Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 quận hoàng mai, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.16 MB, 106 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN ĐỨC TRUNG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Tám

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Trung

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ,
những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy cô giáo Khoa Quản lý đất đai,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tơi
cịn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của PGS.TS. Đỗ Thị Tám, là người
hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn.
Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của UBND quận Hồng Mai, các
phịng ban và nhân dân trong quận, các anh chị em và bạn bè đồng nghiệp, sự động
viên, tạo mọi điều kiện của gia đình và người thân.
Với tấm lịng chân thành, tơi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017


Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Trung

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục các bảng ......................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ, hình ................................................................................................. viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2


1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 3

Phần 2. Tổng quan nghiên cứu ...................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất ............................................................. 4

2.1.1.

Khái niệm về đất đai .......................................................................................... 4

2.1.2.

Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất .................................................. 5

2.1.3.

Những đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất ...................................................... 7


2.1.4.

Các bước chính của quy hoạch sử dụng đất ....................................................... 8

2.1.5.

Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng đất đai ................................. 9

2.1.6.

Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các loại hình quy hoạch
khác ................................................................................................................... 12

2.2.

Một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn đánh giá tính khả thi và hiệu
quả của phương án quy hoạch sử dụng đất ....................................................... 15

2.2.1.

Khái niệm tiêu chí đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy
hoạch sử dụng đất ............................................................................................. 15

2.2.2.

Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất ......................... 16

2.2.3.

Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất ............................. 18


iii

download by :


2.3.

Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên thế giới và
ở Việt Nam ....................................................................................................... 20

2.3.1.

Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên thế giới ........... 20

2.3.2.

Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam ........... 26

2.3.3.

Tình hình lập và thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Hà Nội ......................... 31

Phần 3. Đối tượng, nội dung và phương nghiên cứu ................................................ 34
3.1.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 34

3.2.


Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 34

3.2.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tác động đến việc sử dụng đất
quận Hồng Mai ............................................................................................... 34

3.2.2.

Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai quận Hồng Mai ..................... 34

3.2.3.

Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, thực hiện đến năm 2015.......................................................................... 34

3.2.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực
hiện quy hoạch sử dụng đất .............................................................................. 35

3.3.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 35

3.3.1.

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu tài liệu thứ cấp .................................... 35

3.3.2.


Phương pháp điều tra, thu thập số liệu tài liệu sơ cấp ...................................... 35

3.3.3.

Phương pháp thống kê và phân tích, xử lý tổng hợp ........................................ 35

3.3.4.

Phương pháp chuyên gia................................................................................... 36

3.3.5.

Phương pháp minh họa bằng bản đồ ................................................................ 36

3.3.6.

Phương pháp so sánh, đánh giá ........................................................................ 36

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 37
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội tác động đến sử dụng đất quận
Hoàng Mai ........................................................................................................ 37

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên và cảnh quan môi trường ................................................... 37

4.1.2.


Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 41

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài ngun và cảnh quan mơi
trường................................................................................................................ 47

4.2.

Tình hình quản lý, sử dụng đất đai quận Hồng Mai ....................................... 49

4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai .................................................................................. 49

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất quận Hoàng Mai năm 2016 ......................................... 55

iv

download by :


4.2.3.

Biến động đất đai quận Hoàng Mai .................................................................. 57

4.3.


Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 .................................................................................................................. 60

4.3.1.

Khái quát chung về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) quận Hoàng Mai ..................................... 60

4.3.2.

Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 (thực hiện đến 2015). ............................................................................... 66

4.3.3.

Đánh giá việc thực hiện các cơng trình, dự án so với phương án quy
hoạch sử dụng đất ............................................................................................. 73

4.3.4.

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 quận Hồng Mai .............. 75

4.3.5.

Đánh giá chung tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên
địa bàn quận Hoàng Mai ................................................................................... 81

4.4.


Đề xuất một số giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn
quận Hoàng Mai ............................................................................................... 84

4.4.1.

Nâng cao chất lượng phương án quy hoạch sử dụng đất .................................. 84

4.4.2.

Giải pháp quản lý thực hiện quy hoạch ............................................................ 85

4.4.3.

Giải pháp về chính sách .................................................................................... 85

4.4.4.

Giải pháp về đầu tư ........................................................................................... 86

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 87
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 87

5.2.

Kiến nghị ......................................................................................................... 88

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 89
Phụ lục .......................................................................................................................... 91


v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BNN

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

CNQSD

Chứng nhận quyền sử dụng

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

KQTH

Kết quả thực hiện

PAĐCQH

Phương án điều chỉnh quy hoạch


PAQH

Phương án quy hoạch



Quyết định

QH

Quy hoạch

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

SDĐ

Sử dụng đất

TH

Thực hiện

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1.

Hiện trạng sử dụng đất quận Hoàng Mai năm 2016 ..................................55

Bảng 4.2.

Biến động sử dụng đất quận Hoàng Mai 2014 – 2016 ..............................58

Bảng 4.3.

Phương án quy hoạch sử dụng đất quận Hoàng Mai giai đoạn 2010 2020 ...........................................................................................................61

Bảng 4.4.

Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất quận Hồng Mai giai đoạn
2010-2020 ..................................................................................................65

Bảng 4.5.

Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích quận
Hoàng Mai giai đoạn 2010-2020 ...............................................................66

Bảng 4.6.

Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất quận Hoàng Mai đến 2015

theo phương án đã duyệt ............................................................................67

Bảng 4.7.

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm
2015 quận Hoàng Mai................................................................................68

Bảng 4.8.

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nơng nghiệp đến năm
2015 quận Hồng Mai................................................................................70

Bảng 4.9.

Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2010 2015 quận Hoàng Mai...............................................................................72

Bảng 4.10. Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng đến năm 2015
theo quy hoạch được duyệt quận Hoàng Mai ............................................73
Bảng 4.11. Các cơng trình, dự án đã thực hiện theo phương án quy hoạch đến
năm 2015 trên địa bàn quận Hoàng Mai ....................................................74
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nơng nghiệp năm 2016 quận
Hồng Mai .................................................................................................76
Bảng 4.13. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất phi nơng nghiệp năm 2016
quận Hồng Mai.........................................................................................78
Bảng 4.14. Các cơng trình, dự án đã thực hiện theo kế hoạch sử dụng đất năm
2016 ...........................................................................................................80

vii

download by :



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Hình 2.1. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất cả nước năm 2010 ........................................27
Hình 2.2. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất cả nước năm 2020 ........................................29
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí quận Hồng Mai, thành phố Hà Nội .........................................37
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất quận Hồng Mai năm 2016 ..........................................56
Hình 4.3. Biến động sử dụng đất quận Hồng Mai 2014 - 2016 .................................59
Hình 4.4. Diện tích các nhóm đât theo phương án quy hoạch sử dụng đất quận
Hồng Mai giai đoạn 2010-2020 .................................................................64
Hình 4.5. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất quận Hồng Mai đến năm
2015..............................................................................................................67
Hình 4.6. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015
quận Hồng Mai ...........................................................................................69
Hình 4.7. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm
2015 quận Hồng Mai ..................................................................................70
Hình 4.8. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2010 –
2015 quận Hồng Mai .................................................................................72
Hình 4.9. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nơng nghiệp năm 2016 quận
Hồng Mai ...................................................................................................77
Hình 4.10. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất phi nơng nghiệp năm 2016
quận Hồng Mai ...........................................................................................79

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Đức Trung

Tên đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội”.
Ngành: Quản lý Đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện quy hoạch sử
dụng đất.
Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu:
- Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội quận Hoàng Mai.
- Tình hình quản lý, sử dụng đất quận Hồng Mai.
- Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
quận Hoàng Mai.
- Đề xuất một số giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn quận
Hoàng Mai.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu tài liệu thứ cấp;
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu tài liệu sơ cấp;
- Phương pháp thống kê và phân tích, xử lý tổng hợp;
- Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia;
- Phương pháp minh họa bằng bản đồ;
- Phương pháp so sánh, đánh giá.
Kết quả chính và kết luận
1. Quận Hồng Mai nằm ở phía nam của thành phố Hà Nội. Dân số của quận
là 396.705 người; mật độ dân số bình quân là 9.837 người/km2. Năm 2016, tổng

giá trị sản xuất của quận là 27.197,6 tỷ đồng (ngành công nghiệp – xây dựng đạt
13.879,3 tỷ đồng; thương mại – dịch vụ 13.241 tỷ đồng; nông nghiệp - thủy sản
đạt 77,6 tỷ đồng).

ix

download by :


2. Công tác quản lý đất đai của quận được thực hiện tương đối tốt, điều đó góp
phần cho quản lý và sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm. Đội ngũ cán bộ cơng chức được đào
tạo cơ bản, có chun mơn cao, có tinh thần trách nhiệm trong nhiệm vụ được giao.
Tổng diện tích đất tự nhiên tính đến 31/12/2016 là 4032,3017 ha, trong đó diện tích đất
nơng nghiệp là 1084,0762 ha, đất phi nông nghiệp là 2903,1420, đất chưa sử dụng
45,0835 ha.
3. Kết quả nghiên cứu cho thấy phương án quy hoạch đến năm 2020 quận Hoàng
Mai thực hiện khá tốt. Cụ thể như sau:
Theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất nơng nghiệp
527,11 ha; diện tích đất phi nơng nghiệp là 3.495,74 ha; diện tích đất chưa sử dụng là
9,53 ha. Diện tích đất nơng nghiệp chuyển sang đất phi nơng nghiệp là 674,32 ha. Diện
tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng đất phi nơng nghiệp là 35,56 ha.
Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong giai đoạn 2011-2015 cho thấy
diện tích đất nơng nghiệp thực hiện đạt 132,65% so với chỉ tiêu được duyệt; đất phi
nông nghiệp đạt 91,09% so với chỉ tiêu được duyệt; đất chưa sử dụng giảm 143,72 ha so
với chỉ tiêu được duyệt. Như vậy, theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, danh mục
quy hoạch lấy vào đất nông nghiệp khơng thực hiện được hết. Một số cơng trình, dự án
đã thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt cả về không gian và thời gian; việc thực
hiện các thủ tục về thu hồi, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất đã
dựa trên quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của quận đã được phê duyệt. Tuy nhiên, vẫn
còn một số chỉ tiêu sử dụng đất chưa sát với chỉ tiêu quy hoạch. Một số cơng trình, dự

án nằm trong kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 vẫn chưa được thực hiện. Mặt
khác, lại phát sinh thêm một số danh mục cơng trình, dự án thực hiện ngoài quy hoạch
được duyệt. Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 được thực hiện khá tốt.
4. Giải pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất:
- Đối với công tác lập quy hoạch: Cần có sự điều tra đánh giá cụ thể từ đó đưa ra
những tiêu chí và chiến lược phát triển phù hợp; phương án quy hoạch ngoài chỉ tiêu về
diện tích, cơ cấu đất đai cần quan tâm đến việc phân bổ không gian của các vùng.
- Đối với công tác tổ chức thực hiện quy hoạch: việc thực hiện quy hoạch sử dụng
đất thường liên quan đến nhiều cấp, ngành ở nhiều lĩnh vực. Vì vậy địi hỏi phải có cơ
chế quản lý và tổ chức thực hiện chặt chẽ. Để làm được điều này, UBND quận cần xây
dựng các chương trình cụ thể và giao cho các ngành thực hiện đảm bảo quy hoạch được
thực hiện đồng bộ, thống nhất.

x

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Duc Trung
Thesis title: Assess the implementation of the land use planning to 2020 in Hoang Mai
District, Hanoi City.
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture.
Research Objectives:
- Assess the implementation of the land use planning to 2020 and the land use
plan for the period 2011-2015 in Hoang Mai District, Hanoi City.

