Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

CÂU cá mùa THU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 19 trang )

KHỞI ĐỘNG


ĐI TÌM Ơ CHỮ

Từ khóa

C A U C A MU A T H U
B I N H L U C
G I A D I N H N H A NH O N G H E O
T AMN G U Y E N Y E N D O
C OT C A C H T H A NH C A O
Y E U NU O C T H U O N G D A N
B A T H O P T A C
X A N H N G A T
T H A T N G O N B A T C U
B E T E O T E O
T U A G O I B U O N G C A N
Câu
Câu
Câu
Câu10:
2:
8:
5:
7:
11:Nhà
Đây
Đây
Đây
Đâylà


thơ

làlàtừ
một
từtư
Nguyễn
chỉ
chỉ
miêu
thế
trong
màu
thái
suy
tảKhuyến
những
độ
trời
hình
tưcủa
của
trong
ảnh
đặc
sống
Nguyễn
nhân
chiếc
cả
điểm


ba
vật
thuyền
Khuyến
lớn
bài
của
trữlên
thơ
con
tình
trong
chủ
thu
đối
người
trong
của
yếu
với
bài
Câu
Câu3:
6:Câu
Hồn
Nguyễn
Câu
Câu
9:cảnh

4:
Thu
1:Khuyến
Nguyễn
Nhan
điếu
xuất được
thân
đề

Khuyến
Thu
người
của
viết
điếu
Nguyễn
được

theo
nghĩa
tấm
thể
gọilịng..................?
Khuyến.............?
thơ.......?

là......?
gì?
chính quyền

Nguyễn
Nguyễn
thơ
thực
bài
Khuyến................?
Thu
ở.......?
thơ........?
Khuyến
dân
điếu......?
Pháp.................?
......?

Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11


VĂN HỌC
VIÊT NAM


TIẾT 5:

CÂU CÁ MÙA THU
Nguyễn Khuyến


1. Mục tiêu dạy học
a. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam và
tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế của nhà thơ.
- Thấy được nghệ thuật tả cảnh, tả tình và sử dụng tiếng Việt của Nguyễn Khuyến.
b. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu thơ trữ tình trung đại theo đặc trưng thể loại.
c. Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm nhân ái.
d. Năng lực: Tự học và tự chủ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực ngôn ngữ và văn học.


I

TÌM HIỂU CHUNG
1 Tác giả

- Nguyễn Khuyến (1835- 1909) sinh ra và lớn lên
ở tỉnh Hà Nam.
- Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho
nghèo.
- Do đỗ đầu cả ba kì thi nên Nguyễn Khuyến
được gọi là Tam nguyên Yên Đổ.


Nguyễn Khuyến


I

TÌM HIỂU CHUNG
1 Tác giả

- Phần lớn cuộc đời ơng dạy
học và sống thanh bạch ở
quê nhà.
- Ông là người có tài năng,
có cốt cách thanh cao, có
tấm lịng u nước thương
dân.

Nhà của Nguyễn Khuyến ở làng Vị Hạ, xã
Trung Lương, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam


I

TÌM HIỂU CHUNG

- Sáng tác gồm cả chữ Hán và chữ Nôm, thuộc nhiều
thể loại nhưng chủ yếu là thơ.
- Nội dung thơ ca:
+ Nói lên tình u q hương, đất nước, gia đình, bè bạn.
+ Phản ánh cuộc sống của những con người khổ cực.

+ Châm biếm, đả kích bọn thực dân phong kiến
+ Bày tỏ tấm lòng ưu ái với dân, với nước.


I
2

TÌM HIỂU CHUNG
Tác phẩm

- Câu cá mùa thu nằm trong chùm 3 bài thơ
thu của Nguyễn Khuyến: Thu vịnh (Ngâm
vịnh mùa thu) Thu ẩm (Uống rượu mùa thu),
Thu điếu (Câu cá mùa thu).


