Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp thúc đẩy công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện hạ hòa, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 105 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN NGỌC TÂN

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CÔNG TÁC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HẠ HỊA, TỈNH PHÚ THỌ

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Đỗ Minh Trí

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP - 2019

download by :


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm


ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Tân

i

download by :


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và phát triển nông
thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình
giảng dạy, hướng dẫn tơi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Đỗ Minh Trí và PGS.TS. Nguyễn
Mậu Dũng, thầy là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng
dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Hạ Hịa, phịng Tài ngun và
Mơi trường – Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Hạ Hòa, Chi cục Thống kê
huyện Hạ Hòa, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và cán bộ địa chính của 3 xã, thị trấn điều
tra đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tư liệu bản
đồ trong quá trình nghiên cứu luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin trân trọng cám ơn các bạn học viên cùng lớp, những người
thân trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tơi trong q trình học tập,
nghiên cứu để hồn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Tân

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ, hình .................................................................................... ix
Trích yếu luận văn .........................................................................................................x
Thesis abtract .............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.


Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................3

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

1.4.

Đóng góp mới của đề tài ..................................................................................4


Phần 2. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của việc cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất .....................................................................................................5
2.1.

Cơ sở lý luận của việc cấp gcn quyền sử dụng đất ............................................5

2.1.1.

Một số khái niệm có liên quan .........................................................................5

2.1.2.

Vai trò và ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................9

2.1.3.

Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .........10

2.1.4.

Cơ quan, trình tự và nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...........13

2.1.5.

Yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........20

2.2.

Thực tiễn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .........................................22


2.2.1.

Kinh nghiệm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các tỉnh ................23

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................32
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .........................................................................32

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên .........................................................................................32

iii

download by :


3.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .............................................................34

3.1.3.

Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ..........................................................35

3.1.4.

Các nguồn tài nguyên ....................................................................................36


3.2.

Phương pháp nghiên cứu của đề tài ................................................................38

3.2.1.

Chọn điểm nghiên cứu ...................................................................................38

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................39

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................40

3.2.4.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................40

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................43
4.1.

Khái quát công tác quản lý nhà nước về đất đai và quy trình cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện .........................................43

4.1.1.

Khái quát công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Hạ Hịa ........43


4.1.2.

Quy trình thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Hạ Hòa ................................................................................................49

4.2.

Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hạ Hịa ................54

4.2.1.

Đất nơng nghiệp ............................................................................................54

4.2.2.

Đất phi nơng nghiệp.......................................................................................59

4.3.

Đánh giá thực trạng công tác cấp gcnqsd đất đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn huyện Hạ Hòa .............................................................................64

4.3.1.

Đánh giá thời gian thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............64

4.3.2.

Đánh giá mức độ công khai thủ tục hành chính ..............................................65


4.3.3.

Đánh giá cơng tác hướng dẫn của cán bộ trọng việc thực hiện các thủ tục
đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...........................................66

4.3.4.

Đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra về cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất .........................................................................................................67

4.3.5.

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................67

4.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về cấp gıấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Hạ Hịa................................................70

4.4.1.

Các chính sách của Nhà nước và địa phương .................................................70

4.4.2.

Năng lực của cơ quan nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......71

4.4.3.


Cơ sở vật chất, trang thiết bị ..........................................................................72

4.4.4.

Cơ sở dữ liệu về quản lý đất đai .....................................................................73

iv

download by :


4.4.5.

Sự hiểu biết của người dân .............................................................................74

4.5.

Định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy công tác cấp GCNQSD đất cho
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Hạ Hịa .............................................75

4.5.1.

Định hướng thúc đẩy hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn huyện Hạ Hịa ..............................................................75

4.5.2.

Giải pháp nhằm thúc đẩy cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho các hộ dân trên địa bàn huyện Hạ Hòa ...............................................76


Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................86
5.1.