- Propose solutions to improve the effectiveness of land use planning
implementation.
Contents and methods:
Research contents:
- Natural and socio-economic conditions Hoang Mai District.
- The land management and land use in Hoang Mai District.
- Assess the implementation of land use planning to 2020 in Hoang Mai District.
- Propose some solutions to implement the land use planning in Hoang Mai
District.
Methods:
Method for investigating and collecting the secondary data;
Method for investigating and collecting the primary data;
Method for statistical analysizing.
Method for getting expert’s consultation;
Method for maping;
Method for comparating and assessing.
Main findings and conclusions:
1. Hoang Mai District is located in the south of Hanoi. The District’s population is
396,705 peoples; The average of population density is 9,837 people/km2. In 2016, the
total production value of the District was 27,197.6 billion VND (industry - construction
reached 13,879.3 billion VND, trade - services VND 13,241 billion, agriculture - fishery
reached 77.6 billion VND).

xi

download by :


2. The land administration of the District has done relatively well, which has
contributes to the management and use of reasonable and economical land. The

contingent of cadres and civil servants are professionally trained, highly skilled and
have a sense of responsibility in their assigned tasks. The total area of natural land as of
31/12/2016 is 4032,3017 ha, of which agricultural land is 1084.0762 ha, nonagricultural land is 2903.1420 ha, unused land is 45.0835 ha.
3. Research results show that the land use planning to 2020 Hoang Mai District
performed quite well. As follows:
According to the plan of land use planning up to 2020, the agricultural land area is
527.11 ha; non-agricultural land area is 3495.74 hectares; Unused land area is 9.53 ha.
The area of agricultural land converted to non-agricultural land is 674.32 hectares. The
unused land area used for non-agricultural land use is 35.56 ha.
The implementation of land use planning in 2011-2015 shows that agricultural
land area achieved 132.65% compared with the approved targets; Non-agricultural land
was 91.09% of the approved target; Unused land decreased by 143.72 ha compared to
the approved target. Thus, according to the land use planning up to 2020, the list of
plans for agricultural land can not be fully realized. Some works and projects have been
implemented in accordance with the approved plan in terms of space and time; The
implementation of procedures for land acquisition, land allocation, land lease and land
use change has been based on the approved district land use plan and plan. However,
there are still some indicators of land use that are not close to the planned targets. Some
of the works and projects included in the 2011-2015 land use plan have not yet been
implemented. On the other hand, a number of works and projects have been added in
addition to the approved plan. The land use planning for 2016 is well done.
4. Solutions to improve the efficiency of land use planning:
- For the planning work: It is necessary to have specific surveys and assessments
from which to develop appropriate development criteria and strategies; Planning options
outside the target area, land structure should pay attention to the allocation of space of
the regions.
- For planning implementation: Land use planning often involves many levels and
sectors in many areas. Therefore, a strict management and implementation mechanism
is required. To do this, the People's Committee of the District needs to develop specific
programs and assign the sectors to ensure that the planning is implemented in a uniform

and consistent manner.

xii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội, quốc phịng an ninh
(Quốc Hội nước CHXHCNVN, 2013). Đất đai tuy có giới hạn về diện tích, hình
thể nhưng mức độ sản xuất lại phụ thuộc vào sự đầu tư, hướng khai thác sử dụng
của con người.
Luật đất đai năm 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy
định quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là 1 trong 15 nội dung quản lý
Nhà nước về đất đai; việc cho thuê đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất
phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã duyệt. Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ)
thì cấp huyện có tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của các bộ, ngành, các
vùng trọng điểm, các tỉnh… đảm bảo tính thống nhất về quản lý sử dụng đất đai
cả nước. QHSDĐ cấp huyện, cụ thể hoá QHSDĐ cấp tỉnh trên địa bàn cụ thể.
Bốn khuyết điểm lớn trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là:
(1) tiến độ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp cịn chậm, thậm chí có
nơi rất chậm, nhất là ở cấp huyện, cấp xã; (2) chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất còn thấp; (3) một số chỉ tiêu sử dụng đất được thực hiện khơng đúng kế
hoạch, khơng ít trường hợp sử dụng đất không hiệu quả; (4) hiệu lực của quy

hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn thấp, ý thức chấp hành quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất chưa tốt. Vì vậy cần có sự tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm và tìm ra
giải pháp để góp phần nâng cao cơng tác QHSDĐ (Quốc hội khoá XI, 2006).
Thực hiện Luật Đất đai và các văn bản dưới Luật, Uỷ ban nhân dân Quận
Hoàng Mai đã phối hợp với các ngành chức năng tiến hành lập Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 Quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu về đất đai cho
những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của quận đảm bảo sử dụng đất tiết
kiệm, hợp lý, hiệu quả, khoa học theo đúng quy định của pháp luật. Sau khi

1

download by :


