Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá nhận thức của người dân về biến đổi khí hậu và giải pháp thích ứng trong sản xuất nông nghiệp tại huyện gia bình, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 116 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THU HẰNG

ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI DÂN
VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG
TRONG SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP TẠI
HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Khoa học môi trường

Mã số:

60.44.03.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đoàn Văn Điếm

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hằng

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS Đồn Văn Điếm đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn sinh thái nông nghiệp, Khoa môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Ủy ban nhân dân huyện
Gia Bình, ban lãnh đạo, cán bộ phịng tài ngun mơi trường, phịng nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn huyện Gia Bình cùng tồn thể các anh /chị trạm khí tượng Chí Linh đã giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hằng

ii

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................... x
THESIS ABSTRACT ...................................................................................................... xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1


1.2.

Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 2

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.4.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 3

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 4
2.1.

Tổng quan về biến đổi khí hậu ........................................................................... 4

2.1.1.

Một số khái niệm về biến đổi khí hậu ................................................................ 4

2.1.2.

Nguyên nhân của biến đổi khí hậu ..................................................................... 5

2.1.3.


Các biểu hiện của biến đổi khí hậu ..................................................................... 7

2.2.

Thực trạng biến đổi khí hậu .............................................................................. 10

2.2.1.

Thực trạng biến đổi khí hậu trên thế giới ......................................................... 10

2.2.2.

Thực trạng biến đổi khí hậu ở Việt Nam .......................................................... 11

2.3.

Tác động của biến đổi khí hậu đối với nơng nghiệp ở Việt Nam ..................... 15

2.4.

Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nơng nghiệp ............................ 17

2.4.1.

Khái niệm ......................................................................................................... 17

2.4.2.

Các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hâu .................................................. 17


2.4.3.

Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp trên thế giới ........ 18

2.4.4.

Giải pháp chiến lược thích ứng biến đổi khí hậu trong sản xuất nông
nghiệp ở Việt Nam............................................................................................ 20

iii

download by :


2.4.5.

Mối liên hệ giữa nhận thức và khả năng thích ứng của người dân với
BĐKH trong sản xuất nông nghiệp .................................................................. 21

PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 23
3.1.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 23

3.2.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 23

3.3.


Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 23

3.4.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 24

3.4.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................... 24

3.4.2.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................ 24

3.4.3.

Phương pháp thảo luận nhóm ........................................................................... 26

3.4.4.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 26

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................... 27
4.1.

Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện gia bình, tỉnh bắc ninh ................... 27

4.1.1.


Vị trí địa lý........................................................................................................ 27

4.1.2.

Địa hình, địa mạo.............................................................................................. 28

4.1.3.

Đặc điểm khí tượng, khí hậu ............................................................................ 28

4.1.4.

Các nguồn tài nguyên thiên nhiên .................................................................... 30

4.1.5.

Dân cư ............................................................................................................... 31

4.1.6.

Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .......................................... 32

4.1.7.

Các ngành kinh tế chủ yếu ................................................................................ 33

4.2.

Biểu hiện biến đổi khí hậu tại địa bàn nghiên cứu ........................................... 36


4.2.1.

Xu hướng biến đổi nhiệt độ .............................................................................. 36

4.2.2.

Xu hướng thay đổi lượng mưa .......................................................................... 38

4.2.3.

Biểu hiện của BĐKH đối với các chỉ tiêu thời tiết khác .................................. 39

4.3.

Đánh giá nhận thức của người dân về BĐKH tại huyện Gia Bình ................... 40

4.3.1.

Nguồn cung cấp thơng tin về BĐKH................................................................ 40

4.3.2.

Đánh giá nhận thức của người dân về BĐKH .................................................. 41

4.3.3.

Nhận thức của người dân về biến đổi nhiệt độ ................................................. 42

4.3.4.


Nhận thức của người dân về sự thay đổi lượng mưa. ....................................... 43

4.3.5.

Nhận thức của người dân về xu hướng biến đổi của bão ................................. 45

4.4.

Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới sản xuất
nơng nghiêp trên địa bàn huyện Gia Bình. ....................................................... 47

iv

download by :


4.4.1.

Các sự kiện lịch sử về thời tiết cực đoan ảnh hưởng đến sản xuất nơng
nghiệp ở huyện Gia Bình .................................................................................. 47

4.4.2.

Đánh giá của người dân về ảnh hưởng của BĐKH đối với sản xuất nông
nghiệp ............................................................................................................... 50

4.5.

Đánh giá khả năng thích ứng của người dân đối với BĐKH trong sản
xuất nông nghiệp tại địa phương ...................................................................... 58


4.5.1.

Lựa chọn những biện pháp thích ứng với BĐKH của người dân ..................... 58

4.5.2.

Biện pháp thích ứng với sự thay đổi về nhiệt độ .............................................. 62

4.5.3.

Thích ứng với thay đổi lượng mưa trong sản xuất nơng nghiệp....................... 64

4.5.4.

Thích ứng với thiên tai và dịch hại trong sản xuất nông nghiệp ...................... 65

4.5.5.

Đánh giá các biện pháp thích ứng với BĐKH trong hoạt động sản xuất
nơng nghiệp ...................................................................................................... 66

4.5.6.

Những thuận lợi và khó khăn chính của người dân trong việc thực hiện
các biện pháp thích ứng với BĐKH trong sản xuất nơng nghiệp ..................... 72

4.6.

Đề xuất giải pháp nâng cao nhận thức và khả năng thích ứng với BĐKH

của người dân trong hoạt động sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn huyện
Gia Bình ............................................................................................................ 74

4.6.1.

Giải pháp về chính sách, giáo dục .................................................................... 74

4.6.2.

Giải pháp công nghệ, kỹ thuật .......................................................................... 75

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 77
5.1. Kết luận .................................................................................................................... 77
5.2. Kiến nghị.................................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 80
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 82

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BĐKH


Biến đổi khí hậu

BVTV

Bảo vệ thực vật

ĐB

Đồng bằng

ĐBSH

Đồng bằng sơng Hồng

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

HTXDV

Hợp tác xã dịch vụ

INC/FCCC

Ủy ban Hiệp thương liên chính phủ cho một Cơng ước
khung về Biến đổi khí hậu

IPCC

Ủy ban liên Chính phủ về BĐKH


KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NN&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nơng thôn

THCS

Trung học cơ sở

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

TTC

Nhiệt độ tối cao

TTT

Nhiệt độ tối thấp

SXNN


Sản xuất nông nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

UNEP

Chương trình mơi trường của Liên hợp quốc

UNFCCC

Cơng ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu

WMO

Tổ chức khí tượng thế giới

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Mức tăng nhiệt độ và mức thay đổi lượng mưa trong 50 năm qua ở
các vùng khí hậu của Việt Nam ................................................................. 12


Bảng 2.2.