Kết luận .........................................................................................................86

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................87

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................88
Phụ lục ......................................................................................................................90

v

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CCN

Cụm cơng nghiệp

CNH

Cơng nghiệp hóa


CNVPĐKĐĐ

Chi nhánh Văn phịng đăng ký đất đai

GCN

Giấy chứng nhận

GPMB

Giải phóng mặt bằng

KCN

Khu cơng nghiệp

KTXH

Kinh tế xã hội



Lao động

PLĐĐ

Pháp luật đất đai

QSDĐ


Quyền sử dụng đất

UBND

Ủy ban nhân dân

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận cho thửa đất khơng có tài sản gắn
liền hoặc có tài sản nhưng khơng có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu .........15
Bảng 2.2. Trình tự, thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận cho chủ thể đăng ký ............15
Bảng 3.1. Các loại đất của huyện Hạ Hoà ..................................................................36
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Hạ Hịa năm 2018 ...........................48
Bảng 4.2. Tình hình kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp .......56
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận đất nông nghiệp .....................57
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp kết quả đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất nơng nghiệp tỉnh đến 31/12/2018 .........................................................58
Bảng 4.5. Diện tích đất đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông
nghiệp tỉnh đến 31/12/2018 .......................................................................58
Bảng 4.6. Bảng tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận đất phi nông nghiệp................59
Bảng 4.7. Tình hình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia
đình, cá nhân tính đên 31/12/2018 .............................................................60
Bảng 4.8. Tổng hợp tình hình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của từng xã, thị trấn từ năm 2016-2018 .....................................................61
Bảng 4.9. Kết quả giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua các năm ...................62

Bảng 4.10. Tình hình đăng ký và cấp giấy chứng nhận đất phi nơng nghiệp cho hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn huyện Hạ hịa tính đến ngày 31/12/2018 ................62
Bảng 4.11. Số lượng thửa đất ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tính đến ngày 31/12/2018 ..........................................................................63
Bảng 4.12. Đánh giá về thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................64
Bảng 4.13 Mức độ cơng khai thủ tục hành chính .........................................................65
Bảng 4.14. Đánh giá công tác hướng dẫn của cán bộ ...................................................66
Bảng 4.15. Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất .....................................................................................67
Bảng 4.16. Đánh giá của cán bộ thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận đối với
các quy định ..............................................................................................70
Bảng 4.17. Bảng tổng hợp số lượng, trình độ của cán bộ làm cơng tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất huyện Hạ Hòa ............................................71

vii

download by :


Bảng 4.18. Đánh giá của cán bộ thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận về nhân lực ......72
Bảng 4.19. Đánh giá của cán bộ làm công tác giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
về cơ sở vật chất phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận ............................73
Bảng 4.20. Đánh giá của cán bộ làm công tác giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
về cơ sở dự liệu .........................................................................................73
Bảng 4.21. Tổng hợp sự hiểu biết của người dân về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ....................................................................................................74

viii

download by :



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Hạ Hịa .............................................................32
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu kinh tế huyện Hạ Hòa 2018 ..........................................................35
Sơ đồ 4.1. Quy trình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................49
Sơ đồ 4.2. Quy trình giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất ...................51
Sơ đồ 4.3. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trùng đấu giá ......54

ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Nguyễn Ngọc Tân
Tên luận văn: Giải pháp thúc đẩy công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế;

Mã số: 8340410

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Hạ Hịa là một huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ. Trong thời gian qua đã có
nhiều cố gắng thực hiện các quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Số tổ
chức và cá nhân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cơ bản đáp ứng yêu
cầu của quản lý đất đai trên địa bàn. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế bất cập trong
công tác quản lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như mức độ chính xác của hồ sơ
kỹ thuật, sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các giao dịch kinh tế, dân

sự, việc thực hiện các quyền đi theo quyền sử dụng đất chưa đúng luật...
Sử dụng phương pháp thu thập điều tra, khảo sát thực địa, đánh giá công tác
quản lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Hạ Hòa trong những
năm gần đây. Áp dụng các phương pháp phân tích thống kê, phương pháp phỏng vấn có
sự tham gia và các phương pháp phân tích để đánh giá cơng tác quản lý cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Hạ Hịa để đề xuất thúc đẩy cơng tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân thông qua phần mềm
Microsoft Excel.
Tuy nhiên thực tế, công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Hạ Hịa cịn chậm và gặp nhiều khó khăn bất
cập (kết quả đến hết năm 2018 diện tích đất phi nơng nghiệp chưa được cấp GCN quyền
sử dụng đất là 115,5 ha chiếm 14,8%; diện tích đất nơng nghiệp chưa được cấp GCN
quyền sử dụng đất là 6.042,3 ha chiếm 32% . Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác
cấp GCN để tìm ra những tồn tại hạn chế làm ảnh hưởng đến kết quả cơng tác cấp giấy
để từ đó đề ra những giải pháp thiết thực và tích cực nhằm đẩy nhanh tiến độ, tăng
cường vai trò quản lý và sử dụng chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai.
Từ những nghiên cứu thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng tác giả xin đưa ra
một số giải pháp nhằm thúc đẩy công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn huyện Hạ Hòa như: cải cách thủ tục hành chính; nâng cao năng lực của cán bộ;
tuyên truyền chính sách pháp luật cho người dân; ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong
quản lý đất đai; hồn thiện quy hoạch sử dụng đất.

