Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ và các chỉ tiêu sinh lý máu ở đàn gà mắc bệnh do ORT trên địa bàn tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 70 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ THƢƠNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ CÁC
CHỈ TIÊU SINH LÝ MÁU Ở ĐÀN GÀ MẮC BỆNH DO
ORT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành :

Thú y

Mã số :

60 64 01 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Chu Đức Thắng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kì cơng trình
nào khác.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc./.
Hà Nội , ngày


tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thƣơng

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi luôn nhận đƣợc
sự quan tâm giúp đỡ của các cơ quan, tổ chức, các nhà khoa học, các thầy cô giáo, bạn
bè đồng nghiệp và những ngƣời thân trong gia đình.
Nhân dịp này, tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ của giảng viên khoa Thú y – Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã giảng dạy tôi trong suốt thời gian học tập.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ chân tình, đầy trách
nhiệm và hết lịng vì khoa học của PGS. TS Chu Đức Thắng; lời cảm ơn tới những
ngƣời thân trong gia đình, đồng nghiệp đã ln quan tâm, động viên giúp tơi hồn
thành luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Thƣơng

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1

1.2.

Mục đích của nghiên cứu .................................................................................... 2

1.3.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 2


Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.

Lịch sử và tình hình nghiên cứu bệnh do ORT .................................................. 3

2.1.1.

Tình hình nghiên cứu ORT trên thế giới ............................................................ 4

2.1.2.

Tình hình nghiên cứu ORT tại Việt Nam ........................................................... 6

2.2.

Căn bệnh ............................................................................................................. 6

2.2.1.

Phân loại ............................................................................................................. 6

2.2.2.

Hình thái cấu trúc của vi khu n .......................................................................... 7

2.2.3.

Tính chất ni cấy .............................................................................................. 7

2.2.4.


Cấu trúc kháng ngun và độc lực ..................................................................... 8

2.2.5.

Định serotype và phân loại chủng ...................................................................... 8

2.2.6.

Khả năng gây bệnh ............................................................................................. 9

2.2.7.

hả năng miễn dịch của vật chủ ......................................................................... 9

2.2.8.

Sức đề kháng....................................................................................................... 9

2.3.

Truyền nhiễm học ............................................................................................. 10

2.3.1.

Phân bố bệnh .................................................................................................... 10

2.3.2.

Lứa tuổi mắc bệnh ............................................................................................ 10


2.3.3.

Mùa vụ phát bệnh ............................................................................................. 10

2.3.4.

Chất chứa mầm bệnh ........................................................................................ 11

iii

download by :


2.3.5.

Phƣơng thức truyền lây..................................................................................... 11

2.4.

Triệu chứng và bệnh tích .................................................................................. 12

2.4.1.

Triệu chứng của gà mắc ORT ........................................................................... 12

2.4.2.

Bệnh tích của gà mắc ORT ............................................................................... 13


2.5.

Ch n đoán ......................................................................................................... 14

2.5.1.

Ch n đốn lâm sàng .......................................................................................... 14

2.5.2.

Ch n đốn ph ng thí nghiệm ............................................................................ 14

2.5.3.

Ch n đoán phân biệt ......................................................................................... 17

2.6.

Biện pháp phòng và trị bệnh ............................................................................. 18

2.6.1.

Ph ng bệnh ....................................................................................................... 18

2.6.2.

Điều trị .............................................................................................................. 19

Phần 3. Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................ 20
3.1.


Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 20

3.2.

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 20

3.3.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 20

3.3.1.

ột số đặc điểm dịch tễ của bệnh ORT gây trên đàn gà .................................. 20

3.3.2.

Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh l máu trên gà mắc bệnh ORT ....... 21

3.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 21

3.4.1.

Phƣơng pháp quan sát các triệu chứng lâm sàng .............................................. 21

3.4.2.

Phƣơng pháp mổ khám ..................................................................................... 21


3.4.3.

Phƣơng pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu làm tiêu bản ...................................... 21

3.4.4.

Phƣơng pháp nuôi cấy và phân lập vi khu n .................................................... 22

3.4.5.

Phƣơng pháp nhuộm Gram ............................................................................... 23

3.4.6.

Phƣơng pháp xác định các chỉ tiêu huyết học .................................................. 23

3.4.7.

Phƣơng pháp PCR ............................................................................................ 24

3.5.

Nguyên liệu nghiên cứu .................................................................................... 25

3.5.1.

ẫu bệnh ph m ................................................................................................ 25

3.5.2.


áy m c ........................................................................................................... 26

3.5.3.

Dụng cụ............................................................................................................. 26

3.5.4.

H a chất ............................................................................................................ 26

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 27
4.1.

Một số đặc điểm dịch tễ của bệnh do ORT gây trên đàn gà ............................. 27

iv

download by :


4.1.1.

Tình hình gà mắc bệnh ORT theo lứa tuổi ....................................................... 27

4.1.2.

Tình hình gà mắc bệnh do ORT theo m a vụ................................................... 29

4.1.3.


Tình hình gà mắc bệnh ORT theo truyền thống chăn ni .............................. 32

4.1.4.

Tình hình gà mắc bệnh ORT theo phƣơng thức chăn ni .............................. 33

4.1.5.

Tình hình gà mắc bệnh ORT theo giống .......................................................... 35

4.1.6.

Kết quả nghiên cứu triệu chứng lâm sàng trên đàn gà mắc ORT ..................... 37

4.1.7.

Kết quả nuôi cấy và phân lập vi khu n trên đàn gà biểu hiện triệu chứng
lâm sàng mắc ORT .......................................................................................... 43

4.2.

Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lý máu trên gà mắc bệnh do ORT ................. 50

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 53
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 53

5.1.1.


Đặc điểm dịch tễ của đàn gà mắc ORT tại tỉnh Bắc Giang .............................. 53

5.1.2.

Chỉ tiêu sinh lý máu trên gà mắc bệnh do ORT ............................................... 53

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 54

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 55

v

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

AGP

Accelerated Graphics Port

BEAs


Boiled Extract Antigens

BHB

Brain Heart Infusion Broth

CBA

Columbia Blood Agar

cDNA

Complementary Deoxyribonucleic Acid

CRD

Chronic Respiratory Disease

DIA

Dot Immunobinding Assay

ELISA

Enzyme-Linked Immunosorbent Assay

fl

fluid


GAP

Agar Gel Percipitation

IB

Infectious Bronchitis

IC

Infectious Coryza

ILT

Infectious Laryngo Tracheitis

ORT

Ornithobacterium rhinotracheale

PAP

Peroxidase - Anti Perosidase

PBS

Phosphate Saline Buffer

PCR


Polymerase Chain Reaction

PGNR

Pleomorphic Gram Negative Rod

RNA

Ribonucleic Acid

rRNA

Ribosomal Ribonucleic Acid

RT - PCR

Reverse Transcriptase-Polymerase Chain Reaction

SDS

Sodium Dodecyl Sulfate

SPAT

Standard Plate Agglutination Test

vi

download by :



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

So sánh triệu chứng, bệnh tích phân biệt với một số bệnh đƣờng hô
hấp trên gà thƣờng gặp .............................................................................. 18

Bảng 4.1.