Diện tích có nguy cơ bị ngập theo các mực nước biển dâng ..................... 13

Bảng 3.1.

Thông tin số liệu cần thu thập .................................................................... 24

Bảng 3.2.

Tổng hợp thông tin về người tham gia phỏng vấn (n=90) ......................... 25

Bảng 4.1.

Nhiệt độ khơng khí (0C) trung bình tháng giai đoạn 2011 - 2016 ............. 28

Bảng 4.2.

Tổng số giờ nắng trung bình tháng, năm giai đoạn 2011 - 2016 ............... 28

Bảng 4.3.

Độ ẩm tương đối trung bình tháng, năm giai đoạn 2011 - 2016 ................ 29

Bảng 4.4.

Lượng bốc hơi trung bình tháng, năm giai đoạn 2011 - 2016 ................... 29

Bảng 4.5.


Lượng mưa trung bình tháng, năm............................................................. 30

Bảng 4.6.

Dân số trung bình huyện Gia Bình giai đoạn 2011 – 2016 ........................ 31

Bảng 4.7.

Thống kê tỷ lệ thành phần lao động năm 2016 .......................................... 32

Bảng 4.8.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2005 – 2016 ................................... 32

Bảng 4.9.

Giá trị sản xuất ngành nông, lâm, thủy sản giai đoạn 2011-2016 .............. 33

Bảng 4.10. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa huyện Gia Bình .................................. 33
Bảng 4.11. Hiện trạng chăn ni huyện Gia Bình ........................................................ 34
Bảng 4.12. Diện tích, sản lượng thủy sản huyện Gia Bình .......................................... 34
Bảng 4.13. Nhận thức người dân về sự thay đổi mùa mưa bão.................................... 45
Bảng 4.14. Nhận thức của người dân về biểu hiện của BĐKH tại các xã ở 3
vùng sinh thái huyện Gia Bình ................................................................... 46
Bảng 4.15. Danh sách sự kiện thời tiết cực đoan tại 3 xã của huyện Gia Bình
trong 10 năm gần đây ................................................................................. 49
Bảng 4.16. Các biện pháp thích ứng của người dân xã Xuân Lai đối với thời tiết
cực đoan do BĐKH .................................................................................... 59
Bảng 4.17. Các biện pháp thích ứng của người dân xã Cao Đức đối với thời tiết
cực đoan do BĐKH .................................................................................... 60

Bảng 4.18. Các biện pháp thích ứng của người dân xã Bình Dương đối với thời
tiết cực đoan do BĐKH .............................................................................. 61
Bảng 4.19. Lịch thời vụ xếp theo thời tiết của địa phương (dương lịch) ..................... 67
Bảng 4.20. Phân tích SWOT các biện pháp thích ứng với BĐKH............................... 71

vii

download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.

Phần trăm các loại khí có trong khí nhà kính .............................................. 7

Hình 2.2.

Cây lúa bị thiệt hại do hạn hán .................................................................. 16

Hình 4.1.

Địa giới hành chính huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ................................ 27

Hình 4.2.

Xu hướng thay đổi nhiệt độ giai đoạn 1961-2015 .................................... 37

Hình 4.3.

Xu hướng thay đổi số ngày nắng nóng và nắng nóng gay gắt tại địa

phương giai đoạn 1961-2015 .................................................................... 38

Hình 4.4.

Xu hướng biến đổi số ngày rét đậm, rét hại tại địa phương giai đoạn
(1961-2015) ............................................................................................... 38

Hình 4.5.

Diễn biến lượng mưa trung bình các năm giai đoạn từ 1961-2015 .......... 39

Hình 4.6.

Các nguồn cung cấp thông tin về thời tiết cho người dân ......................... 40

Hình 4.7.

Nhận thức chung về BĐKH của người dân huyện Gia Bình .................... 41

Hình 4.8.

Nhận thức về biểu hiện của BĐKH........................................................... 42

Hình 4.9.

Nhận thức của người dân về biến đổi nhiệt độ.......................................... 43

Hình 4.10.

Nhận thức của người dân về sự thay đổi về lượng mưa............................ 43


Hình 4.11.

Nhận thức của người dân về sự thay đổi về mùa mưa .............................. 44

Hình 4.12.

Nhận thức của người dân về sự thay đổi số đợt hạn hán .......................... 44

Hình 4.13.

Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của các hiện tượng khí hậu
cực đoan .................................................................................................... 52

Hình 4.14.

Nhận thức của người dân về thay đổi diện tích đất nơng nghiệp .............. 53

Hình 4.15.

Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của BĐKH đến thời vụ ............. 53

Hình 4.16.

Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của BĐKH đến năng suất
cây trồng .................................................................................................... 54

Hình 4.17.

Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của BĐKH đến năng suất lúa ............ 55


Hình 4.18.

Nhận thức của người dân về tác động của BĐKH đến sâu bệnh .............. 57

Hình 4.19.

Thảo luận các biện pháp ứng phó và thích ứng của người dân địa phương
với các chiến lược trước/ trong/ sau khi diễn ra thời tiết cực đoan.................... 62

Hình 4.20.

Thích ứng của người dân với thay đổi nhiệt độ trong sản xuất................. 63

Hình 4.21.

Thích ứng của người dân với thay đổi lượng mưa .................................... 64

Hình 4.22.

Sự thích ứng của người dân với thiên tai và dịch hại trong sản xuất
nông nghiệp ............................................................................................... 65

viii

download by :


Hình 4.23.


Thuận lợi của người dân trong việc sản xuất nơng nghiệp thích ứng
với BĐKH ................................................................................................. 72

Hình 4.24.

Khó khăn của người dân trong việc sản xuất nơng nghiệp thích ứng
với BĐKH ................................................................................................. 73

ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thu Hằng
Tên Luận văn: Đánh giá nhận thức của người dân về biến đổi khí hậu và giải pháp
thích ứng trong sản xuất nơng nghiệp tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh
Ngành: Khoa học môi trường

Mã số: 60.44.03.01

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá nhận thức của người dân về BĐKH và những giải pháp thích ứng trong
sản xuất nơng nghiệp tại địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất để hồn thiện nhằm nâng cao hiệu quả các giải pháp thích ứng của
người dân với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như thu thập dữ liệu thứ cấp về điều
kiện tự nhiên, hiện trạng phát triển kinh tế xã hội của huyện Gia Bình năm 2010 đến

