Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 127 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN ĐÌNH HẢI

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Tuấn Sơn

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi. Số liệu và kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã được
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2017
Tác giả luận văn



Nguyễn Đình Hải

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này ngồi sự cố gắng nỗ lực của bản thân cịn có
sự chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo cũng như sự động viên giúp đỡ của các tổ chức tập
thể, gia đình, bạn bè.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng cũng như lịng biết ơn sâu sắc đến thầy
giáo PGS.TS. Nguyễn Tuấn Sơn đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến q báu, động
viên giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm luận văn.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn cũng như các thầy cô giáo trong Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã trang
bị cho tôi rất nhiều kiến thức, kỹ năng để tơi có thể hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức Trung tâm
Khuyến nông tỉnh Bắc Ninh đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong q trình làm luận văn.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới tồn thể gia đình, bạn bè đã
ln động viên và tạo mọi điều kiện cho tơi để tơi có thể hồn thành luận văn tốt
nghiệp của mình.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Hải

ii


download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................... ix
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................ ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.5.

Những đóng góp mới của luận văn ............................................................................. 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ khuyến nông .......................................................................................... 5
2.1.

Cơ sở lý luận về giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến
nông............................................................................................................................... 5

2.1.1.


Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 5

2.1.2.

Vai trò của độ ngũ cán bộ khuyến nông ........................................................... 12

2.1.3.

Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông ........................... 13

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ khuyến nông ............................................................................. 18

2.2.

Cơ sở thực tiễn............................................................................................................ 21

iii

download by :


2.2.1.

Kinh nghiện về nâng cao chất lượng đội ngũ khuyến nông của một số
nước trên thế giới .............................................................................................. 21


2.2.2.

Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông ở
trong nước ......................................................................................................... 27

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Bắc Ninh ................................................. 34

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 36
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................... 36

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 36

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 42

3.1.3.

Khái quát về hệ thống khuyến nông tỉnh Bắc Ninh .......................................... 46

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 52


3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 52

3.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 52

3.2.3.

Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin ............................................................ 54

3.2.4.

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 54

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 54

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 56
4.1.

Thực trạng thực hiện giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến
nông............................................................................................................................. 56

4.1.1.

Các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông tỉnh
Bắc Ninh thời gian qua ..................................................................................... 56


4.1.2.

Thực trạng triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
khuyến nông ..................................................................................................... 60

4.1.3.

Kết quả thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
khuyến nông ..................................................................................................... 71

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng của
đội ngũ cán bộ khuyến nơng...................................................................................... 83

4.2.1.

Các yếu tố bên ngồi ........................................................................................ 83

4.2.2.

Các yếu tố bên trong ......................................................................................... 87

4.3.

Giải pháp nâng cao chất lượng cho đội ngũ cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc
Ninh thời gian tới ....................................................................................................... 91

4.3.1.


Định hướng ....................................................................................................... 91

iv

download by :


4.3.2.

Giải pháp cụ thể ................................................................................................ 92

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 103
5.1.

Kết luận ..................................................................................................................... 103

5.2.

Kiến nghị................................................................................................................... 104

5.2.1.

Đối với Nhà nước ........................................................................................... 104

5.2.2.

Đối với Trung tâm Khuyến nông Quốc gia .................................................... 105

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 106

Phụ lục ........................................................................................................................ 108

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

HTX

Hợp tác xã

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp

KHKT


Khoa học kỹ thuật

KT-XH

Kinh tế xã hội

PTNT

Phát triển nông thôn

PTTH

Phổ thông trung học

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

TTKN

Trung tâm khuyến nông

UBND

Ủy ban nhân dân

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Các đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh........................................................ 37

Bảng 3.2.

Đặc trưng cơ bản của khí hậu tỉnh Bắc Ninh............................................. 39

Bảng 3.3.

Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất tỉnh Bắc Ninh năm 2016 ...................... 41

Bảng 3.4.

Cơ cấu kinh tế của tỉnh Bắc Ninh từ 2012 - 2016 ..................................... 44

Bảng 3.5.

Số lượng cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh ............................................ 48


Bảng 4.1.

Tình hình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2014-2016 .................................................................................. 56

Bảng 4.2.

Tình hình đầu tư cơ sở vật chất phục vụ hoạt động của

cán

bộ khuyến nơng ......................................................................................... 58
Bảng 4.3.

Trình độ chun môn nghiệp vụ của đội ngũ khuyến nông

tỉnh

Bắc Ninh giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................ 61
Bảng 4.4.

Chuyên ngành đào tạo của đội ngũ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2014 - 2016 ....................................................................................... 62

Bảng 4.5.

Trình độ tin học, ngoại ngữ của cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh ........ 63

Bảng 4.6.


Hoạt động tổ chức và lập kế hoạch của cán bộ khuyến nông
tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................. 64

Bảng 4.7.

Đánh giá của cán bộ khuyến nông của kỹ năng tổ chức và lập kế
hoạch.......................................................................................................... 64

Bảng 4.8.

Kỹ năng truyền đạt thơng tin, nói trước đám đông của cán bộ
khuyến nông tỉnh Bắc Ninh ....................................................................... 65

Bảng 4.9.

