Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện văn lâm, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 155 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐINH THỊ TÚ ANH

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
HUYỆN VĂN LÂM, TỈNH HƯNG YÊN
Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Quang Học

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016

download by :


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Đinh Thị Tú Anh

i

download by :


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS. TS Nguyễn Quang Học đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa
Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Bộ môn Quy hoạch sử dụng đất đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức cđa Sở Tài ngun
và Mơi trường tỉnh Hưng n, UBND huyện Văn Lâm, Phịng Tài ngun và Mơi
trường huyện Văn Lâm; các phòng, ban và UBND các thị trấn, xã thuộc huyện Văn

Lâm đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Đinh Thị Tú Anh

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục viết tắt ........................................................................................................ vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục hình, đồ thị ............................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ....................................................................................................... ix
Thesis abstract ............................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.


Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu của đề tài...........................................................................................2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..........................................................................3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ..........................................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của việc lập QHSDĐ ........................................4

2.1.1.

Cơ sở lý luận của việc lập quy hoạch sử dụng đất ............................................4


2.1.2.

Cơ sở pháp lý của việc lập QHSDĐ ...............................................................13

2.2.

Tình hình thực hiện qhsdđ của một số nước trên thế giới, của việt nam và
của tỉnh Hưng Yên .........................................................................................15

2.2.1.

Tình hình thực hiện QHSDĐ của một số nước trên Thế giới ..........................15

2.2.2.

Tình hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở Việt Nam.................................18

2.2.3.

Tình hình quy hoạch sử dụng đất ở tỉnh Hưng Yên ........................................28

2.3.

Một số vấn đề cơ bản về đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất .....31

2.3.1.

Khái niệm, tiêu chí đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy
hoạch sử dụng đất ..........................................................................................31


2.3.2.

Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất ........................31

2.3.3.

Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất.............................33

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................36

iii

download by :


3.1.

Nội dung nghiên cứu của đề tài: .....................................................................36

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Văn Lâm ................................36

3.1.2.

Tình hình quản lý sử dụng đất đai của huyện Văn Lâm ..................................36

3.1.3.


Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Văn Lâm ........36

3.1.4.

Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của những tồn
tại thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch
sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Văn Lâm ................................37

3.1.5.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của phương án quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 ..................................................................................37

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................37

3.2.1.

Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu ...........................................................37

3.2.2.

Phương pháp thống kê và phân tích xử lý tổng hợp số liệu. ............................37

3.2.3.

Phương pháp so sánh, đánh giá ......................................................................38


Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................39
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của huyện văn lâm, tỉnh Hưng Yên ..........39

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên .........................................................................................39

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế -xã hội ..............................................................41

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường của
huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên ....................................................................46

4.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Văn Lâm ...................................48

4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai của huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên ......................48

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất của huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên năm 2015..........52


4.2.3.

Đánh giá chung về hiện trạng sử dụng đất năm 2015......................................55

4.2.4.

Biến động sử dụng đất giai đoạn (2005-2010) và (2011-2015) .......................56

4.3.

Đánh giá phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Văn Lâm.....................................65

4.3.1.

Khái quát phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu ( 2011-2015) của huyện Văn Lâm ..............................65

4.3.2.

Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) ..................................74

iv

download by :


4.4.


Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của những tồn
tại thực hiện phuơng án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch
sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Văn Lâm ................................91

4.4.1.

Những mặt được ............................................................................................91

4.4.2.

Những tồn tại, hạn chế: ..................................................................................92

4.4.3.

Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế: .......................................................92

4.5.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của phương án quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 ..................................................................................94

4.5.1

Giải pháp trước mắt .......................................................................................94

4.5.2

Các giải pháp lâu dài......................................................................................94

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................97

5.1.

Kết luận .........................................................................................................97

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................99

Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 100
Phụ lục .................................................................................................................... 102

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ĐC

Địa chính

ATGT
BCĐXDNTM

An tồn giao thơng
Ban chỉ đạo xây dựng nơng thơn mới


BTNMT
CP
CV
GPMB
HĐND
KCN
KHSDĐ
KT-XH


QH
QHKH
QHSDĐ
QHSDĐĐ

SDĐ
TCĐC
TDTT
TN&MT
TT
TTCN
UBND

Bộ tài ngun mơi trường
Chính phủ
Cơng văn
Giải phóng mặt bằng
Hội đồng nhân dân
Khu công nghiệp