Kết quả thu thập gà mắc bệnh do ORT tại một số huyện trên địa bàn tỉnh ..... 37

Bảng 4.2.

Triệu chứng lâm sàng của gà mắc bệnh do ORT ...................................... 38

Bảng 4.3.

Kết quả mổ khám kiểm tra bệnh tích đại thể của gà mắc ORT ................. 41

Bảng 4.4.

Kết quả giám định sự có mặt của vi khu n ORT bằng kỹ thuật PCR ...... 49

Bảng 4.5.

Kết quả phân lập chủng vi khu n ORT từ mẫu bệnh ph m theo
nhóm gà ..................................................................................................... 46

Bảng 4.6.


Kết quả phân lập vi khu n ORT từ mẫu bệnh ph m ................................. 47

Bảng 4.7.

Tình hình mắc bệnh do ORT theo lứa tuổi của gà tại tỉnh Bắc Giang ...... 27

Bảng 4.8.

Tình hình gà mắc bệnh do ORT theo mùa vụ tại tỉnh Bắc Giang ............. 29

Bảng 4.9.

Tình hình mắc bệnh do ORT theo thâm niên chăn ni............................ 32

Bảng 4.10. Tình hình gà mắc bệnh do ORT theo phƣơng thức chăn nuôi tại tỉnh
Bắc Giang .................................................................................................. 33
Bảng 4.11. Tình hình gà mắc bệnh do ORT theo giống tại tỉnh Bắc Giang ................ 35
Bảng 4.12. Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu hệ hồng cầu ở gà mắc bệnh do ORT ...... 50
Bảng 4.13. Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu hệ bạch cầu ở gà mắc bệnh do ORT ....... 51

vii

download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.

Hình thái vi khu n ORT dƣới kính hiển vi .................................................. 7


Hình 4.1.

Tình hình mắc bệnh do ORT theo lứa tuổi của gà tại tỉnh Bắc Giang ...... 29

Hình 4.2.

Tỷ lệ gà mắc bệnh do ORT theo mùa vụ tại tỉnh Bắc Giang.................... 30

Hình 4.3.

Tỷ lệ gà chết do bệnh do ORT theo mùa vụ tại tỉnh Bắc Giang............... 31

Hình 4.4.

Tỷ lệ gà mắc bệnh do ORT theo thâm niên chăn ni .............................. 33

Hình 4.5.

Tỷ lệ gà mắc bệnh do ORT theo phƣơng thức chăn nuôi .......................... 34

Hình 4.6.

Tỷ lệ gà mắc bệnh do ORT theo giống...................................................... 36

Hình 4.7.

Kết quả mẫu bệnh ở một số huyện trên địa bàn tỉnh ................................. 38

Hình 4.8.


Triệu chứng lâm sàng của gà mắc ORT .................................................... 39

Hình 4.9.

Triệu chứng gà mắc ORT .......................................................................... 40

Hình 4.10.

Bệnh tích gà mắc bệnh do ORT................................................................. 42

Hình 4.11.

Kết quả nuôi cấy vi khu n ORT trên môi trƣờng thạch máu .................... 43

Hình 4.12.

Kết quả kiểm tra một số đặc tính sinh hóa của vi khu n ORT .................. 44

Hình 4.13.

Kết quả kiểm tra phản ứng Indol đối với vi khu n ORT ........................... 44

Hình 4.14.

Hình thái vi khu n ORT dƣới kính hiển vi ................................................ 45

Hình 4.15.

Kết quả phân lập chủng vi khu n ORT từ mẫu bệnh ph m theo
nhóm gà ..................................................................................................... 46


Hình 4.16.

Kết quả phân lập vi khu n ORT từ mẫu bệnh ph m ................................. 47

Hình 4.17.

Kết quả giám định sự có mặt của vi khu n ORT bằng kỹ thuật PCR ....... 48

Hình 4.18.

Kết quả giám định sự có mặt của vi khu n ORT bằng kỹ thuật PCR ....... 49

Hình 4.19.

Chỉ tiêu bạch cầu gà mắc bệnh do ORT .................................................... 52

Hình 4.20.

Chỉ tiêu bạch cầu gà khoẻ .......................................................................... 52

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Thƣơng
Tên luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ và các chỉ tiêu sinh l máu ở đàn
gà mắc bệnh ORT trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.

Ngành: Thú y

Mã số: 23151014

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Xác định đƣợc những biểu hiện triệu chứng lâm sàng đặc trƣng của bệnh ORT
Xác định đƣợc tình hình mắc bệnh ORT trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Xác định sự biến đổi một số chỉ tiêu huyết học của gà mắc bệnh ORT làm cơ sở
cho việc ch n đoán bệnh.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ trên đàn gà mắc ORT tại tỉnh Bắc Giang
Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lý máu trên gà mắc bệnh do ORT
Phương pháp
- Phƣơng pháp mổ khám
- Phƣơng pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu
- Phƣơng pháp nuôi cấy và phân lập vi khu n
- Phƣơng pháp PCR
- Phƣơng pháp kiểm tra các chỉ tiêu sinh lý máu.
Kết quả chính và kết luận
Đặc điểm dịch tễ của đàn gà mắc ORT tại tỉnh Bắc Giang
Gà ở giai đoạn 1 - 6 tuần tuổi chiếm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ chết cao nhất lần
lƣợt là 51,69% và 26,12%; tiếp theo là đến nhóm gà 7 - 20 tuần tuổi; gà trên 20 tuần
tuổi là có tỷ lệ mắc và tỷ lệ chết thấp nhất 42,33% và 18,10%.
Vụ Đông Xuân tỷ lệ mắc và chết là cao nhất chiếm 49,04% và 24,71%; vụ Hè
Thu tỷ lệ mắc và chết thấp hơn 43,67% và 20,86%.
Đối với những hộ c thâm niên chăn nuôi từ 1 - 5 năm, tỷ lệ mắc và chết là cao
nhất, chiếm 55,65% và 26,72%. Hộ chăn nuôi c thâm niên từ 11 - 15 năm tỷ lệ mắc và


ix

download by :