Đánh giá của cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh về kỹ năng truyền
đạt thơng tin, nói trước đám đông ............................................................. 66

Bảng 4.10. Đánh giá của cán bộ khuyến nông về kỹ năng truyền đạt thông tin .......... 66
Bảng 4.11. Tần suất viết báo cáo của cán bộ Khuyến nông tỉnh Bắc Ninh ................ 67
Bảng 4.12. Đánh giá của cán bộ khuyến nông về kỹ năng viết báo cáo ...................... 68
Bảng 4.13. Đánh giá của cán bộ khuyến nông về kỹ năng dân vận............................. 68
Bảng 4.14. Đánh giá của cán bộ khuyến nông về kỹ năng phối hợp với các bên
liên đới ....................................................................................................... 69
Bảng 4.15. Đánh giá của nông dân về kỹ năng khuyến nông của cán bộ khuyến
nông tỉnh Bắc Ninh .................................................................................... 70

vii

download by :



Bảng 4.16. Đánh giá của nông dân về phẩm chất đạo đức của cán bộ khuyến
nông tỉnh Bắc Ninh .................................................................................... 70
Bảng 4.17. Một số kết quả hoạt động chủ yếu của hệ thống khuyến nông Bắc
Ninh 3 năm qua ......................................................................................... 73
Bảng 4.18. Hoạt động xây dựng mơ hình trình diễn của cán bộ khuyến nông
tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................. 74
Bảng 4.19. Hoạt động tập huấn cho nông dân của cán bộ khuyến nông
tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................. 76
Bảng 4.20. Hoạt động tuyên truyền cho nông dân của cán bộ khuyến nông tỉnh
Bắc Ninh .................................................................................................... 78
Bảng 4.21. Hoạt động tư vấn, dịch vụ cho nông dân của cán bộ khuyến nông
tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................. 79
Bảng 4.22. Một số kết quả hoạt động khuyến nông tại các huyện điều tra ................. 82
Bảng 4.23. Đánh giá của nông dân về đội ngũ cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh ........ 82
Bảng 4.24. Đánh giá của cán bộ khuyến nông về sự ảnh hưởng nguồn kinh phí
đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông ...................... 84
Bảng 4.25. Đánh giá của cán bộ khuyến nông về điều kiện làm việc.......................... 85
Bảng 4.26. Đánh giá của cán bộ khuyến nơng về chế độ chính sách .......................... 86
Bảng 4.27. Đào tạo và bồi dưỡng kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch của CBKN
tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................. 89

viii

download by :


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.


Hệ thống tổ chức khuyến nông Việt Nam ................................................. 29

Sơ đồ 3.1.

Hệ thống tổ chức cán bộ khuyến nông ở tỉnh Bắc Ninh ........................... 46

Sơ đồ 3.2.

Cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông tỉnh Bắc Ninh ........................... 47

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.

Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh ............................................................. 37

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Độ tuổi của cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh ....................................... 87
Biểu đồ 4.2. Trình độ chun mơn của cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh ................. 89
Biểu đồ 4.3. Kinh nghiệm làm việc của cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh ................ 90

ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Đình Hải
Tên Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh
Ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 60 34 04 10

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Hệ thống tổ chức khuyến nông Việt Nam đã phát triển sâu rộng từ Trung ương tới
cơ sở, qua 20 năm hoạt động, công tác khuyến nơng đã có những đóng góp to lớn vào
sự phát triển nơng nghiệp, nâng cao dân trí và trình độ sản xuất cho nông dân. Hầu hết
các giống cây, con mới trong sản xuất hiện nay chủ yếu do kênh khuyến nông chuyển
giao và tham gia phát triển. Khuyến nông đã góp phần tạo nên sự tăng trưởng mạnh mẽ
về năng suất, chất lượng sản phẩm nông - lâm - ngư nghiệp, đóng vai trị quan trọng để
nâng cao hiệu quả sản xuất, hướng tới sự phát triển toàn diện của bản thân người nông
dân và nâng cao chất lượng cuộc sống ở nông thôn.
Nghiên cứu này chúng tôi tập trung phân tích, đánh giá thực trạng về giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh thời gian qua từ đó
đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến
nông tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020. Tương ứng với đó là mục tiêu cụ thể bao gồm:
(1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về giải pháp nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ khuyến nông; (2) Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ khuyến nơng tỉnh Bắc Ninh thời gian qua; (3) Phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
khuyến nông tỉnh Bắc Ninh; (4) Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh thời gian tới.
Nghiên cứu sử dụng linh hoạt giữa số liệu thứ cấp và sơ cấp. Số liệu thứ cấp được
thu thập từ các nguồn khác nhau như: Các sách, tạp chí, báo, báo cáo của các ngành, các
cấp, trang web… có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài. Số liệu sơ cấp được
thu thập bằng các công cụ phỏng vấn sâu, phỏng vấn cấu trúc, bán cấu trúc các đối
tượng điều tra. Để đảm bảo tính đại diện của mẫu, nghiên cứu tiến hành chọn mẫu điều
tra là 60 nông dân tại 3 huyện: Quế Võ, Gia Bình, Tiên Du bằng bộ câu hỏi đã thiết kế
trong phiếu điều tra, tập trung vào các nông dân được UBND xã, HTXNN lựa chọn theo
tiêu chí: có tham gia sản xuất nông nghiệp, quy mô sản xuất từ trung bình trở lên, có hộ