Kế hoạch sử dụng đất
Kinh tế - xã hội
Nghị định
Quyết định
Quy hoạch
Quy hoạch kế hoạch
Quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất đai
Ruộng đất
Sử dụng đất
Tổng cục địa chính
Thể dục thể thao
Tài ngun và Mơi trường
Thơng tư
Tiểu thủ công nghiệp
Uỷ ban nhân dân

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của huyện Văn Lâm năm 2005,
2010, 2015 ................................................................................................41
Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế các ngành của huyện Văn Lâm năm 2005, 2010, 2015 .......42
Bảng 4.3. Dân số huyện Văn Lâm năm 2005, 2010, 2015..........................................44
Bảng 4.4. Lao động huyện Văn Lâm năm 2005, 2010, 2015 ......................................44
Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất huyện Văn Lâm năm 2015 ....................................53

Bảng 4.6.

Biến động sử dụng đất giai đoạn (2005-2010) của huyện Văn Lâm ..........57

Bảng 4.7. Biến động sử dụng đất giai đoạn (2011-2015) của huyện Văn Lâm ...........59
Bảng 4.8. Phân kỳ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng của huyện Văn Lâm
đến năm 2020. ...........................................................................................67
Bảng 4.9

Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2020 và được phân
kỳ đầu và kỳ cuối ......................................................................................69

Bảng 4.10. Diện tích đất cần thực hiện thu hồi trong giai đoạn 2011-2020 huyện
Văn Lâm ...................................................................................................71
Bảng 4.11. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích ..................72
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp ...................................76
Bảng 4.13. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp .......................78
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất chưa sử dụng (2011-2015) .......83
Bảng 4.15. Tổng hợp tóm tắt số lượng cơng trình theo các nhóm đất chính thực
hiện (2011-2015) và chậm, chưa thực hiện của huyện Văn Lâm ................84
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn (20112015) huyện Văn Lâm ...............................................................................87
Bảng 4.17. Diện tích đất cần thực hiện thu hồi trong giai đoạn (2011-2015) huyện
Văn Lâm ...................................................................................................90

vii

download by :


DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ


Hình 4.1.

Sơ đồ vị trí địa lý huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên..................................39

Đồ thị 4.1.

Cơ cấu sử dụng đất của huyện Văn Lâm qua các năm 2011, 2015 ...........61

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đinh Thị Tú Anh
Tên Luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên”
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Đánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất, tồn tại, hạn chế từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tổ chức thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
Phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện các nội dung của đề tài, chúng tôi sử dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu;

- Phương pháp thống kê và phân tích xử lý tổng hợp số liệu;
- Phương pháp so sánh, đánh giá.
Kết quả chính và kết luận:
Kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất cơ bản đáp ứng những yêu
cầu phát triển kinh tế của Huyện, của Tỉnh phù hợp với chủ trương hạn chế sử dụng vào
đất lúa để ổn định lương thực.
Tuy nhiên qua đánh giá kết quả thực hiện phương án QHSDĐ, kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu (2011-2015) của Huyện Văn Lâm nhận thấy mức độ, chất lượng lập và thực
hiện quy hoạch còn chưa đạt yêu cầu.
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2015 cũng như số liệu kiểm kê đất đai năm
2014, tổng diện tích tự nhiên của huyện Văn Lâm là 7523,99 ha, tăng 80,74 ha so với
năm 2011 (tổng diện tích tự nhiên là 7443,25 ha). Nguyên nhân diện tích đất tự nhiên
trong địa giới hành chính của huyện tăng biến động này do thay đổi phương pháp tính
số liệu thống kê, kiểm kê theo thơng tư 28 (số liệu kiểm kê đất đai năm 2014 được kết
xuất trực tiếp từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, trong khi đó số liệu năm 2011 của
huyện được thống kê theo cách thủ cơng), ngồi ra do quá trình tiếp biên giữa các tờ
bản đồ địa chính và địa chính cơ sở ở một số đơn vị cấp xã còn bị hở và do sai số của
việc áp dụng công nghệ thông tin, phần mềm kiểm kê giữa kỳ này và kỳ trước...

ix

download by :


Theo quy hoạch đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện là 3.255,86ha. Nhưng kết quả đất nông nghiệp thực
hiện theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011-2015) là 4.014,16 ha, đạt 123,29% chỉ tiêu được phê duyệt. Đất phi
nông nghiệp theo kế hoạch được duyệt là 4.187,39ha, diện tích đất phi nơng nghiệp
thực hiện kỳ đầu (2011-2015) là 3490,81ha, đạt 83,36% so với kế hoạch được duyệt.

