Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố thái bình, tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 101 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THANH TÙNG

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH,
TỈNH THÁI BÌNH

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Tất Thắng

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng:
Luận văn nghiên cứu là của cá nhân dựa trên cơ sở lý thuyết được học tập và qua
tham khảo tình hình thực tiễn tại các xã, phường thành phố Thái Bình, dưới sự hướng dẫn
của TS Nguyễn Tất Thắng.
Các số liệu, bảng biểu, sơ đồ và những kết quả trong luận văn là trung thực,


các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu và kinh nghiệm phù hợp với
địa phương. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Tùng

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn
đến Ban Giám đốc, Khoa kinh tế và phát triển nông thôn học viện nông nghiệp Việt
Nam đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu để hồn
thành luận văn.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Tất Thắng đã tận tình chỉ dẫn
và giúp đỡ em hồn thành luận văn.
Xin bày tỏ lòng cảm ơn đến UBND thành phố Thái Bình, phịng Tài chính - kế
hoạch, Chi cục thuế, Chi cục thống kê, UBND các phường thành phố Thái Bình và một
số ngành liên quan đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp cho tôi số liệu, kiến thức, kinh
nghiệm thực tế về công tác quản lý thu Ngân sách Nhà nước các phường của thành phố
Thái Bình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí, đồng nghiệp, bè bạn....và gia đình đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ tơi, đồng thời có những ý kiến đóng góp trong
q trình tơi thực hiện và hồn thành luận văn.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Tùng

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ, hộp ..................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1 đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2


1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ................................................. 2

1.3.1.

Đối tượng ............................................................................................................ 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới của luận văn về lý luận và thực tiễn ................................ 3

1.4.1.

Về lý luận............................................................................................................ 3

1.4.2.


Về thực tiễn......................................................................................................... 3

1.5.

Kết cấu nội dung luận văn .................................................................................. 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu ngân sách ..................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận về đánh giá công tác quản lý thu ngân sách ................................. 4

2.1.1.

Khái niệm và vai trò của ngân sách .................................................................... 4

2.1.2.

Khái niệm nội dung công tác quản lý thu ngân sách .......................................... 7

2.1.3.

Đặc điểm công tác Quản lý thu ngân sách.......................................................... 8

2.1.4.

Nguyên tắc cơ bản trong quản lý thu ngân sách. ................................................ 8

2.1.5.


Nội dung công tác quản lý thu ngân sách ........................................................... 8

2.1.6.

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu ngân sách nhà nước ............ 11

2.2.

Kinh nghiệm quản lý thu ngân sách ở một số địa phương ............................... 12

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý thu ngân sách tại thành phố Vĩnh Yên ........................... 12

iii

download by :


2.2.2.

Kinh nghiệm quản lý thu ngân sách tại thành phố Hải Phòng ......................... 14

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm và khả năng vận dụng về quản lý thu ngân sách đối
với thành phố Thái Bình ................................................................................... 15

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ........................................... 16
3.1.


Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 16

3.1.1.

Vị trí địa lý........................................................................................................ 16

3.1.2.

Về tình hình đất đai .......................................................................................... 16

3.1.3.

Tình hình dân số, lao động ............................................................................... 16

3.1.4.

Tình hình phát triển các ngành kinh tế ............................................................. 19

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 21

3.2.1.

Phương pháp tiếp cận ....................................................................................... 21

3.2.2.

Phương pháp nghiên cứu cụ thể ...................................................................... 21


3.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 24

3.3.1.

Nhóm chỉ tiêu thể hiện thu ngân sách............................................................... 24

3.3.2.

Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động quản lý thu ngân sách ............................... 24

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 25
4.1.

Khái quát hệ thống tổ chức, các quy định và kết quả thu ngân sách trên
địa bàn thành phố Thái Bình............................................................................. 25

4.1.1

Khái quát hệ thống tổ chức quản lý thu ngân sách ........................................... 25

4.1.2.

Một số quy định về thu ngân sách .................................................................... 26

4.1.3.

Kết quả thu ngân sách ....................................................................................... 27


4.2.

Thực trạng công tác quản lý thu ns từ 2014-2016 trên địa bàn thành phố
Thái Bình .......................................................................................................... 28

4.2.1.

Lập kế hoạch thu ngân sách .............................................................................. 28

4.2.2.

Tổ chức thực hiện quản lý thu ngân sách ......................................................... 31

4.2.3.

Thực hiện thu ngân sách ................................................................................... 34

4.2.4.

Kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm ................................................................. 48

4.2.5.

Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành
phố Thái Bình ................................................................................................... 50

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố

Thái Bình .......................................................................................................... 55

4.3.1.

Chủ trương, chính sách, quy định về quản lý thu ngân sách ............................ 55

iv

download by :


4.3.2.

Trình độ cán bộ ................................................................................................. 59

4.3.3.

Ý thức, hiểu biết của người nộp ngân sách....................................................... 60

4.3.4.

Nguồn lực cho quản lý thu ngân sách ............................................................... 62

4.3.5.

Sự phối hợp của các tổ chức liên quan ............................................................. 62

4.4.

Giải pháp tăng cường quản lý thu ngân sách thành phố Thái Bình .................. 64


4.4.1.

Căn cứ đưa ra giải pháp .................................................................................... 64

4.4.2.

Một số giải pháp tăng cường quản lý thu ngân sách thành phố Thái Bình ........... 65

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 75
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 75

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 76

5.2.1.

Đối với Chính phủ, Bộ Tài chính ..................................................................... 76

5.2.2.

