Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh chương dương, quận long biên, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 118 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG, QUẬN LONG BIÊN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Thị Dương Nga

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa
từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin


trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Huyền

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế của mình, ngồi sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể và cá nhân.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của
các thầy, cơ giáo Học viện Nông nghiệp Việt Nam; đặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận
tình của thầy giáo TS. Nguyễn Thị Dương Nga đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt q
trình thực hiện luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Ngoại
thương chi nhánh Chương Dương đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu
và thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn.
Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, động viên
tôi để sau hơn 2 năm học tập, nghiên cứu đến nay tơi đã hồn thành chương trình khóa đào
tạo Thạc sĩ của Học viện Nông Nghiệp Việt Nam.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Huyền

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.................................................... ...................................................................... ii
Mục lục..................... ........................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ............................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................. x
Thesis abstract ................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung.................................................................................................. 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.4.

Những đóng góp mới về cơ sở lý luận và thực tiễn ............................................ 4

Phần 2. Cơ sở lí luận và thực tiễn................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lí luận về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ......................................... 5


2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản.................................................................................... 5

2.1.2.

Đặc điểm của dịch vụ Ngân hàng điện tử ........................................................... 8

2.1.3.

Vai trò của dịch vụ Ngân hàng điện tử ............................................................. 10

2.1.4.

Các nguyên tắc khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử .................................... 12

2.1.5.

Các sản phẩm của dịch vụ Ngân hàng điện tử .................................................. 13

2.1.6.

Nội dung phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử ................................................ 19

2.1.7.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử ...................... 25

2.2.


Cơ sở thực tiễn về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ................................... 29

2.2.1.

Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở một số Ngân hàng
trên thế giới ..................................................................................................... 29

iii

download by :


2.2.2.

Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của một số Ngân
hàng trong nước............................................................................................... 31

2.2.3.

Bài học kinh nghiệp áp dụng cho phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại
VCB chi nhánh Chương Dương. ...................................................................... 33

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 35
3.1.

Đặc điểm cơ bản của ngân hàng tmcp ngoại thương vn .................................... 35

3.1.1.


Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh
Chương Dương ................................................................................................ 35

3.1.2.

Quá trình thành lập và phát triển ...................................................................... 35

3.1.3.

Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 35

3.1.4.

Tình hình hoạt động kinh doanh của VCB chi nhánh Chương Dương .............. 39

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 46

3.2.1.

Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................................... 46

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 47

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................... 47


3.2.4.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 47

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 49
4.1.

Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại
cổ phẩn ngoại thương Việt Nam chi nhánh Chương Dương ............................. 49

4.1.1.

Quy mô cung ứng dịch vụ ngân hàng điện tử tại VCB Chương Dương ............ 49

4.1.2.

Thực trạng phát triển doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các dịch vụ ngân
hàng điện tử tại VCB chi nhánh Chương Dương .............................................. 53

4.1.3.

Thực trạng phát triển chất lượng các dịch vụ ngân hàng điện tử tại VCB
chi nhánh Chương Dương................................................................................ 56

4.1.4.

Độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại
VCB chi nhánh Chương Dương ....................................................................... 67


4.1.5.

Rủi ro trong dịch vụ NHĐT dành cho khách hàng tại VCB chi nhánh
Chương Dương ................................................................................................ 71

4.1.6.

Đánh giá chung về sự phát triển dịch vụ NHĐT tại VCB chi nhánh
Chương Dương ................................................................................................ 73

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của vcb chi
nhánh Chương Dương ..................................................................................... 76

iv

download by :


4.2.1.

Yếu tố khách quan ........................................................................................... 76

4.2.2.

Yếu tố chủ quan .............................................................................................. 79

4.3.


Giải pháp đẩy mạnh phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của VCB chi
nhánh Chương Dương ..................................................................................... 83

4.3.1.

Định hướng ..................................................................................................... 83

4.3.2.

Các giải pháp cụ thể ........................................................................................ 87

Phần 5. Kết luận và kiến nghị..................................................................................... 96
5.1.

Kết luận........................................................................................................... 96

5.2 .

Kiến nghị......................................................................................................... 97

5.2.1.

Đối với Chính phủ ........................................................................................... 97

5.2.2.

Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................... 98

Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 99
Phụ lục................................ .......................................................................................... 101

Phiếu điều tra .............................................................................................................. 101

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATM

Máy rút tiền tự động

CMND

Chứng minh nhân dân

CN

Chi nhánh

CNTT

Công nghệ thông tin

DN


Doanh nghiệp

DVKH

Dịch vụ khách hàng

HĐQT

Hội đồng quản trị

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

NHĐT

Ngân hàng điện tử

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

QT

Quốc tế


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCKT

Tổ chức kinh tế

TMCP

Thương mại cổ phần

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Tình hình phí giao dịch tại Mỹ năm 2016............................................................29

Bảng 3.1.

Tình hình nguồn vốn huy động của VCB chi nhánh Chương Dương ..............40


Bảng 3.2.

Tình hình dư nợ tín dụng của Chi nhánh qua 3 năm ..........................................42

Bảng 3.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB chi nhánh Chương Dương ...............44

Bảng 4.1.

Tình hình phát triển các tiện ích dịch vụ ngân hàng điện tử giai đoạn
2014-2016.................................................................................................................50

Bảng 4.2.

Số lượng khách hàng đăng ký dịch vụ NHĐT của VCB giai đoạn
2014-2016 ................................................................................................................51

Bảng 4.3.

Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của VCB chi nhánh Chương
Dương giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................52

Bảng 4.4.

Dịch vụ NHĐT của VCB so với một số NHTM .................................................53

Bảng 4.5.

Doanh thu dịch vụ NHĐT của VCB chi nhánh Chương giai đoạn 20142016 ...........................................................................................................................53


Bảng 4.6.

Doanh thu dịch vụ thẻ của VCB chi nhánh Chương Dương giai đoạn
2014-2016.................................................................................................................54

Bảng 4.7.

Chi phí từ các dịch vụ NHĐT của VCB chi nhánh Chương Dương giai
đoạn 2014-2016 .......................................................................................................55

Bảng 4.8.

Lợi nhuận trước thuế từ các dịch vụ NHĐT của VCB chi nhánh
Chương Dương ........................................................................................................55

Bảng 4.9.

Thủ tục và thời gian thực hiện dịch vụ NHĐT ....................................................58

Bảng 4.10. Nhu cầu đáp ứng dịch vụ NHĐT ..........................................................................59
Bảng 4.11. Bảo mật của từng kênh cung cấp dịch vụ NHĐT ...............................................63
Bảng 4.12. Biểu phí dịch vụ đối với khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp áp dụng
từ 7h00 ngày 26/10/2015 tại VCB chi nhánh Chương Dương.........................64
Bảng 4.13. Biểu phí dịch vụ ngân hàng trực tuyến tại VCB chi nhánh Chương
Dương áp dụng từ 7h00 ngày 26/10/2015 ...........................................................66
Bảng 4.14. Thơng tin giới tính, độ tuổi, thời gian giao dịch với VCB chi nhánh
Chương Dương ........................................................................................................67
Bảng 4.15. Thông tin sử dụng dịch vụ NHĐT của khách hàng ............................................68


vii

download by :


Bảng 4.16. Các dịch vụ NHĐT khách hàng đang sử dụng ....................................................68
Bảng 4.17. Tiện ích sử dụng dịch vụ NHĐT của khách hàng ...............................................69
Bảng 4.18. Tần suất sử dụng dịch vụ NHĐT của khách hàng ..............................................70
Bảng 4.19. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại VCB chi
nhánh Chương Dương ............................................................................................70

viii

download by :


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức VCB chi nhánh Chương Dương ................................................ 36

ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Tên luận văn: “Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam Chi nhánh Chương Dương, quận Long Biên, thành phố Hà Nội”.
Ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 60 34 04 10