Đất chưa sử dụng thực hiện trong kỳ kế hoạch 2011- 2015 là 19,02ha, tăng 19,02ha so
với kế hoạch được duyệt, trong đó chủ yếu là đất bằng chưa sử dụng. Thực tế hiện nay
việc khai thác đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng như phương án quy hoạch đã phê
duyệt chưa được thực hiện mà hiện nay diện tích đất bằng chưa sử dụng có xu hướng
ngày càng tăng vì trong q trình sản xuất nơng nghiệp do các yếu tố ngoại cảnh như
nguồn nước gây ô nhiễm hoặc thiếu nước tưới hoặc do ơ nhiễm về khơng khí nên
nơng dân bỏ ruộng ngày càng tăng.
Trong đó các chỉ tiêu sử dụng đất, nhiều chỉ tiêu đạt tỷ lệ còn thấp như: Đất ở đô
thị đạt 37,23%; đất trụ sở cơ quan đạt 23,83%.Nhiều hạng mục cơng trình khơng thực
hiện được theo quy hoạch.
Trong tổng số 205 dự án công trình trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 2011-2015 thì
có 101 dự án đã thực hiện với diện tích 559,9ha, đạt 49,27% so với tổng số dự án, còn
104 dự án triển khai chậm, chưa thực hiện, chiếm 50,73% so với tổng số dự án. Điều đó
chứng tỏ việc triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015
vẫn cịn thấp.
Việc thực hiện chuyển mục đích từ đất nơng nghiệp sang đất phi nơng nghiệp
cịn thấp, việc chuyển từ đất phi nông nghiệp sang đất nông nghiệp chưa được thực
hiện. Bên cạnh đó diện tích đất cần thực hiện thu hồi các loại đất để thực hiện dự án đạt
tỷ lệ thấp so với kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện đã bộc lộ một số tồn tại
như thời gian lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn kéo dài, một số xã chưa thực
hiện việc lập quy hoạch, việc phân bố chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cịn có sự chênh
lệch khá lớn, chưa sát với tình hình thực tế tại địa phương cũng như điều kiện kinh tế xã hội của vùng, một số chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện chưa sát với chỉ tiêu quy hoạch
được duyệt nhất là sử dụng đất cho mục đích phi nơng nghiệp, đất tại các khu công

x

download by :



nghiệp, cụm cơng nghiệp xẩy ra tình trạng quy hoạch ”treo”, dự án treo nhưng chậm
được xử lý. Việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và thanh tra kiểm tra
chưa được chú trọng đúng mức nên một số nơi chất lượng và hiệu quả quy hoạch còn
hạn chế.
Để quy hoạch sử dụng đất kỳ tới đạt kết quả tốt cần thực hiện đồng bộ nhiều giải
pháp nêu trên đặc biệt là việc xác định đúng chỉ tiêu quy hoạch và phân bổ chỉ tiêu quy
hoạch hợp lý cho cả thời kỳ quy hoạch đồng thời cân đối đủ nguồn vốn cho xây dựng hạ
tầng và sự bất cập trong công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi.Đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phương án quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020. Một số giải pháp cơ bản:
- Các giải pháp trước mắt
- Các giải pháp lâu dài

xi

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Dinh Thi Tu Anh
Thesis title: “Evaluation of the implementation plan for land use planning 2020 Van
Lam district, Hung Yen province”
Major:Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:
Assess the implementation of the land use plan, exist, limit, from which

proposed a number of measures to improve the implementation plan for land use
planning up to the year of 2020 of Van Lam district, province Hung Yen.
Materials and Methods:
To make the contents of the subject, we used the following methods:
- The method of investigation, collect documents;
- Statistical methods and analysis and synthesis of data processing;
- Comparison and reviews method.
Main findings and conclusions:
Results of the implementation plan for land use planning, basically meet the
requirements of economic development of the district, the province in line with the
policy of limiting land use in arable for victuals stabilize.
However, by assessing the results of the implementation of plans land use
planning, land use planning early period (2011-2015) of Van Lam District showed that
the level and quality of preparation and implementation planning was unsatisfactory.
According to land data statistic 2015 and 2014, total land of Van Lam district is
7523.99 ha, increasing 80.74 ha compare 2014 (total land is 7443.25 ha). The change
come from the change of methodology statistic, inventory follow circular 28 (land data
2014 exported directly from map which was result of inventory, while land data of 2011
was statistic manually). In addition, the grafting among piece of map was uncovered
and the error of application technology, software was not synchronous between
inventory periods...
According to the 2020 master plan, land use plan early period (2011-2015) of
agricultural land in the district is 3.255.86ha. But the results of the implementation of
agricultural land under the land use plan of 2020, the land use plan early 5 years (20112015) is 4014.16 hectares, equivalent to 123.29% of the approved quotas. Nonagricultural land according to the approved plan is 4187.39ha, non-agricultural land first