2015; hình ảnh trực quan về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới sản xuất nơng nghiệp.
Số liệu khí tượng được xử lý thống kê, phân tích ANOVA để xác định xu hướng thay
đổi và mức ý nghĩa thống kê cho các yếu tố lượng mưa, nhiệt độ tối thấp, nhiệt độ tối
cao và nhiệt độ trung bình. Đề tài cũng tiến hành theo phương pháp họp nhóm và phỏng
vấn người dân làm nơng nghiệp nhằm thu thập thông tin chuyên sâu về các kiến thức
hay hiểu biết của người dân với BĐKH. Các thông tin thu được qua các cuộc họp nhóm
và phỏng vấn được tổng hợp, xử lý bằng phần mềm excel.
Kết quả chính và kết luận
Qua q trình đánh giá từ các số liệu thực tế tại địa phương, một số kết quả
nghiên cứu có được như sau: Từ năm 1961 đến 2014, nhiệt độ tối thấp và tối cao trung
bình ở huyện Gia Bình có xu hướng tăng, tổng lượng mưa cả năm có xu hướng giảm;
người dân địa phương đánh giá BĐKH có tác động mạnh mẽ đến sản xuất nông nghiệp,
tuy nhiên năng suất nông sản vẫn ổn định nhờ sử dụng các giống mới thích ứng với điều
kiện thời tiết thay đổi.; Người dân đã có những biện pháp thích ứng với BĐKH trong
sản xuất nơng nghiệpnhư thay đổi giống cây trồng, thay đổi thời vụ gieo trồng và kỹ
thuật canh tác. Các giải pháp nâng cao sự nhận thức về BĐKH cho người dân và các
giải pháp thích ứng có hiệu quả với BĐKH trong sản xuất nông nghiệp là 1) thay đổi
thời vụ phù hợp với tình hình thời tiết diễn biến phức tạp; (2) tăng tỷ lệ diện tích gieo
trồng các giống ngắn ngày, (3) đưa các giống mới lai tạo chịu được nắng nóng, rét đậm,
rét hại, kháng sâu bệnh vào sản xuất, (4) bón phân chăm sóc hợp lý để tăng sức kháng
với thời tiết cực đoan….

x

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thu Hang
Thesis title: Assessing people's awareness of climate change and adaptive measures in

agricultural production in Gia Binh district, Bac Ninh province.
Major: Environmental science

Code: 60.44.03.01

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Assessment of people's awareness on climate change and adaptive measures in
agricultural production in Gia Binh district, Bac Ninh province.
- Proposed to improve the effectiveness of adaptation measures of people with
climate change in agricultural production in the study area.
Materials and Methods
Topics used research methods such as secondary data collection on natural
conditions, socio-economic development status of Gia Binh district from 2010 to 2015;
Visual image of the impact of climate change on agricultural production.
Meteorological data are processed statistically, ANOVA is used to determine trends of
change and statistically significant levels for rainfall, low temperature, maximum
temperature and average temperature. The topic is also conducted in the form of group
meetings and interviews with farmers in order to gather in-depth information about
people's knowledge or understanding of climate change. The information collected
through group meetings and interviews was synthesized and processed by excel
software.
Main findings and conclusions
Through the process of understanding and evaluation from the above data and
local fact, some research results are as follows: From 1961 to 2014, the average dark
and low average temperature in the district Gia Binh tends to increase, total annual
rainfall tends to decrease; Local people assess climate change as having a strong impact
on agricultural production, however, productivity of agricultural products is still stable
as current people use new varieties with short growth and development time. High
productivity; People have made changes to adapt to climate change in agricultural

production, mainly changing the plant variety, changing planting seasons and changing
cultivation techniques. From there, propose solutions to improve the understanding of
climate change for both cadres and people in the commune so that they can actively
adapt to the impacts of climate change on agricultural production.

xi

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THİẾT CỦA ĐỀ TÀİ
Biến đổi khí hậu là vấn đề mang tính thời sự, là thách thức lớn đối với
nhân loại. Cùng với các biểu hiện như nhiệt độ trái đất nóng lên, mực nước biển
dâng gây ngập lụt, làm nhiễm mặn nguồn nước, biến đổi khí hậu tác động
nghiêm trọng tới sản xuất, đời sống và mơi trường trên phạm vi tồn cầu. Vấn đề
biến đổi khí hậu đã, đang và sẽ làm thay đổi tồn diện q trình phát triển, an
ninh năng lượng tồn cầu, việc làm, ngoại giao, văn hóa, kinh tế, thương mại…
Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia bị tác động mạnh
mẽ nhất bởi biến đổi khí hậu. Trong đó hiện tượng nước biển dâng là yếu tố tác
động mạnh mẽ nhất. Là một nước nơng nghiệp đóng vai trị quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân: Nông nghiệp chiếm 44,3% lực lượng lao động và 20 % GĐP
của cả nước, nhưng lĩnh vực này lại đang chịu ảnh hưởng nhiều nhất của biến đổi
khí hậu, rõ ràng nhất là làm giảm diện tích đất canh tác, gây ra tình trạng hạn hán
và sâu bệnh, gây áp lực lớn cho sự phát triển của ngành trồng trọt nói riêng và
ngành nơng nghiệp nói chung. Cụ thể, tổng sản lượng nơng nghiệp từ trồng trọt
có thể giảm 1- 5%, năng suất cây trồng chính có thể giảm đến 10 %, trường hợp
thời tiết cực đoan có thể mất mùa hồn tồn.
Chính phủ đã rất nỗ lực xây dựng chiến lược và thực hiện các hoạt động
thích ứng, giảm thiểu các tác hại, rủi ro từ biến đổi khí hậu. Một trong những

mục tiêu cụ thể được đặt ra trong Chiến lược Quốc gia về Biến đổi khí hậu là
tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của con người, phát triển nền
kinh tế theo hướng tăng trưởng xanh, nhằm bảo vệ và nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân, trên cơ sở đó bảo đảm an ninh con người và phát triển bền
vững quốc gia. Như vậy, Chiến lược Quốc gia về Biến đổi khí hậu đã đặt vào
trọng tâm là lợi ích và sự phát triển của con người. Thông qua đó phát huy vai trị
của con người trong việc chủ động ứng phó với những biến động mơi trường và
giảm thiểu những tác hại của thiên tai.
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009) cho rằng hậu quả của biến đổi khí
hậu với Việt Nam là rất nghiêm trọng và là một nguy cơ hiện hữu cho mục tiêu
xố đói giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ và sự phát
triển bền vững của đất. Nước ta có phần lớn dân số sinh sống ở vùng nơng thôn,

