt hiệu quả trong điều kiện phương thức sử dụng đất của
Luật đất đai.
- Các LUT lựa chọn được chính người nơng dân chấp nhận và có phù hợp
với các hệ thống canh tác hiện tại và tương lai của họ.
- Các vấn đề đầu tư, chuyển giao kỹ thuật, tín dụng, phương tiện vận
chuyển … cho các LUT có được đáp ứng trong suốt qúa trình thực hiện
chúng khơng?
 Các u cầu để LUT được xem là LUT bền vững:
Theo khung đánh giá việc quản lý đất đai của Hội thảo quốc tế 1991 ở
Nairobi, có 5 ngun tắc chính là nền tảng cho các LUT được bền vững:
1. Duy trì nâng cao sản lượng.
2. Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất. Tính thích hợp của các LUT
rộng rãi: có khả năng thích ứng/thích hợp với các điều kiện bất lợi từ các yếu tố
tự nhiên.

3. Bảo vệ tiềm năng tài nguyên tự nhiên và ngăn chặn sự thối hố đất.
4. Có thể tồn tại về mặt kinh tế.
5. Có thể chấp nhận được về mặt xã hội.
Vận dụng các nguyên tắc trên vào Việt Nam, một LUT được xem là bền
vững phải bền vững về cả 3 yếu tố sau:
1. Bền vững về kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, được thị trường
chấp nhận.
2. Bền vững về môi trường: loại sử dụng đất phải bảo vệ được độ màu mỡ
của đất, ngăn chặn thoái hoá đất và bảo vệ môi trường sinh thái đất.
3. Bền vững về mặt xã hội: thu hút được lao động, đảm bảo đời sống xã hội
phát triển.

11

download by :


Các yêu cầu sử dụng đất của LUT sẽ được chọn cho đánh giá đất khi có 3
điều kiện sau:
1. Ảnh hưởng của các điều kiện đất đai không thoả mãn yêu cầu của các
LUT đã được biết hoặc được dự đốn.
2. Các điều kiện đất đai được khơng thoả mãn yêu cầu hiện tại, ít nhất cho
vùng đất nghiên cứu.
3. Có thể đánh giá các yêu cầu, nghĩa là các dữ liệu có thể thu thập được tại
vùng nghiên cứu để xác định phạm vi mà các yêu cầu được thoả mãn bởi các
ĐVĐĐ khác nhau.
2.1.4. Đánh giá đất theo FAO
2.1.4.1. Quan điểm đánh giá đất theo FAO
Cơ sở tham chiếu về Tài nguyên đất Thế giới (WRB) và hệ phân loạ đất
FAO-UNESCO-WRB không phải là sự thay thế cho hệ phân loạ đất của các

nước mà để sử dụng làm mẫu số chung dùng trong trao đổi thông tin Quốc tế.
Điều này có nghĩa là ở mức phân loại cấp thấp hơn có thể sử dụng cho tính đa
dạng của cấp quốc gia, đồng thời ở mức phân loại thấp có thể nhấn mạnh vào
những chỉ tiêu của đất quan trọng để sử dụng và cải tạo đất.
Việc phân loại đất phải được dựa trên những đặc điểm của chính bản thân
đất. Vì những đặc điểm này được tạo ra do tác động của các yếu tố hình thành và
các quá trình hình thành đất, những biểu hiện trong đặc điểm hình thái và lý, hóa
học đất đã bao hàm ý nghĩa phát sinh học.
Chính vì vậy, quan điểm chính của FAO-UNESCO-WRB là “Bản thân các
yếu tố và các q trình hình thành đất khơng được sử dụng như tiêu chuẩn phân
loại mà chỉ có những biểu hiện của chúng bằng các đặc điểm hình thái đất cụ thể
và một số chỉ tiêu lý, hóa học mới có giá trị phân biệt”.
Một số quan điểm được chú trọng xem xét là “Đất cần phải được xác
định bằng các biểu hiện hình thái hơn là bằng các số liệu phân tích" và “Các
đặc tính và vật liệu chẩn đốn đất, nếu có thể, cần được mơ tả và xác định
trên cơ sở nhận biết thực địa, các kết quả phân tích chỉ nhằm hỗ trợ cho việc
xác định loại đất" (FAO, 1977).
Quá trình đánh giá đất đai liên quan tới 3 lĩnh vực chính, đó là:
- Tài ngun thiên nhiên: Bao gồm tài nguyên đất (soil), nước, khí hậu, các
điều kiện khác liên quan đến quá trình sử dụng đất.

12

download by :


- Sử dụng đất: Những thông tin về đặc điểm sinh thái và yêu cầu kỹ thuật
của loại sử dụng đất.
- Kinh tế - xã hội: Các đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hưởng tới quá
trình sử dụng đất.

Trong hệ thống đánh giá đất đai của FAO có hai kiểu đánh giá: Đánh giá
thích hợp về tự nhiên và đánh giá thích hợp về kinh tế, xã hội.
- Đánh giá thích hợp về tự nhiên: Chỉ ra mức độ thích hợp của một loại
sử dụng đất nào đó đối với điều kiện tự nhiên của vùng mà khơng tính đến các
điều kiện kinh tế, xã hội. Một loại sử dụng đất muốn được đề xuất sử dụng tại
vùng đó thì trước hết phải đáp ứng được với điều kiện tự nhiên của vùng.
- Đánh giá thích hợp về kinh tế, xã hội: Được đánh giá bởi các yếu tố: tổng
giá trị sản xuất, lãi thuần, chi phí,... Từ đó so sánh các loại sử dụng đất có cùng
mức độ thích hợp hoặc hiệu quả của hai loại sử dụng đất để đưa ra loại sử dụng
đất phù hợp nhất.
Ngồi ra cịn có phương pháp song song: Hai bước đánh giá đất tự nhiên và
phân tích kinh tế, xã hội được tiến hành đồng thời. Phương pháp này đã được đề
nghị để đánh giá đất đai chi tiết và bán chi tiết.
2.1.4.2. Nguyên tắc, nội dung và phương pháp đánh giá đất theo FAO
 Nguyên tắc đánh giá đất theo FAO
- Phân loại đất từ cấp phân vị cao xuống cấp phân vị thấp. Ở mỗi cấp phân
vị, các đất được sắp xếp theo nguyên tắc ưu tiên, nhằm đảm bảo một đất cụ thể
chỉ được xếp vào một vị trí trong mỗi cấp phân vị mà thơi.
- Việc xác định tên đất được căn cứ vào sự xuất hiện các tiêu chuẩn chẩn
đốn trong vịng 0 - 125 cm của cột đất. Trường hợp một phẫu diện đất có hai
hoặc nhiều tầng chẩn đốn thì tầng B phía trên (trừ tầng B- Cambic) được chọn
làm căn cứ phân loại.
- Ở cấp phân vị thứ nhất (Nhóm đất chính - Major Soil Groupings), tên đất
được xác định dựa trên những đặc trưng được tạo ra do các quá trình thổ nhưỡng
cơ bản (Primary Pedogenetic Process).
- Ở cấp phân vị thứ hai (Đơn vị đất - Soil Units), tên đất được xác định dựa
trên những đặc điểm đất được tạo ra do tác động của các quá trình hình thành đất
thứ cấp trội (Predominant Second Soil Forming Process). Trong một số trường

13


download by :


×