x

download by :


THESIS ABTRACT
1. Name’s student: Nguyen Ngoc Tan
2. Thesis title: “Solutions to promote the property right of land certificates for

households and individuals in Ha Hoa district, Phu Tho province”
3. Maijor: Economics Management

Code: 8340410

4. School: Vietnam National University of Agriculture
Ha Hoa district is a mountainous area in Phu Tho province. In the past, there
were many attempts to implement regulations on granting property right of land
certificates. The number of organizations and individuals granted property right of land
certificates has basically met the requirements of land management in the district.
However, there are still many shortcomings and limitations in the management of
property right of land certificates such as the accuracy of technical dossiers, the property
right of land certificates in economic and civil transactions, the implementation of rights
to follow land use rights is not legal and so on.
This study entle: “Solutions to promote the property right of land certificates
for households and individuals in Ha Hoa district, Phu Tho province”. Specific
objectives included: (1) To systemize the theoretical and practical issues which related
the property right of land certificates for households and individuals. (2) Assessment the
status of property right of land certificates for households and individuals Ha Hoa
district, Phu Tho province. (3) Analyze the factors were affected to the property right of
land certificates for households and individuals Ha Hoa district, Phu Tho province. (4)
To supply some solutions to promote the property right of land certificates for
households and individuals in Ha Hoa district, Phu Tho province.
This study used primary and secondary data, the depth interviews, semistructured interviews household samples, departments of Agriculture and Rural
development, Resource and Environmental, household and many managers. The
research methodology such as described statistical analysis, comparative, forecasting to
assess the land management in Ha Hoa district. The results show that the area of nonagricultural land which has not been granted property right of land certificates is 115.5
hectares (14.8%); the area of agricultural land which has not been granted property right
certificates is 6,042.3 hectares (32%) in 2018.
From the situation and the factors affecting to property right of land in Ha Hoa

district. The groups of solution to improve the granted property right of land certificates
in Ha Hoa district such as administrative reform; improve staff capacity; propaganda of
legal policies for people; application of information technology in land management;
complete the land planning in districs and province level.

xi

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa cùng với tiến trình đổi
mới phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường ngày một mạnh mẽ, nhu cầu sử
dụng đất ngày càng tăng. Địi hỏi cơng tác quản lý nhà nước về đất đai phải có sự
đồng bộ. Cũng như công tác thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất
đai phải được cải cách phù hợp với nhu cầu và đảm bảo đúng quy định của pháp
luật để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của cá nhân, tổ chức trong quá trình sử dụng
đất cũng như công tác quản lý nhà nước về đất đai thực hiện một cách có hiệu quả.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng CNQSD đất là một trong những nội
dung quan trọng của quản lý nhà nước về đất đai. Việc đăng ký nhà nước về đất
đai có ý nghĩa: các quyền về đất đai được bảo đảm bởi nhà nước, liên quan đến
tính tin cậy, sự nhất quán và tập trung, thống nhất của dữ liệu địa chính. Cấp giấy
CNQSD đất là một công cụ của nhà nước để bảo vệ lợi ích nhà nước, lợi ích
cộng đồng cũng như lợi ích của người sử dụng đất. Mặt khác, đăng ký quyền sử
dụng đất còn ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp đối với một thửa đất, xác
định vào hồ sơ địa chính nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Hệ thống cấp giấy CNQSD đất hiện tại của Việt Nam đang chịu một sức
ép ngày càng lớn, từ yêu cầu hỗ trợ sự phát triển của thị trường bất động sản và
cung cấp khuôn khổ pháp lý để tăng thu hút đầu tư. Từ khi Luật Đất đai năm