1

download by :


vùng miền núi, ven biển và nguồn thu nhập chính của họ chủ yếu là từ nông
nghiệp, ngư nghiệp và lâm nghiệp…phụ thuộc rất nhiều vào khí hậu và điều kiện
tự nhiên. Biến đổi khí hậu đặt ra cho họ những thách thức lớn hơn trong việc xố
đói giảm nghèo và phát triển bền vững. Chính vì vậy đây là những nơi dễ bị tổn
thương nhất do tác dụng của BĐKH.
Gia Bình là một huyện nằm ở phía Đơng Nam của tỉnh Bắc Ninh với diện
tích đất tự nhiên 10.779,8 ha, trong đó đất nơng nghiệp 5.283ha chiếm 49,7%
diện tích đất tự nhiên. Đất đai của huyện tương đối màu mỡ phù hợp với nhiều
loại cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng được nhu cầu của kinh tế thị
trường mở cửa hiện nay. Huyện là một vành đai quan trọng cung cáp lương thực,
thực phẩm và nhiều loại sản phẩm nông nghiệp khác đáp ứng tiêu dùng ngày một
cao của thị trường tiêu dùng của một số huyện lân cận và Hà Nội. Nhưng hiện

nay hoạt động sản xuất nơng nghiệp tại Gia Bình đang phải gánh chịu nhiều rủi
ro do thời tiết thay đổi bất thường mang đến làm suy giảm năng suất, chất lượng
sản phẩm và thu nhập của người dân.
Xuất phát từ thực tế đó, được sự cho phép của nhà trường và khoa Mơi
trường, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của PGS.TS Đồn Văn Điếm, tôi đã tiến
hành thực hiện đề tài: “Đánh giá nhận thức của người dân về biến đổi khí hậu
và giải pháp thích ứng trong sản xuất nơng nghiệp tại huyện Gia Bình, tỉnh
Bắc Ninh”.
1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Trái đất đang bị đe dọa bởi thảm họa biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu đã
gây ra nhiều hiểm họa thiên tai, thời tiết bất lợi ảnh hưởng đến sản xuất nông
nghiệp và đời sống người dân. Nhiệt độ đang tăng lên tạo ra tình trạng mất cân
bằng sinh thái sẽ làm giảm năng suất cây trồng, sâu bệnh gia tăng, bão và lũ lụt
sẽ tàn phá ruộng đồng, hạn hán nghiêm trọng sẽ làm đất đai nứt nẻ, thối hóa,
nguồn nước bị cạn kiệt và cây trồng sẽ bị khô héo, cuộc sống của người dân sẽ
gặp nhiều khó khăn. Khơng phải là ngoại lệ, trên địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh
Bắc Ninh biến đổi khí hậu đã và đang gây ra nhiều ảnh hưởng đến sản xuất nông
nghiệp. Vậy biểu hiện của BĐKH ở địa phương như thế nào ? Ảnh hưởng của
biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp là rất nghiêm trọng. Nhưng người dân
họ nhận thức ra sao về các biểu hiện của biến đổi khí hậu? Thực tế họ có quan
tâm đến sự thay đổi này không? Người dân đã hiểu đúng và có hành động phù

2

download by :


hợp để thích ứng với biến đổi khí hậu hay chưa? Trong sản xuất nông nghiệp
người dân địa phương đã có giải pháp gì thích ứng với sự thay đổi của thời tiết và
thiên tai ?

1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá nhận thức của người dân về BĐKH và những giải pháp thích ứng
trong sản xuất nơng nghiệp tại 3 xã trên địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất để hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả các giải pháp thích ứng của
người dân với biến đổi khí hậu trong sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn nghiên cứu.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: thu thập và phân tích đầy đủ, số liệu khí tượng; nhận
thức và giải pháp thích ứng của người dân với BĐKH trong hoạt động sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu tiến hành từ tháng 6/2016 đến 6/2017
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Luận văn đã đánh giá được xu hướng diễn biến của nhiệt độ trung bình,
tối cao, tối thấp, số giờ nắng, lượng mưa và tác động của chúng đến sản xuất
nơng nghiệp tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
- Đã đánh giá được nhận thức của người dân về BĐKH và các giải pháp
thích ứng của họ trong sản xuất nông nghiệp tại địa phương.
- Bổ sung được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc thích ứng
và giảm nhẹ tác động BĐKH đến hoạt động sản xuất nơng nghiệp tại huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh.
- Luận văn cũng cung cấp cơ sở khoa học về các giải pháp thích ứng với
BĐKH trong sản xuất nơng nghiệp giúp các cấp quản lý có thể đưa ra việc quy
hoạch, kế hoạch sản xuất và công tác quản lý đạt hiệu quả cao, thích ứng với
BĐKH.

3

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. TỔNG QUAN VỀ BİẾN ĐỔİ KHÍ HẬU
2.1.1. Một số khái niệm về biến đổi khí hậu
Thời tiết: là trạng thái vật lý của khí quyển tại một thời điểm, ở một địa
phương nào đó và được đặc trưng bởi trị số khảo sát trực tiếp các yếu tố khí
tượng như nhiệt độ, số giờ nắng, độ ẩm khơng khí, lượng mưa, lượng bốc hơi,
lượng mây…
Thời tiết cực đoan: Hiện tượng thời tiết khắc nghiệt, cực đoan là các hiện
tượng trong đó các yếu tố khí tượng nằm ở hai phía, thậm chí vượt ra ngoài các
cực trị của dao động thời tiết... (các hiện tượng khí tượng dị thường và thiên tai
như mưa lớn và khơng có mưa dài ngày, hạn hán và lụt lội, nắng nóng kéo dài và
rét hại, bão, tố...). Các hiện tượng thời tiết cực đoan thực chất là những thiên tai
xảy ra bất thường, gây ra các tổn hại rất lớn cho tự nhiên và đời sống xã hội
(UNDP, 2008).
Khí hậu: là đặc trưng tổng quát về trạng thái vật lý của khí quyển tại một
vùng nào đó, trong một khoảng thời gian dài. Khí hậu được đặc trưng bởi các chỉ
tiêu thống kê trị số đo đạc các yếu tố khí tượng như số trung bình, số min, số
max, tần suất, tần số, độ biến động… Khí hậu thường diễn biến theo những quy
luật nhất định, các chỉ số khí hậu thường có chu kỳ thay đổi theo mùa, năm hoặc
những chu kỳ dài hơn.
Biến đổi khí hậu: là những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học
gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc
sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên và được quản lý hoặc đến hoạt động của
các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con người”
(UNFCCC, 2008).
Theo định nghĩa của tổ chức Liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC)
trong báo cáo lần thứ 4 năm 2007: BĐKH là sự biến đổi trạng thái của hệ thống
khí hậu, có thể được nhận biết qua sự biến đổi về trung bình và sự biến động của
các thuộc tính của nó, được duy trì trong một thời gian đủ dài, điển hình là hàng
thập kỷ hoặc dài hơn. Nói cách khác, nếu coi trạng thái cân bằng của hệ thống
khí hậu là điều kiện thời tiết trung bình và những biến động của nó trong khoảng

vài thập kỷ hoặc dài hơn, thì BĐKH là sự biến đổi từ trạng thái cân bằng này
sang trạng thái cân bằng khác của hệ thống khí hậu.