chết thấp nhất 36,84% và 18,58%.
Đối với phƣơng thức chăn nuôi gà thả vƣờn tỷ lệ mắc và chết là thấp nhất 34,60%
và 14,08%. Phƣơng thức nuôi nhốt tỷ lệ mắc và chết cao nhất 55,91% và 28,35%.
Giống gà có tỷ lệ mắc và chết thấp nhất là giống gà ta lai, chiếm 37,76% và
14,20%; giống gà có tỷ lệ mắc, chết cao nhất là gà Isabrown chiếm 54,14% và 29,28%.
Triệu chứng, bệnh tích chủ yếu của gà mắc ORT: sốt, thở gấp, ủ rũ, giảm hoặc
bỏ ăn; kh thở; phân lỗng; mặt sƣng, ph ; gầy, lơng xơ xác; mũi, miệng có nhớt; chậm
lớn; giảm tỷ lệ đẻ; gà 3 - 6 tuần tuổi và gà thịt giảm tỷ lệ tăng trọng; bệnh do ORT tập
trung chủ yếu ở giai đoạn gà 1 - 6 tuần tuổi.
Vi khu n ORT phát triển tốt trên môi trƣờng thạch Columbia Blood Agar (có
bổ sung 5% máu thỏ, 10µg/ml Gentamicin, ni trong điều kiện 37oC. 5% CO2).
Khu n lạc nhỏ, to bằng đầu đinh ghim, tr n, đục, c màu xám đến xám trắng, gây
dung huyết yếu hoặc không gây dung huyết. Tỷ lệ dƣơng tính với cặp mồi đặc hiệu
trung bình đạt 86,81%.
Chỉ tiêu sinh lý máu trên gà mắc bệnh do ORT
Gà mắc bệnh do ORT số lƣợng hồng cầu, hàm lƣợng Hemoglobin, tỷ khối hồng
cầu giảm so với gà khỏe mạnh.
Thể tích bình qn hồng cầu của gà mắc ORT tăng so với gà khỏe mạnh.
Số lƣợng bạch cầu, tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính, tỷ lệ bạch cầu ái toan, tỷ lệ
bạch cầu đơn nhân lớn của gà mắc ORT tăng so với gà khỏe mạnh.
Gà mắc bệnh do ORT hàm lƣợng tế bào lympho giảm mạnh so với gà khỏe,
lƣợng bạch cầu ái kiềm cũng giảm nhƣng không đáng kể.

x


download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Thuong
Thesis title: Investigate Epidemiological Characteristics and targets blood physiology
of Orithobacterium Rhinotracheale Infection in Chickens in Bac Giang Province.”
Major: Veterinary

Code: 23151014

Education Organization: Viet Nam National University of Agriculture (VNUA)
Research Object
Determining the clinical symptoms typical of ORT disease.
Determining the epidemical situation on chickens infected by ORT disease at
Bac Giang Province.
Determining the change some physiological parameters on chicken infected by
ORT disease as the basis for the diagnosis.
Material and Method
Content of Method
Research some Epidemiological Characteristics on chicken infected by ORT
disease at Bac Giang province.
Research some physiological parameters on chicken infected by ORT disease
Methodology
- Methods for postmortem
- Methods of sampling and preservation
- The methods of culturing and isolating bacteria
- Method of PCR
- Method for testing of erythrocytes system indicators
Main results and conclusions

Epidemiological characteristics on ORT infected chickens in Bac Giang
province
Chickens at the age of 1-6 weeks have the highest prevanlence and death rate, at
51.69% and 26.12% respectively; followed by 7-20 weeks aold chickens; ultimately,
greater than 20 weeks old chickens, this ratio is 42.33% and 18.10% respectively.
The prevalence and death in the Winter-Spring crop is highest, accounting for
49.04% and 24.71% respectively; Summer-Autumn crop followed, the rates are 43.67%

xi

download by :


and 20.86% respectively.
Seniority also affect to the prevalance of ORT infection rates and mortality. For
those with farming expeeience 1-5 years, the prevalence and death is highest,
accounting for 55.65% and 26.72%. Experienced famers from 11-15 years of infection
and death rate fell markedly, accounting for 36.84% and 18.58%.
For captive breeding methods; prevalence and death is highest, accounting for
55.91% and 28.35%. Backyard farming methods, this rate fell markedly, accounting for
34.60% and 14.08%.
For chickens, prevalence and low mortality, accounting for 37.76% and
14.20%. Breed prevalence and death rate is highest Isabelle Brown, 54.14%
occupancy rate and 29.28%.
Significant symtoms of chicken infected by ORT disease: fever, shortness of
breath, droopy, decrease/ stop eating; shortness of breath; sludge; facial swelling,
edema; skinny, ragged coat; nose, mouth ang oil; slow-growing; reduced birth rate;
concentrated mainly in the period of 1-6 weeks old chickens.
ORT bacteria good thrive on Columbia Blood Agar (supplement with 5% rabbit
blood, 10µg/ml Gentamicin, adopted at 37oC, 5% CO2). Small colonies, the size of head

pins, round, opaque, white to gray in color gray, causing weak or does not cause
haemolysis. Positive rate with specific primers averaged 86.81%.
Some physiological parameters on chicken infected by ORT disease
ORT chickens infected red cell count, hemoglobin concentration, erythrocyte
volume ratio decreased compared to healthy chickens.
The average volume of chicken erythrocytes infected chicken ORT compared
with healthy increases.
Leukocyte count, the ratio of polymorphonuclear leukocytes, percentage of
eosinophils, monocytes ratio of chickens infected ORT large increase compared to
healthy chickens.
ORT infected chicken lymphocyte levels significantly reduced compared with
healthy chickens, leucocyte alkaline affinity also decreased, but not significantly.

xii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây đã và đang c những
bƣớc phát triển vƣợt bậc về mọi mặt, đời sống kinh tế xã hội ngày càng đƣợc
nâng cao. Ngành nông nghiệp đã đ ng g p một phần không nhỏ vào sự cải thiện
đ , trong đ phải kể đến thành tựu của ngành Chăn nuôi thú y.
Hiện nay, ở Việt Nam ngành chăn nuôi vẫn đƣợc xem là một ngành trọng
yếu trong phát triển nơng nghiệp vì vậy việc mở rộng các cơ sở chăn nuôi cũng
nhƣ quy mô là một việc cần thiết. C ng với sự đi lên của ngành chăn nuôi n i
chung và ngành chăn nuôi gia cầm n i riêng, sự phát triển kinh doanh, buôn bán
và giết mổ gia súc gia cầm không đƣợc kiểm sốt chặt ch dẫn đến tình trạng lây
lan một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhƣ: Cúm gia cầm, Gumboro,