Với Tỉnh ủy, UBND tỉnh Thái Bình ................................................................. 77

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 78
Phụ lục .......................................................................................................................... 80

v


download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
CP

: Cổ phần

CQ

: Cơ quan

DN

: Doan nghiệp

GTGT

: Giá trị gia tăng

HA

: Héc ta

HĐND

: Hội đồng nhân dân


KBNN

: Kho bạc nhà nước

KT – XH

: Kinh tế xã hội

KTXH

: Kinh tế xã hội

NN

: Nơng nghiệp

NNT

: Người nộp thuế

NQD

: Ngồi quốc doanh

NS

: Ngân sách

NSĐP


: Ngân sách địa phương

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NSTW

: Ngân sách trung ương



: Quyết định

QSD

: Quyền sử dụng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNĐB

: Thu nhập đặc biệt

TNDN

: Thu nhập doang nghiệp


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TP

: Thành phố

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

TT-TH

: Truyền thanh – truyền hình

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Tình hình đất đai thành phố Thái Bình ........................................................ 17
bảng 3.2.

Tình hình nhân khẩu, lao động của thành phố Thái Bình ............................ 18

bảng 3.3.

Tình hình phát triển các ngành kinh tế của thành phố Thái Bình ................ 20

bảng 4.1.

Tình hình thực hiện cơng tác tun truyền, vận động trong thu ngân
sách ở TP Thái Bình giai đoạn 2014 – 2016 ................................................ 36

bảng 4.2.

Tình hình thực hiện công tác tập huấn thu ngân sách trên địa bàn
thành phố Thái Bình giai đoạn 2014 - 2016 ................................................ 38

bảng 4.3.

Kết quả cơng tác thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Thái Bình giai
đoạn 2014 – 2016 ......................................................................................... 39

bảng 4.4.

Tình hình thu ngân sách trên địa bàn các xã, phường của TP Thái Bình
giai đoạn 2014 - 206 .................................................................................... 46

bảng 4.5.


Tình hình cơng tác quản lý thu nợ ngân sách trên địa bàn thành phố
Thái Bình giai đoạn 2014 – 2016 ................................................................. 48

bảng 4.6.

Công tác kiểm tra, sát giám sát trong thực hiện thu ngân sách trên địa
bàn thành phố Thái Bình .............................................................................. 49

bảng 4.7.

Đánh giá về các chính sách thu ngân sách ở thành phố Thái Bình .............. 58

bảng 4.8.

Đánh giá cán bộ thu ngân sách trên địa bàn thành phố Thái Bình............... 60

bảng 4.9.

Hiểu biết và ý thức của người nộp ngân sách ở thành phố Thái Bình ........ 61

bảng 4.10. Đánh giá cơ sở vật chất phục vụ công tác thu ngân sách trên địa bàn
thành phố Thái Bình..................................................................................... 62
bảng 4.11. Đánh giá sự phối hợp tổ chức thu ngân sách ở thành phố Thái Bình .......... 63

vii

download by :



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HỘP
Sơ đồ 4.1. Tổ chức bộ máy thu ngân sách trên địa bàn Thành phố Thái Bình ............. 25
Hộp 4.1.

Ý kiến về năng lực của cán bộ thuế ............................................................. 59

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thanh Tùng
Tên luận văn: “Giải pháp tăng cường quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố
Thái Bình, tỉnh Thái Bình”.
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Thực tế cho thấy thời gian qua ở địa bàn thành phố Thái Bình việc thu ngân
sách, quản lý thu ngân sách có những kết quả, thành cơng bước đầu rất đáng khích lệ
(nguồn thu tương đối ổn định mặc dù phát triển kinh tế ở địa bàn cịn nhiều khó khăn).
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả bước đầu thành cơng đó vẫn cịn rất nhiều tồn tại,
hạn chế trong cơng tác quản lý thu ngân sách ở địa bàn cần khắc phục như: các quy định
về thu NS còn chồng chéo, chưa đầy đủ; năng lực cán bộ chuyên môn chưa đáp ứng yêu
cầu; nhận thức hiểu biết của người nộp thuế còn hạn chế; thiếu sự phối hợp chặt chẽ của
các cấp các ngành...Để có sự nhìn nhận một cách hệ thống trên cơ sở phân tích thực
trạng quản lý thu ngân sách, các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý thu ngân sách và đề xuất
các giải pháp tăng cường quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố Thái Bình, chúng

tơi thực hiện đề tài: “Giải pháp tăng cường quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố
Thái Bình, tỉnh Thái Bình”.
Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là đánh giá công tác quản lý thu ngân sách
trên địa bàn thành phố Thái Bình, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản
lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố Thái Bình trong thời gian tới. Đối tượng nghiên
cứu của đề tài là những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu ngân
sách trên địa bàn thành phố Thái Bình. Chủ thể là thực trạng quản lý thu ngân sách tại
thành phố Thái Bình và khách thể là các cơ quan như: Chi cục thuế, phịng Tài chính,
UBND các xã phường, ngồi ra cịn có cán bộ quản lý, cán bộ làm công tác thu, kế tốn
ngân sách nhà nước và người có nghĩa vụ giao nộp.
Nghiên cứu đã bàn luận những khái niệm về thu ngân sách, quản lý thu ngân
sách, đặc điểm, ý nghĩa và vai trò của thu ngân sách cũng như quản lý thu ngân sách.
Nghiên cứu đã chỉ ra những đặc điểm cơ bản của quản lý thu ngân sách. Nội dung mà
đề tài nghiên cứu là công tác lập kế hoạch thu ngân sách, tổ chức thực hiện quản lý thu
ngân sách, thực hiện quản lý thu ngân sách và kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong
quản lý thu ngân sách. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản lý thu ngân sách bao
gồm: chủ trương, chính sách, quy định về quản lý thu ngân sách, trình độ cán bộ, ý thức

ix

download by :


hiểu biết của người nộp ngân sách, nguồn lực cho quản lý thu ngân sách và sự phối hợp
của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quản lý thu ngân sách.
Địa bàn nghiên cứu là thành phố Thái Bình, có các đặc điểm tự nhiên, điều kiện
kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến quản lý thu ngân sách. Để tiến hành phân tích, đề tài sử
dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, tiếp cận có sự tham gia, phương pháp chọn điểm
nghiên cứu; phương pháp thu thập thơng tin và số liệu, phân tích và xử lý số liệu với
phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