4

download by :


Theo Bộ Tài nguyên Môi trường (2008): “BĐKH là sự biến đổi trạng thái
của khí hậu so với trung bình hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một
khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỷ hoặc dài hơn. Biến đổi khí hậu có thể
là do các q trình tự nhiên bên trong hoặc các tác động bên ngoài, hoặc do hoạt
động của con người làm thay đổi thanh phần của khí quyển hay trong khai thác
sử dụng đất”.
Theo Công ước khung của Liên Hiệp Quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC,
2008): “Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu do tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp của hoạt động con người dẫn đến thay đổi thành phần khí quyển tồn
cầu, được quan sát trên một chu kỳ thời gian dài”.
Nhìn chung, các định nghĩa và khái niệm có đơi chút khác nhau song nội
dung chính của khái niệm vẫn đồng quan điểm với nhau, đó là sự thay đổi của
trạng thái khí hậu trong khoảng thời gian dài, có liên quan đến con người. Như
vậy, ta có thể hiểu một cách đơn giản: “BĐKH là sự biến đổi theo một xu thế nào
đó dẫn tới các đặc trưng thời tiết dần dần trở nên khắc nghiệt hơn hoặc ơn hịa
hơn, theo thời gian nó khơng trở lại xung quanh trị số khí hậu trung bình nữa”.
Thích ứng với biến đổi khí hậu: Thích ứng là một khái niệm rất rộng và
khi áp dụng vào lĩnh vực BĐKH nó được dùng trong rất nhiều trường hợp.
Thuật ngữ thích ứng có nghĩa là điều chỉnh, hoặc thụ động, hoặc phản ứng
tích cực, hoặc có phịng bị trước, được đưa ra với ý nghĩa là giảm thiểu và cải
thiện những hậu quả có hại của BĐKH (MONRE, 2008).
Thích ứng với biến đổi khí hậu là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con

người đối với hoàn cảnh hoặc mơi trường thay đổi, nhằm mục đích giảm khả
năng bị tổn thương do dao động và biến đối khí hậu hiện hữu hoặc tiềm tàng và
tận dụng các cơ hội do nó mang lại (MONRE, 2008).
Nhận thức: là một q trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới
khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri
thức về thế giới khách quan đó (MONRE, 2008).
2.1.2. Nguyên nhân của biến đổi khí hậu
Theo các nghiên cứu khoa học, nhìn chung có 2 ngun nhân chính gây ra
BĐKH trái đất là do sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí nhà kính,
các hoạt động khai thác quá mức các bể hấp thụ và bể chứa khí nhà kính như sinh
khối, rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác, bao gồm 2 nguyên
chính là: nguyên nhân tự nhiên và nguyên nhân do tác động của con người.

5

download by :


a. Nguyên nhân tự nhiên
Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu do tự nhiên bao gồm thay đổi cường độ
sáng của mặt trời, các hoạt động núi lửa, thay đổi đại dương, thay đổi quỹ đạo quay
của trái đất.
b. Nguyên nhân do con người
Kể từ thời kỳ tiền công nghiệp (khoảng từ năm 1750), con người đã sử
dụng ngày càng nhiều năng lượng chủ yếu từ các nguồn nguyên liệu hóa thạch
(than, dầu, khí đốt), qua đó đã thải vào khí quyển ngày càng tăng các chất khí gây
hiệu ứng nhà kính của khí quyển, dẫn đến tăng nhiệt độ của trái đất.
Theo Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) đã nghiên cứu về
nguyên nhân của biến đổi khí hậu như sau.
-Báo cáo đánh giá lần thứ 2 của IPCC (1995) cho rằng hoạt động của con

người chỉ đóng góp vào 50% nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu.
-Báo cáo đánh giá lần thứ 3 của IPCC (2001) sau khi các nhà nghiên cứu
thực hiện các nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng hoạt động của con người đóng góp
vào 67% nguyên nhân gây ra BĐKH.
- Đánh giá khoa học của Ủy Ban liên chính phủ về BĐKH IPCC (2005) cho
thấy, việc tiêu thụ năng lượng do đốt nhiên liệu hóa thạch trong các ngành sản
xuất năng lượng, công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng… đóng góp khoảng
một nửa 46% vào sự nóng lên tồn cầu, phá rừng nhiệt đới đóng góp khoảng
18%, sản xuất nông nghiệp khoảng 9% các ngành sản xuất hóa chất (CFC,
HCFC) khoảng 24%, cịn lại (3%) là từ các hoạt động khác.
- Đánh giá lần thứ 4 của IPCC (2007), sau một loạt các nghiên cứu được
thực hiện, kết quả chỉ ra rằng hoạt động con người đóng góp vào 90% ngun
nhân gây ra biến đổi khí hậu.
- Trong báo cáo lần thứ 5, phần 1 của IPCC (2013) kết luận rằng hoạt động
của con người đóng góp vào 95% nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu. Có rất
nhiều bằng chứng khoa học cho thấy tồn tại mối quan hệ giữa quá trình tăng
nhiệt độ trái đất với q trình tăng nồng độ CO2 và khí nhà kính có trong khí
quyển, đặc biệt trong kỷ ngun cơng nghiệp (UNDP, 2008).
Tuy nhiên điều đáng lưu ý là trong khi các nước giàu chỉ chiếm 15% dân
số thế giới nhưng tổng lượng phát thải của họ chiếm 45% tổng lượng phát thải
toàn cầu, các nước châu Phi và cận Sahara với 11% dân số thế giới chỉ phát thải

6

download by :


2%, và các nước kém phát triển với 1/3 dân số thế giới chỉ phát thải 7% tổng
lượng phát thải tồn cầu. Đó là điều mà các nước đang phát triển nêu ra về bình
đẳng và nhân quyền tại các cuộc thương lượng về Cơng ước khí hậu và Nghị

định thư Kyoto (UNDP, 2008).
Chính vì thế, một ngun tắc cơ bản đầu tiên được ghi trong Công ước
Khung của Liên hợp quốc về BĐKH là: “Các bên phải bảo vệ hệ thống khí
hậu vì lợi ích của các thế hệ hôm nay và mai sau của nhân loại trên cơ sở cơng
bằng, phù hợp với trách nhiệm chung nhưng có phân biệt và bên các nước
phát triển phải đi đầu trong việc đấu tranh chống BĐKH và những ảnh hưởng
có hại của chúng”.