Newcastle,

trong đ phải kể đến là Bệnh hô hấp phức hợp trên gà hay c n

đƣợc gọi là ORT .
Năm 1981, lần đầu tiên ngƣời ta phân lập một chủng ORT từ dịch nƣớc
mũi, dịch ph ở mặt, mủ và tơ huyết trên túi khí bị viêm của gà tây năm tuần tuổi
tại phía Bắc nƣớc Đức. Bệnh hơ hấp phức hợp trên gà ORT là một bệnh truyền
nhiễm nguy hiểm do vi khu n Ornithobacterium rhinotracheale gây ra hay gặp ở
gà và gà tây ở mọi lứa tuổi. Ornithobacterium rhinotracheale lần đầu tiên đƣợc
mô tả năm 1993. à bệnh kh ph ng và điều trị gây giảm khả năng sản xuất, thiệt
hại lớn về kinh tế với những triệu chứng, bệnh tích nhƣ: ho, kh thở, đớp khơng
khí, màng niêm mạc mắt viêm ph thũng, phế quản gốc c k n mủ, khí quản bị
xung huyết, c nhiều dịch nhày, phổi viêm tơ huyết
Charlton, B.R., et
al.,1993). Vi khu n Ornithobacterium rhinotracheale phát triển chậm trên môi
trƣờng nuôi cấy đặc và đƣợc đặt tên vào năm 1994.
Tại Việt Nam các nghiên cứu về vi khu n Ornithobacterium
rhinotracheale cũng nhƣ bệnh hô hấp phức hợp trên gia cầm vẫn c n rất hạn chế.
Do đ việc ch n đốn chính xác bệnh dựa trên các bệnh tích, triệu chứng lâm
sàng c n gặp nhiều kh khăn và dễ nhầm lẫn với các bệnh gây ra trên đƣờng hô
hấp của gia cầm nhƣ IB, CRD, Newcastle, I T, Trƣớc yêu cầu cấp thiết trên
cần phải c các nghiên cứu về đặc điểm bệnh l cũng nhƣ các phƣơng pháp ch n
đoán phi lâm sàng: phân lập vi khu n hay giám định PCR

để giúp việc ch n

1

download by :



đốn sớm tìm ra vi khu n gây bệnh làm cơ sở cho ph ng và trị bệnh đạt hiệu quả
cao. Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết trên, chúng tôi tiến hành triển khai đề tài
“ ghi n cứ mộ
đặc điểm ịch ễ à các chỉ i
ệnh do
n địa àn ỉnh ắc Giang”.

inh



đàn gà mắc

1.2. MỤC ĐÍCH CỦA NGHIÊN CỨU
- Xác định đƣợc những biểu hiện triệu chứng lâm sàng đặc trƣng của bệnh
do ORT
- Xác định đƣợc tình hình mắc bệnh do ORT trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Xác định sự biến đổi một số chỉ tiêu huyết học của gà mắc bệnh do ORT
làm cơ sở cho việc ch n đoán bệnh.
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Các nghiên cứu về một số đặc điểm dịch tễ và các chỉ tiêu sinh l máu ở
đàn gà mắc bệnh do ORT là những tƣ liệu khoa học quan trọng cho bƣớc đầu
nghiên cứu bệnh do ORT ở một số tỉnh phía Bắc Việt Nam.
Qua kết quả nghiên cứu làm cơ sở khoa học đề ra các biện pháp ph ng
tránh bệnh do ORT trên đàn gà đạt hiệu quả cao, giảm tác hại của bệnh gây ra
cho ngành chăn nuôi gà ở nƣớc ta.

2


download by :


PHẦN 2.T N

QUAN T I I U

2.1. LỊCH SỬ VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BỆNH DO ORT
Bệnh suy hơ hấp do vi khu n Ornithobacterium rhinotracheale là một
bệnh truyền nhiễm ở lồi chim với đặc điểm là: gây trụy hơ hấp, gây chết và làm
giảm khả năng sinh trƣởng. Bệnh c các triệu chứng lâm sàng đa dạng, tỷ lệ gây
chết khá cao, diễn biến phụ thuộc vào môi trƣờng chăn nuôi nhƣ: quản l chăm
s c k m, mật độ chuồng nuôi cao, chất lƣợng của chất l t chuồng k m, vệ sinh
khơng khí, vệ sinh chuồng ni k m.
Triệu chứng lâm sàng trong suốt giai đoạn bệnh và tỷ lệ chết do
Ornithobacterium rhinotracheale ở các ổ dịch b ng phát diễn biến khá đa dạng.
Chúng chịu ảnh hƣởng của rất nhiều các yếu tố môi trƣờng nhƣ: quản l chăm
s c k m, độ thơng thống k m, mật độ cao, hàm lƣợng ammoniac cao, chất độn
chuồng k m.
Triệu chứng lâm sàng thƣờng xuất hiện ở gà thịt 3-6 tuần tuổi với tỷ lệ
chết khoảng 5-10% với các triệu chứng ủ rũ, k m ăn, giảm tăng trọng, tăng tiết
dịch, v y mỏ c hiện tƣợng ph mặt.
gà giống bố m , bệnh thƣờng xảy ra ở giai đoạn đầu của gà đẻ đạt đỉnh
hay ngay trƣớc khi đƣa gà lên chuồng đẻ. C biểu hiện tăng tỷ lệ chết, giảm ăn,
giảm kích thƣớc trứng, chất lƣợng vỏ trứng k m, tỷ lệ c phôi và khả năng ấp nở
cũng bị ảnh hƣởng.
gà đẻ thƣơng ph m, giảm đẻ, tăng trứng m o và tăng tỷ lệ chết c liên
hệ tới sự nhiễm Ornithobacterium rhinotracheale.
gà thịt thƣơng ph m, các tổn thƣơng đại thể thƣờng gặp bao gồm viêm

phổi, viêm màng phổi và viêm túi khí.

hi giết thịt hoặc kiểm tra sau giết mổ s

thấy dịch dạng bọt, mầu trắng, chất dịch tiết này c màu giống sữa chua và c thể
thấy r trong các túi khí. Hầu hết các tổn thƣơng chỉ tiến triển ở một bên th y
phổi. Các tổn thƣơng do Ornithobacterium rhinotracheale c thể làm tỷ lệ chết
tăng tới 50% hoặc hơn. Thêm nữa, ph thũng dƣới da mặt, gây viêm đầu, viêm
xƣơng tủy và viêm màng não đƣợc thấy ở gà.
ần đầu tiên ngƣời ta phân lập đƣợc một chủng ORT từ dịch nƣớc mũi,
dịch ph ở mặt, mủ và tơ huyết trên túi khí viêm của gà tây 5 tuần tuổi tại phía

3

download by :


Bắc nƣớc Đức. Năm 1983, ngƣời ta đã tiến hành ni cấy vi khu n từ dịch khí
quản của quạ non. Năm 1986, ORT đƣợc phân lập từ gà tây tại Isarel ở nhiều lứa
tuổi với bệnh tích viêm xuất huyết cấp tính ở phổi và viêm túi khí. Năm 1987,
ORT đƣợc phân lập từ giống vịt Bắc

inh 10 tuần tuổi ở Hungary và ngƣời ta

cho rằng c ng với bệnh tụ huyết tr ng, vi khu n ORT đƣợc coi nhƣ một bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm trên gà. Giữa những năm 1986 và 1988 là thời điểm
ORT đƣợc nhận định nhƣ một chủng vi khu n giống Pasteurella, đƣợc phân lập
từ đàn gà tây giống nh, kèm với triệu chứng nhƣ yếu ớt, giảm đẻ, ho, tỷ lệ chết
thấp, túi khí viêm tơ huyết và viêm phổi.
Năm 1986, ngƣời ta đã bắt đầu nghiên cứu phân lập ORT ở California.