gồm: nhóm chỉ tiêu thể hiện số thu ngân sách, nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động quản
lý thu ngân sách…
Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu ngân sách trên địa bàn
thành phố Thái Bình cho thấy về công tác tuyên truyền, vận động trong thu ngân sách
đã được quan tâm và thực hiện tốt nhằm tăng thu ngân sách trên địa bàn thành phố. Số
lượng cán bộ thành phố được tập huấn tăng bình quân 122,47%/năm. Đối với cán bộ
phường, xã số lượng cán bộ được tập huấn tăng 108,23%/năm. Đối với người nộp thuế,
số lượng người được tập huấn tăng từ 100 người năm 2014 lên 200 người năm 2016. Số
thu ngân sách tăng qua các năm, ănm 2014 số thu NS là 313.033 triệu đồng, ănm 2015
đạt 492.875 triệu đồng, ănm 2016 số thu toàn chi cục thực hiện là 454. 787 triệu đồng.
Hàng năm, công tác kiểm tra, giám sát được các cấp quan tâm chỉ đạo. Xử lý truy thu và
phạt 2 tỷ 805 triệu đồng, giảm lỗ 7 tỷ 182 triệu đồng, giảm khấu trừ 395 triệu đồng.
Ngoài ra, nghiên cứu xem xét, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu NS trên
địa bàn thành phố Thái Bình cho thấy: Chủ trương, chính sách, quy định về quản lý thu
ngân sách; Trình độ cán bộ; Ý thức, hiểu biết của người nộp NS; Nguồn lực cho quản lý
thu ngân sách; Sự phối hợp của các tổ chức liên quan là các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu
đến quản lý thu NS trên địa bàn thành phố.
Kết quả nghiên cứu đề xuất phương hướng và những nhóm giải pháp tăng cường
công tác quản lý thu NS trên địa bàn thành phố Thái Bình trong thời gian tới. Giải pháp
nên hướng vào giải quyết những vấn đề chủ yếu sau: Hoàn thiện công tác lập kế hoạch
thu NS; Củng cố, kiện toàn bộ máy quản lý thu NS; Tăng cường thực hiện thu NS trên
địa bàn; Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đề xuất các
giải pháp khác như: Hồn thiện hệ thống chính sách, pháp luật; Tăng cường sự phối hợp
của các cấp, các ngành đối với công tác thu ngân sách. Thực hiện các giải pháp trên sẽ
mang lại hiệu quả cao trong công tác thu NS trên địa bàn thành phố Thái Bình trong
thời gian tới.

x

download by :



THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thanh Tung
Thesis title: Solutions for intensifying collection budget management in Thai Binh city,
Thai Binh province
Major: Economics Management

Code: 60 34 01 10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
In recent years, there were positive initial results of managing state budget
although economic development in Thai Binh province has existed some negative
issues. In particular, there were inadequate regulations of policy, lack of knowledge of
taxpayers and weak linkages between the sectors in managing budget in Thai Binh city.
In addition, the capacity of professional staffs did not meet the requirements. Based on
current situation in managing state budget collection, the topic " Solutions for
intensifying collection budget management in Thai Binh city, Thai Binh province " was
chosen as a research topic.
The main objectives of the research are to evaluate the management of budget
and propose some solutions to improve the management of state budget in Thai Binh
city. The research subjects of the topic are theoretical and practical issues in the
management of budget, the status of budget management and some offices which
consists of district tax department, financial department and the Commune People's
Committee in Thai Binh city. The study discussed the definition of budget, state budget
management, budget management as well as state budget collection. The content of the
research included planning, inspecting, supervising and managing state budget
collection. The main factors affecting the management of budget collection include:
guidelines, policies, regulations on budget management, the capacity of staffs,
taxpayers’ awareness and coordination of agencies in budget management.

The methodology used in the research are the method of analysis, statistic
description and comparison. The research indicator system are indicators related to the
budget and the disbursement of funds and group of indicators reflecting state budget
management activities.
The research analyzed the current situation of managing budget collection in
Thai Binh city and the result showed that propaganda and mobilization in state budget
revenue were improved and contributed to increase budget revenues in the city. Every
year, the People's Committee of Thai Binh city is carrying out training for both state
budget collectors as well as payers. The average number of trained staff increased by

xi

download by :


122.47% per year. The percentage of ward staff trained increased by 108.23% per year
and the number of taxpayers trained increased from 100 in 2014 to 200 in 2016. In
2014, the state budget collection was VND VND 313,033 million. In 2015, the state
budget collection was VND 492,875 million. In 2016, the total budget collection was
VND 454,787 million. In addition, there were factors affecting the management of state
budget revenue in Thai Binh city such as guidelines, policies, regulations on state
budget management, the capacity of staffs, taxpayers’ awareness and coordination of
agencies in budget management.
The research proposed solutions to improve the management of budget
collection in Thai Binh city in the following years. In particular, planning budget
collection, improving the collection of state budget in the locality, the system of
policies, strengthening the inspection, supervision and the coordination of all sectors
were some suggested solutions in the research.

xii


download by :


PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngân sách có vai trị rất quan trọng trong tồn bộ hoạt động kinh tế xã hội,
an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Vai trò của ngân sách ln gắn liền
với vai trị của nhà nước theo từng giai đoạn nhất định. Trong nền kinh tế thị trường,
ngân sách đảm nhận vai trị quản lý vĩ mơ đối với toàn bộ nền kinh tế, xã hội. Ngân
sách là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội, định hướng phát triển sản xuất,
điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội. Để phát triển kinh tế xã hội tốt thì một trong các vấn đề vơ cùng quan trọng đó là thực hiện có hiệu quả
việc thu, quản lý thu ngân sách. Từ việc quản lý thu ngân sách ở các địa bàn tốt sẽ
góp phần có nguồn thu tốt để thực hiện tốt các nhiệm vụ chi qua đó phát triển kinh
tế, giải quyết các vấn đề xã hội, an ninh chính trị cho địa bàn.
Thành phố Thái Bình nằm ở vị trí trung tâm của tỉnh Thái Bình với vị trí
thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội nói chung, cũng như cho thực hiện các
cơng việc, nhiệm vụ khác nói riêng. Để có thể phát triển kinh tế - xã hội trong
thời gian tới, thành phố Thái Bình cần thực hiện tốt cơng tác quản lý thu ngân
sách trên địa bàn nhằm tạo nguồn vốn cho sự đầu tư phát triển. Thực tế cho thấy
thời gian qua ở địa bàn thành phố Thái Bình việc thu ngân sách, quản lý thu ngân
sách có những kết quả, thành cơng bước đầu rất đáng khích lệ (nguồn thu tương
đối ổn định mặc dù phát triển kinh tế ở địa bàn cịn nhiều khó khăn). Tuy nhiên,
bên cạnh những kết quả bước đầu thành cơng đó vẫn cịn rất nhiều tồn tại, hạn
chế trong công tác quản lý thu ngân sách ở địa bàn cần khắc phục như: các quy
định còn chồng chéo, chưa đầy đủ; năng lực cán bộ chuyên môn chưa đáp ứng
yêu cầu; nhận thức hiểu biết của người nộp thuế còn hạn chế; thiếu sự phối hợp
chặt chẽ của các cấp các ngành...
Cho đến nay, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý ngân sách nói
chung và quản lý thu ngân sách nói riêng. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu cụ thể

nào về tăng cường quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố Thái Bình. Câu
hỏi đặt ra là: Nghiên cứu tăng cường quản lý thu ngân sách cấp thành phố dựa
trên cơ sở lý luận nào? Thực trạng quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố
Thái Bình hiện nay như thế nào? Có những bất cập gì cần giải quyết? Những giải
pháp nhằm tăng cường quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố Thái Bình
trong thời gian tới là gì? Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành

1

download by :


nghiên cứu đề tài: “Giải pháp tăng cường quản lý thu ngân sách trên địa bàn
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài là đánh giá công tác quản lý thu ngân sách trên địa bàn
thành phố Thái Bình, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý
thu ngân sách trên địa bàn thành phố Thái Bình trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu NS.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố
Thái Bình.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu ngân sách trên
địa bàn thành phố Thái Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thu ngân sách trên địa bàn
thành phố Thái Bình trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
1.3.1. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thu ngân sách trên địa

bàn thành phố Thái Bình.
Khách thể nghiên cứu là các tổ chức như Chi cục thuế, phịng Tài chính,
UBND các xã phường, cán bộ quản lý, cán bộ làm cơng tác thu, kế tốn ngân
sách và người có nghĩa vụ giao nộp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý thu ngân sách trên địa bàn
thành phố Thái Bình.
- Phạm vi thời gian
Số liệu phân tích chủ yếu là công tác quản lý thu ngân sách trên địa bàn
thành phố Thái Bình trong các năm 2014, 2015 và 2016.
- Phạm vi nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu ngân sách trên

2

download by :


địa bàn thành phố Thái Bình, đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường công tác
quản lý nguồn thu và đảm bảo nguồn thu bền vững, đảm bảo theo dự tốn, kế
hoạch lập ban đầu. Cũng như cơng tác thanh tra, kiểm tra giám sát công tác thu
của các cơ quan tổ chức thực hiện.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN VỀ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN
1.4.1. Về lý luận
Luận văn đã tập hợp, hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về NS
và quản lý thu NS trên các khía cạnh: khái niệm ngân sách, quản lý thu ngân
sách, vai trò của ngân sách, vai trò quản lý thu ngân sách; đặc điểm công tác
quản lý thu ngân sách; nguồn thu ngân sách; nguyên tắc cơ bản trong quản lý thu

ngân sách; nội dung công tác quản lý thu ngân sách và các nhân tố ảnh hưởng
đến công tác quản lý thu NS và vận dụng vào nghiên cứu quản lý công tác thu
NS trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
1.4.2. Về thực tiễn
Luận văn đã trình bày với nhiều dẫn liệu và minh chứng về các nội dung
quản lý thu NS, về cơ sở thực tiễn quản lý thu NS ở một số địa phương của Việt
Nam như: Kinh nghiệm quản lý thu NS tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
kinh nghiệm quản lý thu NS tại thành phố Hải Phòng từ đó rút ra những bài học
kinh nghiệm về quản lý thu NS cho thành phố Thái Bình. Từ những nội dung đó
Luận văn phân tích thực trạng cơng tác quản lý thu NS ở địa bàn thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình theo các mặt cịn tồn tại hạn chế và nguyên nhân của công
tác quản lý thu NS ở địa bàn nghiên cứu; và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý thu NS. Từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường cơng tác
quản lý thu NS trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
1.5. KẾT CẤU NỘI DUNG LUẬN VĂN
Kết cấu nội dung của Luận văn bao gồm các phần sau:
Phần 1. Mở đầu
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu ngân sách.
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu
Phần 4. Kết quả nghiên cứu
Phần 5. Kết luận và kiến nghị

3

download by :


PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN

SÁCH
2.1.1. Khái niệm và vai trò của ngân sách
2.1.1.1. Khái niệm ngân sách
Ngân sách là toàn bộ các khoản thu, chi của nhà nước đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Ngân sách xuất hiện cùng với sự xuất
hiện của nhà nước. Nó được dùng để chỉ các khoản thu, chi của nhà nước được thể
chế hoá bằng pháp luật. “Quốc hội thực hiện quyền lập pháp về NSNN, còn quyền
hành pháp giao cho Chính phủ thực hiện”. Từ xưa đến nay đã có rất nhiều quan
điểm về khái niệm NSNN, tuy nhiên chỉ có ba quan điểm khá phổ biến đó là:
Quan điểm thứ nhất cho rằng: NSNN là quỹ tiền tệ tập trung của nhà
nước, là kế hoạch tài chính cơ bản của nhà nước.
Quan điểm thứ hai cho rằng: NSNN là một bản dự toán thu, chi tài chính
của nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.
Quan điểm thứ ba cho rằng: NSNN là những quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình nhà nước huy động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau.
Từ những quan điểm trên về NSNN ta thấy rằng các quan điểm này có
những nhân tố hợp lý song vẫn chưa đầy đủ, nó mới cho thấy được mặt cụ thể,
mặt vật chất của NSNN mà chưa thấy hết được các mặt về kinh tế - xã hội của
NSNN. Nếu nhìn một cách đơn giản thì NSNN là các hoạt động thu chi Tài chính
của Nhà nước. Khái niệm về NSNN phải thể hiện được nội dung kinh tế - xã hội
của NSNN, phải được xem xét trên các mặt hình thức, thực thể và quan hệ kinh
tế chứa đựng trong NSNN. Nếu xét về hình thức: NSNN là một bản dự toán thu
và chi của Chính phủ lập ra, được đệ trình lên Quốc hội phê chuẩn và giao cho
Chính phủ tổ chức thực hiện.
Nếu xét về thực thể: NSNN bao gồm những nguồn thu cụ thể, những khoản
chi cụ thể và được định lượng. Các nguồn thu đều được nộp vào một quỹ tiền tệ
gọi là quỹ NSNN và các khoản chi đều được lấy từ quỹ tiền tệ này. Trong quá
trình thực hiện thu và chi quỹ này có mối quan hệ rằng buộc với nhau được gọi là


4

download by :


cân đối. Cân đối thu, chi NSNN là một cân đối lớn trong nền kinh tế thị trường.
Chính vì vậy mà có thể khẳng định NSNN là một quỹ tiền tệ lớn của Nhà nước.
Nếu xét về các quan hệ kinh tế chứa đựng trong NSNN: Các khoản thu,
chi từ quỹ NSNN đều phản ánh những quan hệ kinh tế nhất định giữa Nhà nước
với người nộp, giữa Nhà nước với các cơ quan, đơn vị thụ hưởng từ quỹ NSNN.
Hoạt động thu, chi NSNN là hoạt động tạo lập, sử dụng NSNN làm cho vốn tiền
tệ, nguồn tài chính vận động giữa một bên là Nhà nước với một bên là các chủ
thể phân phối và ngược lại trong q trình phân phối các nguồn tài chính. Trên
thực tế thì hoạt động của NSNN rất đa dạng và vơ cùng phong phú, nó được thực
hiện ở rất nhiều lĩnh vực và có sự tác động đến tất cả các chủ thể kinh tế - xã hội.
Những quan hệ về thu nộp và cấp phát NSNN là những quan hệ được xác định
trước, được định lượng và Nhà nước sử dụng chúng làm công cụ điều chỉnh vĩ
mô nền kinh tế (Dương Đăng Chinh, 2009)
Từ đó người ta đã rút ra: “NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh
gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của
Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm
thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định’’.
Tóm lại: NSNN là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước, nguồn
hình thành ngân sách được huy động từ các khoản đóng góp của các chủ thể
trong xã hội dưới các hình thức thuế, phí, lệ phí,... Ngân sách được sử dụng nhằm
thực hiện vai trò và chức năng của Nhà nước trong việc quản lý và điều tiết vĩ mô
nền kinh tế - xã hội (Nguyễn Hữu Tài, 2002).
Đối với nước ta, năm 1996 Luật NSNN chính thức ra đời. Luật NSNN
được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
20/03/1996 (sau này đã được sửa đổi bổ sung năm 1998, tiếp theo là Luật NSNN

ban hành vào năm 2002, hiện nay được thay thế bởi luật NSNN số
83/2015/QH13). Luật NSNN ra đời đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng
trong quản lý và điều hành về tài chính, ngân sách của nước ta.
Để phù hợp với điều kiện thực tế của đất nước ta trong quá trình hội nhập
và phát triển của giai đoạn hiện nay, năm 2015 nước ta đã ban hành Luật NSNN
mới. Tại điều 4, chương I của Luật này đã đưa ra rằng: “NSNN là toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời
gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”

5

download by :


2.1.1.2. Vai trò ý nghĩa của NSNN
a) Vai trò điều tiết trong lĩnh vực kinh tế
Trong cơ chế thị trường kế hoạch hoá tập trung, cùng việc Nhà nước can
thiệp trực tiếp vào hoạt động của sản xuất kinh doanh, vai trò của ngân sách
trong việc điều chỉnh các hoạt động trở nên hết sức thụ động. Ngân sách gần như
chỉ là cái túi đựng số thu để rồi thực hiện việc bao cấp tràn lan cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh thông qua cấp vốn cố định, vốn lưu động, bù giá, bù
lương,... Trong điều kiện đó hiệu quả thu chi ngân sách khơng được coi trọng; do
đó việc tác động của ngân sách đến các hoạt động kinh tế nhằm điều chỉnh các
hoạt động đó và thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế là hết sức hạn chế. Chuyển sang
cơ chế thị trường, trong lĩnh vực kinh tế , Nhà nước định hướng việc hình thành
cơ cấu kinh tế mới, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc
quyền. Điều đó được thể hiện thơng qua các chính sách thuế, chính sách chi tiêu
của ngân sách chính phủ để vừa kích thích, vừa gây sức ép với các doanh nghiệp,
nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế (Dương Đăng Chinh, 2009).