xii

download by :



implementation period (2011-2015) is 3490.81ha, reaching 83.36% compared with the
approved plans. Unused land is done in the period 2011- 2015 plan is 19.02ha, 19.02ha
increase compared to the approved plan, which mainly with unused land. Indeed today
the exploitation of unused land put into use as the approved plan has not been made that
are now using less land use for growing trends in the agricultural production process
now due to external factors such as polluting water or lack of water or air pollution on
farmers quit growing field.
In particular land use criteria, many indicators hit rate is low, such as in urban
land reached 37.23%; Land-based agencies reached 23.83%.Many works are not carried
out as planned.
In total 205 works projects in the land use plan period from 2011 to 2015, there
are 101 projects were implemented with 559.9ha area, reaching 49.27% of the total
number of projects,104 projects development slow opening, unrealized, representing
50.73% of the total project. This demonstrates that the implementation plan, land use
plan 2011-2015 remains low early.
The implementation of land purpose change from agricultural to non-agricultural
land is low, the transition from non-agricultural land to agricultural land has not yet
been implemented. Besides implementing the land required withdrawal of land for the
project implementation rate lower than planned.
In the course of implementing the land use plan of 2020, the land use plan
early (2011-2015) of the district has exposed some time existed as planned, plans to
use lingering land, some communes have not done the planning, the target distribution
of land use planning also have a sizable gap, not close to the actual situation as well as
local economic conditions - society of the region, a land-use indicators are not close to
done with the approved planning criteria is to use the land for non-agricultural
purposes, land in industrial parks, industrial clusters occurring condition planning
"hanging", but later suspended projects are handled. The public planning and land use
planning and inspection checks are not paid proper attention to some places the
quality and efficiency of the planning is limited.
For land-use planning to achieve any good results to make synchronizing

multiple solutions above especially true determining planning criteria and allocation of
reasonable planning criteria for the planning period while balance sufficient funds for
construction of infrastructure and the inadequacy of the compensation, support and
resettlement when the State recovers. Propose some solutions to improve the efficiency
of the land use plan by 2020.The some basic solutions:
- The short-term solutions.
- The long-term solutions.

xiii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong q trình phát triển khơng ngừng của xã hội lồi người, đất đai
đóng một vai trị vơ cùng quan trọng. Về mặt tự nhiên, đất đai là môi trường sống
của tất cả các loài sinh vật, là điều kiện sinh tồn của toàn bộ sinh quyển. Trên
phương diện xã hội, đất đai giữ vai trò là tư liệu sản xuất đặc biệt và là địa bàn
phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng
an ninh… Với vai trò đặc biệt như vậy, lại là một tài nguyên có hạn và không thể
tái tạo nên vấn đề bảo vệ và sử dụng đất đai hợp lý và có hiệu quả ln là quốc
sách hàng đầu của bất kỳ quốc gia nào.
Ở nước ta, vai trò đặc biệt của đất đai đã được cụ thể hóa trong các văn
bản pháp luật. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
của Quốc hội tại chương III, tại các điều 53, 54 đã quy định: “Đất đai, tài nguyên
nước, khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác
và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý và tài sản công thuộc sở hữu toàn dân
do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý” và “Đất đai là tài
nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được

quản lý theo pháp luật”. Để đảm bảo quản lý và sử dụng đất đai hợp lý, nhà nước
đã thống nhất quản lý và sử dụng đất theo quy hoạch.
Luật Đất đai năm 2013, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2014 tại Chương
II, Điều 22 quy định: quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong 15
nội dung quản lý Nhà nước về Đất Đai. Tại Chương IV, Luật đất đai năm 2013
quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thể hiện với 16 điều, từ Điều
35 đến Điều 51. Trong đó: Điều 35, 36, 37, 40 đã quy định nguyên tắc, hệ thống
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Quốc gia, tỉnh, huyện, quốc phòng, an ninh;
Điều 42, 43, 44, 45, 48 quy định trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, thẩm quyền quyết định phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .
Văn Lâm có vị trí địa lý nằm ở phía Bắc tỉnh Hưng Yên. Diện tích tự nhiên
7523,99 ha của 11 đơn vị hành chính. Với vị trí thuận lợi là cửa ngõ của tỉnh Hưng
Yên, những năm qua huyện đã đạt được những thành tựu đáng kể về phát triển