Hình 2.1. Phần trăm các loại khí có trong khí nhà kính
Nguồn: IPCC (2013)

2.1.3. Các biểu hiện của biến đổi khí hậu
Theo Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu, IPCC (2007). Biến đổi khí
hậu thường có một số biểu hiện sau đây:
2.1.3.1. Thời tiết ngày càng trở nên khắc nghiệt
Sự biến đổi khí hậu tồn cầu làm cho các hiện tượng thời tiết biến chuyển
theo chiều hướng cực đoan, khắc nghiệt hơn trước. Khắp các châu lục trên thế
giới đang phải đối mặt, chống chọi với các hiện tượng thời tiết cực đoan: lũ lụt,
khô hạn, nắng nóng, bão tuyết…
Dự báo của Ủy ban Liên chính phủ (2007) về thay đổi khí hậu chỉ ra, thế
giới sẽ cịn phải đón nhận những mùa mưa dữ dội hơn vào mùa hè, bão tuyết
khủng khiếp hơn vào mùa đơng, khơ hạn sẽ khắc nghiệt hơn, nắng nóng cũng
khốc liệt hơn. Các dự báo và thống kê cho thấy các hiện tượng thời tiết cực đoan

7

download by :


sẽ tăng về cường độ và mức độ nếu chúng ta cịn tiếp tục phá hủy hành tình xanh

như bây giờ.
2.1.3.2. Mực nước biển tăng cao, nước biển đang dần ấm lên
Theo IPCC (2007). Sự nóng lên của tồn cầu khơng chỉ ảnh hưởng tới bề
mặt của biển mà cịn ảnh hưởng tới những khu vực sâu hơn dưới mặt biển. Theo
đó ở vùng biển sâu hơn 700m, thậm chí là nơi sâu nhất của đại dương nhiệt độ
nước đang ấm dần lên. Mực nước biển dâng với tốc độ trung bình là 1,8
mm/năm trong thế kỷ qua. Sử dụng vệ tinh đo độ cao để xác định mực nước biển,
các nhà khoa học cho biết từ năm 1993 - 2000 mực nước biển đã dâng vào
khoảng 2,9 - 3,4 ± 0,4 - 0,6 mm/năm, chủ yếu do hậu quả của sự giãn nở nhiệt,
nóng lên và tan chảy của các tảng băng. Nhiệt độ gia tăng làm nước giãn nở,
đồng thời làm tan chảy các sông băng, núi băng và băng lục địa khiến lượng
nước bổ sung vào đại dương tăng lên. IPCC (2007).
Các nhà khoa học cảnh báo, nếu khuynh hướng gia tăng này vẫn tiếp diễn,
mức nước tăng trong thế kỷ XXI có thể lên đến là 28-34cm, một số các hịn đảo
hay vùng đất thấp có thể bị nhấn chìm hồn tồn.
2.1.3.3. Hiện tượng băng tan ở hai cực và Greenland
Qua nghiên cứu thực nghiệm, vùng biển Bắc Cực nóng lên nhanh gấp 2 lần
mức nóng trung bình trên tồn cầu, diện tích của biển Bắc Cực được bao phủ bởi
băng trong mỗi mùa hè đang dần thu hẹp lại. Theo trung tâm dữ liệu băng tuyết
quốc gia Hoa Kỳ, tính đến ngày 16/9/2012, diện tích băng ở Bắc Cực chỉ cịn 3,4
triệu km2. Nói cách khác, băng biển Bắc Cực đã bị mất 80% khối lượng của nó ở
thời điểm hiện tại. Năm 1995 tảng băng Larsen A trên bán đảo Nam Cực sụp đổ
và bắt đầu tan chảy, những năm sau đó các tảng băng lớn ở đây cũng sụp đổ theo,
dần biến mất. Cùng với đó, nhiệt độ phía Nam bán cầu tăng khoảng 2,80C đã
khiến cho băng mùa hè ở đây tan chảy nhanh gấp 10 lần với 600 năm trước. Điều
này đã chứng minh rằng mức độ tan băng ở bán đảo Nam Cực đặc biệt nhạy cảm
với sự gia tăng nhiệt độ trong thế kỷ XX.
Dải băng lớn thứ hai trên thế giới sau Nam Cực - Greenland cũng đang dần
biến mất với tốc độ “chóng mặt”. Ba vệ tinh của NASA phát hiện ra, gần như
tồn bộ sơng băng lớn của Greenland đột ngột tan chảy trong tháng 7/2012. Ngay

cả trạm Summit - nơi lạnh nhất và cao nhất trên đảo Greenland cũng bắt đầu tan
chảy. Theo chuyên gia của NASA, hiện tượng băng tan chảy diện rộng tại
Greenland là do có một luồng khí ấm tràn qua đảo. Họ cũng cho biết, tổng diện
tích của những vùng băng tan chảy tăng từ 40% - 97% chỉ trong 4 ngày.

8

download by :


2.1.3.4. Nền nhiệt độ liên tục thay đổi
Cho dù được đo từ đất liền hay từ vệ tinh, chúng ta khơng thể phủ nhận một
sự thật rằng: nhiệt độ tồn cầu đang gia tăng. Cơ quan kiểm sốt khí hậu thuộc
Trung tâm Dữ liệu Khí hậu Quốc gia Mỹ nghiên cứu và kết luận rằng: thập niên
80 của thế kỷ trước là thập kỷ nóng nhất tính đến thời điểm đó. Tuy nhiên, nhiệt
độ trung bình mỗi năm của thập niên 90 lại cao hơn nhiệt độ trung bình của thập
niên 80. Bước sang thế kỷ XXI, mỗi một năm qua đi, nhiệt độ trung bình lại cao
hơn. Theo thống kê, 10 năm đầu của thế kỷ XXI đánh dấu sự gia tăng nhiệt độ
lớn với sức nóng kỷ lục của Trái đất. Nhiệt độ trung bình tồn cầu tính trên mặt
đất và mặt biển đã tăng khoảng 0,740C trong thế kỷ qua.
Những nhà khoa học thuộc trường đại học tiểu bang Oregon và đại học
Harvard (Mỹ) đã khảo sát dữ liệu từ 73 mẫu băng, đá trầm tích tại các trung tâm
theo dõi trên khắp thế giới. Họ muốn tái lập một lịch sử nhiệt độ trên khắp hành
tinh kể từ thời điểm chấm dứt kỷ nguyên băng hà cuối cùng. Sau khi nghiên cứu,
các nhà khoa học kết luận rằng, nhiệt độ trái đất tăng cao nhất trong 11.000 năm
qua và có thể cịn tăng thêm 50C nữa trong 100 năm tới.
Theo dự báo của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu IPCC (2007)
thì nhiệt độ bề mặt trái đất có thể vượt quá 1,50C vào cuối thế kỷ 21.
2.1.3.5. Nồng độ carbon dioxide trong khí quyển đang tăng lên
Bằng cách phân tích các bong bóng khí trong băng ở Nam Cực và