2013 có hiệu lực, với hệ thống văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thiết
lập ở cấp tỉnh và cấp huyện, cùng với việc thực hiện cải cách hành chính chính
theo cơ chế “một cửa”, các cấp, các ngành đã có nhiều nỗ lực trong việc đơn giản
hóa các thủ tục hành chính trong công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với
các đối tượng sử dụng đất: tổ chức, hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất ở Việt
Nam với tinh thần công khai, minh bạch, giảm thời gian và chi phí cho tổ chức,
cơng dân có nhu cầu giao dịch. Tuy nhiên, việc cung ứng các dịch vụ về đăng ký,
cấp giấy chứng nhận nhà đất vẫn là một trong những vấn đề bức xúc đối với
người sử dụng đất; mặt khác hồ sơ về đất đai được quản lý ở nhiều cấp khác
nhau, có nhiều trường hợp, có sự khác biệt giữa thông tin trên sổ sách và trên
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đặc biệt ở các địa phương, nơi cơ sở vật chất

1

download by :


kỹ thuật và nguồn nhân lực còn yếu.
Huyện Hạ Hòa là huyện trung du, miền núi, cách trung tâm tỉnh khoảng
70 km về phía Tây Bắc của tỉnh Phú Thọ. Là khu vực phát triển kinh tế nhiều
ngành nghề, hệ thống giao thông cơ bản được nhà nước đầu tư phát triển tuy
nhiên vẫn còn hạn chế. Nhận thức rõ vai trị của cơng tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất là một trong quản lý Nhà nước về đất đai. Trong những năm
qua huyện đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm nâng cao kết quả thực hiện cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn. Sự hình thành của hệ thống văn
phịng đăng ký quyền sử dụng đất cùng với việc thực hiện chủ trương cải cách
thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thơng” trên địa bàn
huyện đã góp phần đổi mới nâng cao chất lượng công tác cấp giấy CNQSD đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng cơng khai, minh bạch, giảm

thời gian và chi phí cho các chủ sử dụng đất đã phát huy được hiệu quả góp phần
nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về đất đai ở huyện Hạ Hòa. Tuy nhiên, hiện
nay cơng đoạn này cịn nhiều vướng mắc do các ngun nhân khách quan và chủ
quan của quá trình mang lại. Hoạt động của công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn huyện Hạ Hòa còn nhiều bất cập, việc cung cấp các dịch
vụ về đăng ký, cấp giấy chứng nhận và chỉnh lý biến động về đất đai do q trình
đơ thị hóa, xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển nhượng, trao đổi, mua bán... hiện vẫn
là một trong những vấn đề bức xúc, chưa thực hiện được ở 3 cấp đặc biệt, huyện
Hạ Hòa là khu vực cịn nhiều quỹ đất có thể thu hút đầu tư với các dự án lớn. Vì
vậy cơng tác quản lý nhà nước về đất đai đặc biệt công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện cần có giải pháp phù hợp với bối cảnh mới
đang diễn ra trên địa bàn.
Đã có nhiều nghiên cứu có liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất như tác giả Vũ Văn Tuyền với nghiên cứu “Đánh giá thực trạng đăng
ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội”, tác giả Đồn Văn Tuấn với nghiên cứu
“Tình hình kinh tế xã hội sau khi giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất nông nghiệp ổn định, lâu dài cho hộ nông dân ở thành phố Thái Nguyên” các
nghiên cứu mới đề cập đến thủ tục, giải quyết những vướng mắc về thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chưa có nghiên cứu nào về đánh giá về giải
pháp thúc đẩy công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn huyện Hạ Hòa.

2

download by :


Xuất phát từ thực tiễn khách quan đó, việc nghiên cứu đề tài “Giải pháp
thúc đẩy công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá

nhân trên địa bàn huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ” được đặt ra với mục tiêu đưa
ra những giải pháp thiết thực và tích cực nhằm đẩy nhanh tiến độ, tăng cường vai
trò quản lý và sử dụng chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Hạ Hịa, từ đó đề xuất
những giải pháp thúc đẩy cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn huyện Hạ Hịa.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Hạ Hịa, tỉnh Phú Thọ.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và thúc đẩy công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Hạ
Hịa, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý
nhà nước về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá
nhân (bao gồm cơ quan quản lý nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất và người được hưởng quyền lợi, trách nhiệm đối với quyền sử dụng đất).
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Phản ánh thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Hạ Hịa, gồm có: đất
nơng nghiệp và đất phi nơng nghiệp. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy
công tác cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất.