được phê duyệt theo Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của
UBND thành phố Hà Nội, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất quận Hoàng Mai
đã được tổ chức thực hiện. Tuy nhiên, việc tổ chức triển khai thực hiện quy
hoạch ra sao, kết quả đạt được thế nào, có những tồn tại gì, ngun nhân do
đâu, cần phải có giải pháp nào khắc phục… cho đến nay vẫn chưa có những
nghiên cứu, đánh giá, bàn luận để rút ra kinh nghiệm một cách đầy đủ và toàn
diện cho việc thực hiện tiếp theo.
Do vậy, việc đánh giá kết quả thực hiện phương án QHSDĐ đến năm 2020
và kế hoạch sử dụng đất hàng năm; phân tích, đánh giá những kết quả đã đạt được
và những tồn tại trong quá trình thực hiện quy hoạch và kiến nghị các giải pháp
thực hiện nhằm nâng cao tính khả thi của phương án QHSDĐ là rất cần thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 quận Hoàng Mai, thành phố
Hà Nội.

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện quy hoạch sử
dụng đất.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là:
- Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu (2011-2015) quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội; thực hiện đến 31/12/2016.
- Việc thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được duyệt theo thời
gian và khơng gian.
- Các cơng trình dự án chưa thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất đã duyệt,
đã thực hiện nhưng chưa đúng theo quy hoạch được duyệt hoặc các dự án phát
sinh ngoài quy hoạch.
- Các văn bản liên quan đến việc lập, thực hiện QHSDĐ, công tác quản lý
sử dụng đất của cấp có thẩm quyền.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu trong phạm vi ranh giới hành
chính quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

2

download by :


- Về phạm vi thời gian: số liệu thống kê về đất đai, kinh tế xã hội, điều kiện
tự nhiên… được lấy trong giai đoạn 2010 - 2016; hiện trạng sử dụng đất lấy năm
2016. Kết quả thực hiện phương án QHSDĐ được tính đến 31/12/2016.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đưa ra được các giải pháp đồng
bộ, thiết thực và phù hợp với thực tiễn, nhằm tăng cường, nâng cao hiệu quả thực
hiện phương án quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn quận Hoàng Mai trong những

năm tiếp theo.

3

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái niệm về đất đai
Đất đai là một phạm vi không gian, như một vật mang giá trị theo ý niệm
của con người. Theo đó, đất đai thường gắn với một giá trị kinh tế được thể hiện
bằng giá trị tiền trên một đơn vị diện tích đất đai khi có sự chuyển quyền sở hữu.
Cũng có những quan điểm tổng hợp hơn cho rằng đất đai là những tài nguyên
sinh thái và tài nguyên kinh tế, xã hội của một tổng thể vật chất.
Một vạt đất là một diện tích cụ thể của bề mặt đất, xét về mặt địa lý có
những đặc tính tương đối ổn định hoặc những tính chất biến đổi theo chu kỳ có
thể dự đốn được của sinh quyển theo chiều thẳng đứng về phía trên và phía dưới
của phần mặt đất này, bao gồm các đặc tính của phần khơng khí, thổ nhưỡng, địa
chất, thủy văn, động thực vật sống trên đó và tất cả những kết quả hoạt động
trong quá khứ và hiện tại của con người, ở chừng mực mà những đặc tính đó ảnh
hưởng rõ tới khả năng sử dụng vạt đất này trước mắt và trong tương lai.
Theo quan điểm đó, đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất,
bao gồm cả các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt
đất như khí hậu, thổ nhưỡng, dạng địa hình, địa mạo, nước mặt (hồ, sơng, suối,
đầm lầy,…), các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm, tập đoàn động
thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả hoạt động của con
người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, xây dựng hồ chứa nước, hệ thống
tiêu thốt nước, đường sá, nhà cửa…) (Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006).
Khái niệm về đất đai gắn liền với nhận thức của con người về thế giới tự

nhiên. Sự nhận thức này không ngừng thay đổi theo thời gian. Trong vòng 30 năm
trở lại đây, trên nhiều diễn đàn người ta đã thừa nhận, đối với con người, đất đai có
những vai trị và chức năng chủ yếu sau đây (Đồn cơng Quỳ và cs., 2006):
+ Chức năng mơi trường sống: đất đai là cơ sở cho mọi hình thái sinh vật
sống trên lục địa thông qua việc cung cấp các môi trường sống cho sinh vật và
gien di truyền để bảo tồn cho thực vật, động vật và các cơ thể sống cả trên và
dưới mặt đất.
+ Chức năng sản xuất: đất đai là cơ sở cho rất nhiều hệ thống phục vụ cuộc
sống con người qua quá trình sản xuất, cung cấp lương thực, thực phẩm và rất

4

download by :


nhiều sản phẩm sinh vật khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián tiếp qua
chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại thủy hải sản.
+ Chức năng cân bằng sinh thái: đất đai và việc sử dụng nó là nguồn và là
tấm thảm xanh, hình thành một thể cân bằng năng lượng trái đất, sự phản xạ, hấp
thụ và chuyển đổi năng lượng phóng xạ từ mặt trời và của tuần hồn khí quyển
địa cầu.
+ Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước: đất đai là kho tàng lưu trữ
nước mặt và nước ngầm vô tận, có tác động mạnh tới chu trình tuần hồn nước
trong tự nhiên và có vai trị điều tiết nước rất to lớn.
+ Chức năng dự trữ: đất đai là kho tài nguyên khoáng sản cung cấp cho mọi
nhu cầu sử dụng của con người.
+ Chức năng không gian sự sống: đất đai có chức năng tiếp thu, gạn lọc, là
mơi trường đệm và làm thay đổi hình thái của các chất thải độc hại.
+ Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử: đất đai là trung gian để bảo vệ, bảo
tồn các chứng tích lịch sử, văn hóa của lồi người, là nguồn thơng tin về các điều

