Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố yên bái, tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 135 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

VŨ ĐỨC MINH

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI

Ngành:

i

Mã số:

8850103

Người hướ g dẫ kho học:

PGS.TS. Đỗ Thị Tám

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận
văn nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc./.


Hà Nội, ngày tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Vũ Đức Minh

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ,
những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy cô giáo bộ môn Quy hoạch đất
đai, Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tơi
cịn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của PGS.TS. Đỗ Thị Tám, là người
hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn.
Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của UBND thành phố Yên Bái,
các phòng ban và nhân dân trong thành phố, các anh chị em và bạn bè đồng nghiệp, sự
động viên, tạo mọi điều kiện của gia đình và người thân.
Với tấm lịng chân thành, tơi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2018

Tác giả luận văn


Vũ Đức Minh

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thıết của đề tàı ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.3.1.


Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 3

Phần 2. Tổng quan nghiên cứu ...................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất ............................................................. 4

2.1.1.

Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất.................................................................. 4

2.1.2.

Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất .................................................. 9

2.1.3.

Nhiệm vụ, nội dung và đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất .......................... 14

2.1.4.


Nguyên tắc quy hoạch sử dụng đất ................................................................... 17

2.1.5.

Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các loại hình quy hoạch
khác ................................................................................................................... 18

2.1.6.

Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất ........................................................ 20

2.2.

Cơ sở lý luận về đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy
hoạch sử dụng đất ............................................................................................. 20

2.2.1.

Khái niệm tiêu chí đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy
hoạch sử dụng đất ............................................................................................. 20

2.2.2.

Phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất ............................................ 20

2.2.3.

Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất ............................. 23

iii


download by :


2.3.

Tình hình quy hoạch sử dụng đất trong và ngồi nước........................................ 24

2.3.1.

Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên thế giới ........... 24

2.3.2.

Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở việt nam ............. 30

Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................... 34
3.1.

Nộı dung nghıên cứu ........................................................................................ 34

3.1.1.

Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội thành phố yên bái ................... 34

3.1.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất thành phố yên bái ........................................ 34

3.1.3.


Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thành phố yên bái
(thực hiện đến năm 2017) ................................................................................. 34

3.1.4.

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố yên bái ............................................ 35

3.2.1

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 35

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 36

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 37
4.1.

..................... Đặc đıểm đıều kıện tự nhıên, kınh tế xã hộı thành phố Yên Báı 37

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 37

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố yên bái .................................................... 43


4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố yên
bái ..................................................................................................................... 52

4.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất thành phố yên bái ........................................ 54

4.2.1.

Hiện trạng và biến động đất đai thành phố yên bái .......................................... 54

4.2.2.

Tình hình quản lý đất đai thành phố yên bái .................................................... 59

4.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020................ 64

4.3.1.

Phương án quy hoạch sử dụng đất thành phố yên bái đến năm 2020............... 64

4.3.2.

Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 theo phương án
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã duyệt ...................................................... 66


4.3.3.

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 và năm 2017 .................... 72

4.3.4.

Đánh giá việc thực hiện các cơng trình, dự án so với kế hoạch sử dụng
đất sử dụng đất đến năm 2017 .......................................................................... 83

4.3.5.

Đánh giá chung ................................................................................................. 84

4.4.

Đề xuất một số giáp nâng cao hiệu quả thực hiện phương án quy hoạch
sử dụng đất trên địa bàn thành phố yên bái ...................................................... 86

iv

download by :


4.4.1.

Nâng cao chất lượng phương án quy hoạch sử dụng đất .................................. 87

4.4.2.

Đánh giá khả năng thực hiện cơng trình, dự án ................................................ 88


4.4.3.

Huy động nguồn vốn ........................................................................................ 89

4.4.4.

Về quản lý quy hoạch và truyền thông tin, truyền thông ................................. 89

Phần 5. Kết luận và kiến nghị...................................................................................... 91
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 91

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 92

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 93
Danh mục phụ lục ........................................................................................................... 95

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


BQ

Bình quân

BTNMT

Bộ Tài ngun và mơi trường

CHXHCNVN

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng nhân dân

KS

Khống sản

KTXH

Kinh tế xã hội

MTQH


Mục tiêu quy hoạch

NLN-TS

Nơng lâm nghiệp thủy sản

NTND

Nghĩa trang nghĩa địa

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

SDĐ

Sử dụng đất

SX

Sản xuất

TCSN

Tổ chức sự nghiệp


TSCQ

Trụ sở cơ quan

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

VLXD

Vật liệu xây dựng

XD

Xây dựng

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Yên Bái năm 2017 .................................. 54
Bảng 4.2. Biến động đất đai thành phố Yên Bái giai đoạn 2010 - 2017 ....................... 57
Bảng 4.3. Phương án quy hoạch sử dụng đất thành phố Yên Bái giai đoạn 20112020............................................................................................................... 65