+ Về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu phạm vi công tác cấp giấy

3

download by :


chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Hạ
Hòa, tỉnh Phú Thọ
+ Về thời gian: Số liệu được thu thập từ năm 2016 đến 2018. Đề tài được
thực hiện từ tháng 5 năm 2018 đến tháng 5 năm 2019.
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài giải pháp thúc đẩy công tác cấp GCN quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân khơng phải đề tài mới, nhưng chưa có đề tài nào thực hiện trên địa
bàn huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ. Việc cấp quyền sử dụng đất có có ý nghĩa rất
lớn đối với cá nhân và cũng là cơ sở để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý
đất đai góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hạ Hòa, tỉnh
Phú Thọ do người dân trên địa bàn huyện chủ yếu làm kinh tế hộ gia đình. Do
đó, luận văn đã có một số đóng góp sau:
- Qua phân tích số liệu thứ cấp - kết quả điều tra khảo sát từ 60 hộ gia đình,
luận văn làm rõ thực trạng, phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác cấp
GCN quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, tìm ra những hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế để đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp
GCN quyền sử dụng đất, đặc biệt là đất của các hộ gia đình, cá nhân quản lý.
- Bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra một số kiến nghị có ý nghĩa hết sức tích
cực, phù hợp với sự thay đổi của địa phương trong giai đoạn hiện nay.
- Đề tài là tài liệu tham khảo quan trọng UBND huyện Hạ Hòa (phòng Tài
nguyên và Mơi trường, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất của huyện),
UBND các xã, thị trấn và toàn thể các hộ gia đình trên địa bàn huyện Hạ Hịa,
tỉnh Phú Thọ trong việc đưa ra và thực hiện nhằm thúc đẩy công tác cấp GCN

quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đảm bảo nhanh gon, hiệu quả, đúng
quy định của Pháp luật.

4

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC CẤP GCN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Một số khái niệm có liên quan
2.1.1.1. Đất đai và phân loại đất đai
“Đất là vật thể tự nhiên được hình thành do tác động tổng hợp của 5 yếu
tố: sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình và thời gian, đối với trồng trọt thì có thêm
yếu tố con người ” (Chu Văn Thỉnh, 2000).
- Đất trên bề mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự
tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: Sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí
hậu và tuổi thọ địa phương (Vũ Văn Tuyền, 2012).
- Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các yếu
tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu
bề mặt, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với
khống sản và nước ngầm trong lịng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định
cư của con người và các kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại
(Đoàn Văn Tuấn, 1999).
- Theo Luật đất đai Việt Nam, 1993. Đất là tài sản quốc gia, là tư liệu sản
xuất chủ yếu, là đối tượng lao động đồng thời cũng là sản phẩm lao động. Đất
còn là vật mang của các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái canh tác, đất là
mặt bằng để phát triển nền kinh tế quốc dân (Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam, 1993).

Theo Luật đất đai năm 2013, đai đai được phân loại theo mục đích sử
dụng đất được chia là 3 nhóm bao gồm:
- Nhóm 1. Nhóm đất nơng nghiệp bao gồm các loại đất:
Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm
khác: Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng
đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác gồm đất
sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt,
kể cả các hình thức trồng trọt khơng trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
- Nhóm 2. Nhóm đất phi nơng nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: Đất ở

5

download by :


gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; Đất xây dựng trụ sở cơ quan; Đất sử
dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh; Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp gồm
đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y
tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và
cơng trình sự nghiệp khác; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ
sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng gồm đất
giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng
hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và cơng trình giao thơng khác); thủy
lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng
đồng, khu vui chơi, giải trí cơng cộng; đất cơng trình năng lượng; đất cơng trình

bưu chính, viễn thơng; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất cơng trình cơng
cộng khác; Đất cơ sở tơn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng; Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chun dùng;
Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động
trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ
thực vật, phân bón, máy móc, cơng cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất
xây dựng công trình khác của người sử dụng đất khơng nhằm mục đích kinh
doanh mà cơng trình đó khơng gắn liền với đất ở
- Nhóm 3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục
đích sử dụng.
Theo đối tượng sử dụng đất đai gồm 5 loại gồm (Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam, 2013):
- Đất do hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng
- Đất do tổ chức trong nước (tổ chức kinh tế, cơ quan đơn vị của Nhà
nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức khác) sử dụng.
- Đất do tổ chức nước ngoài (Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, tổ
chức ngoại giao) sử dụng.
- Đất do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng
- Đất do cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo sử dụng
Theo đối tượng quản lý đất đai gồm 3 loại:
- Đất do UBND cấp xã quản lý
- Đất do tổ chức phát triển quỹ đất quản lý
- Đất do cộng đồng dân cư và tổ chức khác quản lý