Greenland, các nhà khoa học đã đưa ra kết luận rằng, 650.000 năm qua, nồng độ
khí CO2 dao động từ 180 - 300ppm (đơn vị đo lường để diễn đạt nồng độ theo
khối lượng, tính theo phần triệu). Trước khi cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra
(giữa thế kỷ XVIII), nồng độ CO2 đo được ở mức cân bằng khoảng 280ppm. Tuy
nhiên, con số này đã tăng nhanh không ngừng qua các năm sau đó và hiện tại nó
đang tiến sát tới mốc 400ppm.
Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế, AIE (2013): từ nay đến năm 2050, việc
thải khí CO2 sẽ tăng 130%, lên đến 900ppm, cao gấp đôi hàm lượng mà ta khơng
được phép vượt q. Việc phân tích các đồng vị của carbon trong khí quyển cho
thấy sự gia tăng CO2 trong khí quyển là kết quả của việc đốt cháy nhiên liệu hóa
thạch và đốt rừng, chứ khơng phải là kết quả của quá trình tự nhiên.
Theo Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu IPCC (2013) Carbon
dioxide là khí nhà kính, làm tăng tính hiệu ứng nhà kính của khí quyển và do đó
dẫn đến sự nóng lên của Trái đất.

9

download by :


2.2. THỰC TRẠNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
2.2.1. Thực trạng biến đổi khí hậu trên thế giới
Biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Biểu hiện rõ nhất
của BĐKH là sự nóng lên của Trái Đất, sự tan chảy băng ở hai cực kéo theo là
nước biển dâng, là các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão lũ, hạn hán, giá rét
kéo dài…dẫn đến thiếu lương thực, thực phẩm, và xuất hiện hàng loạt dịch bệnh
trên người và động vật, giảm đa dạng sinh học, hủy diệt hệ sinh thái.
Báo cáo đánh giá lần thứ tư của IPCC được công bố tháng 2 năm 2007 đã
đưa ra những kết luận chính như sau:
1. Sự nóng lên tồn cầu của hệ thống khí hậu hiện nay là chưa từng có và

rất rõ ràng từ những quan trắc nhiệt độ và đại dương trung bình tồn cầu, sự tan
chảy của băng và tuyết trên phạm vi rộng lớn và sự dâng lên của mực nước biển
trung bình tồn cầu:
- Xu thế tăng nhiệt độ trong chuỗi số liệu 100 năm (1906 - 2005) là
0,740C; Xu thế tăng nhiệt độ trong 50 năm gần đây là 0,130C/1 thập kỷ, gấp 2
lần xu thế tăng của 100 năm qua (IPCC, 2017).
- Nhiệt độ trung bình ở Bắc cực đã tăng với tỷ lệ 1,50C/100 năm, gấp 2 lần
tỷ lệ tăng trung bình tồn cầu, nhiệt độ trung bình ở Bắc cực trong 50 năm cuối
thế kỷ 20 cao hơn bất kỳ nhiệt độ trung bình của 50 năm nào khác trong 500 năm
gần đây và có thể là cao nhất, ít nhất là trong 1300 năm qua.
- Nhiệt độ trung bình ở đỉnh lớp băng vĩnh cửu ở Bắc bán cầu đã tăng 30C
kể từ năm 1980.
- 11 trong số 12 năm gần đây (1995 - 2006) nằm trong số 12 năm nóng
nhất trong chuỗi quan trắc bằng máy kể từ năm 1850 (IPCC, 2017).
2. Mực nước biển trung bình tồn cầu đã tăng với tỷ lệ trung bình
1,8mm/năm trong thời kỳ 1961 - 2003 và tăng nhanh hơn với tỷ lệ 3,1mm/năm
trong thời kỳ 1993 - 2003. Tổng cộng, mực nước biển trung bình tồn cầu đã
tăng lên 0,31m trong 100 năm gần đây.
Chính sự tan băng ở Greenland, Bắc cực và Nam cực đã làm cho mực nước
biển tăng nhanh hơn trong thời kỳ 1993 - 2003. Ngoài ra, nhiệt độ trung bình của
đại dương tồn cầu tăng lên (ít nhất là tới độ sâu 3000m) cũng góp phần vào sự
tăng lên của mực nước biển (IPCC, 2017).

10

download by :


3. Số liệu vệ tinh cho thấy, diện tích biển băng trung bình năm ở Bắc Cực
đã thu hẹp 2,7%/thập kỷ. Riêng mùa hè giảm 7,4%/thập kỷ. Diện tích cực đại của

lớp phủ băng theo mùa ở Bắc bán cầu đã giảm 7% kể từ năm 1990, riêng trong
mùa xuân giảm tới 15%.
Hội nghị quốc tế về biến đổi khí hậu họp ở Bruxen (Bỉ): các báo cáo khoa
học cho biết, ở Bắc cực, khối băng dày 2 dặm (khoảng trên 3km) đang mỏng dần
và đã mỏng đi 66cm. Ở Nam Cực, băng cũng đang tan với tốc độ chậm hơn và
những núi băng ở Tây Nam cực đổ sụp. Những lớp băng vĩnh cửu ở Greenland
tan chảy. Ở Alaska (Bắc Mỹ, trong những năm gần đây nhiệt độ đã tăng 1,5°C so
với trung bình nhiều năm, làm tan băng và lớp băng vĩnh cửu đã giảm 40%,
những lớp băng hàng năm dày khoảng 1,2m đã giảm 4 lần, chỉ còn 0,3m. Báo
cáo cũng cho biết, các núi băng trên cao nguyên Thanh Hải (Trung Quốc) ở độ
cao 5000m mỗi năm giảm trung bình 7% khối lượng và 50 - 60m độ cao, uy hiếp
nguồn nước của các sông lớn ở Trung Quốc. Trong 30 năm qua, trung bình mỗi
năm, diện tích lớp băng trên cao nguyên Tây Tạng bị tan chảy khoảng 131km2,
chu vi vùng băng tuyết bên sườn cao nguyên mỗi năm giảm 100 - 150m, có nơi
tới 350m. Diện tích các đầm lầy trong khu vực này cũng giảm 10%. Tất cả đang
làm cạn kiệt hồ nước Thanh Hải, một hồ lớn nhất Trung Quốc, đe dọa hồ sẽ bị
biến mất trong vòng 200 năm tới. Nếu nhiệt độ trái đất tiếp tục tăng, khối lượng
băng tuyết ở khu vực cao nguyên sẽ giảm 1/3 vào năm 2050 và chỉ còn 1/2 vào
năm 2090 (IPCC, 2017).
2.2.2. Thực trạng biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, kết quả phân tích các số liệu khí hậu cho thấy sự biến đổi của các
yếu tố khí hậu và mực nước biển như sau (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012).
2.2.2.1. Nhiệt độ
Trong khoảng 50 năm qua (1958-2007), nhiệt độ trung bình năm đã tăng
lên khoảng 0,5-0,70C. Nhiệt độ trung bình mùa đơng tăng nhanh hơn mùa hèvà
nhiệt độ ở các vùng khí hậu phía Bắc tăng nhanh hơn ở các vùng khí hậu phía
Nam. Nhiệt độ trung bình của 40 năm gần đây (1961-2000) cao hơn 30 năm
trước đó (1931-1960). Nhiệt độ trung bình năm của thập kỷ 1991 - 2000 ở Hà
Nội cao hơn trung bình nhiều năm (1961-1990) là 0,70C. Tại Việt Nam, nhiệt độ
trung bình hàng năm không gia tăng trong khoảng thời gian từ 1895 (khi bắt đầu