kiện khí hậu, thời tiết trong quá khứ và cả về việc sử dụng đất đai trong quá khứ.
+ Chức năng vật mang sự sống: đất đai là không gian cho sự chuyển vận
của con người, cho đầu tư, sản xuất và cho sự dịch chuyển của động vật, thực vật
giữa các vùng khác nhau của hệ sinh thái tự nhiên.
2.1.2. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất
2.1.2.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
“Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp
chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng, quản lý đất đai một cách đầy đủ, hợp lý,
khoa học và có hiệu quả cao nhất, thơng qua việc tính tốn, phân bổ quỹ đất cho
các ngành, cho các mục đích sử dụng, cho các tổ chức và cá nhân sử dụng đất đai
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội và tạo điều kiện bảo vệ đất đai, mơi
trường sinh thái” (Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006).
Khái niệm trên cho thấy, tổ chức sử dụng đất đai đầy đủ có nghĩa là các loại
đất đều được đưa vào sử dụng theo các mục đích nhất định; sử dụng hợp lý đất
đai được hiểu là những thuộc tính tự nhiên, vị trí, diện tích đất đai được sử dụng
phù hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng; sử dụng đất đai khoa học là việc áp
dụng thành tựu khoa học cơng nghệ trong q trình sử dụng đất; hiệu quả sử
dụng đất được thể hiện ở hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.

5

download by :


Quy hoạch sử dụng đất là một hiện tượng kinh tế xã hội phải đảm bảo
tính kinh tế, tính kỹ thuật và tính pháp chế. Tính kinh tế thể hiện ở hiệu quả
của việc sử dụng đất đai. Tính kỹ thuật biểu hiện ở các tác nghiệp chuyên môn
kỹ thuật điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu... Tính
pháp lý có nghĩa là việc sử dụng và quản lý đất đai phải tuân theo các quy
định của pháp luật.

Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bố và tái phân bố quỹ đất nhằm đáp
ứng mục tiêu phát triển KTXH, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường trên cơ
sở tiềm năng đất đai và nhu cầu SDĐ trong giới hạn không gian và thời gian xác
định. QHSDĐ là công cụ quan trọng của người quản lý và người SDĐ. Đối với
Nhà nước, đó là cơ sở pháp lý quan trọng để quản lý nhà nước về đất đai. Đối với
người SDĐ đó là cơ sở pháp lý để chuyển đổi mục đích SDĐ hiệu quả. Vì vậy
QHSDĐ khơng đơn thuần là một hoạt động kinh tế - kỹ thuật mà còn là một hoạt
động quản lý có ý nghĩa kinh tế, chính trị, thể hiện ý chí của nhà nước về phát
triển trong tương lai; là hệ thống các giải pháp để quản lý tài nguyên đất đai (Tôn
Gia Huyên và cs., 2011).
Về góc độ kỹ thuật, QHSDĐ là việc tổ chức SDĐ cho những mục tiêu
KTXH định trước của một vùng lãnh thổ. Với vốn đất đai và lao động xác định,
phải sắp xếp sao cho đạt được sự phát triển như mong muốn và chỉ ra được sự
phối hợp SDĐ của các địa phương để đảm bảo sự đồng bộ trong phát triển. Dưới
góc độ kinh tế, QHSDĐ là q trình tối đa hóa giá trị của bất đất. Vì vậy, việc
SDĐ được quyết định trên cơ sở các động lực của thị trường, nên QHSDĐ cũng
là một sản phẩm của cơ chế thị trường. Yêu cầu đặt ra là mỗi thửa đất cần phải
được sử dụng sao cho có giá trị lớn nhất mà không gây ra sự giảm giá đồng loạt
cho những thửa đất còn lại trong vùng, đồng thời làm cho tổng giá trị đất đai
trong vùng được tăng cao. Về góc độ xã hội, QHSDĐ đảm bảo cân bằng nhu cầu
đất đai cho các nhóm lợi ích, cân bằng giữa nhu cầu sản xuất với đời sống của
cộng đồng dân cư và nhu cầu của toàn xã hội. Dưới góc độ pháp lý, lập và thực
hiện QHSDĐ là q trình hồn thiện bộ máy quản lý nhà nước và thực hiện dân
chủ hóa trong quản lý đất đai. Các quy định pháp luật về lập, xét duyệt và tổ chức
thực hiện QHSDĐ trở thành công cụ quản lý nhà nước đảm bảo cho sự phát triển
đồng bộ, ổn định và an tồn (Tơn Gia Hun và cs., 2011). Vì vậy QHSDĐ cịn
cần có một thể chế chặt chẽ, hợp lý và lành mạnh; huy động được mọi nguồn lực
và hài hồ lợi ích trước mắt và lâu dài, giữa cục bộ và tổng thể...