Bảng 4.4. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015
thành phố Yên Bái ........................................................................................ 66
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015
thành phố Yên Bái theo quy hoạch sử dụng đất đã duyệt ............................. 67
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp thành phố
Yên Bái đến năm 2015 theo quy hoạch được duyệt ..................................... 69
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2015 theo
quy hoạch được duyệt thành phố Yên Bái .................................................... 71
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng đến năm 2015
theo quy hoạch được duyệt thành phố Yên Bái ............................................ 72
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2016 của thành
phố Yên Bái .................................................................................................. 73
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2016
thành phố Yên Bái theo kế hoạch sử dụng đất đã duyệt ............................... 74
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp thành phố
Yên Bái đến năm 2016 theo quy hoạch được duyệt ..................................... 75
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2016 theo kế
hoạch được duyệt thành phố Yên Bái ........................................................... 77
Bảng 4.13. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2017 của thành
phố Yên Bái .................................................................................................. 78
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2017
thành phố Yên Bái theo kế hoạch sử dụng đất đã duyệt ............................... 79
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp thành phố
Yên Bái đến năm 2017 theo quy hoạch được duyệt ..................................... 81
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2017 theo kế
hoạch được duyệt thành phố Yên Bái ........................................................... 83

vii

download by :



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất cả nước năm 2010 .......................................... 31
Hình 2.2. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất cả nước năm 2020 .......................................... 33
Hình 4.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015
thành phố Yên Bái ......................................................................................... 66
Hình 4.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015
thành phố Yên Bái ......................................................................................... 67
Hình 4.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm
2015 thành phố Yên Bái ................................................................................ 70
Hình 4.4. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2016 của thành phố
Yên Bái .......................................................................................................... 73
Hình 4.5. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2016
thành phố Yên Bái ......................................................................................... 74
Hình 4.6. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm
2016 thành phố Yên Bái ................................................................................ 76
Hình 4.7. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2017 của thành phố
Yên Bái .......................................................................................................... 79
Hình 4.8. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến

năm

2017 thành phố Yên Bái ................................................................................ 80
Hình 4.9. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm
2017 thành phố Yên Bái ................................................................................ 82

viii

download by :



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Vũ Đức Minh
Tên luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái”
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015, kế hoạch sử dụng đất năm 2017 thành phố
Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện quy hoạch sử
dụng đất trên địa bàn thành phố Yên Bái.
Nội dung nghiên cứu
-

Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội thành phố Yên Bái.

-

Tình hình quản lý, sử dụng đất thành phố Yên Bái.

-

Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành
phố Yên Bái.


-

Đề xuất một số giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành
phố Yên Bái.

Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu tài liệu thứ cấp

-

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu tài liệu sơ cấp

-

Phương pháp xử lý số liệu

-

Phương pháp minh họa bằng bản đồ

-

Phương pháp so sánh, đánh giá.

Kết quả chính và kết luận
1. Thành phố Yên Bái là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, chính trị, an ninh
quốc phịng của cả tỉnh. Có vị trí và mối quan hệ với hành lang kinh tế xuyên Á (Vân

Nam - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phịng) thơng qua hệ thống giao thơng đường bộ cao tốc
Nội Bài - Lào cai; đường sắt, đường thủy cấp quốc gia. Trong thời gian qua, kinh tế xã
hội của thành phố có những bước phát triển mạnh mẽ và duy trì sự ổn định.
2. Cơng tác quản lý đất đai của thành phố được thực hiện tương đối tốt. Tổng

ix

download by :


diện tích tự nhiên của thành phố năm 2017 là 10.678,13 ha, trong đó: đất nơng nghiệp là
6607,74 ha, chiếm 61,88 % tổng diện tích tự nhiên, là nhóm đât có diện tích chiếm tỷ lệ
lớn nhất. Đất phi nơng nghiệp có 3.998,08 ha, chiếm 37,44% tổng diện tích tự nhiên.
Nhóm đất chưa sử dụng cịn 72,31 ha, chiếm 0,68 % tổng diện tích tự nhiên.
3. Kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) thành phố Yên Bái cho thấy:
Theo phương án quy hoạch sử dụng đất đã duyệt, đến năm 2020, tổng diện tích
tự nhiên là 10.674,19 ha; diện tích đất nơng nghiệp 5.724,85 ha; diện tích đất phi nơng
nghiệp là 4.870,93 ha; diện tích đất chưa sử dụng là 78,41 ha. Diện tích đất nông nghiệp
chuyển sang đất phi nông nghiệp là 1.727,99 ha. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử
dụng là 27,10 ha.
Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thành phố Yên Bái trong giai đoạn
2011-2015 cho thấy hầu hết các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đều không đạt theo quy
hoạch đã duyệt. Đặc biệt đối với nhóm đất phi nơng nghiệp. Đất nơng nghiệp thực hiện
được 7.149,38 ha đạt 112,60%, đất phi nông nghiệp thực hiện 3451,62 ha đạt 81,28%,
đất chưa sử dụng thực hiện được 77,08 ha đạt 98,30%. Một số cơng trình nằm trong kế
hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 vẫn chưa được thực hiện. Mặt khác, lại phát
sinh thêm một số danh mục cơng trình thực hiện ngồi quy hoạch được duyệt. Kế hoạch
sử dụng đất năm 2017 được thực hiện khá tốt.
4. Để thực hiện tốt phương án quy hoạch sử dụng đất, trong thời gian tới thành phố