6

download by :


2.1.1.2. Quản lý Nhà nước về đất đai

* Quản lý
Quản lý là sự tác động lên một hệ thống nào đó với mục tiêu đưa hệ thống
đó đến trạng thái cần đạt được (Uông Chung Lưu, 2015). Quản lý cũng có thể
được xem là tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý một cách gián
tiếp và trực tiếp nhằm thu được nhưng diễn biến, thay đổi tích cực theo mục tiêu
nhất định. Đó là q trình thực hiện những cơng việc có tác dụng định hướng,
điều tiết, phối hợp các hoạt động của cấp dưới, của những người dưới quyền.
Biểu hiện cụ thể qua việc, lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối,
kiểm tra, kiểm soát. Hướng được sự chú ý của con người vào một hoạt đơng nào
đó; điêu tiết được nguồn nhân lực, phối hợp được các hoạt đông bộ phận.
* Quản lý Nhà nước
Quản lý nhà nước, hiểu theo nghĩa rộng, được thực hiện bởi tất cả các cơ
quan nhà nước. Theo nghĩa hẹp, quản lý nhà nước là hoạt động chấp hành và điều
hành được đặc trưng bởi các yếu tố có tính tổ chức; được thực hiện trên cơ sở pháp
luật; được bảo đảm thực hiện chủ yếu bởi hệ thống các cơ quan hành chính nhà
nước (hoặc một số tổ chức xã hội trong trường hợp được giao nhiệm vụ quản lý
nhà nước). Quản lý nhà nước cũng là sản phẩm của việc phân công lao động nhằm
liên kết và phối hợp các đối tượng bị quản lý (Uông Chung Lưu, 2015).
* Quản lý Nhà nước về đất đai
Quản lý Nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền để bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước về đất đai, cũng như bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thông qua 15 nội dung quy
định tại điều 22 Luật đất đai 2013. Nhà nước đã nghiên cứu toàn bộ quỹ đất của
từng vùng từng địa phương dựa trên cơ sở các đơn vị hành chính để nắm chắc
hơn về cả số lượng và chất lượng. Đưa ra các phương án về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất để phân bổ hợp lý nguồn tài nguyên đất đai. Đảm bảo đất được giao
đúng đối tượng, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, sử
dụng có hiệu quả ở hiện tại và bền vững trong tương lai, tránh hiện tượng phân
tán đất và đất bị bỏ hoang hóa (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013).
2.1.1.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo Khoản 16, Điều 3 của Luật đất đại năm 2013, giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất

7

download by :


hợp pháp của người có quyền sử dụng đất. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo quy định, GCN QSDĐ là một (01) tờ gồm bốn (04) trang, mỗi trang
có kích thước 190mm x 265mm, bao gồm các đặc điểm và nội dung được quy
định thống nhất, ban hành sử dụng cho phạm vi cả nước.
(1) Trang một là trang bìa: Đối với bản cấp cho người sử dụng đất thì
trang bìa màu đỏ gồm Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất " màu vàng, số phát hành của giấy chứng nhận màu đen, dấu nổi của Bộ Tài
nguyên và Môi trường; đối với bản lưu thì trang bìa màu trắng gồm Quốc huy và
dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" màu đen, số phát hành giấy
chứng nhận màu đen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường và số cấp giấy
chứng nhận.
(2) Trang 2 và trang 3 có đặc điểm và nội dung sau:
- Nền được in hoa văn trống đồng màu vàng tơ ram 35%, Quốc hiệu, tên
Ủy ban nhân dân cấp GCN QSDĐ.
- Tên chủ sử dụng đất gồm: cả vợ và chồng; địa chỉ thường trú
- Thửa đất được quyền sử dụng gồm: Thửa đất, tờ bản đồ số địa chỉ, diện
tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn dụng và nguồn gốc sử dụng.
- Tài sản gắn liền với đất.
- Ghi chú.
- Trang 3 được in chữ, in hình hoặc viết chữ, vẽ hình màu đen gồm sơ đồ

thửa đất, ngày tháng năm ký GCNQSDĐ và chức vụ, họ tên của người ký giấy
chứng nhận, chữ ký của người ký giấy chứng nhận và dấu của cơ quan cấp giấy
chứng nhận, số vào sổ cấp giấy chứng nhận.
(3) Trang 4 màu trắng in bảng, in chữ hoặc viết chữ màu đen để ghi những
thay đổi về sử dụng đất sau khi cấp GCNQSDĐ.
Theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/09/2009 của Chính phủ và
Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hửu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất:
Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một
mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, Nhà