1

download by :


kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng. Các khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp, làng
nghề đã và đang hình thành phát triển, nhu cầu quỹ đất để xây dựng một số khu
chức năng dân dụng, khu công nghiệp đang là vấn đề bức thiết hiện nay đòi hỏi
cần phải xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phương làm căn cứ cho công tác
quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện.
Uỷ ban nhân dân huyện Văn Lâm đã xây dựng quy hoạch sử dụng đất của
huyện đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Văn
Lâm được UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt tại Quyết định số 2729/QĐ-UBND
ngày 31/12/2013.

Việc tổ chức triển khai thực hiện phương án quy hoạch đóng vai trị quyết
định tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Tuy nhiên, việc thực hiên đó ra sao, kết quả đạt được thế nào, cịn tồn tại những
vấn đề gì, ngun nhân do đâu, cần phải có giải pháp nào khắc phục, ... Cho đến
nay vẫn chưa có những nghiên cứu, đánh giá, bàn luận để rút kinh nghiệm một
cách đầy đủ và toàn diện
Xuất phát từ những vấn đề trên, việc thực hiện đề tài: “Đánh giá tình
hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Văn
Lâm, tỉnh Hưng Yên” là cần thiết.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015), tồn tại, hạn chế từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tổ chức thực hiện phương
án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Văn Lâm.
- Thực tiễn việc thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được duyệt
theo thời gian và không gian tại huyện.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khơng gian: Tồn bộ quỹ đất trong phạm vi địa giới hành chính
của huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.

2

download by :


- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tập trung vào đánh giá kết quả đạt được

trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của
huyện Văn Lâm.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cơ sở cho các nhà hoạch định
chính sách trong việc ra quyết định sử dụng đất hiệu quả, qua đó góp phần vào sự
phát triển kinh tế xã hội bền vững.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện
phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn huyện Văn Lâm, kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối, qua đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý sử dụng
đất đai trên địa bàn huyện Văn Lâm ngày càng chặt chẽ hơn.

3

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA VIỆC LẬP QHSDĐ
2.1.1. Cơ sở lý luận của việc lập quy hoạch sử dụng đất
2.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại quy hoạch sử dụng đất
a. Khái niệm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Xét trên phương diện mục đích của quy hoạch sử dụng đất, tổ chức nông
lương thế giới (FAO–Food and agriculture Organization) đã khẳng định: “Quy
hoạch sử dụng đất thực chất phải là hệ thống đánh giá các yếu tố tự nhiên, xã
hội và kinh tế theo cách để giúp đỡ và động viên người sử dụng đất lựa chọn
phương án sử dụng đất làm tăng năng suất, sử dụng bền vững đồng thời đáp ứng
nhu cầu của xã hội. Người nông dân và những người sử dụng đất đai khác nên
tham gia vào các hoạt động trong QHSDĐ, vì họ có kiến thức thực tế, có sự kiểm
nghiệm so sánh giữa nhu cầu phát triển thực tiễn với lý thuyết phát triển bền
vững” (FAO, 1993).

Xét trên phương diện bản chất, do đất đai là tiềm năng của quá trình phát
triển và việc tổ chức sử dụng đất gắn chặt với sự phát triển của nền kinh tế - xã
hội nên quy hoạch sử dụng đất là một hiện tượng kinh tế xã hội.
Theo Võ Tử Can (2001), QHSDĐĐ thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử xã hội, tính khống chế vĩ mơ, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ
phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế
quốc dân.
Trên cơ sở đó có thể đưa ra khái niệm: “Quy hoạch sử dụng đất là một hệ
thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử
dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông
qua việc phân bố quỹ đất đai (khoanh định cho các mục đích và các ngành) và tổ
chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và mơi
trường”(Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006).
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không
gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh,
bảo vệ mơi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và

4

download by :


nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và
đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định; Kế hoạch sử dụng đất là
việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy
hoạch sử dụng đất (Quốc hội, 2013).
b. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
- Tính lịch sử xã hội: Quy hoạch sử dụng đất luôn là một bộ phận của
phương thức sản xuất xã hội và lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát
triển của quy hoạch sử dụng đất.

- Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất biểu hiện chủ
yếu ở hai mặt. Thứ nhất, đối với quy hoạch sử dụng đất là khai thác, sử dụng, cải
tạo, bảo vệ... tài nguyên đất đai cho nhu cầu toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Thứ
hai, quy hoạch sử dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã
hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số đất đai, sản xuất nông
nghiệp, cơng nghiệp, mơi trường sinh thái...
- Tính dài hạn: Tính dài hạn của quy hoạch sử dụng đất thể hiện ở chỗ
thời hạn của quy hoạch sử dụng đất là 10 năm hoặc lâu hơn. Tính dài hạn của
quy hoạch sử dụng đất phụ thuộc nhiều vào dự báo xu thế biến động dài hạn của
các yếu tố kinh tế - xã hội. Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để phát
triển lâu dài kinh tế xã hội.
- Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ: Do khoảng thời gian dự báo là tương
đối dài nhưng lại phải chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố kinh tế khó xác định,
nên chỉ tiêu quy hoạch thường là khơng cụ thể và chi tiết như kế hoạch ngắn và
trung hạn do đó nó chỉ có thể là một quy hoạch mang tính chiến lược và chỉ đạo
vĩ mơ. Các chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược hoá quy hoạch càng ổn định.
- Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rõ đặc tính chính trị và
chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy
định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể
trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển kinh tế quốc dân, phát triển ổn định
kế hoạch kinh tế xã hội, tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số,
đất đai và môi trường sinh thái.
- Tính khả biến: Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến
bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự án của quy hoạch sử dụng đất
khơng cịn phù hợp thì việc chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện quy hoạch và điều

5

download by :



chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy
hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất luôn là quy hoạch động, một quá trình
lặp lại theo chu kỳ “Quy hoạch - thực hiện – quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - Tiếp
tục thực hiện...” với chất lượng, mức độ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng
cao”( Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006).
c. Phân loại quy hoạch sử dụng đất
Đối với nước ta, luật đất đai đã quy định rõ: Quy hoạch sử dụng đất được
tiến hành theo lãnh thổ và theo ngành.
* Quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính được phân làm 3 cấp:
- Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước (quốc gia) và các vùng kinh tếxã hội;
- Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh;
- Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện.
Quy hoạch sử dụng đất ở 3 cấp này có mối quan hệ chặt chẽ và được thực
hiện theo nguyên tắc kết hợp xây dựng từ trên xuống và từ dưới lên.
* Quy hoạch sử dụng đất theo ngành bao gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất Quốc phòng
- Quy hoạch sử dụng đất An ninh
Đối tượng của quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành là diện tích đất đai
thuộc quyền sử dụng và diện tích đất đai dự kiến cấp thêm cho ngành.
2.1.1.2. Căn cứ, mục tiêu và nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a. Căn cứ của quy hoạch sử dụng đất
Để hình thành được các quyết định đúng đắn, quy hoạch sử dụng đất
phải dựa vào 2 nhóm căn cứ chủ yếu và yêu cầu chủ quan và điều kiện thực tế
khách quan.
- Yêu cầu chủ quan là yêu cầu chung của xã hội, của nền kinh tế quốc dân
(hoặc của địa phương) đối với các ngành kinh tế khác nhau có liên quan đến việc
sử dụng đất. Yêu cầu chủ quan được thể hiện qua các nhóm căn cứ sau: Định
hướng phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; Nhu cầu sử dụng đất đai;
Quy hoạch phát triển các ngành và địa phương; Định mức sử dụng đất đai; Yêu

cầu bảo vệ mơi trường, u cầu bảo vệ tơn tạo di tích lịch sử văn hoá, danh lam
thắng cảnh.

6

download by :