cần có những giải pháp cụ thể:
- Đối với công tác lập quy hoạch: cần rà sốt lại các danh mục cơng trình trong
phương án quy hoạch sử dụng đất đã phê duyệt nhưng chưa được thực hiện để có sự điều
chỉnh phù hợp. Cần điều tra đánh giá cụ thể, chính xác về tiềm năng đất đai, điều kiện xã
hội, tập quán của vùng quy hoạch từ đó đưa ra những tiêu chí và chiến lược phát triển phù
hợp. Trong phương án quy hoạch sử dụng đất, ngoài chỉ tiêu về diện tích, cơ cấu đất đai cần
quan tâm đến việc phân bổ khơng gian của các vùng sản xuất, từ đó có định hướng quy
hoạch phát triển tổng thể cho phù hợp.
- Đối với công tác tổ chức thực hiện quy hoạch: Cần cần xây dựng quy chế quản
lý quy hoạch cụ thể gắn với các chương trương trình, mục tiêu phát triển cụ thể đã được
giao cho các cấp các ngành. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá quá
trình tổ chức thực hiện quy hoạch.

x

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Vu Duc Minh
Thesis title: Assess the implementation of the land use planning to 2020 in Yen Bai city,
Yen Bai province.
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives
To assess the implementation of the land use planning to 2020 and the land use
plan for the period 2011-2015 in Yen Bai city, Yen Bai province.

To propose solutions to improve the effectiveness of land use planning
implementation in Yen Bai city, Yen Bai province.
Research contents
Natural and socio-economic conditions Yen Bai city, Yen Bai Province.
The land management and land use in Yen Bai city, Yen Bai Province.
Assess the implementation of land use planning to 2020 in Yen Bai city, Yen
Bai province.
Propose some solutions to implement the land use planning in Yen Bai city,
Yen Bai province.
Methods
Method for investigating and collecting the secondary data;
Method for investigating and collecting the primary data;
Method for data analysis.
Method for mapping.
Method for comparing and assessing.
Main findings and conclusions
1. Yen Bai is the economic, cultural, social, political, security and defense center
of the whole province. It has a location and relationship with the Trans-Asia Economic
Corridor (Van Nam - Lao Cai - Hanoi - Hai Phong) through the Noi Bai - Lao Cai
expressway system; railways, national waterways. In recent years, the socio-economic
development of the city has developed strongly and maintained stability.
2. The land management of the city is relatively well done. Total natural area of

xi

download by :


the city in 2017 is 10,678.13 hectares, of which: agricultural land is 6607.74 hectares,
accounting for 61.88% of the total natural area, is the land with the largest area. Nonagricultural land has 3,998.08 hectares, accounting for 37.44% of total natural area. The

unused land area is 72.31 ha, accounting for 0.68% of the total area.
3. The results of the implementation of land use planning to 2020 and the 5 year
land use plan (2011-2015) of Yen Bai showed that:
According to the approved land use planning, by 2020, the total natural area is
10,674.19 ha; area of agricultural land is 5,724.85 ha; non-agricultural land area is
4,870.93 hectares; unused land area is 78.41 ha. The area of agricultural land transferred
to non-agricultural land is 1,727.99 ha. The area of unused land put into use is 27.10 ha.
The results of the land use planning of Yen Bai in period 2011-2015 showed that
most land use planning indicators did not meet the approved planning, especially for nonagricultural land. Agricultural land was 7,159.38 ha, accounting for 112.60%, nonagricultural land was 3451.62 ha, accounting for 81.28%, unused land was 77.08 ha
reaching 98.30%. Some of the works included in the 2011-2015 land use plan have not
yet been implemented. On the other hand, a number of works have been implemented
outside the approved plan. The land use planning for 2017 is quite good.
4. In order to implement well the land use planning, in the coming time, the
district should have specific solutions:
- For the making land use planning: the list of works in the approved land use
planning but not yet implemented should be reviewed to make appropriate adjustments. It
is necessary to conduct specific and accurate assessments of land potentials, social
conditions and habits of the planning area, thereby drawing up appropriate development
criteria and strategies. In the land use planning, apart from indicators on area and structure
of land, attention should be paid to the spatial distribution of production areas, thus
orienting the overall development planning accordingly.
- For the implementation of the land use planning: It is necessary to develop
specific regulations on management of the plan in association with specific programs and
development targets that have been assigned to all levels of the sector. Strengthening the
inspection, supervision and evaluation of the implementation of the planning.

xii

download by :



PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội, quốc phịng an ninh
(Quốc Hội nước CHXHCNVN, 2013b). Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đã quy định: “Đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân do Nhà nước
thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đất đúng mục
đích và có hiệu quả nhất. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng
ổn định, lâu dài” (Quốc Hội nước CHXHCNVN, 2013a).
Luật đất đai năm 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy
định: Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là 1 trong 15 nội dung quản lý
Nhà nước về đất đai; việc cho thuê đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất
phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 35, Luật đất đai năm
2013 quy định nhiệm vụ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện ở 3
cấp, đó là: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; Quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; và 2 lĩnh vực:
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
an ninh.
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là cụ thể hoá các chỉ tiêu của quy hoạch
sử dụng đất đai cấp tỉnh và các quy hoạch sử dụng đất các ngành. Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Thành phố Yên Bái là đô thị miền núi phía bắc, giữ vị trí cửa ngõ đi vào
khu Tây Bắc của tỉnh Yên Bái và của cả nước. Thành phố có toạ độ địa lý
21040’-21016’độ vĩ bắc; 104050’08’’-104058’15’’ độ kinh đơng. Thành phố có
diện tích tự nhiên là 10.674.19 ha bao gồm 17 đơn vị hành chính với 7 phường,
10 xã. Thành phố Yên Bái là trung tâm kinh tế, văn hố, xã hội, chính trị, an ninh

quốc phịng của cả tỉnh. Thành phố có vị trí và mối quan hệ với hành lang kinh tế
xuyên Á (Vân Nam - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phịng) thơng qua hệ thống giao
thông đường bộ cao tốc Nội Bài - Lào cai; đường sắt, đường thủy cấp quốc gia;

1

download by :


và các tuyến đường giao thông liên tỉnh; là đầu mối giao thông quan trọng giữa
các huyện, thị trong tỉnh và các tỉnh trong khu vực.
Công tác quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Yên Bái những năm qua
đã đạt được một số kết quả quan trọng đáp ứng yêu cầu phục vụ nhiệm vụ chính
trị của tỉnh. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm
đầu kỳ (2011 - 2015) thành phố Yên Bái được UBND Tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 1946 /QĐ-UBND. Qua quá trình thực hiện, nhận thấy sự thiếu phù hợp
giữa quy hoạch và thực tế, phương án quy hoạch đã được điều chỉnh và được phê
duyệt tại Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của thành phố Yên Bái. Do
vậy, việc đánh giá đúng tình hình thực hiện phương án QHSDĐ để rút kinh
nghiệm tồn diện và đầy đủ cho việc thực hiện tiếp theo là rất cần thiết.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá kết quả thực hiện các phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015), kế hoạch sử
dụng đất năm 2016, kế hoạch sử dụng đất năm 2017 thành phố Yên Bái nhằm
tìm ra những ưu điểm và tồn tại trong quá trình thực hiện quy hoạch.

- Đề xuất một số giải pháp để khắc phục các tồn tại và nâng cao hiệu quả
tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại thành phố Yên Bái.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu (2011-2015) thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái; kế hoạch sử dụng đất
năm 2016 ; kế hoạch sử dụng đất năm 2017.
- Việc thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt
theo thời gian và không gian trên địa bàn thành phố Yên Bái.
- Các văn bản liên quan đến lập và thực hiện quy hoạch sử dụng đất thành
phố Yên Bái.

2

download by :


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu trong phạm vi ranh giới hành
chính thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
- Phạm vi thời gian:
+ Số liệu thống kê về đất đai, kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên… được lấy
trong giai đoạn 2010 - 2017;
+ Hiện trạng sử dụng đất lấy trong năm 2017.
+ Kết quả thực hiện phương án quy hoach SDĐ được tính đến 31/12/2015.
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 được tính đến 31/12/2016. Kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 207 được tính đến 31/12/2017.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Kết quả nghiên cứu của đề tài đề xuất được các giải pháp nhằm tăng
cường, nâng cao hiệu quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất trên địa

bàn thành phố Yên Bái trong những năm tiếp theo qua đó góp phần phát triển
kinh tế xã hội bền vững.

3

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
2.1.1.1. Khái niệm về đất đai
Con người cùng với sự tiến hóa của mình đã khơng ngừng tác động vào đất
và làm thay đổi nó. Theo tiến trình này, con người cũng nhận thức về đất đai một
cách đầy đủ hơn.
Theo Mác: “Đất là kho tàng cung cấp cho con người mọi thứ, vì vậy trong
quá trình sử dụng đất muốn đạt được hiệu quả cao, nhất thiết phải có kế hoạch cụ
thể về thời gian và không gian”. Theo FAO: “Đất đai là một nhân tố sinh thái bao
gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng
nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất” (dẫn theo Đào Châu Thu và
Nguyễn Khang, 1998). Một số ý kiến khác cho rằng: “Đất đai là một tổng thể vật
chất gồm cả sự kết hợp giữa địa hình và khơng gian tự nhiên của thực thể vật
chất đó”.
Tuy nhiên, khái niệm đầy đủ và phổ biến nhất hiện nay về đất đai như sau:
“Đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các yếu
tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu
bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng
với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đồn động thực vật, trạng thái
định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại
để lại như hồ nước, đường xá,...” (Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006).