đã từng tham gia các chương trình, dự án khuyến nơng và cũng có hộ chưa tham gia.
Đồng thời tiến hành lấy ý kiến đánh giá của 45 cán bộ khuyến nông tại 3 huyện điều tra
và 05 cán bộ khuyến nông tại Trung tâm Khuyến nông tỉnh, nội dung điều tra theo

x

download by :


phiếu điều tra, bao gồm: điều kiện làm việc, nội dung hoạt động, năng lực bản thân, nhu
cầu cần tăng cường năng lực...
Qua đánh giá thực trạng về các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
khuyến nông tỉnh Bắc Ninh cho thấy: Cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh có trình độ
chun mơn nghiệp vụ tương đối cao với khoảng 95% cán bộ khuyến nơng có trình độ
đại học và trên đại học và chỉ có khoảng gần 5% cán bộ khuyến nơng có trình độ cao
đẳng, trung cấp và sơ cấp. Số cán bộ khuyến nông có trình độ sơ cấp và chưa qua đào
tạo rất ít và chủ yếu là các cán bộ khuyến nông thơn, cộng tác viên. Năm 2016, chun
ngành trồng trọt có 130 cán bộ đã qua đào tạo chiếm 47,1%, chuyên ngành chăn nuôi và
thú y chiếm 36,96%, chuyên ngành lâm nghiệp chiếm 6,88% và chuyên ngành khác
chiếm 9,06%. Số mô hình trình diễn tăng dần qua các năm, năm 2014 cả tỉnh xây dựng
được 45 mơ hình thì đến năm 2016 là 50 mơ hình. Số hộ tham gia mơ hình cũng tăng
nhanh năm 2014 có 301 hộ tham gia thì đến năm 2016 là 387 hộ tham gia. Số mơ hình
thành cơng cũng ngày một tăng hơn.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến
nông tỉnh Bắc Ninh là: (1) Các yếu tố bên ngoài (Sự quan tâm của lãnh đạo các cấp đến
việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nơng; Nguồn kinh phí cho hoạt động
khuyến nơng; Cơ sở vật chất, Chế độ chính sách). (2) Các yếu tố bên trong (Độ tuổi của
cán bộ khuyến nông; Trình độ chun mơn, kỹ năng nghiệp vụ của cán bộ khuyến nông;
Kinh nghiệm làm việc của cán bộ khuyến nông; Tinh thần, thái độ làm việc).
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán

bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới (đến năm 2020) như sau: (1) Quy
hoạch cán bộ, hồn thiện hệ thống khuyến nơng; (2) Đào tạo bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông cho cán bộ khuyến nông; (3) Tăng
cường, bổ sung trang thiết bị phục vụ hoạt động cho cán bộ khuyến nơng; (4) Xã hội
hố cơng tác khuyến nơng; (5) Cơ chế chính sách…

xi

download by :


THESIS ABSTRACT
Name of the author: Nguyen Dinh Hai
Name of the thesis: Countermeasures to improve the quality of agriculture extension
staff in Bac Ninh Province
Field: Economic management

Code: 60 34 04 10

Training agency: Vietnam National University of Agriculture
Vietnamese agriculture extension organization system has been developed widely
and deeply from the central to local. After 20 years of implementation, agriculture
extension activity has contributed greatly to the development of agriculture, raise
people’s awareness and production level for farmers. Most of new plant and animal
varieties used in the production at present are transfered and developed by agriculture
extension channel. Agriculture extension has contributed to speedy growth of
productivity and quality of agriculture – forestry – fishery products, playing important
role to increase the production effectiveness, toward the comprehensive development of
farmers themselves and improve the life quality in rural areas.
In this thesis, we focus on analysis and evalulation of current situation on

countermeasures to improve the quality of agriculture extension staff of Bac Ninh
Province in the recent time, then propose countermeasures system to improve quality of
agriculture extension staff of Bac Ninh Province till 2020. Specific targets include: (1)
Systemize theoritical and practical basis on countermeasures to improve quality of
agriculture extension staff; (2) Evaluation of current situation and countermeasures to
improve the quality of agriculture extension staff of Bac Ninh Province in the recent
time; (3) Analyze affecting factors to implement the countermeasures to improve the
quality of agriculture extension staff of Bac Ninh Province; (4) Propose
countermeasures to improve the quality of agriculture extension staff of Bac Ninh
Province in the next coming time.
The thesis use secondary and primary data flexibly. Secondary data was collected
from different sources such as: Books, magazines, newspapers, reports of all fields, all
levels and webpages related to the research contents of the thesis. Primary data was
collected by the tools such as in-depth interview, structured and semi-structured
interview to surveyed targets. In order to ensure the representativeness of the sample,
the thesis select sample as 60 farmers in 3 districts: Que Vo, Gia Binh, Tien Du by
questionnaires, focussing on the farmers selected by communal People’s Committee,
agricultural collaborative with the following criteria: participating in agricultural

xii

download by :


production, production scale is middle scale or bigger, some farmers participated in
agriculture programs and projects but some farmers have not participated in. Besides,
conduct to collect evaluation opinions of 45 agriculture extension staff in 3 surveyed
districts and 05 agriculture extension staff in Agriculture Extension Center of the
province. Survey contents in the questionnaires include: working condition, activities,
capacity, demand for capacity development, etc.