- Điều kiện thực tế khách quan: Quyết định tính thực tiễn và khoa học của
phương án quy hoạch sử dụng đất. Bao gồm các yếu tố điều kiện tự nhiên (Địa
hình, thổ nhưỡng, khí hậu, thuỷ văn, khống sản…) và các điều kiện xã hội nh-:
Hiện trạng sử dụng quỹ đất, thực trạng phát triển sản xuất, khả năng đầu tư, khả
năng áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đai.
b. Mục tiêu của quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
- Sử dụng có hiệu quả đất đai:
Việc sử dụng có hiệu quả đất đai hết sức khác biệt giữa các chủ sử dụng
đất. Cụ thể, với các cá nhân sử dụng đất thì việc sử dụng có hiệu quả chính là
việc thu được lợi ích cao nhất trên một đơn vị tư bản đầu tư trên một đơn vị diện
tích đất. Cịn đối với Nhà nước thì vấn đề hiệu quả sử dụng đất mang tính tổng
hợp hơn gồm các nội dung: tồn vẹn lãnh thổ, an tồn lương thực quốc gia, bảo
vệ mơi trường, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá…
- Sử dụng đất phải có tính hợp lý chấp nhận được:
Sử dụng đất đai phải có tính hợp lý và được xã hội chấp nhận. Những mục
đích này bao gồm các vấn đề về an ninh lương thực, việc làm và đảm bảo thu
nhập cho cư dân ở nông thôn. Sự cải thiện và phân phối lại đất đai có thể đảm
bảo làm giảm sự không đồng đều về kinh tế giữa các vùng khác nhau, giữa các
chủ sử dụng đất khác nhau và góp phần tích cực trong việc xố đói, giảm nghèo.
- Tính bền vững:
Việc sử dụng đất bền vững là phương thức sử dụng đất mang lại hiệu quả,

đáp ứng được các nhu cầu trước mắt đồng thời đảm bảo được tài nguyên đất đai
đáp ứng được các nhu cầu sử dụng đất trong tương lai.
c. Nội dung của quy hoạch sử dụng đất
- Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội trên địa bàn thực hiện quy hoạch;
- Đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất trong kỳ quy hoạch trước
theo các mục đích sử dụng;
- Đánh giá tiềm năng đất đai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất
so với tiềm năng đất đai, so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa
học - công nghệ;

7

download by :


- Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được
quyết định, xét duyệt của kỳ quy hoạch trước;
- Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch và
định hướng cho kỳ tiếp theo phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước, của các ngành và các địa phương;
- Xây dựng các phương án phân bổ diện tích các loại đất cho nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh trong kỳ quy hoạch;
- Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án phân
bổ quỹ đất;
- Lựa chọn phương án phân bổ quỹ đất hợp lý căn cứ vào kết quả phân
tích hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường;
- Thể hiện phương án quy hoạch sử dụng đất được lựa chọn trên bản đồ
quy hoạch sử dụng đất;
- Xác định các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

cần phải áp dụng đối với từng loại đất, phù hợp với địa bàn quy hoạch;
- Xác định giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất phù hợp với
đặc điểm của địa bàn quy hoạch. (Lương Văn Hinh và cs., 2003).
2.1.1.3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất
a. Đối tượng nghiên cứu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Do việc sử dụng đất chịu sự tác động của các nhân tố điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội và nhân tố không gian nên khi tiến hành xây dựng phương án quy
hoạch sử dụng đất trên một vùng lãnh thổ xác định, cần thiết phải nghiên cứu kỹ
các yếu tố sau:
- Đặc điểm khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng;
- Hình dạng và mật độ khoảng thửa;
- Đặc điểm thuỷ văn, địa chất;
- Đặc điểm thảm thực vật tự nhiên;
- Các yếu tổ sinh thái;
- Mật độ, cơ cấu và đặc điểm phân bố dân cư;
- Tình trạng và phân bố cơ sở hạ tầng;
- Tình trạng phát triển các ngành sản xuất.

8

download by :


Do tác động đồng thời có nhiều yếu tố cho nên để tổ chức sử dụng đất đầy
đủ, hợp lý, có hiệu quả cao kết hợp với việc bảo vệ đất và bảo vệ môi trường, cần
đề ra những nguyên tắc chung và riêng về chế độ sử dụng đất, căn cứ vào những
quy luật đã được phát hiện, tuỳ theo những điều kiện cụ thể và mục đích cần đạt.
Như vậy, đối tượng nghiên cứu của quy hoạch sử dụng đất chính là:
- Nghiên cứu các quy luật về chức năng của đất như là một tư liệu sản
xuất chủ yếu.