b) Vai trò trong lĩnh vực xã hội
Trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, sự tồn tại và hoạt động có hiệu
quả của bộ máy Nhà nước, lực lượng quân đội, công an, sự phát triển của các
hoạt động xã hội, y tế, văn hố có ý nghĩa quyết định. Việc thực hiện các nhiệm
vụ này cơ bản thuộc về Nhà nước và không vì mục đích lợi nhuận; nhưng nguồn
để thực hiện những nhiệm vụ đó lại được cấp phát từ ngân sách. Như vậy, trong
việc thực hiện các nhiệm vụ có tính chất chung tồn xã hội, ngân sách có vai trị
quan trọng hàng đầu. Bên cạnh đó, cùng việc thực hiện các nhiệm vụ có tính chất
chung tồn xã hội, hàng năm Chính phủ vẫn có sự chú ý đặc biệt cho tầng lớp
dân cư có thu nhập thấp: Chi trợ cấp xã hội, chính sách việc làm, hàng hố cơng
cộng, ... Bên cạnh đó, thuế cũng được sử dụng để thực hiện vai trò tái phân phối
thu nhập, đảm bảo cơng bằng xã hội.
c) Vai trị điều chỉnh trong lĩnh vực thị trường: Trong điều kiện của nền
kinh tế thị trường, giá cả chủ yếu phụ thuộc vào cung cầu hàng hố trên thị trường.
Do đó để ổn định giá cả, Chính phủ có thể tác động vào cung hoặc cầu hàng hố
trên thị trường. Sự tác động này khơng chỉ thực hiện thơng qua thuế mà cịn thực
hiện thơng qua các chính sách chi tiêu của ngân sách. Chính phủ cũng có thể dùng
ngân sách nhằm khống chế và đẩy lùi nạn lạm phát một cách có hiệu quả thơng
qua việc thực hiện chính sách thắt chặt ngân sách (Dương Đăng Chinh, 2009).

6

download by :


2.1.2. Khái niệm nội dung công tác quản lý thu ngân sách
2.1.2.1 Khái niệm và vai trò của quản lý thu ngân sách
a) Khái niệm quản lý thu NS
Thu NS được thực hiện bằng các hình thức: bắt buộc bao gồm thuế, phí, lệ
phí, bán tài nguyên, tài sản quốc gia, các khoản thu trong các doah nghiệp nhà

nước. Ngoài ta tùy theo điều kiện cụ thể của mỗi nước mà cịn có các hình thức
động viên khác như hình thức trưng thu, trưng mua…Quản lý thu NS chính là
quản lý các hình thức động viên đó (Dương Đăng Chinh, 2009).
b) Vai trị quản lý thu NS
- Góc độ đối với ngân sách: Quản lý thu NS nhằm khai thác, phát hiện,
tính tốn chính xác các nguồn tài chính của đất nước có thể động viên được,
đồng thời khơng ngừng hồn thiện các chính sách, chế độ thu, cơ chế tổ chức
quản lý thu.
- Góc độ góp phần tổ chức quản lý nền kinh tế:
+ Tạo môi trường thuận lợi về kinh tế - xã hội.
+ Hướng dẫn, kích thích, điều tiết phối hợp hoạt động.
+ Xử lý những việc ngoài khả năng tự giải quyết của các tổ chức và đơn vị.
+ Quản lý thu NS là công cụ quan trọng góp phần tạo mơi trường kinh
tế thuận lợi cho các cơ quan sản xuất, kinh doanh hoạt động. Môi trường
thuận lợi là môi trường giá cả tương đối ổn định, lưu thông tiền tệ tiến hành
tương đối trôi chảy, thị trường mở rộng, hoạt động tương đối có tổ chức
(Dương Đăng Chinh, 2009).
2.1.2.2. Nguồn thu ngân sách
Theo Luật NSNN năm 2015, nguồn thu NS bao gồm:
a) Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí;
b) Tồn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà
nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các
khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh
nghiệp nhà nước thực hiện nộp NS theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản viện trợ trong hồn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức,
cá nhân ở nước ngồi cho chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương.

7

download by :



d) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2.1.3. Đặc điểm công tác Quản lý thu ngân sách.
- Quản lý thu ngân sách là hoạt động quản lý mà trong đó có đầy đủ các
đặc điểm của hoạt động quản lý ngồi ra nó cịn có các hoạt động quản lý riêng.
- Đối tượng quản lý ở đây là các tổ chức và cá nhân có trách nhiệm giao
nộp nghĩa vụ của mình khi tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác thu ngân sách diễn ra thường
xuyên liên tục trong khi các chế tài còn chưa đồng bộ và chưa điều chỉnh kịp do
đó dẫn tới tình trạng thu chưa đảm bảo theo quy định dẫn tới gây dư luận xấu cho
xã hội và thất thoát cho ngân sách.
- Hoạt động quản lý thu là một chuỗi các hoạt động từ lập dự tốn, trình
HĐND phê duyệt, triển khai tổ chức thu, thanh quyết toán... (Dương Đăng
Chinh, 2009).
2.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong quản lý thu ngân sách.
- Đảm bảo tập trung một bộ phận nguồn lực tài chính quốc gia vào tay
Nhà nước để trang trải các khoản chi phí cần thiết của Nhà nước trong từng giai
đoạn lịch sử.
- Đảm bảo khuyến khích, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo ra nguồn thu
của NSNN ngày càng lớn hơn.
- Coi trọng yêu cầu công bằng xã hội, đảm bảo thực hiện nghiêm túc,
đúng đắn các chính sách, chế độ thu do cơ quan có thẩm quyền ban hành (Dương
Đăng Chinh, 2009).
2.1.5. Nội dung công tác quản lý thu ngân sách
2.1.5.1. Lập kế hoạch thu ngân sách
Lập kế hoạch thu NS là quá trình xác định các mục tiêu thu NS và lựa
chọn các phương thức nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Lập kế hoạch thu NS
nhằm mục đích xác định mục tiêu thu NS cần phải đạt được bao nhiêu? và
phương tiện để thực hiện thu NS nhằm đạt được các mục tiêu đó như thế nào?