By evaluation of current situation of countermeasures to improve the quality of
agriculture extension staff of Bac Ninh Province, it shows that: Agriculture extension
staff of Bac Ninh Province has quite high professional qualifications with around 95%
of agriculture extension staff have undergraduate and postgraduate degrees and only 5%
of agriculture extension staff have college, intermediate and primary level. The number
of agriculture extension staff which have primary level and have not been trained is
very little and mainly are village agriculture extension staff and collaborators. In 2016,
there are 130 trained staff for cultivation speciality, accounting for 47.1%, breeding and
veterinary speciality accounts for 36.96%, forestry speciality accounts for 6.88% and
other specialities account for 9.06%. The number of demonstration models has been
increasing, in 2014, whole province developed 45 models and till 2016, it is 50 models.
The number of households participating in the models have been increasing rapidly, in
2014, there were 301 participating households, in 2016, there are 387 participating
households. Sucessful models have been also increasing.
Affecting factors to the countermeasures to improve the quality of agriculture
extension staff in Bac Ninh Province: (1) External factors (Concern of managers at
different levels about the improvement of the quality of agriculture extension staff;
Budget source for agriculture extension acitvity; facilities, policy and regimes). (2)
Internal factors (Ages of agriculture extension staff; Professional qualifications,
professional skills of agriculture extension staff; Working experience of agriculture
extension staff; Working spirit and attitude).
The thesis proposes some countermeasures to contribute to improve the quality of
agriculture extension staff in Bac Ninh Province in the next coming time (till 2020) as
follows: (1) Staff planning, strengthening of agriculture extension system; (2) Training on
professional qualifications, skills, methodology on agriculture extension for agriculture
extension staff; (3) Enhance and provide more equipment/facilities to agriculture
extension staff; (4) Socialization of agriculture extension activity; (5) Policy mechanism.

xiii


download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam là một nước nơng nghiệp có nền văn minh lúa nước phát triển
tương đối sớm, trải qua các thời kỳ lịch sử của các triều đại nhà nước Việt
Nam đều có những chủ trương, chính sách và biện pháp về phát triển nông
nghiệp, cải thiện đời sống nhân dân. Những chủ trương, chính sách và biện
pháp đó chính ln gắn liền với hoạt động khuyến nông.
Sự ra đời của hệ thống khuyến nông Việt Nam đáp ứng yêu cầu mới
của sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn nước ta. Hệ thống tổ chức
khuyến nông Việt Nam đã phát triển sâu rộng từ Trung ương tới cơ sở, qua 20
năm hoạt động, cơng tác khuyến nơng đã có những đóng góp to lớn vào sự
phát triển nơng nghiệp, nơng thơn, nâng cao dân trí và trình độ sản xuất cho
nông dân. Hầu hết các giống cây, con mới trong sản xuất hiện nay chủ yếu do
kênh khuyến nông chuyển giao và tham gia phát triển. Khuyến nơng đã góp
phần tạo nên sự tăng trưởng mạnh mẽ về năng suất, chất lượng sản phẩm nơng
- lâm - ngư nghiệp, đóng vai trò quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất,
hướng tới sự phát triển toàn diện của bản thân người nông dân và nâng cao
chất lượng cuộc sống ở nông thôn.
Ngành Nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể.
Tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản năm 2016 đạt 8.476,6 tỷ đồng (theo giá
so sánh 2010), tăng 0,4% và tăng 1,7% so với năm 2015. Trong đó: trồng trọt
3.527,3 tỷ đồng; chăn ni 3.399,6 tỷ đồng; thuỷ sản 1.133 tỷ đồng; lâm nghiệp
20,9 tỷ đồng; dịch vụ nông nghiệp 395,8 tỷ đồng. Đạt được như vậy là do sự nỗ
lực của các cấp chính quyền, của đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên chức trong tồn
ngành, của người dân, trong đó khơng thể khơng kể đến vai trị của đội ngũ cán
bộ khuyến nông tỉnh.
Trong những năm qua đội ngũ cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh đã từng

bước phát triển cả số lượng và chất lượng, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu
của thời kỳ mới, đội ngũ cán bộ khuyến nơng ngày càng được khẳng định vị trí,
vai trị của mình trong cộng đồng xã hội. Với chức năng truyền bá kiến thức về
phát triển nông nghiệp, nông thôn cho nông dân, tuyên truyền phổ biến những
tiến bộ kỹ thuật về nông, lâm nghiệp và thủy sản cho nông dân học tập, hướng