ết quả: xác định đƣợc các đặc điểm của 14 chủng vi khu n thu thập và phân lập
đƣợc từ năm 1980 đến 1981 trên các đàn gà tây và gà c triệu chứng của bệnh hô
hấp Charlton et al., 1986).
Năm 1993, lần đầu tiên ORT đƣợc mơ tả chính thức Charlton et al.,
1993 . Đến năm 1994, ngƣời ta đã cơng bố cây phát sinh lồi, các genotype, phân
loại sinh h a học và các đặc trƣng phenotype cổ điển của 12 chủng đã phân lập
và đƣợc đề xuất mang tên ORT Vandamme et al.,1994 . Tuy nhiên, sự phát hiện
và phân lập đƣợc vi khu n đã đƣợc thực hiện từ những năm trƣớc 1993.
ORT đƣợc báo cáo là nguyên nhân gây ra bệnh với các triệu chứng, bệnh
tích giống tụ huyết tr ng trên gà tây ở Đức vào năm 1993 và 1994 và gà tây
giống 32 tuần tuổi tại ỹ năm 1996. Và kể từ đ tới nay, c nhiều báo cáo phân
lập của Vandamme et al. Vào năm 1994, ORT đã đƣợc phân lập từ chim hoang
dã ở nhiều quốc gia trên thế giới Nguyễn Thị an và cs, 2014).
T nh h nh nghiên cứu ORT trên thế gi i
Vi khu n ORT là một trong những vi khu n gây bệnh nghiêm trọng nhất
trên gia cầm (Glisson, 1988) chúng gây ra hiện tƣợng nhiễm tr ng đƣờng hô hấp
(Van Empel, P. H. and Hafez, H. M, 1999). Bệnh dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm
trọng nhƣ làm tăng tỷ lệ tử vong, tăng chi phí của thuốc, tăng giá thành sản
ph m, giảm sản lƣợng trứng, giảm chất lƣợng vỏ trứng và giảm tỷ lệ ấp nở gây ra
thiệt hại kinh tế nặng nề (Van Empel, P. H and Hafez, H. M, 1999). Bệnh do vi
khu n Ornithobacterium rhinotracheale hay còn gọi là Ornithobacteriosis gây
ra, đây là một bệnh truyền nhiễm trên gia cầm, chủ yếu gây bệnh trên gà tây và
2

gà, bệnh gây suy hô hấp, giảm tăng trƣởng và tỷ lệ tử vong cao (Chin. R. P. and
Charlton, B. R. et al., 2008 . ORT đƣợc coi là một tác nhân gây bệnh chủ yếu ở

4

download by :



gia cầm (Van Veen et al., 2000), các triệu chứng lâm sàng, thời gian ủ bệnh và tỷ
lệ tử vong ở mức độ cực kỳ nghiêm trọng. Nhiễm ORT thƣờng do ảnh hƣởng của
các yếu tố sau, yếu tố stress, chăm s c, quản lý yếu k m, độ thông thống và
nồng độ amoniac cao, mật độ ni cao, vệ sinh chuồng trại k m, độc tố nấm mốc
trong thức ăn, dinh dƣỡng kém, và nhiễm các bệnh truyền nhiễm khác (Chin, R.
P et al., 2003).
Năm 1981, lần đầu tiên ngƣời ta phân lập đƣợc một chủng ORT từ dịch
nƣớc mũi, dịch phù ở mặt, mủ và tơ huyết trên túi khí bị viêm của gà tây 5 tuần
tuổi tại phía Bắc nƣớc Đức.
Năm 1983, vi khu n đƣợc ni cấy từ dịch khí quản của quạ non.
Năm 1986, ORT đƣợc phân lập từ gà tây tại Isarel ở nhiều lứa tuổi với
bệnh tích viêm xuất huyết cấp tính phổi và viêm túi khí. Năm 1987, ORT đƣợc
phân lập từ giống vịt Bắc inh 10 tuần tuổi ở Hungary và c ng với bệnh tụ huyết
tr ng, vi khu n ORT đƣợc coi nhƣ một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm trên gà.
Giữa những năm 1986 và 1988 là thời điểm ORT đƣợc nhận định nhƣ một chủng
vi khu n giống Pasteurella, đƣợc phân lập từ đàn gà tây giống ở nh, kèm với
triệu chứng nhƣ yếu ớt, giảm đẻ, ho, tỷ lệ chết thấp, túi khí viêm tơ huyết và
viêm phổi.
Năm 1986, ngƣời ta đã bắt đầu nghiên cứu phân lập ORT ở Califonia. ết
quả: đã xác định đƣợc các đặc điểm của 14 chủng vi khu n thu thập và phân lập
đƣợc từ năm 1980 đến 1981 trên các đàn gà tây và gà c triệu chứng của bệnh hô
hấp Charlton et al., 1986).
Năm 1993, một số gà tây đã đƣợc quan sát ở Hà an và Đức, với những
triệu chứng lâm sàng nhƣ vảy mỏ, kh thở và sung huyết xoang hốc mắt, c ng với
sự tăng trƣởng chậm của gà thịt Hafez H.

et al.,1996; .K. H. Hinz et al.,1994).


Tại Đức ngƣời ta thấy rằng tỷ lệ nhiễm chủ yếu ở gà tây 14 tuần trở lên
(Hafez H. M et al., 1993 . Sau đ , tìm thấy vi khu n trong mẫu bệnh ph m
đƣờng hô hấp và gia cầm ở Israel Bock et al., 1995 , Bỉ Wyffels Hommez,
1990 , và

ỹ B. R. Charlton et al.,1993).

Ban đầu, các loại vi khu n mới chỉ đƣợc gọi tên nhƣ là một vi khu n
Gram âm, hình que PGNR; Charlton B. R. et al., 1993), Pasteurella - like
(Hafez H. M et al., 1993 hoặc Kingella - like (Van Empel P. et al., 1994 . Năm
1994, ORT đƣợc phân lập từ chim hoang dã và đƣợc đặt tên d ng cho đến nay

5

download by :


Vandamme P. et al., 1994).
Tại Đức, đã thực hiện điều tra về việc nuôi cấy O. rhinotracheale thấy
rằng ORT phân lập từ đƣờng hô hấp của gà tây trong năm 1981 và ở quạ trong
năm 1983 P. Vandamme et al., 1994 . N cũng đã đƣợc phân lập ở Bỉ Wyffels
Hommez, 1990 ,

ỹ Charlton B. R. et al., 1993 và Israel Bock R. et al.,

1995). O. rhinotracheale đã đƣợc phân lập từ gà gô, gà lôi, chim bồ câu, chim
cút, vịt, chim đa đa, đà điểu, ng ng, gà sao, gà và gà tây Charlton B. R. et al.).
Trong các khu vực khác nhau ở