“Nguyễn Khuyến nổi tiếng nhất trong văn học Việt Nam là về thơ Nôm.
Mà trong thơ Nôm của Nguyễn Khuyến nức danh nhất là ba bài thơ
mùa thu: Thu điếu,Thu ẩm và Thu vịnh.” (Xuân Diệu)

“Thu điếu là điển hình hơn cả cho mùa thu của làng
cảnh Việt Nam.” (Xuân Diệu)


II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc hiểu khái quát:
- Đọc
- Thể thơ: thất ngôn bát cú
- Bố cục: 4 phần:
Đề, thực, luận, kết




II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
2. Đọc hiểu chi tiết:
a. Hai câu đề:

“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo”.

- Hình ảnh: ao thu, thuyền câu.
- Điểm nhìn trần thuật: từ gần đến xa
*Ao thu: Hình ảnh đặc trưng của vùng đồng chiêm trũng Bắc Bộ.
- Lạnh lẽo (từ láy) Khơng khí lạnh đượm vẻ hiu hắt.
- Trong veo (hình ảnh gợi tả)  Trong xanh, phẳng lặng.
 Khơng khí mùa thu se lạnh, trong sáng, tĩnh lặng.
* Thuyền câu:
-NT tăng tiến: Một -> chiếc -> bé -> tẻo teo Chiếc thuyền câu nhỏ bé, xinh xắn trên ao thu.


Hai câu đề mở ra một k/g nghệ thuật, một cảnh
sắc mùa thu mang nét riêng của ĐB Bắc Bộ.


b. Hai câu thực:

Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo

-


Hình ảnh: Sóng biếc, lá vàng.

-

Màu sắc:

+ Sóng biếc  màu xanh trong như ngọc có sự hịa hợp giữa độ trong veo của nước + màu xanh
của trời.
+ Lá vàng  điểm xuyết cho bức tranh thu – đặc trưng của mùa thu.
- Chuyển động:
+ Sóng - hơi gợn tí  chuyển động nhẹ, vừa phải.
+ Lá - khẽ đưa vèo

Khẽ đưa: Chậm rãi, nhẹ nhàng
Vèo: Nhanh, mạnh, vút qua.

- Với sự cảm nhận tinh tế và NT“lấy động tả tĩnh”  tăng thêm sự đượm buồn của bức tranh thu.


c. Hai câu luận:

“Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo”.

- Điểm nhìn từ xa đến gần, k/g được mở rộng theo chiều cao và chiều sâu.
- Hình ảnh “tầng mây”: gợi độ dày và chiều sâu.
+ “Lơ lửng”: trạng thái di chuyển nhẹ, ở khoảng lưng chừng.
+ “Xanh ngắt”: đẩy bầu trời cao và rộng hơn.
- “Ngõ trúc”: Hình ảnh thân quen, bình dị.

+ “Quanh co”:

vịng lượn, uốn khúc
gợi cảm giác heo hút, cơ đơn

+ “Vắng teo”: khơng bóng người, khơng tiếng động.
 Cảnh thu tĩnh lặng, buồn cô tịch, hiu hắt.


d. Hai câu kết:
Tựa gối buông cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo

- Hình ảnh người câu cá:

+ Tư thế: tựa gối.

+ Hành động: buông cần

+ Trạng thái: lâu chẳng được  Chờ đợi.

 Phong thái ung dung, tự tại.

- Âm thanh: “Cá đâu đớp động” Lấy động tả tĩnhKhông gian tĩnh lặng tuyệt đối.

 Người câu cá không chú tâm vào việc câu cá mà đang suy tư về thời thế. Hai câu cuối
thể hiện tâm tư sâu lắng, nỗi lòng canh cánh ẩn dấu bên trong dáng vẻ ung dung, tự tại
của nhân vật trữ tình.



III
2

TỔNG KẾT
Nghệ thuật
Bài thơ vừa sử dụng bút pháp nghệ thuật
cổ điển vừa có những sáng tạo riêng
Hình ảnh đậm đà chất dân tộc
Từ ngữ giản dị, trong sáng, có khả năng
diễn tả nhưng biểu hiện tinh tế của sự
vật, những uẩn khúc thầm kín của tâm
trạng.


IV

LUYỆN TẬP

Nhận xét khái quát cảnh thu, tình thu
trong bài thơ


V. VẬN DỤNG:
Tìm đọc và cảm nhận chùm thơ thu của
Nguyễn Khuyến



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×