1

download by :


dẫn và tập huấn cho nơng dân về quy trình kỹ thuật thâm canh các loại cây trồng
vật nuôi mới, xây dựng các mơ hình trình diễn cho cộng đồng tham quan học
tập, cán bộ khuyến nông đã đem thông tin khoa học kỹ thuật đến hướng dẫn
cách làm cho người dân giúp họ có thể tự giải quyết những cơng việc của
chính mình. Nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới đã được chuyển
giao, áp dụng vào sản xuất góp phần tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và
chuyển đổi cơ cấu sản xuất theo hướng hàng hố có chất lượng cao, đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của nguời dân, tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao cuộc
sống cho người dân. Đội ngũ cán bộ khuyến nơng tỉnh Bắc Ninh có trình độ
chun mơn khá tốt, tuy nhiên còn yếu về nghiệp vụ, kỹ năng. Bên cạnh đó điều
kiện làm việc cịn nhiều khó khăn nên cũng ảnh hưởng nhiều tới chất lượng và
hiệu quả hoạt động khuyến nông. Việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
khuyến nơng tỉnh Bắc Ninh vẫn cịn những bất cập, một bộ phận cán bộ trẻ thiếu
sự kiên trì trong rèn luyện, phấn đấu; một số cán bộ lãnh đạo trình độ lý luận
chính trị, năng lực quản lý cịn hạn chế đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến đến chất
lượng, hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ chính trị của cơng tác khuyến nơng.
Nhằm góp phần giải quyết vấn đề này chúng tôi đã lựa chọn và tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến

nông tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh thời gian qua từ đó đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông;
- Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
khuyến nông tỉnh Bắc Ninh thời gian qua;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh;

2

download by :


- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông tỉnh
Bắc Ninh thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh như
thế nào?
- Tỉnh Bắc Ninh đã và đang thực hiện những giải pháp nào nhằm nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc thực hiện các giải pháp nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh?
- Cần đề xuất những giải pháp nào để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
khuyến nông tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới?

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn vê giải pháp nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông.
+ Điều kiện làm việc: Trang thiết bị, các nguồn lực phục vụ cho hoạt động
khuyến nông tại địa phương.
+ Các hoạt động khuyến nông: Xây dựng mơ hình, tập huấn, lập kế hoạch,
tổ chức và vận động quần chúng tham gia các hoạt động khuyến nơng…
+ Cơ chế chính sách đối với cán bộ khuyến nơng: Quản lý, chế độ, kinh phí
đầu tư, đào tạo, nội dung hoạt động…
- Đối tượng khảo sát: Cán bộ khuyến nông; hộ nông dân được cung cấp dịch
vụ khuyến nông ở 3 huyện (Quế Võ, Tiên Du và Gia Bình).
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và
giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông.
- Phạm vi không gian: Tỉnh Bắc Ninh, một số nội dung chuyên sâu khảo sát
tại 3 huyện đại diện cho tỉnh: huyện Quế Võ, huyện Tiên Du (huyện phía Bắc
sơng Đuống), huyện Gia Bình (huyện phía Nam sơng Đuống).
- Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến
nông trong giai đoạn 2014 - 2016 và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông đến năm 2020.

3

download by :


1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Đề tài giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nơng khơng
phải đề tài mới, nhưng chưa có đề tài nào thực hiện về nâng cao chất lượng đội

ngũ cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Ninh. Hoạt động của Trung tâm Khuyến nông
(thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thơn tỉnh Bắc Ninh) có ảnh hưởng rất
lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh do ngành nghề chính
của tỉnh Bắc Ninh là sản xuất nông nghiệp. Hoạt động của Trung tâm Khuyến
nông tỉnh Bắc Ninh có hiệu quả hay khơng phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng
chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nơng tỉnh Bắc Ninh. Đề tài đã hệ thống hóa
cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ khuyến nông. Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nơng tỉnh Bắc Ninh thời gian qua.
Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến
nông tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020. Bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra một số
kiến nghị có ý nghĩa hết sức tích cực, phù hợp với sự thay đổi của đất nước
trong giai đoạn hiện nay.

4

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Cán bộ
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách

nhà nước (Quốc Hội, 2008).
Cán bộ bao gồm: Cán bộ ở Trung ương, tỉnh, huyện - những người do bầu
cử, phê chuẩn, bổ nhiệm; làm việc trong các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, cơ quan nhà nước ở Trung ương, tỉnh, huyện.
2.1.1.2. Chất lượng đội ngũ cán bộ
Chất lượng là một phạm trù phức tạp và có nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Theo Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học do nhà xuất bản Đà Nẵng xuất
bản năm 2000 thì “Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con
người, sự vật, sự việc”. Theo Juran - một giáo sư người Mỹ định nghĩa về chất
lượng như sau: “Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu”. Theo tiêu chuẩn đo
lường chất lượng Việt Nam định nghĩa: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của
một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) có khả năng thỏa mãn
những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn”.
Chất lượng là một phạm trù được sử dụng khá phổ biến, là đối tượng
nghiên cứu của nhiều chuyên ngành, nhiều môn khoa học và được xem xét dưới
nhiều góc độ khác nhau, tuỳ thuộc nhu cầu tiếp cận và khai thác. “Chất lượng”
hiểu ở nghĩa chung nhất là “Cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con người,
một sự vật, sự việc” (Hồ Chí Minh, 1974).
Chất lượng đội ngũ cán bộ là tập hợp tất cả những đặc điểm, thuộc tính
của từng cán bộ trong tổ chức phù hợp với cơ cấu, đáp ứng được yêu cầu theo