ỹ, O. rhinotracheale gây ra viêm phổi


cấp tính với tỷ lệ tử vong từ 1 – 15%, và đơi khi thậm chí lên đến 50% ở gà tây vào
năm 1995 và 1996. Sự hiện diện của O. rhinotracheale trên chim ở Nam
châu

c

ỹ và

thể đã đƣợc nghiên cứu, quan sát nhƣng chƣa đƣợc công bố

(Vandamme P. et al.).
Hiện nay, tình hình dịch bệnh ORT cũng nhƣ nghiên cứu về chúng vẫn
đang đƣợc tiến hành tại nhiều quốc gia.
2

T nh h nh nghiên cứu ORT tại Việt N
Trong những năm vừa qua tại Việt Nam c rất nhiều tỉnh xuất hiện các

đàn gia cầm chết với những triệu chứng, bệnh tích giống nhƣ các mơ tả về bệnh
ORT trên thế giới. Tuy nhiên, tại Việt Nam không c nhiều các nghiên cứu về
ORT đƣợc công bố. Tháng 6 năm 2014, lần đầu tiên ngƣời ta đã tổng hợp cụ thể
về tình hình nghiên cứu trên thế giới và các đặc điểm quan trọng của ORT làm cơ
sở cho việc ch n đoán x t nghiệm Nguyễn Thị an và cs, 2014 . Đến tháng 12
năm 2014, ngƣời ta đã tiến hành nghiên cứu nhận dạng, phân lập và xác định
mức độ mẫn cảm kháng sinh của vi khu n Ornithobacterium rhinotracheale V
Thị Trà n và cs, 2014 . Và cho đến nay vẫn chƣa c thêm nghiên cứu nào về sự
lƣu hành của vi khu n ORT trên gà tại Việt Nam.
2.2. CĂN BỆNH
2.2.1. Ph n oại

ORT nằm trong họ rRN -V c ng với Cythophaga - Flavobacterrium Bacteroidesphylun và c mối quan hệ mật thiết với hai loại vi khu n khác gây
bệnh trên gia cầm là Riemerella anatipestifer và Coenonia anatine. Trƣớc đây, vi
khu n này đƣợc biết đến với rất nhiều tên nhƣ: Pleomorphic Gram Negative Rod
PGNR , vi khu n dạng Pasteurella, trực khu n Gram âm đa hình dạng trƣớc khi
c tên gọi Ornithobacterium rhinotracheale đƣợc sử dụng cho đến ngày nay

6

download by :


(Bock, R., 1995; Charlton, B. R., 1993; Hinz, K. H., 1994).
nh thái c u tr c củ vi hu n
ORT là một vi khu n Gram âm, đa hình thái, không c khả năng di động,
dạng trực khu n nhỏ, khơng hình thành nha bào. Trên mơi trƣờng thạch, chúng
thƣờng c dạng ngắn, trực khu n dạng d i trống, với kích thƣớc đƣờng kính 0,2 0,9 m và dài 0,6 - 5 m. Nhƣng trong môi trƣờng dạng lỏng, chúng rất dài, c
thể dài tới 15 m Charlton, B. R., 1993; Hafez, H. .,1996; Hinz, . H. et al.,
2

1997, Nguyễn Thị Lan và cs, 2014).
ORT có khu n lạc rất nhỏ, không gây dung huyết ra cơ xung quanh, màu
xám tới màu trắng xám, đôi khi hơi đỏ thẫm, mặt lồi với bờ rõ ràng, sắc nét. Sau 24
giờ nuôi cấy, O. rhinotracheale phát triển thành khu n lạc c đƣờng kính nhỏ hơn
1mm. Sau 48 giờ, các khu n lạc c đƣờng kính 1~2mm, màu xám đến xám trắng,
trịn và lồi có một số mẫu phân lập c sáng màu đỏ. O. rhinotracheale khi ni cấy
có một mùi riêng biệt tƣơng tự nhƣ axit butyric (Van Empel and Hafez, 1999).

Nguồn: />
Hình 2.1. Hình thái vi khuẩn ORT dƣới kính hiển vi
Tính ch t nu i c y

ORT sinh trƣởng trong điều kiện hiếu khí, hiếu khí t y tiện và yếm khí t y
tiện. Điều kiện sinh trƣởng tối ƣu là ở nhiệt độ 37oC, CO2 5%, thời gian nuôi cấy
24 - 72 giờ; tuy nhiên chúng vẫn sinh trƣởng tốt ở nhiệt độ từ 30oC - 42oC. Vi
2

khu n này sinh trƣởng mạnh trên môi trƣờng thạch máu c 5 - 10% máu cừu c

7

download by :


bổ sung 10 g/ml Gentamicine , nhƣng cũng sinh trƣởng đƣợc trên môi trƣờng
thạch tryptose soy và môi trƣờng chocolate agar. Vi khu n không sinh trƣởng
đƣợc trên các môi trƣờng MacConkey Agar, Endo Agar, Gassner Agar,
Drigalskil

gar hay Simon s Citrate. Sự phát triển của vi khu n trong các môi

trƣờng dạng lỏng cần phải đƣợc lọc kỹ, nhƣ môi trƣờng BHB Brain Heart
Infusion Broth), hay Todd Hewitt Broth.
ORT c khu n lạc rất nhỏ, không gây dung huyết ra xung quanh, màu xám
tới trắng xám, đôi khi hơi đỏ thẫm, mặt lồi với bờ r ràng, sắc n t. những lần
nuôi cấy đầu tiên, khu n lạc của ORT đạt kích thƣớc lớn nhất 1 - 3 mm sau 48
giờ nuôi cấy nhƣng ở những lần nuôi cấy tiếp theo, khu n lạc thƣờng nhỏ hơn và
biến dạng, không đồng nhất Hinz, . H. et al., 1994).
2.2.4. C u tr c háng nguyên và độc lực
Tới nay vẫn chƣa c bất kỳ phát hiện hay nghiên cứu nào cho thấy cấu
trúc đặc trƣng – các thành phần nhƣ lông pili, tua diềm, plasmid hay các yếu tố
độc lực đƣợc báo cáo (Van Empel and Hafez, 1999; Chin et al., 2008). Tất cả các

chủng cho thấy khả năng bám dính của các tế bào biểu mơ khí quản gà.
2.2.5 Định serotype và ph n oại chủng
Sử dụng boiled extract antigens BE s và kháng huyết thanh đơn trong
agar gel precipitation G P và kit E IS để định dạng type, 18 serotype từ
tới R của ORT đã đƣợc định r . Serotype là serotype phổ biến nhất trong số
các chủng phân lập từ gà 97% và từ gà tây 61% . Dƣờng nhƣ c sự tƣơng quan
về mối quan hệ giữa nguồn gốc địa l của ORT phân lập với các serotype của
chúng. Serotype C c thể phân lập đƣợc chỉ từ gà và gà tây ở Nam ỹ và ỹ.
hông thấy dấu hiệu đặc trƣng của các serotype ở các vật chủ.
Hafez và Sting so sánh hiệu quả của việc sử dụng các kháng nguyên tách
chiết từ các chủng heat-stable, proteinnase K-stable và sodium dodecyl sulfate)
trong định type ORT bằng x t nghiệm GP và E IS . ết quả chỉ ra rằng với
các x t nghiệm GP với kháng nguyên các chủng bằng heat-stable hay
proteinnase K-stable là phƣơng pháp thích hợp cho định type.
Sử dụng một phƣơng pháp thực nghiệm mới kết hợp với sự suy giảm miễn
dịch và vận chuyển thụ động của hệ miễn dịch trong c ng một cơ thể, Schuijffel
et al., thấy rằng kháng thể trung gian gây miễn dịch ở gà là một thành phần quan
trọng trong việc bảo vệ giúp chống lại ORT.