Khái niệm về đất đai gắn liền với nhận thức của con người về thế giới tự
nhiên. Sự nhận thức này không ngừng thay đổi theo thời gian. Đất đai có những
vai trị và chức năng chủ yếu sau đây (Đồn cơng Quỳ và cs., 2006):
+ Chức năng mơi trường sống: đất đai là cơ sở cho mọi hình thái sinh vật
sống trên lục địa thông qua việc cung cấp các môi trường sống cho sinh vật và
gien di truyền để bảo tồn cho thực vật, động vật và các cơ thể sống cả trên và
dưới mặt đất.
+ Chức năng sản xuất: đất đai là cơ sở cho rất nhiều hệ thống phục vụ
cuộc sống con người qua quá trình sản xuất, cung cấp lương thực, thực phẩm và

4

download by :


rất nhiều sản phẩm sinh vật khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián tiếp
qua chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại thủy hải sản.
+ Chức năng cân bằng sinh thái: đất đai và việc sử dụng nó là nguồn và là
tấm thảm xanh, hình thành một thể cân bằng năng lượng trái đất, sự phản xạ, hấp
thụ và chuyển đổi năng lượng phóng xạ từ mặt trời và của tuần hồn khí quyển
địa cầu.
+ Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước: đất đai là kho tàng lưu trữ
nước mặt và nước ngầm vô tận, có tác động mạnh tới chu trình tuần hồn nước
trong tự nhiên và có vai trị điều tiết nước rất to lớn.
+ Chức năng dự trữ: đất đai là kho tài nguyên khoáng sản cung cấp cho
mọi nhu cầu sử dụng của con người.
+ Chức năng không gian sự sống: đất đai có chức năng tiếp thu, gạn lọc, là
mơi trường đệm và làm thay đổi hình thái của các chất thải độc hại.
+ Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử: đất đai là trung gian để bảo vệ, bảo
tồn các chứng tích lịch sử, văn hóa của lồi người, là nguồn thơng tin về các điều

kiện khí hậu, thời tiết trong quá khứ và cả về việc sử dụng đất đai trong quá khứ.
+ Chức năng vật mang sự sống: đất đai là không gian cho sự chuyển vận
của con người, cho đầu tư, sản xuất và cho sự dịch chuyển của động vật, thực vật
giữa các vùng khác nhau của hệ sinh thái tự nhiên.
2.1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Đất đai là một vật thể tự nhiên nhưng cũng là một vật thể mang tính lịch
sử. Đất ln tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy, quá trình sử dụng đất
bao gồm phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng... luôn luôn chịu
sựchi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng như chịu sự ảnh
hưởng của các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Những
điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất bao gồm:
a. Yếu tố tự nhiên
Yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất. Do vậy,
việc sử dụng đất đai luôn chịu sự ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên. Vì thế
khi sử dụng đất đai ngồi bề mặt khơng gian cần chú ý đến việc thích ứng với
điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố bao
quanh mặt đất như nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, khơng khí và các khống sản
trong lịng đất... Trong điều kiện tự nhiên, khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu

5

download by :


của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình, thổ
nhưỡng) và các nhân tố khác.
- Điều kiện khí hậu:
Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nơng nghiệp và điều
kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn, nhiệt độ bình quân, sự sai khác nhiệt
độ về thời gian và không gian, sự sai khác giữa nhiệt độ tối cao và tối thấp, thời

gian có sương dài hoặc ngắn... trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng
và phát triển của cây trồng, cây rừng và thực vật hủy sinh. Cường độ ánh sáng,
thời gian chiếu sáng cũng có tác dụng ức chế đối với sinh trưởng, phát dục và
quá trình quang hợp của cây trồng. Chế độ nước vừa là điều kiện quan trọng để
cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh vật sinh
trưởng vàphát triển. Lượng mưa, lượng bốc hơi có ý nghĩa quan trọng trong việc
giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất cùng khả năng đảm bảo cung cấp nước cho sự sinh
trưởng của động và thực vật. Tuy nhiên, các yếu tố khí hậu có các đặc trưng rất
khác biệt giữa các mùa trong năm cũng như các vùnglãnh thổ khác nhau.
- Yếu tố địa hình:
Địa hình là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng đất của các
ngành. Đối với sản xuất nơng nghiệp, sự sai khác giữa địa hình, địa mạo, độ cao
so với mặt nước biển, độ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói
mịn ... thường dẫn đến sự khác nhau về đất đai và khí hậu, từ đó ảnh hưởng đến
sản xuất và phân bố các ngành nơng - lâm nghiệp, hình thành sự phân biệt địa
giới theo chiều thẳng đứng đối với nơng nghiệp. Bên cạnh đó, địa hình và độ dốc
ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp từ đó đặt ra yêu cầu phải
đảm bảo thủy lợi hóa và cơ giới hóa cho đồng ruộng nhằm thu lại hiệu quả sử
dụng đất là cao nhất. Đối với ngành phi nơng nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh
hưởng đến giá trị cơng trình và gây khó khăn cho thi cơng.
- Yếu tố thổ nhưỡng:
Mỗi loại đất đều có những đặc tính sinh, lý, hóa học riêng biệt trong khi
đó mỗi mục đích sử dụng đất cũng có những yêu cầu sử dụng đất khác nhau. Do
vậy, yếu tố thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nơng nghiệp. Độ
phì của đất là tiêu chí quan trọng về sản lượng cao hay thấp. Độ dày tầng đất và
tính chất đất có ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng của cây trồng.
- Yếu tố thủy văn:

6


download by :