6


download by :


Như vậy, quy hoạch sử dụng đất là cơ sở quan trọng để hình thành các
quyết định nhằm tạo điều kiện đưa các loại loại đất vào sử dụng bền vững và
mang lại lợi ích kinh tế, xã hội cao nhất. Nó thể hiện hai chức năng quan trọng:
điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai và tổ chức sử dụng đất đai.
2.1.2.2. Hệ thống quy hoạch sử dụng đất
Có nhiều quan điểm khác nhau về cách phân loại QHSDĐ, nhưng đều dựa
trên những căn cứ hoặc cơ sở chung là: nhiệm vụ đặt ra đối với quy hoạch sử
dụng đất; số lượng và thành phần đối tượng nằm trong quy hoạch; phạm vi lãnh
thổ quy hoạch (cấp vị lãnh thổ hành chính) cũng như nội dung và phương pháp
quy hoạch. Thông thường hệ thống QHSDĐ được phân loại theo nhiều cấp vị
khác nhau (như loại hình, dạng, hình thức quy hoạch...) nhằm giải quyết các
nhiệm vụ cụ thể về sử dụng đất đai (như điều chỉnh quan hệ đất đai hay tổ chức
sử dụng đất như tư liệu sản xuất) từ tổng thể đến thiết kế chi tiết.
Ở Việt Nam, Luật đất đai năm 2013 quy định QHSDĐ được tiến hành theo
lãnh thổ và theo ngành. Hệ thống QHSDĐ theo lãnh thổ hành chính được chia
thành 3 cấp: QHSDĐ cả nước; QHSDĐ cấp tỉnh (bao gồm các tỉnh và thành phố
trực thuộc trung ương); QHSDĐ (bao gồm các huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh). Hệ thống QHSDĐ theo ngành bao gồm: QHSDĐ của Bộ Quốc
phòng; QHSDĐ của Bộ Cơng an (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013).
Mục đích của QHSDĐ theo các cấp lãnh thổ hành chính bao gồm: đáp ứng
nhu cầu đất đai cho hiện tại và tương lai để phát triển các ngành kinh tế quốc dân;
cụ thể hóa một bước QHSDĐ của các ngành và đơn vị hành chính cấp cao hơn;
làm căn cứ, cơ sở để các ngành, các đơn vị hành chính cấp dưới triển khai QHSDĐ
của ngành và địa phương mình; làm cơ sở để lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm và
hàng năm (căn cứ để giao cấp đất, thu hồi đất theo thẩm quyền được quy định
trong luật đất đai); phục vụ cho công tác thống nhất quản lý Nhà nước về đất đai.

2.1.3. Những đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất là công cụ quản lý khoa học của Nhà nước. Ở nước
ta, QHSDĐ nhằm phục vụ nhu cầu của người sử dụng đất và quyền lợi của tồn xã
hội, góp phần giải quyết tốt các mối quan hệ trong quản lý và sử dụng đất đai, để
sử dụng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Trong nền kinh tế thị
trường, các mâu thuẫn nội tại của từng lợi ích KTXH và mơi trường nảy sinh trong
q trình sử dụng đất ngày càng bộc lộ rõ rệt. QHSDĐ phải quán triệt luật pháp,
chính sách và các quy định của Đảng và Nhà nước liên quan đến đất đai.

7

download by :


QHSDĐ mang tính lịch sử. Q trình quy hoạch đã diễn ra từ lâu, nó được
hình thành và phát triển trong quá trình phát triển lâu đời của đời sống. QHSDĐ
mang đặc điểm tổng hợp. Nó vận dụng kiến thức tổng hợp của nhiều môn khoa
học thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học kinh tế, khoa học xã hội.
Mục đích của QHSDĐ là nhằm khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ toàn bộ tài
nguyên đất (Đoàn Cơng Quỳ và cs.,).
QHSDĐ có tính dài hạn và tính chiến lược. Thời hạn của QHSDĐ thường
từ 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn. Trên cơ sở dự báo xu thế biến động dài hạn
của các yếu tố KTXH quan trọng như tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơng nghệ,
cơng nghiệp hố, hiện đại hố, nhu cầu và khả năng phát triển của các ngành
kinh tế, tình hình phát triển đô thị, dân số và cơ cấu lao động..., xác định quy
hoạch trung hạn và dài hạn về sử dụng đất đai. Việc xây dựng quy hoạch phải
phản ánh được những vấn đề có tính chiến lược như: phương hướng, mục tiêu,
chiến lược của việc sử dụng đất đai; cân đối tổng quát nhu cầu sử dụng đất của
từng ngành; điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và việc phân bố quỹ đất; phân định
ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng đất đai; các biện pháp, chính

sách lớn. QHSDĐ là cơ sở khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai
hàng năm và ngắn hạn (Đồn Cơng Quỳ và cs.,).
QHSDĐ mang tính pháp lý cao, nó được lập cho việc sử dụng đất đai
trước mắt và định hướng nhu cầu sử dụng đất đai dài hạn. Đó là cơ sở quan
trọng để người sử dụng đất có định hướng sử dụng đất lâu dài trên mảnh đất
mình được giao, được thuê, từ đó họ yên tâm đầu tư vốn, cơ sở vật chất kỹ
thuật để khai thác địa tô chênh lệch I, địa tô chênh lệch II và địa tô tuyệt đối
(Đồn Cơng Quỳ và cs.,).
QHSDĐ mang đặc điểm khả biến. Do QHSDĐ trong khoảng thời gian tương
đối dài, dưới sự tác động của nhiều nhân tố KTXH, môi trường, kỹ thuật và công
nghệ nên một số dự kiến ban đầu của quy hoạch khơng cịn phù hợp. Do vậy việc
bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện quy hoạch là việc làm hết sức cần thiết.
2.1.4. Các bước chính của quy hoạch sử dụng đất
Trình tự lập QHSDĐ cấp huyện được hướng dẫn cụ thể tại điều 51 Thông
tư số 29/2014/TT – BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 như sau:
a. Điều tra, thu thập thơng tin, tài liệu;
b. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, KTXH và môi trường tác động đến việc
sử dụng đất;

8

download by :


c. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai;
d. Xây dựng phương án QHSDĐ:
e. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu;
f. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;
g. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.