8

download by :


ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận là một tờ có bốn trang, mỗi
trang có kích thước 190mm x 265mm, có nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh
sen, gồm các nội dung sau đây:
- Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu
đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu Nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất" và số phát hành Giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số, bắt
đầu từ BA 000001, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, Nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất", trong đó, có các thơng tin về thửa đất, Nhà ở, cơng trình xây
dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm
ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy
chứng nhận.

- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, Nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận".
- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những
thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; những vấn đề cần lưu ý đối với người
được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch.
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.2.1. Vai trò của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những công cụ quan
trọng để quản lý quỹ đất đai chặt chẽ đến từng thửa đất, chủ sử dụng đất. Là cơ
sở để Nhà nước bảo hộ tài sản hợp pháp của chủ sử dụng đất, cũng như là cơ sở
để chủ sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Cấp giấy
chứng nhận chính là nắm chắc quỹ đất quốc gia, bảo vệ đất đai, chủ quyền sử
dụng đất được giao đất phải chiu trách nhiệm bảo vệ vốn đất được giao. Giấy
chứng nhận quyền sử dựng đất là mối quan hệ hợp pháp về đất đai giữa chủ sử
dụng đất và Nhà nước (Uông Chung Lưu, 2015).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính là cơng cụ đảm bảo đất đai
được sử dụng đúng mục đích, đúng quy hoạch, đúng pháp luật.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn là cơ sở để quản lý biến động về
đất đai hữu hiệu nhất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ hợp pháp để người sử dụng
đất thực hiện 9 quyền mà Nhà nước giao cho, đó là quyền cho tặng, chuyển

9

download by :


nhượng, chuyển đổi, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điều kiện tiên quyết để người sử

dụng đất được bồi thường thiệt hại về đất đai, tài sản có trên đất khi Nhà nước
thu hồi đất sử dụng vào mục đích khác.
Giấy chứng nhận quyến sử dụng đất là căn cứ để xác định thẩm quyền giải
quyết tranh chấp đất đai giữa hệ thống tòa án nhân dân với UBND.
2.1.2.2. Ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Việc cấp GCN QSDĐ với mục đích để Nhà nước tiến hành các biện pháp
quản lý Nhà nước đối với đất đai, để người sử dụng đất yên tâm khai thác tốt mọi
tiềm năng của đất, đồng thời phải có nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo nguồn tài nguyên
đất cho các thế hệ sau. Thông qua việc cấp GCNQSDĐ để Nhà nước nắm chắc
và quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất của quốc gia (Nguyễn Văn Chiến, 2006).
2.1.3. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.3.1 Mục đích của cấp giấy chứng nhận
Theo nội dung Luật đất đai năm 2013, có thể thấy việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất là dấu hiệu kết thúc của quá trình đăng ký quyền sử dụng
đất hợp pháp nhằm đồng thời đạt hai mục tiêu cơ bản:
- Xây dựng hệ thống hồ sơ đầy đủ về các mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội...
của đất đai làm cơ sở để Nhà nước thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ, hiệu
quả, bảo vệ lợi ích chính đáng của người sử dụng đất và nắm chắc nguồn tài
nguyên đất đai và bảo tồn phát triển một cách có hiệu quả, bền vững.
- Đảm bảo quyền lợi cho chủ sử dụng đất được hợp pháp, đồng thời người
sử dụng phải thực hiện nghĩa vụ của mình đối với việc sử dụng đất theo định của
pháp luật.
- Là để thiết lập hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ lâu dài cho
cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai. Đồng thời giúp cho người sử dụng đất có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phản ánh đúng hiện trạng quản lý sử dụng đất,
trên cơ sở đó người sử dụng đất thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật.
2.1.3.2 Yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là công việc rất cần thiết, giải
quyết cho tất cả những hộ gia đình, cá nhân, các tổ chức có nhu cầu cấp đổi giấy