Yếu tố thủy văn được đặc trưng bởi sự phân bố của hệ thống sơng ngịi,
ao hồ... với các chế độ thủy văn cụ thể như lưu lượng nước, tốc độ dòng chảy,
chế độ thủy triều... sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng cung cấp nước cho các
yêu cầu sử dụng đất.
Đặc thù của nhân tố điều kiện tự nhiên mang tính khu vực. Vị trí của vùng
với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện
tự nhiên khác sẽ quyết định đến khả năng, công dụng và hiệu quả của việc sử
dụng đất đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự
nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt được hiệu ích cao nhất về xã hội, môi
trường và kinh tế.
b. Yếu tố kinh tế - xã hội
Nhân tố kinh tế xã hội bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số và
lao động, mức độ phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao
động, khả năng áp dụng các tiến bộ khoa học trong sản xuất.
Nhân tố kinh tế xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc
sử dụng đất đai. Phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu của xã
hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất
cho phép xác định khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất. Còn sử dụng
đất như thế nào, được quyết định bởi sự năng động của con người và các điều
kiện kinh tế xã hội, kỹ thuật hiện có.
Trong một vùng hoặc trên phạm vi một nước, điều kiện vật chất tự nhiên
của đất thường có sự khác biệt khơng lớn, về cơ bản là giống nhau. Nhưng với
điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau, dẫn đến tình trạng có vùng đất đai được
khai thác sử dụng triệt để từ lâu đời và đã đem lại những hiệu quả kinh tế xã hội
rất cao nhưng có nơi đất đai bị bỏ hoang hóa hoặc khai thác với hiệu quả kinh tế
rất thấp...Có thể nhận thấy, điều kiện tự nhiên của đất chỉ là một tồn tại khách
quan, khai thác và sử dụng đất quyết định vẫn là do con người. Cho dù điều kiện

tự nhiên có nhiều lợi thế nhưng các điều kiện xã hội, kinh tế kỹ thuật khơng
tương ứng thì ưu thế tài ngun cũng khó có thể trở thành sức sản xuất hiện
thực, cũng như chuyển hóa thành ưu thế kinh tế. Ngược lại, khi điều kiện kỹ
thuật được ứng dụng vào khai thác và sử dụng đất thì sẽ phát huy được mạnh mẽ
tiềm lực sản xuất của đất, đồng thời góp phần cải tạo điều kiện môi trường tự
nhiên, biến điều kiện tự nhiên bất lợi thành điều kiện có lợi cho phát triển kinh
tế xã hội.

7

download by :


Chế độ sở hữu tư liệu sản xuất và chế độ kinh tế xã hội khác nhau đã tác
động đến việc quản lý của xã hội về sử dụng đất đai, khống chế phương thức và
hiệu quả sử dụng đất. Trình độ phát triển kinh tế và xã hội khác nhau dẫn đến
trình độ sử dụng đất khác nhau. Nền kinh tế và các ngành càng phát triển, yêu
cầu về đất đai sẽ càng lớn, lực lượng vật chất dành cho việc sử dụng đất càng
được tăng cường, năng lực sử dụng đất của con người sẽ càng được nâng cao.
Ảnh hưởng của nhân tố kinh tế xã hội đến việc sử dụng đất được đánh giá
bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan đến lợi ích kinh tế
của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất đai. Trong điều kiện nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đất được dùng cho xây dựng cơ sở hạ
tầng đều được dựa trên ngun tắc hạch tốn kinh tế thơng qua việc tính tốn
hiệu quả kinh doanh sản xuất. Tuy nhiên, nếu có chính sách ưu đãi sẽ tạo điều
kiện cải thiện và hạn chế việc sử dụng theo kiểu bóc lột đất đai. Bên cạnh đó,
cũng cần phải chú ý rằng sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn
đến tình trạng đất đai bị sử dụng khơng hợp lý, không chú ý đến việc xử lý nước
thải, chất thải và khí thải đơ thị, cơng nghiệp sẽ làm mất đi vĩnh viễn diện tích
lớn đất canh tác, cùng với việc gây ô nhiễm đất đai, nguồn nước, bầu khí quyển,

hủy hoại chất lượng mơi trường cũng như những hậu quả khôn lường khác.
Từ những vấn đề nêu trên cho thấy, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên, mỗi nhân tố
giữ vị trí và có tác động ở mức độ khác nhau. Điều kiện tự nhiên là yếu tố cơ bản
để xác định cơng dụng của đất đai, có ảnh hưởng trựctiếp, cụ thể và sâu sắc nhất
là đối với sản xuất nông nghiệp. Điều kiện kinh tế sẽ kiềm chế tác dụng của con
người trong việc sử dụng đất. Điều kiện xã hội tạo ra những khả năng khác nhau
cho các yếu tố kinh tế và tự nhiên tác động tới việc sử dụng đất. Vì vậy, cần phải
dựa vào quy luật tự nhiên và quy luật kinh tế - xã hội để nghiên cứu, xử lý mối
quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trong sử dụng đất đai. Căn cứ
vào yêu cầu của thị trường và của xã hội, xác định mục đích sử dụng đất, kết hợp
chặt chẽ yêu cầu sử dụng với ưu thế tàinguyên của đất đai để đạt tới cơ cấu tổng
thể hợp lý nhất, với diện tích đất đai có hạn sẽ mang lại hiệu quả sử dụng đất đai
cao và bền vững.
- Nhân tố không gian
Trong thực tế, mọi ngành sản xuất đều cần đến đất đai như điều kiện
khơng gian (bao gồm cả vị trí và mặt bằng) để hoạt động. Đặc tính cung cấp