- Đề xuất các biện pháp tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý và có hiệu quả
cao kết hợp với việc bảo vệ đất và bảo vệ môi trường trong tất cả các ngành căn
cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội cụ thể của từng vùng lãnh thổ.
b. Phương pháp nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất
* Phương pháp luận trong nghiên cứu:
Cơ sở của phương pháp luận nghiên cứu quy hoạch đất đai dựa trên phép
biện chứng duy vật về nhận thức, thể hiện ở các điểm sau:
- Nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, phạm trù xã hội trong mối liên hệ
phụ thuộc lẫn nhau ở trạng thái vận động;
- Nhìn nhận sự phát triển như sự chuyển hoá từ lượng và chất;
- Xem xét các sự kiện và hiện tượng trên quan điểm thống nhất các mặt
đối lập nhau;
- Phát hiện những cái mới, tiến bộ trong quá trình chuyển động và
phát triển.
Về phương pháp luận, trong quy hoạch sử dụng đất còn sử dụng phương
pháp tiếp cận hệ thống như là cơ sở phương pháp luận đồng thời cũng là phương
pháp cụ thể trong quá trình thực hiện.
* Phương pháp nghiên cứu các vấn đề cụ thể
- Phương pháp điều tra khảo sát;
- Phương pháp minh hoạ trên bản đồ;
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp nghiên cứu điểm;
- Phương pháp nghiên cứu mẫu;
- Phương pháp phương án;

9

download by :



- Phương pháp mơ hình tốn kinh tế sử dụng máy vi tính;
- Phương pháp điển hình;
- Phương pháp dự báo.
2.1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Nhằm khẳng định nâng cao vai trị, vị trí của quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất là phân bổ đất đai cho các ngành, lĩnh vực sử dụng hợp lý, hiệu quả, tránh
chồng chéo; khắc phục những khó khăn, bất cập trong việc giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất; đồng thời làm căn cứ để văn bản dưới Luật quy
định chi tiết trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc rà soát quy
hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất bảo đảm phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt, ngồi những quy định kế thừa trong Luật đất đai năm 2003,
Luật đất đai năm 2013 bổ sung một số nguyên tắc quan trọng trong việc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, như:
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh.
- Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết
của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội
dung sử dụng đất của cấp xã.
- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trường; thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Dân chủ và cơng khai.
- Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục vụ lợi
ích quốc gia, cơng cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải
bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước

có thẩm quyền quyết định, phê duyệt (Quốc hội, 2013).

10

download by :


2.1.1.5. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các quy hoạch khác
a. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là tài liệu mang tính chiến
lược được luận chứng bằng nhiều phương án về kinh tế - xã hội và phân bố lực
lượng sản xuất theo khơng gian, có tính đến chun mơn hố và phát triển tổng
hợp sản xuất của các vùng và các đơn vị lãnh thổ cấp dưới”.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là một trong những tài liệu
tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây dựng các kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội. Trong đó, có đề cập đến dự kiến sử dụng đất đai ở mức độ
phương hướng với một số nhiệm vụ chủ yếu.
Trong khi đó, đối tượng của quy hoạch sử dụng đất đai là tài nguyên đất.
Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn cứ vào yêu cầu của phát triển kinh tế và các điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội điều chỉnh cơ cấu và phương hướng sử dụng đất,
xây dựng phương án quy hoạch phân phối sử dụng đất đai thống nhất và hợp lý.
Như vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch tổng hợp chuyên ngành, cụ thể
hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, nhưng nội dung của nó phải
được điều hồ thống nhất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
(Đoàn Công Quỳ và cs., 2006).
b. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với dự báo chiến lược dài hạn sử dụng
tài nguyên đất.
Các nhiệm vụ đặt ra cho QHSDĐĐ chỉ có thể được thực hiện thơng qua
việc xây dựng các dự án quy hoạch với đầy đủ cơ sở về mặt kỹ thuật, kinh tế và

pháp lý. Trong thực tế, việc sử dụng các tài liệu điều tra và khảo sát địa hình,
thổ nhưỡng, xói mịn đất, thuỷ nơng, thảm thực vật... các tài liệu về kế hoạch
dài hạn địa phương; hệ thống phát triển kinh tế của các ngành; các dự án quy
hoạch huyện, quy hoạch xã; dự án thiết kế về cơ sở hạ tầng là điều kiện thuận
lợi để nâng cao chất lượng và tăng tính khả thi cho các dự án quy hoạch sử
dụng đất đai.
Để xây dựng phương án QHSDĐĐ các cấp vi mô (huyện, xã) cho một
thời hạn trước mắt (từ 5-10 năm), trước hết phải xác định được định hướng và
nhu cầu sử dụng đất dài hạn (dự báo cho 15 - 20 năm) trên phạm vi lãnh thổ lớn
hơn (vĩ mô: tỉnh, vùng, cả nước). Khi lập dự báo có thể sử dụng các phương án

11

download by :


×