Như vậy, việc đánh giá kết quả thực hiện QHSDĐ kỳ trước là nội dung rất
quan trọng trong quy trình QHSDĐ cấp huyện, bao gồm các nội dung chính là:
(i) đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDĐ đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt, gồm chỉ tiêu do cấp tỉnh phân bổ và chỉ tiêu do cấp huyện
xác định; (ii) đánh giá mặt được, mặt chưa được và nguyên nhân tồn tại trong
việc thực hiện QHSDĐ.
2.1.5. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng đất đai
Quy hoạch sử dụng đất cần tuân thủ theo các nguyên tắc cơ bản như sau
(Đồn Cơng Quỳ và cs.,):
2.1.5.1. Chấp hành quyền sỡ hữu nhà nước về đất đai
Nguyên tắc này là cơ sở của mọi hoạt động và biện pháp có liên quan tới
quyền sử dụng đất, là nguyên tắc quan trọng nhất trong hoạt động quy hoạch sử
dụng đất. Nó khơng chỉ mang ý nghĩa kinh tế, mà cịn là một vấn đề chính trị
quan trọng, bởi vì tài nguyên đất được quốc hữu hóa là đối tượng sở hữu Nhà
nước, đồng thời là một căn cứ quan trọng để phát triển sức sản xuất, để củng cố
và hoàn thiện phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa trong tất cả các ngành, đặc
biệt là nông nghiệp.
Một trong những nhiệm vụ trung tâm mà Đảng và Chính phủ đã đặt ra trong
đường lối phát triển nông nghiệp là củng cố quan hệ đất đai xã hội chủ nghĩa, bảo
vệ tính bất khả xâm phạm quyền sở hữu Nhà nước về đất đai, chấp hành triệt để
quyền sở hữu đất của Nhà nước. Luật pháp Nhà nước tuyệt đối nghiêm cấm việc
sử dụng đất khơng đúng mục đích. Luật pháp bảo vệ quyền bất khả xâm phạm
quyền sử dụng đất và tính ổn định của mỗi đơn vị sử dụng đất vì đó là cơ sở quan
trọng nhất để phát triển sản xuất.
Quy hoạch sử dụng đất cịn có vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa các
hành vi xâm phạm sự toàn vẹn lãnh thổ của các đơn vị sử dụng đất. Khi quy
hoạch sử dụng đất, người ta đã lập nên đường ranh giới giữa các đơn vị sử dụng

9


download by :


đất, giữa đất sản xuất nông nghiệp với đất khu dân cư, giữa các chủ sử dụng đất
với nhau, tức là đã xác định phạm vi quyền lợi của mỗi chủ sử dụng đất. Mỗi chủ
sử dụng đất chỉ có quyền sử dụng đất chứ khơng có quyền sở hữu đất. Quyền sử
dụng đất của các chủ đất được xác nhận bằng các văn bản pháp luật và được
pháp luật Nhà nước bảo hộ. Mọi thay đổi trong cơ cấu đơn vị sử dụng đất phải
được phản ánh kịp thời trong các tài liệu thích hợp.
2.1.5.2. Sử dụng đất tiết kiệm, bảo vệ đất và bảo vệ thiên nhiên
Đất đai có một đặc điểm rất quan trọng là nếu được sử dụng đúng và hợp lý
thì chất lượng đất ngày càng tốt lên. Tính chất đặc biệt này của đất đòi hỏi chúng
ta phải hết sức chú ý trong việc sử dụng đất.
Một trong những vấn đề bảo vệ đất quan trọng nhất là ngăn ngừa và dập tắt
các quá trình xói mịn do gió và nước gây nên. Các q trình xói mịn có tác hại
rất lớn đối với sản xuất nông nghiệp. Đồng thời quy hoạch sử dụng đất khơng
cịn làm nhiệm vụ chống các q trình ơ nhiễm đất, bảo vệ các yếu tố của môi
trường thiên nhiên.
Bảo về và cải tạo thảm thực vật tự nhiên cũng là một nhiệm vụ quan trọng
của quy hoạch sử dụng đất. Thảm thực vật tự nhiên, đặc biệt là rừng được coi là
lá phổi của trái đất với chức năng lọc sạch khơng khí, điều tiết nước, nhiệt, ẩm,
điều tiết chế độ nước các dịng sơng lớn. Ngồi ra đó cịn là nguồn cung cấp
ngun liệu cơng nghiệp, cung cấp các lâm sản quý và là nguồn thức ăn cho chăn
nuôi gia súc.
Các hồ chứa nước lớn cũng là đối tượng cần được bảo vệ. Các hồ lớn có
khả năng làm dịu bớt những đột biến của tiểu khí hậu trong vùng (như nhiệt độ,
độ ẩm), điều tiết chuyển động của các dịng khơng khí quanh khu vực hồ và còn
là nơi nghỉ mát, an dưỡng, du lịch.
Để tránh lãng phí, khi cấp đất cho các nhu cầu phi nông nghiệp, trong các
phương án quy hoạch sử dụng đất phải bố trí hợp lý các cơng trình nhà ở và phục

vụ sản xuất theo tinh thần hết sức tiết kiệm đất.
2.1.5.3. Tổ chức phân bổ quỹ đất cho các ngành
Khi phân bố quỹ đất cho các ngành, cần đảm bảo nguyên tắc tổ chức sử
dụng tài nguyên đất vì lợi ích của nền kinh tế quốc dân nói chung và từng ngành
nói riêng, trong đó ưu tiên cho ngành nơng nghiệp. Đó là cơ sở để đảm bảo sự
phát triển kinh tế xã hội bền vững.