8

download by :


không gian của đất đai là yếu tố vĩnh hằng của tự nhiên ban phát cho lồi người.
Vì vậy, khơng gian trở thành một trong những nhân tố hạnchế cơ bản nhất của
việc sử dụng đất.
Vị trí và khơng gian của đất không tăng thêm cũng không mất đi trong
quá trình sử dụng do vậy, tác dụng hạn chế của đất sẽ thường xuyên xảy ra khi
dân số và xã hội luôn phát triển. Không gian mà đất đai cung cấp có đặc tính là
khơng thể gia tăng, khơng thể hủy diệt cũng không thể vượt qua phạm vi quy mô

hiện hữu, do vậy, theo đà phát triển của dân số và kinh tế xã hội tác dụng ức chế
của không gian của đất sẽ thường xuyên xảy ra.
Sự bất biến của tổng diện tích đất đai khơng chỉ hạn chế khả năng mở
rộng khơng gian sử dụng mà cịn chi phối giới hạn thay đổi của cơ cấu đất đai.
Điều này quyết định việc điều chỉnh cơ cấu đất đia theo loại, số lượng được sử
dụng căn sức sản xuất của đất và yêu cầu của xã hội nhằm đảm bảo nâng cao lực
tải của đất.
Tài nguyên đất đai có hạn lại giới hạn về khơng gian vì vậy cần phải thực
hiện nghiêm ngặt nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm có hiệu quả kết hợp
với việc bảo vệ đất và bảo vệ môi trường.
Đối với đất xây dựng đô thị, đất dùng cho công nghiệp, xây dựng cơng
trình, nhà xưởng, giao thơng... mặt bằng khơng gian và vị trí của đất đai có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng và có giá trị kinh tế rất cao.
2.1.2. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất
2.1.2.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất
“Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và
pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng, quản lý đất đai một cách đầy đủ, hợp
lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất, thơng qua việc tính tốn, phân bổ quỹ đất
cho các ngành, cho các mục đích sử dụng, cho các tổ chức và cá nhân sử dụng
đất đai nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội và tạo điều kiện bảo vệ đất đai,
mơi trường sinh thái” (Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006).
Về bản chất: Đất đai là đối tượng của mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực
sử dụng đất (gọi là mối quan hệ đất đai) và tổ chức sử dụng đất như “tư liệu sản
xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, Quy hoạch sử
dụng đất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời ba tính chất:
kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó tính kinh tế thể hiện ở hiệu quả sử dụng

9

download by :



đất đai. Tính kỹ thuật bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều tra,
khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu. Tính pháp chế xác nhận
tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử
dụng đất đai đúng pháp luật.
Từ đó, có thể đưa ra khái niệm: quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các
biện pháp của Nhà nước về quản lý và tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, hiệu
quả, khoa học thông qua việc phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng và định
hướng tổ chức sử dụng đất cho các cấp lãnh thổ, các ngành, tổ chức và người sử
dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, thực hiện đường lối kinh tế
của Nhà nước trên cơ sở dự báo theo quan điểm sinh thái bền vững.
Theo FAO: “Quy hoạch sử dụng đất là quá trình đánh giá tiềm năng đất và
nước một cách có hệ thống phục vụ việc sử dụng đất và kinh tế - xã hội nhằm lựa
chọn ra phương án sử dụng đất tốt nhất. Mục tiêu của quy hoạch sử dụng đất là
lựa chọn và đưa ra phương án đã lựa chọn vào thực tiễn để đáp ứng nhu cầu của
con người một cách tốt nhất nhưng vẫn bảo vệ được nguồn tài nguyên cho tương
lai. Yêu cầu cấp thiết phải làm quy hoạch là do nhu cầu của con người và điều
kiện thực tế sử dụng đất thay đổi nên phải nâng cao kỹ năng sử dụng đất”.
Theo Điều 3, Luật đất đai năm 2013 Quy hoạch sử dụng đất là việc phân
bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ mơi trường và thích ứng biến đổi
khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh
vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng
thời gian xác định. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng
đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất (Quốc hội nước
CHXHCNVN, 2013).
Phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền quyết định, xét duyệt là căn cứ để bố trí sử dụng đất, giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất đặc biệt là chuyển

diện tích trồng lúa có hiệu quả cao sang các mục đích phi nơng nghiệp, ni
trồng thuỷ sản hoặc trồng cây lâu năm. Như vậy, mục đích của quy hoạch sử
dụng đất nhằm tạo ra những điều kiện về tổ chức lãnh thổ, thúc đẩy các đơn vị
sản xuất thực hiện đạt và vượt mức kế hoạch Nhà nước giao.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đóng vai trò quan trọng, là cơ sở để Nhà
nước thống nhất quản lý đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Nó được xây