5

download by :


nhiệm vụ và chức năng của cơ quan, đơn vị, đồng thời là tổng hợp những mối
quan hệ giữa các cá nhân cán bộ với nhau; sự phối kết hợp hoạt động trong thực
thi nhiệm vụ chung nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu chung một thời điểm nhất
định của địa phương.
Khi nói về chất lượng đội ngũ cán bộ, Chủ tịch Hồ Chí Minh cho rằng: Cán

bộ phải có cả “Đức” và “Tài”, trong đó “Đức” là gốc. Người chỉ rõ: “Nếu có đức
mà khơng có tài ví như ơng bụt ngồi trong chùa khơng giúp ích gì được cho ai”,
“người cách mạng phải có đạo đức, khơng có đạo đức thì dù tài giỏi đến mấy
cũng khơng lãnh đạo được nhân dân” (Hồ Chí Minh, 1995).
Phẩm chất và năng lực của người cán bộ ln gắn bó chặt chẽ với nhau,
tạo điều kiện cho nhau. Phẩm chất của người cán bộ là cơ sở tiền đề cho năng lực
phát triển đúng hướng. Người cán bộ có năng lực thì phẩm chất sẽ được củng cố
và phát huy, phẩm chất và năng lực của người cán bộ được biểu hiện ra ở kết quả
thực hiện chức trách được giao.
Từ các quan điểm trên, bước đầu đưa ra quan niệm về chất lượng đội ngũ
cán bộ là sự tương tác phù hợp giữa số lượng, cơ cấu đội ngũ, cùng với chất
lượng của mỗi cán bộ hợp thành, đảm bảo cho đội ngũ ấy hoàn thành chức năng,
nhiệm vụ của mình.
2.1.1.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
Dựa vào khái niệm chất lượng đội ngũ cán bộ, chúng ta có thể hiểu nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ: “là tập hợp những giải pháp có tác động tích cực
đến chất lượng của từng cán bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn
vị sự nghiệp công lập cũng như mối quan hệ giữa các cá nhân trong tập thể, tinh
thần phối hợp trong thực thi cơng vụ nhằm hồn thành cơng việc chun mơn và
hướng tới mục tiêu của Ngành và địa phương đặt ra” (Lê Quốc Hưng, 2007).
Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ bao gồm: nâng cao thể lực,
trí lực và nâng cao tâm lực cho đội ngũ cán bộ.
2.1.1.4. Khuyến nông
Theo nghĩa rộng, khuyến nông là khái niệm chung để chỉ tất cả những
hoạt động hỗ trợ sự nghiệp xây dựng và phát triển nơng thơn. Khuyến nơng ngồi
việc hướng dẫn cho nơng dân TBKT mới cịn phải giúp họ liên kết với nhau để
chống thiên tai, tiêu thụ sản phẩm, hiểu biết các chính sách, pháp luật của nhà
nước, giúp nông dân phát triển khả năng tự quản lý, điều hành, tổ chức các hoạt

6


download by :


động xã hội như thế nào cho ngày càng tốt đẹp hơn.
Theo nghĩa hẹp, khuyến nơng là tiến trình giáo dục khơng chính thức mà
đối tượng của nó là nơng dân. Tiến trình này đem đến cho nơng dân những thông
tin, những lời khuyên nhằm giúp họ giải quyết những vấn đề hoặc những khó
khăn trong cuộc sống. Khuyến nơng hỗ trợ phát triển các hoạt động sản xuất,
nâng cao hiệu quả canh tác để không ngừng cải thiện chất lượng cuộc sống của
nơng dân và gia đình họ. Khuyến nông phổ biến, mở rộng các kết quả nghiên cứu
khoa học với nơng dân bằng các phương pháp thích hợp để họ có thể áp dụng
nhằm thu được nhiều sản phẩm hơn (Tống Khiêm, 2010).
Như vậy có thể hiểu một cách khái quát khuyến nông là các hoạt động đào
tạo và rèn luyện tay nghề cho nông dân, giúp cho họ hiểu được những chủ trương,
chính sách về nơng nghiệp, những kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý,
những thơng tin thị trường, để họ có đủ khả năng tự giải quyết được các vấn đề của
gia đình và cộng đồng nhằm đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời sống, nâng cao dân trí,
góp phần xây dựng và phát triển nông thôn (Nguyễn Hữu Thọ, 2010).
Đối tượng của các hoạt động khuyến nông là nông dân, những người sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn nông thôn. Khuyến nông gắn liền và phục vụ cho
sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Các hoạt động khuyến
nông được thiết kế, tổ chức tuỳ thuộc vào từng điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của
nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở mỗi địa phương, vùng miền cụ thể.
Hệ thống tổ chức khuyến nơng: Các hoạt động khuyến nơng do hai nhóm
đối tượng chính cung cấp, đó là các tổ chức khuyến nơng nhà nước và các tổ
chức, cá nhân ngồi nhà nước (hay cịn gọi là khuyến nơng tự nguyện).
- Khuyến nông nhà nước: là những tổ chức do nhà nước thành lập và
hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ nhà nước quy định, triển khai thực hiện
những chủ trương, chính sách lớn của nhà nước về phát triển nông nghiệp,

nông thôn. Mục tiêu hoạt động của khuyến nông nhà nước nhằm đạt được các
mục tiêu cả về kinh tế, xã hội và mơi trường. Khuyến nơng nhà nước có vai
trị quan trọng giúp nhà nước có thể tổ chức, điều phối sản xuất nông nghiệp,
nông thôn phát triển ổn định, đúng mục tiêu, định hướng.
- Khuyến nơng ngồi nhà nước (khuyến nơng tự nguyện): bao gồm các tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, tổ chức