8

download by :


2.2.6. Khả năng g y bệnh
Các mầm bệnh khác nhau xuất hiện và tồn tại giữa các chủng ORT phân
lập. Ba chủng ORT phân lập từ các vùng thuộc Nam Phi đƣợc tiêm cấy vào túi
khí của gà 28 ngày tuổi cho thấy sự khác về hiện tƣợng viêm túi khí và viêm
khớp. Ngồi ra, Van Veen et al., phát hiện rằng các chủng vi khu n đƣợc phân
lập từ Hà an và Nam Phi c đặc tính gây bệnh nghiêm trọng hơn là các chủng

đƣợc phân lập từ gà thịt của Mỹ khi thí nghiệm.
Khả năng gây bệnh của 119 chủng đƣợc phân lập từ gà tây và gà thƣờng
sử dụng thử nghiệm gây chết phôi để nghiên cứu. Nghiên cứu này cho thấy tiêm
khoảng 500 CFU ORT vào túi niệu của gà 11 ngày tuổi, phân tách giữa bên gây
bệnh và bên không gây bệnh của ORT phân lập đƣợc. Trên cơ sở tỷ lệ chết
phơi, có thể chia ra các nhóm khơng gây bệnh có tỷ lệ chết phơi từ 10-20%,
nhóm gây bệnh có tỷ lệ chết phơi từ 21-60% và chủng độc lực cao có tỷ lệ chết
phơi trên 60%.
Soriano et al. cho thấy invitro có thể phân lập đƣợc ORT bám trên các
biểu mơ khí quản của gia cầm.
2.2.7

hả năng

iễn dịch của vật chủ

C rất ít thông tin n i về khả năng miễn dịch của O. rhinotracheale.

hả

năng miễn dịch chủ động đƣợc tạo ra khi tiêm vắc xin vô hoạt đƣợc xác định ở
các serotype cụ thể, c n vắc xin sống c thể tạo ra miễn dịch ch o giữa một vài
serotype.

iễn dịch thụ động c thể k o dài từ 3 - 4 tuần do các kháng thể truyền

từ m sang con (Hinz K. H., 1994).
2.2.8 Sức đ

háng


ORT c thể sống 1 ngày ở 37oC, 6 ngày ở 22oC, 40 ngày ở 40oC và ít nhất
150 ngày ở -102oC. Sự tồn tại của ORT ở nhiệt độ thấp c liên quan tới sự b ng
phát các trƣờng hợp bệnh tập trung vào các tháng m a đông của năm. Chúng
không thể tồn tại quá 24 giờ ở nhiệt độ 42oC.
Các chủng ORT nhạy cảm với các yếu tố vật l , h a học. Vi khu n bị vơ
hoạt hồn tồn bởi dung dịch chứa formic và glyoxyl acid 0,5%, dung dịch c
chứa hợp chất của aldehyde-based 20% glutaraldehyde 0,5% sau 15 phút. Các
dung dịch h n hợp 0,5% này cũng c thể vô hoạt O. rhinotracheale invitro trong
15 phút Hinz, K. H. et al., 1994).

9

download by :


2.3. TRUYỀN NHIỄM HỌC
2.3.1. Phân bố bệnh
ORT là một căn bệnh truyền nhiễm trên đƣờng hơ hấp, là ngun nhân
chính gây thiệt hại về kinh tế cho ngành chăn nuôi gà, do tăng chi phí điều trị,
tổn thất do gia cầm chết, giảm sản lƣợng trứng và giảm tỷ lệ ấp nở (Van Empel
và Hafez, 1999). Bệnh xảy ra khắp mọi nơi trên thế giới. Sau khi xác định và mô
tả đặc điểm của n vào năm 1994 bởi Charlton et al., thì O. Rhinotracheale đã
đƣợc phân lập trên tồn thế giới (Hinz et al., 1994; Derviese et al., 1995; Van
Emple et al., 1997; Goovaerts et al., 1998; Sakai et al., 2000; Sprenger et al.,
1998; Soriano et al., 2002; Canal et al., 2005; Chansiripornchai et al., 2004;
Walters et al., 2014). Bệnh đã đƣợc phát hiện tại Hoa Kỳ, Pháp, Đức, Anh, Bỉ,
Hungary, phía Nam Châu Phi (Vandamme et al., 1994), Tây Ban Nha, Ý, Hà
Lan, Israel, Áo, Canada và Nhật Bản (Sakai et al., 2000).
2.3.2. Lứa tuổi mắc bệnh

Bệnh do ORT có thể gặp trên gà và gà tây mọi lứa tuổi, hay gặp nhất ở lứa
tuổi gà giò và gà lớn. Gà thịt công nghiệp thƣờng mắc ở độ tuổi từ tuần thứ 3 đến
tuần thứ 6.
Gà thịt làm giống từ 20-50 tuần tuổi đã đƣợc xem là bị ảnh hƣởng bởi
O. rhinotracheale. Tỷ lệ nhiễm đỉnh cao của thời kỳ đẻ hoặc ngay trƣớc khi bƣớc
vào giai đoạn đẻ (Chin et al., 2003). Gà lông màu, gà hậu bị, gà đẻ và gà giống
thƣờng mắc ở độ tuổi từ tuần thứ 6 trở đi và trong suốt quá trình đẻ trứng.
Gà cơng nghiệp từ 20-50 tuần tuổi nhiễm với tỷ lệ tử vong tăng. Trong gà
tây, nhiễm O. rhinotracheale đã đƣợc phát hiện ở gà 2 tuần tuổi, nhƣng mức độ
nhiễm và tỷ lệ tử vong cao (Chin et al., 2003), tỷ lệ tử vong khoảng 1% ~ 15%,
nhƣng c thể lên đến 50%. Triệu chứng điển hình là ho, khó thở, chảy nƣớc mắt,
nƣớc mũi Chin et al., 2003).
2.3.3. Mùa vụ phát bệnh
Với tính chất là bệnh hơ hấp cấp tính, ORT thƣờng xảy ra trên gà và gà
tây. Bệnh có tính chất lây lan rất nhanh, đặc biệt ở những v ng chăn nuôi gà tập
trung. ORT hay gặp nhất ở gà giò và gà lớn, thƣờng xảy ra vào m a đông, m a
xuân và thời điểm giao m a trong năm khi nền nhiệt có sự biến đổi nhiều. Tuy
nhiên, với hình thức chăn nuôi gà công nghiệp tập trung mật độ cao nhƣng chƣa
đảm bảo đƣợc an toàn sinh học nhƣ một số nơi hiện nay thì bệnh do ORT có thể