Lập kế hoạch thu NS phải đảm bảo đúng chính sách, chế độ thu NS hiện
hành. Mọi khoản thu từ thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác phải được tổng
hợp, phản ánh đầy đủ vào cân đối NS theo quy định của Luật NSNN; trên cơ sở
dữ liệu thông tin quản lý về thuế; đánh giá sát khả năng thực hiện thu NS của

8

download by :


năm trước năm lập kế hoạch, dự báo các yếu tố thay đổi về năng lực đầu tư, phát
triển sản xuất - kinh doanh và hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu năm có tính
đến các yếu tố tác động của q trình hội nhập quốc tế; tính tốn cụ thể các yếu
tố tăng, giảm thu do thực hiện các văn bản pháp luật về thuế mới sửa đổi, bổ
sung, mở rộng cơ sở tính thuế (kể cả đối tượng và căn cứ tính thuế) và thực hiện
lộ trình cắt giảm thuế quan theo cam kết quốc tế; yếu tố tăng thu từ tăng cường
kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp thuế của các tổ chức, cá nhân, các khoản thu
được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và tăng thu từ chỉ đạo
quyết liệt chống thất thu, thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ
các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi (Võ Đình Hảo, 2012).
2.1.5.2. Tổ chức thực hiện quản lý thu ngân sách
Tổ chức thực hiện quản lý thu NS là cơ quan điều khiển hoạt động quản lý
thu NS. Bộ máy quản lý bao gồm: một tập thể cán bộ, công chức cùng với các
phương tiện quản lý được liên kết theo một số nguyên tắc, quy tắc nhất định
nhằm đạt được các mục tiêu thu NS đã định. Tổ chức thực hiện quản lý thu NS là
quá trình dựa trên các chức năng, nhiệm vụ đã được xác định của bộ máy quản lý
để xắp xếp về lực lượng, bố trí về cơ cấu, xây dựng về mơ hình và giúp cho toàn
bộ hệ thống quản lý thu NS hoạt động như một chỉnh thể có hiệu quả nhất. Cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý thu NS là một tổng thể các cơ quan chuyên môn hợp
thành, các bộ phận này có mối liên hệ mật thiết hữu cơ phụ thuộc lẫn nhau được

chun mơn hố , thực hiện các phần việc đã được giao nhất định với những
trách nhiệm và quyền hạn nhất định nhằm thực hiện có hiệu quả quản lý thu NS
(Võ Đình Hảo, 2012).
2.1.5.3. Thực hiện quản lý thu ngân sách
Thực hiện quản lý thu NS dựa trên chức năng quản lý Nhà nước về ngân
sách bao gồm:
- Tuyên truyền vận động người nộp NS: Công tác tuyên truyền, vận động
người nộp NSNN được xác định rõ phải đạt được mục đích giúp cho các doanh
nghiệp và mọi người dân hiểu được bản chất của thu NS, mục đích sử dụng tiền
thu vào NS, lợi ích từ tiền nộp NS mà mỗi người dân được hưởng và lợi ích
chung tồn xã hội.
- Tập huấn cơng tác quản lý thu NS: Tập huấn công tác quản lý thu NS để
nâng cao nghiệp vụ chuyên môn trong việc thu NS từ đó tăng hiệu quả trong thực
hiện thu NS.

9

download by :


- Thu các khoản thuế, phí và lệ phí: Thuế là một hình thức động viên bắt
buộc của nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung một
bộ phận thu nhập của các thể nhân và pháp nhân vào ngân sách để đáp ứng các
nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và phục vụ cho lợi ích công cộng; Phí là khoản
thu nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ cơng cộng không thuần tuý
theo quy định của pháp luật và là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân phải trả khi
sử dụng các dịch vụ cơng cộng đó;
Lệ phí là khoản thu gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành
chính pháp lý của Nhà nước cho các thể nhân, pháp nhân nhằm phục vụ chocông
việc quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật.

- Công tác quản lý nợ thuế: quản lý nợ thuế nhằm chống thất thu thuế cho
NSNN, quản lý nợ thuế góp phần tăng chỉ tiêu thu cho NS (Võ Đình Hảo, 2012).
2.1.5.4. Kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm
Kiểm tra tiến hành ở tất cả các khâu trong quy trình thu NS. Kiểm tra là một
biện pháp nhằm đảm bảo cho các quy định về chế độ thu, đảm bảo quy định về chế
độ kế toán được chấp hành nghiêm chỉnh, việc kiểm tra, kiểm toán phải được tiến
hành một cách thường xuyên và ở tất cả các bước trong quản lý NS nói chung và
quản lý thu NS nói riêng. Kiểm tra để phát hiện ra những vấn đề không đúng chế
độ, không đúng pháp luật để từ đó có các biện pháp xử lý và uốn nắn kịp thời.
Nâng cao vai trò giám sát của HĐND các cấp đối với công tác thu NS; các
cơ quan Tài chính các cấp phải thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn về mặt chuyên
môn nghiệp vụ cho công tác quản lý thu NS.Việc tiến hành kiểm tra nội bộ là vô
cùng quan trọng, đồng thời UBND các cấp, các cơ quan chức năng, các cơ quan
bảo vệ pháp luật sẵn sàng vào cuộc khi có dấu hiệu để tìm ra, ngăn chặn, xử lý
những sai phạm,…từ đó làm cho thu NS hoạt động theo đúng quỹ đạo, hiệu quả,
nền tài chính lành mạnh.
Hình thức kiểm tra bao gồm:
- Kiểm tra định kỳ: Đó là việc kiểm tra của các cơ quan, đơn vị chức năng
theo kế hoạch nhất định. Việc kiểm tra được tiến hành đối với hoạt động thu NS
trong một thời gian nhất định.
- Kiểm tra đột xuất: Đó là việc kiểm tra của các cơ quan, đơn vị chức năng
một cách đột xuất, thường khi có các sự việc xảy ra hoặc có đơn thư khiếu nại, tố
cáo liên quan đến công tác thu NS.