7

download by :


xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khoa học, giáo dục đào tạo, hiệp hội hoặc cũng có
thể là những cá nhân tổ chức triển khai các hoạt động khuyến nông. Những đối
tượng này cung cấp các dịch vụ khuyến nơng theo các mục tiêu, mục đích riêng
của mình, tuy nhiên các nội dung hoạt động phải tuân theo các quy định của pháp
luật (Tống Khiêm, 2010).
Mục tiêu khuyến nông:
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của người sản xuất để tăng thu
nhập, thốt đói nghèo, làm giàu thông qua các hoạt động đào tạo nông dân về
kiến thức, kỹ năng và các hoạt động cung ứng dịch vụ để hỗ trợ nông dân sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, thích ứng các điều kiện sinh thái, khí hậu và
thị trường.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển
sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, an tồn vệ sinh thực phẩm
đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu; thúc đẩy tiến trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an ninh
lương thực quốc gia, ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.
- Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngồi
tham gia khuyến nơng.

Mặc dù có những mục tiêu, mục đích khác nhau nhưng tất cả các hoạt động
khuyến nông đều cùng hướng tới mục tiêu chung là phát triển nông nghiệp, nông
dân, nông thôn một cách hiệu quả và bền vững (Lê Quốc Hưng, 2007).
Chức năng khuyến nông:
Chức năng cơ bản của khuyến nông không những là truyền bá thơng tin và
huấn luyện nơng dân mà cịn biến những thông tin, kiến thức được truyển bá,
những kỹ năng đã đào tạo thành những kết quả cụ thể trong sản xuất và đời sống.
- Đào tạo, tập huấn nông dân: Tổ chức các khóa tập huấn, xây dựng mơ
hình, tham quan, hội thảo đầu bờ cho nông dân.
- Thúc đẩy, tạo điều kiện cho người nông dân đề xuất các ý tưởng sáng
kiến của họ. Phát triển các hình thức liên kết hợp tác của nông dân nhằm mục
tiêu phát triển nông lâm nghiệp và nông thôn.
- Trao đổi truyền bá thông tin: Bao gồm việc xử lý, lựa chọn các thông tin
cần thiết, phù hợp từ các nguồn khác nhau để phổ biến cho nông dân giúp họ
cùng nhau chia sẻ và học tập.

8

download by :


- Giúp nơng dân giải quyết các vấn đề khó khăn tại địa phương: Tạo điều
kiện giúp họ có thể phát hiện, nhận biết và phân tích được các vấn đề khó khăn
trong sản xuất, đời sống và bàn bạc cùng nơng dân tìm biện pháp giải quyết. Phát
triển các chương trình khuyến nơng, khuyến lâm với các phương pháp và cách tiếp
cận thích hợp. Trên cơ sở cùng người dân, cộng đồng phân tích thực trạng địa
phương, xây dựng kế hoạch, thực hiện các chương trình khuyến nơng phù hợp, đáp
ứng được nhu cầu và lợi ích của nhiều đối tượng người dân trong cộng đồng.
- Giám sát và đánh giá hoạt động khuyến nông. Đây là một nội dung rất
quan trọng, nếu làm tốt được công việc giám sát đánh giá, có nghĩa là chúng ta đã

cụ thể hóa được quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác dân chủ ở cơ sở :
‘‘Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân quản lý và hưởng thụ''.
- Phối hợp với nông dân tổ chức các thử nghiệm phát triển kỹ thuật mới,
hoặc thử nghiệm kiểm tra tính phù hợp của kết quả nghiên cứu trên hiện trường
từ đó làm cơ sở cho việc khuyến khích lan rộng.
- Hỗ trợ nông dân về kinh nghiệm quản lý kinh tế hộ gia đình, phát triển
sản xuất quy mơ trang trại.
- Tìm kiếm và cung cấp cho nơng dân các thông tin về giá cả, thị trường
tiêu thụ sản phẩm (Lê Quốc Hưng, 2007).
2.1.1.5. Hoạt động khuyến nông
Hoạt động khuyến nơng có thể được hiểu đơn giản là tiến hành các hoạt
động, những việc làm có liên quan quan đến nhau một cách chặt chẽ, nhằm mục
đích là hệ thống các biện pháp giáo dục nông dân đẩy mạnh phát triển sản xuất
nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nông dân. Hay là những
hoạt động có liên quan chặt chẽ với nhau về cách đào tạo và rèn luyện tay nghề
cho nông dân, các hoạt động giúp họ hiểu được những chủ trương, chính sách về
nơng nghiệp, những kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm về quản lý kinh tế, những
thông tin về thị trường để họ có đủ khả năng để giải quyết được các vấn đề của
gia đình và cộng đồng nhằm đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời sống dân trí, góp
phần xây dựng và phát triển nơng thơn mới. Tóm lại hoạt động khuyến nơng là
một phương tiện giúp cán bộ khuyến nông chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật
cho người dân, từ đó giúp người dân vận dụng những tiến bộ kỹ thuật đó vào sản
xuất nhằm nâng cao kỹ năng, năng suất lao động, phát triển nông nghiệp, nông
thôn (Nguyễn Văn Long, 2006).