10

download by :


2.1.5.4. Tạo ra những điều kiện tổ chức lãnh thổ hợp lý
Khi quy hoạch sử dụng đất cần tạo ra những điều kiện tổ chức lãnh thổ hợp
lý để thực hiện những nhiệm vụ kế hoạch của Nhà nước, của riêng ngành nông
nghiệp và từng đơn vị sản xuất cụ thể.
Quy hoạch sử dụng đất được tiến hành theo kế hoạch chung của Nhà nước,
của ngành nông nghiệp và của từng đơn vị sản xuất nông nghiệp cụ thể. Quy
hoạch sử dụng đất phải nhằm mục đích tạo ra những điều kiện về tổ chức lãnh
thổ thúc đẩy các đơn vị sản xuất thực hiện đạt và vượt mức kế hoạch Nhà nước
giao. Khi quy hoạch sử dụng đất, người ta dự kiến phương hướng sử dụng đất
trong một thời gian dài. Tương lai phát triển của các đơn vị là căn cứ xây dựng
các phương án thiết kế.
Việc tổ chức sử dụng hợp lý đất đai phụ thuộc vào việc tổ chức sử dụng các
tư liệu sản xuất khác và tồn bộ q trình sản xuất nói chung. Bên cạnh đó, việc
sử dụng đất có ảnh hưởng đến việc phát triển và bố trí các ngành nghề, đến việc
tổ chức lao động và năng suất lao động, đến hiệu quả sử dụng các tư liệu sản
xuất. Như vây, đất đai chỉ có thể được tổ chức sử dụng đúng và hợp lý trong
trường hợp nếu như gắn nó với việc tổ chức sử dụng các tư liệu sản xuất khác,
với tổ chức lao động và quản lý đơn vị.

Quy hoạch sử dụng đất phải tạo ra các điều kiện để áp dụng các biện pháp
kỹ thuật nông nghiệp mới tiên tiến, có hiệu quả cao để nâng cao độ màu mỡ của
đất và trình độ kỹ thuật canh tác. Khi giải quyết nội dung của quy hoạch sử dụng
đất cần dựa trên các hình thức tổ chức lao động tiến bộ nhất, cơ giới hóa sản xuất
tổng hợp, ứng dụng có hiệu quả máy móc, thiết bị, điện khí hóa nơng nghiệp.
2.1.5.5. Phù hợp với các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng lãnh thổ
Mỗi vùng, mỗi đơn vị sử dụng đất đều có những điểm khác biệt về điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội. Nếu khơng tính đến điều đó thì khơng thể tổ chức
sử dụng hợp lý đất đai.
Quy hoạch sử dụng đất phải đảm bảo điều kiện để sử dụng có hiệu quả từng
tấc đất. Để đạt được mục đích đó, cần nghiên cứu kỹ các điều kiện tự nhiên như:
đặc điểm thổ nhưỡng, đặc điểm địa hình, đặc điểm tiểu khí hậu, tính chất thảm
thực vật tự nhiên và hệ thống thủy văn.
Trong số các điều kiện kinh tế phải kể đến các yếu tố như: quy mô sản xuất
và chuyên mơn hóa, tổ chức sản xuất, quy mơ và cơ cấu ngành, dân số và lao

11

download by :


động, giá trị tài sản cố định và vốn lưu động, trang bị máy móc kỹ thuật, sự phân
bố các điểm dân cư…
Các điều kiện xã hội cũng có vai trị khơng kém phần quan trọng. Trong số
các điều kiện xã hội, trước hết phải kể đến dạng xí nghiệp (nơng trường hoặc
trạm trại, hợp tác xã, tập đồn sản xuất…).
2.1.6. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các loại hình quy
hoạch khác
Quy hoạch sử dụng đất có mối quan hệ hữu cơ với các loại hình quy hoạch
khác, cụ thể như sau (Đồn Cơng Quỳ và cs.,):

2.1.6.1. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội là tài liệu mang tính chiến
lược được luận chứng bằng nhiều phương án về phát triển kinh tế, xã hội và phân
bố lực lượng sản xuất theo khơng gian, có tính đến chun mơn hóa và phát triển
tổng hợp sản xuất của các vùng và các đơn vị lãnh thổ cấp dưới.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội là một trong những tài liệu
tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây dựng các kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, trong đó có đề cập đến dự kiến sử dụng đất ở mức độ
phương hướng với một số nhiệm vụ chủ yếu.
Trong khi đó, đối tượng nghiên cứu của quy hoạch sử dụng đất là tài
nguyên đất. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn cứ vào yêu cầu phát triển kinh tế
và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội mà điều chỉnh cơ cấu và phương
hướng sử dụng đất, xây dựng phương án quy hoạch phân phối sử dụng đất
thống nhất hợp lý. Như vậy, quy hoạch sử dụng đất là quy hoạch tổng hợp
chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội, nhưng
nội dung của nó phải được điều hịa thống nhất với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xã hội.
2.1.6.2. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với dự báo và chiến lược dài hạn
sử dụng đất
Dự báo cơ cấu đất đai liên quan chặt chẽ với chiến lược sử dụng tài nguyên
đất đai, với dự báo sử dụng tài nguyên nước, tài ngun rừng, dự báo phát triển
cơng trình thủy lợi, cơ sở hạ tầng kỹ thuật… Chính vì vậy, việc dự báo sử dụng
đất với mục tiêu cơ bản là xác định tiềm năng để mở rộng diện tích và cải tạo đất
nông lâm nghiệp, xác định định hướng sử dụng đất cho các dự báo về phát triển

12

download by :



×