có sở khí tượng) đến 1970, tuy nhiên nhiệt độ trung bình hàng năm ở Việt Nam
gia tăng đáng kể trong ba thập niên qua, gia tăng khoảng 0,320C kể từ 1970. Mùa

11

download by :


nóng sẽ khắc nghiệt, và lượng mưa cùng với cường độ mưa sẽ tăng lên đáng kể ở
phía Bắc. Sự biến đổi thất thường của thời tiết còn được thể hiện qua đợt mưa lớn
trái mùa tại các tỉnh miền Bắc và ở Miền Trung, Miền Nam.
2.2.2.2. Lượng mưa
Theo Lê Văn Khoa (2012), tại tất cả các khu vực, sự thay đổi lượng mưa
trung bình trong 9 thập kỷ gần đây là khơng đồng nhất (1911-2000). Có những
thời gian lượng mưa tăng và cũng có thời gian lượng mưa giảm. Ở các tỉnh Nam
Trung Bộ, lượng mưa có xu thế giảm, tình trạng khơ hạn có phần tăng lên. Lượng
mưa lớn nhất trong 24 giờ cũng có phần tăng lên trong những thập kỷ gần đây.
Xu thế diễn biến của lượng mưa năm tương tự như lượng mưa mùa mưa, tăng ở
các vùng khí hậu phía Nam và giảm ở các vùng khí hậu phía Bắc. Khu vực Nam
Trung Bộ có lượng mưa mùa khơ, mùa mưa và lượng mưa năm tăng mạnh nhất
so với các vùng khác ở nước ta, nhiều nơi đến 20% trong 50 năm qua (Bảng 2.1).
Số ngày mưa lớn cũng có xu thế tăng lên tương ứng, nhiều biến động mạnh
xảy ra ở khu vực miền Trung. Tồn tại mối tương quan khá rõ giữa sự nóng lên
tồn cầu và nhiệt độ bề mặt biển khu vực Đơng xích đạo Thái Bình Dương với
xu thế biến đổi của số ngày mưa lớn trên các vùng khí hậu phía Nam.
Bảng 2.1. Mức tăng nhiệt độ và mức thay đổi lượng mưa trong 50 năm qua
ở các vùng khí hậu của Việt Nam
Nhiệt độ (0C)
Vùng khí hậu


Tháng Tháng
1
7

Tây Bắc Bộ
Đông Bắc Bộ
Đồng bằng Bắc Bộ
Bắc Trung Bộ
Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Nam Bộ

1,4
1,5
1,4
1,3
0,6
0,9
0,8

0,5
0,3
0,5
0,5
0,5
0,4
0,4

TB
Năm

0,5
0,6
0,6
0,5
0,3
0,6
0,6

Lượng mưa (%)
Thời kỳ Thời kỳ 5- Tổng lượng
10
mưa năm
9-11
6
0
0
4
20
19
27

-6
-9
-13
-5
20
9
6

-2

-7
-11
-3
20
11
9

Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012

2.2.2.3. Mực nước biển
Số liệu mực nước đo đạc từ vệ tinh giai đoạn từ năm 1993 đến 2010 cho
thấy, xu thế tăng mực nước biển trên tồn biển Đơng là 4,7mm/năm. Chỉ tính cho
dải ven bờ Việt Nam, khu vực ven biển Trung Trung Bộ và Tây Nam Bộ có xu

12

download by :


hướng tăng mạnh hơn, trung bình cho tồn dải ven biển Việt Nam tăng khoảng
2,9mm/năm (Trần Thục và cs., 2012).
Theo IMHEN (2011) đánh giá:
- Trong 50 năm qua, mực nước biển trung bình dâng với tốc độ 3-4
mm/năm hay 3-4 cm/thập kỷ, tương đương nước biển ở Việt Nam dâng lên
khoảng 15-20 cm trong gần nửa thế kỷ vừa qua.
- Mực nước biển cao nhất có tốc độ xu thế cao hơn, cịn mực nước biển
thấp nhất thì ngược lại, tăng ít hơn thậm chí có nơi thấp so với mực nước
biển trung bình.
- Trong thời kỳ gần đây, mực nước biển cao hơn thời kỳ 1961-1990 về trị
số trung bình cũng như trị số cao nhất và trị số thấp nhất.

Bảng 2.2. Diện tích có nguy cơ bị ngập theo các mực nước biển dâng
(% diện tích)
Mực nước
dâng (m)

Đồng bằng sơng
Hồng và Quảng
Ninh

Ven biển
miền Trung

Thành phố
Hồ Chí Minh

Đồng bằng sông
Cửu Long

0,5

4,1

0,7

13,3

5,4

0,6


5,3

0,9

14,6

9,8

0,7

6,3

1,2

15,8

15,8

0,8

8,0

1,6

17,2

22,4

0,9


9,2

2,1

18,6

29,8

1,0

10,5

2,5

20,1

39

Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012

2.2.2.4. Không khí lạnh
Số đợt khơng khí lạnh ảnh hưởng tới Việt Nam giảm đi rõ rệt trong hai thập
kỷ qua. Tuy nhiên, các biểu hiện dị thượng lại thường xuyên xuất hiện như đợt
khơng khí lạnh gây rét đậm, rét hại trong 38 ngày ở Bắc Bộ và các đợt rét đậm
khác vào cuối năm 2012, 2013, 2014 tại các tỉnh miền núi phía Bắc và Trung Bộ.
Hiện tượng rét đậm, rét hại trong những năm gần đây xảy ra liên tục và
thường xảy ra vào khoảng từ tháng 1 đến tháng 4 dương lịch trong năm và tháng
cao điểm nhất là tháng 1. Nhiệt độ có nơi cịn xuống dưới 20C như Sapa- Lào

13


download by :


×