10

download by :


- Kiểm tra thường xuyên: Đây là công tác kiểm tra thường xun trong

q trình thu NSNN. Cơng tác kiểm tra thường gắn với các cơ quan chủ quản của
NSNN như ngành tài chính, Thuế, KBNN…(Võ Đình Hảo, 2012).
2.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu ngân sách nhà nước
2.1.6.1. Chủ trương, chính sách, quy định về quản lý thu ngân sách
Quản lý thu Ngân sách là một cơng việc đặc thù có sự quy định chặt chẽ
của pháp luật về Ngân sách. Chính vì vậy, chủ trương, quy định của Nhà nước về
quản lý thu Ngân sách là yếu tố quyết định đến hiệu quả quản lý thu NS. Đổi mới
cơ chế quản lý hệ thống NS, mà trọng tâm là hoàn thiện phân cấp quản lý thu
ngân sách, phân định nhiệm vụ thu giữa các cấp ngân sách, mở rộng quyền chi
phối quỹ dự trữ tài chính và quỹ dự phịng, nâng cao quyền tự quyết của NS cấp
dưới trong hệ thống NS đã tạo ra những chuyển biến tích cực trong quản lý hệ
thống NS quốc gia. Trong hơn 20 năm qua, việc liên tục đổi mới cơ chế quản lý
NS, đã đem lại những chuyển biến tích cực và hiệu quả trong quản lý hệ thống
NS quốc gia. Nhờ đó nguồn thu NS khơng ngừng tăng lên, đầu tư cơng ngày
càng có vị thế, thu NS từng bước đi vào thế cân đối tích cực, trong q trình phát
triển kinh tế theo xu thế hội nhập.
2.1.6.2. Trình độ cán bộ
Để quản lý hiệu quả thu Ngân sách phụ thuộc rất nhiều vào trình độ, năng
lực hoạt động của cơ quan và cán bộ quản lý thu Ngân sách. Nếu bộ máy quản lý
NS quan liêu, hoạt động kém hiệu lực và hiệu quả. Nếu các công chức thiếu năng
lực, trách nhiệm và sự trong sạch thì sẽ gây khó khăn cho việc quản lý thu Ngân
sách. Luật phát đã đề ra hợp lý nhưng bộ máy thực thi kém năng lực và phẩm
chất thì sẽ khơng thực hiện được hoặc thực hiện sai quy định. Năng lực và đạo
đức của đội ngũ trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý thu Ngân sách, đây là yếu tố
quyết định hiệu lực, hiệu quả và sự tác động của thu Ngân sách đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
2.1.6.3. Ý thức, hiểu biết của người nộp ngân sách
Trong công tác quản lý thu Ngân sách, công tác tuyên truyền vận động
nâng cao ý thức, hiểu biết của người nộp NS để người dân tạo điều kiện cho
chính quyền thực hiện các nhiệm vụ quản lý thu Ngân sách NN. Đặc biệt công

tác tuyên truyền vận động người dân nộp ngân sách có ảnh hưởng quyết định đến
số thu ngân sách trên địa bàn, góp phần vào việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh

11

download by :


tế, xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội và củng cố quốc phòng - an ninh.
Các cấp ủy, chính quyền phải thực sự quyết liệt trong việc lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện nhiệm vụ thu ngân sách; phải đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
nâng cao ý thức, hiểu biết của người nộp NS để thu ngân sách đạt hiệu quả cao.
2.1.6.4. Nguồn lực cho quản lý thu ngân sách
Nguồn lực cho quản lý thu NS bao gồm nguồn lực về con người và nguồn
lực về cơ sở vật chất. Ngoài nguồn lực về con người thì trong đó, nguồn lực về
cơ sở vật chất phải được nâng cao, đảm bảo phục vụ quản lý thu NS trong xu thế
ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành quản lý hiện nay. Cơ sở vật chất
phục vụ cho quản lý thu NS bao gồm: trụ sở làm việc, trang thiết bị, máy móc, hệ
thống cơng nghệ ứng dụng…
2.1.6.5. Sự phối hợp của các tổ chức liên quan
Việc thực hiện quy chế phối hợp thu ngân sách giữa cơ quan Thuế, Kho bạc
Nhà nước và các ngân hàng thương mại cũng như sự phối hợp của các cơ quan, ban
ngành theo chỉ đạo của Bộ Tài chính và NHNN mang lại ý nghĩa lớn, không chỉ
giúp các cơ quan quản lý nhà nước nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thu NS mà
cịn góp phần thực hiện chủ trương của Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính,
tạo thuận lợi cho người nộp thuế, khuyến khích thanh tốn khơng dùng tiền mặt và
thúc đẩy phát triển các dịch vụ hiện đại, tiện ích trong các cơ quan liên quan.
2.2. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH Ở MỘT SỐ ĐỊA
PHƯƠNG
2.2.1. Kinh nghiệm quản lý thu ngân sách tại thành phố Vĩnh Yên

Là đơn vị được giao với số thu lớn, nhưng nhiều năm qua, với sự nỗ lực,
tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp, Chi cục Thuế Vĩnh n ln hồn
thành vượt dự tốn giao. Năm 2015, mặc dù gặp nhiều khó khăn do chỉ tiêu giao
khá cao song đơn vị đã xuất sắc hồn thành vượt chỉ tiêu, bằng 160,2% dự tốn
pháp lệnh. Năm 2015, Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên được Cục Thuế tỉnh
giao dự toán thu 303.800 triệu đồng; HĐND thành phố giao 469.163 triệu đồng.
(Nguyễn Chí, 2015). Đây là nhiệm vụ chính trị hết sức khó khăn và nặng nề đối
với đơn vị. Chính vì thế, bắt tay vào thực hiện nhiệm vụ được giao, ngay từ đầu
năm, Chi cục tổ chức phát động phong trào thi đua, thực hiện giao chỉ tiêu và đề
ra các giải pháp mang tính đột phá trong thu NS, góp phần tạo chuyển biến mạnh
mẽ, tồn diện và tích cực trong cơng tác quản lý thuế trên địa bàn. Tính đến hết

12

download by :


×