10

download by :


chứng nhận. Các trường hợp cấp đổi thường là do giấy chứng nhận bị hư hỏng,
rách nát, hoặc do kê khai của chủ sử dụng đất khơng chính xác... Theo Luật đất
đai năm 2013, nội dung yêu cầu và công tác tổ chức chỉ đạo thực hiện cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
- Yêu cầu:
+ Kê khai đăng ký tất cả các loại đất có trong địa giới hành chính xã, kể cả
các trường hợp trước đây chưa được cấp giấy chứng nhận do khơng kê khai đăng
ký, khơng có mặt ở Nhà tại thời điểm kê khai đăng ký hoặc thất lạc hồ sơ trong
quá trình kê khai đăng ký, hoặc quá trình tổ chức kê khai đăng ký sót...
+ Người sử dụng đất phải kê khai trung thực về nguồn gốc, thời điểm sử
dụng đất, các khoản nghĩa vụ tài chính đã thực hiện liên quan đến sử dụng đất,
nộp giấy chứng nhận bản gốc đã được cấp trước đây và các loại hố đơn, chứng
từ thực hiện nghĩa vụ tài chính gốc để làm thủ tục lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng
nhận mới.
+ Uỷ ban nhân dân xã phải chủ động phối hợp với các ban ngành đơn vị
có liên quan, huy động cả hệ thống chính trị tại địa phương để triển khai thực
hiện công tác kê khai đăng ký; xác nhận đúng nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất,
hiện trạng sử dụng đất, diện tích tăng thêm (do cơi nới lấn chiếm, nhận chuyển
quyền sử dụng đất ở) việc hồn thànhhay khơng hồn thành các nghĩa vụ tài
chính của từng chủ sử dụng đất.
- Công tác tổ chức chỉ đạo thực hiện: Trên cơ sở kế hoạch này ban chỉ đạo
huyện/thành phố, Thị xã tổ chức triển khai đến tận các xã/phường phân công đến
các thành viên trong ban chỉ đạo phụ trách tại các xã/phường.
+ Phòng Tài ngun và Mơi trường phối hợp với Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất huyện/thành phố, Thị xã tổ chức hướng dẫn về chuyên môn

nghiệp vụ cho uỷ ban nhân dân (UBND) các xã/phường để thực hiện; chủ trì
kiểm tra hồ sơ trước khi UBND huyện/thành phố, Thị xã phê duyệt cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chịu trách nhiệm chỉnh lý bổ
sung bản đồ, hồ sơ đối với các thửa đất có biến động, tiếp nhận hồ sơ từ UBND
các xã/phường chuyển lên để tiến hành thẩm định và xử lý các nội dung theo
đúng quy định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức lập hồ sơ địa chính
sau khi UBND các xã/phường đã hồn thành cơng tác kê khai đăng ký.

11

download by :


+ Phịng Tài chính kế hoạch tham mưu cho UBND huyện/thành phố, Thị
xã về kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch đã được giao.
+ Chi cục thuế Nhà nước huyện/thành phố, Thị xã phối hợp với Phòng Tài
nguyên Mơi trường và Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất của huyện/thành
phố, Thị xã trong việc thẩm định hồ sơ liên quan đến nghĩa vụ tài chính khi cấp
đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ UBND xã/phường căn cứ vào kế hoạch của UBND huyện/thành phố,
Thị xã, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành nội dung kê khai,
đăng ký, xác nhận, xét duyệt và công khai hồ sơ cấp giấy chứng nhận theo đúng
quy định trước khi trình duyệt cấp có thẩm quyền phê duyệt hoàn thành chỉ tiêu
kế hoạch cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.1.3.3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Điều 98, Luật đất đai năm 2013 quy định cụ thể nguyên tắc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất. Cụ thể như sau:
(1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản

khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất
đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có
u cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
(2) Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu
chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của
những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các
chủ sử dụng, chủ sở hữu có u cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao
cho người đại diện.
(3) Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với
đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn,

12

download by :


được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
(4) Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ
và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi
tên một người.
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi
họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và
họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
(5) Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với
số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận
đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa
đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng có tranh chấp với những
người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được
xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử
dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc
thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện
tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại
Điều 99 của Luật đất đai năm 3013.
2.1.4. Cơ quan, trình tự và nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.4.1. Cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận QSD đất được quản lý thống nhất theo trình tự sau:

13

download by :



×