9

download by :



Các hoạt động khuyến nông cho nông dân: Các hoạt động khuyến nông
cho nông dân rất đa dạng, phong phú. Tuỳ thuộc vào đối tượng và điều kiện cụ
thể mà lựa chọn hoạt động phù hợp để triển khai thực hiện. Nhìn chung cơng tác
khuyến nơng có 5 hoạt động chính sau:
1) Xây dựng mơ hình và chuyển giao khoa học cơng nghệ (KHCN):
- Xây dựng các mơ hình trình diễn về tiến bộ KHCN mới phù hợp với
từng địa phương, nhu cầu của người sản xuất.
- Chuyển giao kết quả KHCN từ các mơ hình trình diễn ra diện rộng.
2) Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo nghề:
- Bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề cho nông dân, người sản xuất để
nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Đào tạo nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ cho người hoạt động
khuyến nông.
- Tổ chức tham quan, khảo sát, học tập thực tế.
3) Thông tin, tuyên truyền:
- Tuyên truyền chủ trương đường lối, chính sách, tiến bộ khoa học và
công nghệ, thông tin thị trường, giá cả, phổ biến điển hình tiên tiến trong sản
xuất, quản lý, kinh doanh, phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Xuất bản, hướng dẫn và cung cấp thông tin đến nông dân, người sản
xuất qua các phương tiện thông tin đại chúng, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội
chợ, triển lãm…
4) Tư vấn và dịch vụ:
- Tư vấn hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất về: Thị trường, đất đai,
KHCN, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, lập dự án đầu tư….
- Cung cấp các loại hình dịch vụ: đào tạo nghề, cung cấp thông tin, chuyển
giao KHCN, xúc tiến thương mại, thị trường, giá cả, xây dựng dự án, tín dụng…
5) Công tác tổ chức, xây dựng các câu lạc bộ khuyến nông
- Trao đổi kinh nghiệm hoạt động khuyến nông giữa các nước, các tổ chức.
- Phối hợp với các tổ chức, các nhân thành lập câu lạc bộ khuyến nơng.
Các hoạt động khuyến nơng có thể tổ chức đơn lẻ hoặc lồng ghép với

nhau tuỳ thuộc từ từng đối tượng, quy mơ và điều kiện cụ thể. Những chương
trình, dự án khuyến nông lớn thường được xây dựng lồng ghép nhiều hoạt động
với nhau nhằm tạo điều kiện cho nhiều nơng dân có cơ hội tham gia và hưởng lợi
(Lê Quốc Hưng, 2007).

10

download by :


Nguyên tắc hoạt động khuyến nông:
Theo Nghị định 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về
khuyến nơng đã chỉ rõ 6 nguyên tắc hoạt động khuyến nông ở Việt Nam như sau:
Xuất phát từ nhu cầu của nông dân và yêu cầu phát triển nơng nghiệp của
Nhà nước.
Phát huy vai trị chủ động, tích cực và sự tham gia tự nguyện của nông dân
trong hoạt động khuyến nông.
Liên kết chặt chẽ giữa cơ quan quản lý, cơ sở nghiên cứu khoa học, các
doanh nghiệp với nông dân và giữa nông dân với nơng dân.
Xã hội hóa hoạt động khuyến nơng, đa dạng hóa dịch vụ khuyến nơng để
huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngồi tham gia
hoạt động khuyến nơng.
Dân chủ, cơng khai, có sự giám sát của cộng đồng.
Nội dung, phương pháp khuyến nơng phù hợp với từng vùng miền, địa
bàn và nhóm đối tượng nông dân, cộng đồng dân tộc khác nhau.
Tất cả các hoạt động khuyến nông khi xây dựng, triển khai đều phải căn
cứ vào những nguyên tắc trên. Mọi hoạt động mang tính áp đặt hoặc khơng
căn cứ vào đối tượng, điều kiện cụ thể sẽ không phát huy tác dụng. Mỗi một
giai đoạn, thời kỳ khác nhau, hoạt động khuyến nông sẽ hướng tới những mục
tiêu, chiến lược khác nhau đảm bảo đáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất,

phù hợp với điều kiện, trình độ sản xuất của nơng dân thời kỳ đó (Trần Sáng
Tạo, 2012).
2.1.1.6. Cán bộ khuyến nông
Cán bộ khuyến nông là những người làm công tác khuyến nông ở phương.
Đây là những người trực tiếp hoặc gián tiếp tiếp cận với nông dân và tổ chức
triển khai các hoạt động khuyến nông cho nông dân.
Ở nước ta, cán bộ khuyến nông bao gồm: cán bộ khuyến nông cấp tỉnh,
cấp huyện và khuyến nông viên cấp xã, thôn. Hệ thống cán bộ khuyến nông rất
đa dạng, tuỳ thuộc vào điều kiện đặc thù của từng địa phương mà có cách tổ chức
khác nhau cho phù hợp (Lê Ngọc Thạch, 2011).
Những yêu cầu cơ bản đối với đội ngũ cán bộ khuyến nơng:
- Có tinh thần thực sự yêu mến quê hương, biết thương yêu, quý trọng mọi
người, đặc biệt là người nông dân.

11

download by :


×