10

download by :


dựng trên định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển đô thị, yêu
cầu bảo vệ mơi trường, tơn tạo di tích lịch sử văn hố, danh lam thắng cảnh; Hiện
trạng quỹ đất và nhu cầu sử dụng; Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học kỹ
thuật; Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bố và tái phân bố quỹ đất nhằm đáp
ứng mục tiêu phát triển KTXH, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường trên cơ
sở tiềm năng đất đai và nhu cầu SDĐ trong giới hạn không gian và thời gian xác
định. QHSDĐ là công cụ quan trọng của người quản lý và người SDĐ. Đối với
Nhà nước, đó là cơ sở pháp lý quan trọng để quản lý nhà nước về đất đai. Đối với
người SDĐ đó là cơ sở pháp lý để chuyển đổi mục đích SDĐ hiệu quả. Vì vậy
QHSDĐ khơng đơn thuần là một hoạt động kinh tế - kỹ thuật mà còn là một hoạt
động quản lý có ý nghĩa kinh tế, chính trị, thể hiện ý chí của nhà nước về phát
triển trong tương lai; là hệ thống các giải pháp để quản lý tài nguyên đất đai (Tôn
Gia Huyên và cs., 2011).
Về góc độ kỹ thuật, QHSDĐ là việc tổ chức SDĐ cho những mục tiêu
KTXH định trước của một vùng lãnh thổ. Với vốn đất đai và lao động xác định,
phải sắp xếp sao cho đạt được sự phát triển như mong muốn và chỉ ra được sự
phối hợp SDĐ của các địa phương để đảm bảo sự đồng bộ trong phát triển. Dưới

góc độ kinh tế, QHSDĐ là q trình tối đa hóa giá trị của bất đất. Vì vậy, việc
SDĐ được quyết định trên cơ sở các động lực của thị trường, nên QHSDĐ cũng
là một sản phẩm của cơ chế thị trường. Yêu cầu đặt ra là mỗi thửa đất cần phải
được sử dụng sao cho có giá trị lớn nhất mà không gây ra sự giảm giá đồng loạt
cho những thửa đất còn lại trong vùng, đồng thời làm cho tổng giá trị đất đai
trong vùng được tăng cao. Về góc độ xã hội, QHSDĐ đảm bảo cân bằng nhu cầu
đất đai cho các nhóm lợi ích, cân bằng giữa nhu cầu sản xuất với đời sống của cộng
đồng dân cư và nhu cầu của toàn xã hội. Dưới góc độ pháp lý, lập và thực hiện
QHSDĐ là q trình hồn thiện bộ máy quản lý nhà nước và thực hiện dân chủ
hóa trong quản lý đất đai. Các quy định pháp luật về lập, xét duyệt và tổ chức
thực hiện QHSDĐ trở thành công cụ quản lý nhà nước đảm bảo cho sự phát triển
đồng bộ, ổn định và an tồn (Tơn Gia Hun và cs., 2011). Vì vậy QHSDĐ cịn
cần có một thể chế chặt chẽ, hợp lý và lành mạnh; huy động được mọi nguồn lực
và hài hồ lợi ích trước mắt và lâu dài, giữa cục bộ và tổng thể...
Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng đất là quá trình hình thành các
quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi

11

download by :


ích cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất
đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao
hiệu quả sản xuất của xã hội, kết hợp với bảo vệ đất và môi trường.
Căn cứ vào đặc điểm, điều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất
được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành trên địa bàn lập quy
hoạch và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của mình; xác lập sự ổn định về mặt pháp
lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai; làm cơ sở tiến hành cấp đất và đầu

tư phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ các nhu cầu dân sinh,
văn hoá – xã hội.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước
nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất theo đúng mục đích, hạn chế sự chồng chéo
gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm giảm sút
nghiêm trọng quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp (đặc biệt là diện tích trồng lúa và
đất lâm nghiệp có rừng); Ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn
chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm mơi trường dẫn đến
những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và hậu quả khó
lường về tình hình bất ổn chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc
biệt là trong giai đoạn chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường.
2.1.2.2. Phân loại quy hoạch sử dụng đất đai
Đối với nước ta, luật đất đai đã quy định rõ: Quy hoạch sử dụng đất được
tiến hành theo lãnh thổ và theo ngành (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013):
* Quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính:Mục đích chung của
quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính bao gồm:
- Đáp ứng nhu cầu đất đai cho hiện tại và cho tương lai một cách tiết kiệm,
khoa học hợp lý và có hiệu quả để phát triển ngành kinh tế quốc dân.
- Cụ thể hóa một bước quy hoạch sử dụng đất của các ngành và các đơn vị
hành chính cấp cao hơn.
- Làm căn cứ, cơ sở để các ngành cùng cấp và các đơn vị hành chính cấp
dưới triển khai quy hoạch sử dụng đất của ngành và địa phương mình.
- Làm cơ sở để lập kế hoạch 5 năm và hàng năm (căn cứ để giao đất, thu
hồi đất theo thẩm quyền được quy định trong luật đất đai).
- Phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai.

12

download by :



×