10

download by :


xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào trong năm.
Do ảnh hƣởng gi m a, hơn nữa sự phức tạp về địa hình nên khí hậu của
Việt Nam ln ln thay đổi trong năm, từ giữa năm này với năm khác và giữa
nơi này với nơi khác từ Bắc xuống Nam và từ thấp lên cao). Với nền khí hậu
nhƣ thế Việt Nam ln là nƣớc có tình hình diễn biến các bệnh khá phức tạp, khó

kiểm sốt. Dịch vào thời điểm giao m a đặc biệt vào những tháng rét có nhiều ca
bệnh xác định nghi mắc ORT vì có nhiều biểu hiện và triệu chứng giống. Tuy
nhiên, do ORT còn là một bệnh mới nên chƣa c nghiên cứu báo cáo chính xác
về mùa vụ nhiễm ORT tại Việt Nam.
2.3.4 Ch t chứ



bệnh

gà bệnh c thể tìm thấy O. rhinotracheale thƣờng c trong túi phổi, túi
khí, chất tiết của đƣờng hô hấp nhƣ: nƣớc mũi, nƣớc mắt, dịch nhầy khí quản và
ở hai bên phế quản.
2.3.5 Phƣơng thức truy n

y

ORT xuất hiện và truyền ngang thông qua sự tiếp xúc trực tiếp hay gián
tiếp với mầm bệnh c trong khơng khí hay nƣớc uống. Do đ , các chuồng hở, sự
thơng thống của chuồng ni tạo điều kiện cho quá trình phát tán bệnh trở nên
dễ dàng hơn.
Vi khu n xâm nhập vào cơ thể gà chủ yếu qua đƣờng hô hấp, sinh sôi và
phát triển ở niêm mạc đƣờng hô hấp, sau đ đến cƣ trú ở cơ quan đích là phổi,
hai phế quản gốc và gây nên bệnh tích đặc trƣng của bệnh ORT ở đ .
Bệnh lây truyền từ gà bệnh cho gà khỏe qua tiếp xúc trực tiếp. Gà bệnh
bài thải mầm bệnh ra ngồi khơng khí qua chất tiết đƣờng hơ hấp hắt hơi và từ
đ lây cho gà khỏe bằng đƣờng hít thở. Ngoài ra, mầm bệnh c thể lây lan theo
đƣờng gi , qua dụng cụ chăn nuôi, xe vận chuyển, động vật mang mầm bệnh và
con ngƣời cũng đ ng vai tr lớn trong sự truyền lây của bệnh ORT.
những v ng chăn ni gà tập trung theo hình thức công nghiệp

nhƣng không đảm bảo các điều kiện vệ sinh nhƣ môi trƣờng bị ô nhiễm m i
phân, độ thông thống k m,

hay ni gà nhiều độ tuổi khác nhau trong

c ng một khu vực luôn là điều kiện l tƣởng cho bệnh ORT b ng phát và lây
lan với tốc độ nhanh.
Ngoài ra, vi khu n này c những bằng chứng cho thấy chúng c khả năng

11

download by :


truyền dọc. Thêm nữa, ORT cũng đƣợc phân lập từ buồng trứng, ống dẫn trứng,
trứng nở, trứng đã thụ tinh, trứng không đƣợc thụ tinh, trứng chết phôi và chết
bệnh trong vỏ của gà và gà tây. Tuy nhiên, khi tiêm ORT vào trứng gà c phôi,
phôi đƣợc giết ở ngày thứ 9 và không phân lập đƣợc ORT từ trứng đ . Nhƣ vậy,
c thể thấy rằng ORT không truyền qua trứng trong quá trình ấp Nguyễn Thị
an và cs, 2014; Hinz, K. H. et al., 1994).
2.4. TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH
Triệu chứng củ gà ắc ORT
Triệu chứng lâm sàng, trong suốt giai đoạn bệnh và tỷ lệ chết do ORT ở
các ổ dịch b ng phát diễn ra khá đa dạng. Chúng thƣờng chịu ảnh hƣởng bởi rất
nhiều các yếu tố môi trƣờng nhƣ: quản l chăm s c k m, độ thơng thống
2

khơng đảm bảo, mật độ nuôi cao, hàm lƣợng NH3 cao, chất l t nền k m, vệ sinh
không tốt, gh p bệnh và chủng loại mầm bệnh thứ phát Charlton, B. R et al.,
1993; Hinz, K. H., 1994).

Lần đầu tiên đƣợc phân lập ở Đức vào năm 1981 từ gà tây 5 tuần tuổi với
các triệu chứng chảy nƣớc mũi, ph mặt, viêm túi khí, có mủ và tơ huyết. Các thí
nghiệm đã cho thấy ORT gây bệnh cho cả gà con và gà trƣởng thành cũng nhƣ cho
các loài gia cầm khác. Triệu chứng lâm sàng khi nhiễm ORT bao gồm: giảm thu
nhận thức ăn và nƣớc uống, gà yếu ớt, khó thở, vảy mỏ, khạc đờm có lẫn máu
(Hafez, H. M.). Gà lớn 16-24 tuần tuổi thƣờng có biểu hiện lâm sàng nặng nề hơn
so với gà con (Sprenger, S. J., A. Back).
Thời gian ủ bệnh: qua gây nhiễm ORT thực nghiệm với gà tây 22 tuần
tuổi cho các triệu chứng nhƣ ử rũ, kh thở và giảm ăn sau 24 giờ. Trong vịng 48
giờ, gà tây tiết ra niêm dịch có lẫn máu, 5 ngày sau khi gây nhiễm các triệu
chứng giảm dần và các con sống s giảm ủ rũ.
thí nghiệm gây nhiễm trên gà 5 tuần tuổi, ORT xâm nhiễm vào các tổ
chức đƣờng hô hấp sau 2 ngày và triệu chứng lâm sàng xuất hiện sau 4 ngày.
Triệu chứng lâm sàng ở gà thịt thƣơng ph m thƣờng xuất hiện ở 3-6 tuần
tuổi với tỷ lệ chết vào khoảng 2 – 10%, với các triệu chứng ủ rũ, giảm ăn, giảm
tăng trọng và tăng dịch tiết vảy mỏ, kèm theo c hiện tƣợng ph mặt. ORT c thể
là nguyên nhân gây chết đột ngột dƣới 20% trong 2 ngày ở gà con với sự nhiễm
tr ng não và xƣơng sọ kèm theo hoặc không kèm theo các triệu chứng hô hấp.
gà giống bố m , bệnh thƣờng xảy ra ở giai đoạn đang đẻ trứng, giai

12

download by :


×