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế một phương thức thanh tốn
tiến bộ hơn đã ra đời đó là phương thức ngân hàng điện tử và Ngân hàng đứng ra làm trung
gian thanh tốn giữa các khách hàng. Vì vậy, việc đưa ra một lộ trình phát triển dịch vụ
ngân hàng điện trở thành nhiệm vụ hàng đầu của các NHTM trong hệ thống ngân hàng của
Việt Nam. Vì điều kiện về thời gian không cho phép,trong nghiên cứu này chúng tơi tập
trung phân tích, đánh giá thực trạng về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Chương Dương, quận Long Biên, thành phố
Hà Nội từ đó đề xuất pháp nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại VCB chi nhánh
Chương Dương trong những năm tiếp theo. Tương ứng với đó là mục tiêu cụ thể bao gồm:
(1) Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ Ngân hàng điện
tử của các NHTM; (2) Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát
triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại VCB chi nhánh Chương Dương trong thời gian vừa
qua; (3) Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại VCB chi
nhánh Chương Dương trong thời gian tới.
Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng linh hoạt giữa số liệu thứ cấp và sơ cấp để
đưa ra các phân tích nhận định. Trong đó số liệu thứ cấp thu thập từ các nguồn khác nhau
như: Các sách, tạp chí, báo, báo cáo của các ngành, các cấp, trang web… có liên quan đến
nội dung nghiên cứu của đề tài. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng các công cụ phỏng vấn
sâu, phỏng vấn cấu trúc các đối tượng điều tra. Để đảm bảo tính đại diện của mẫu, chúng
tơi tiến hành chọn mẫu điều tra là 100 khách hàng bao gồm cả khách hàng cá nhân và
khách hàng doanh nghiệp có sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử tại VCB chi nhánh
Chương Dương bằng bộ câu hỏi đã thiết kế trong phiếu điều tra và tiến hành lấy ý kiến
đánh giá của một số cán bộ tín dụng, cán bộ quản lý tại VCB chi nhánh Chương Dương.
Qua đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại VCB chi nhánh
Chương Dương cho thấy cho thấy: Một số dịch vụ nhanh chóng chiếm được thị phần lớn
như thẻ ghi nợ nội địa chiếm 20,46%, thẻ tín dụng chiếm 29,56%, số máy ATM chiếm
13,9%, POS chiếm 20,7% trên thị trường Việt Nam; có hơn 90% khách hàng hài lòng và


x

download by :


rất hài lòng về thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ NHĐT, tính bảo mật của dịch vụ NHĐT,
cách thức sử dụng dịch vụ, mức độ nhiệt tình của nhân viên tư vấn tại VCB chi nhánh
Chương Dương; 83% khách hàng hài lịng về chi phí dịch vụ NHĐT của VCB chi nhánh
Chương Dương. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế nhất định như: tỷ trọng khách hàng
sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử so với khách hàng sử dụng dịch vụ truyền thống vẫn
chiếm tỷ lệ thấp; mạng lưới máy ATM và POS phát triển chưa đồng bộ, phân bố chưa
đồng đều....
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của VCB chi nhánh
Chương Dương là: (1) Các yếu tố khách quan (Môi trường quốc tế; Môi trường trong
nước). (2) Các yếu tố chủ quan (Nguồn nhân lực phát triển E- bank; Công nghệ áp dụng
hiện đại, các kĩ thuật tiên tiến nhất của công nghệ thông tin; ....).
Thông qua nghiên cứu chúng tôi đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử của VCB chi nhánh Chương Dương trong thời gian tới như sau: (1)
Xây dựng định hướng, chiến lược phát triển lâu dài, và kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn;
(2) Hoàn thiện mơ hình quản lý và quy trình thực hiện phù hợp; (3) Đa dạng hóa, nâng cao
chất lượng sản phẩm đồng thời tập trung một số sản phẩm có lợi thế so sánh; (4) Đẩy mạnh
hoạt động marketing; (5) Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng …

xi

download by :


THESIS ABSTRACT

The writer: Nguyen Thi Thanh Huyen
The master thesis: "Development of e-banking services at Vietnam Joint Stock Commercial
Bank for Foreign Trade of Chuong Duong Branch, Long Bien District, Hanoi”.
Major in: Economic management

Code: 60 34 04 10

Training facility: Vietnam National University of Agriculture
Along with the continuous development of the economy a more advanced payment
method was born that is the method of electronic banking and the Bank mediated payment
between customers. Therefore, the development of a roadmap for the development of
banking services has become a leading task of commercial banks in Vietnam's banking
system. Due to time constraints, in this study we focus on analyzing and assessing the
current status of e-banking development at Vietcombank Chuong Duong Branch, Long
Bien District. , Hanoi from then proposed legal solutions to develop electronic banking
services at VCB Chuong Duong in the following years. Corresponding to that, the specific
objectives include: (1) Contributing to the systematization of theoretical and practical basis
for the development of e-banking services of commercial banks; (2) Assessment of current
situation and analysis of factors affecting the development of E-banking services at VCB
Chuong Duong in the recent past; (3) Propose solutions to develop e-banking services at
VCB Chuong Duong in the coming time.
In this study we use the flexibility between secondary and primary data to provide
analytical analysis. Where secondary data is collected from various sources such as: books,
journals, newspapers, reports of branches, levels, websites ... related to research content of
the topic. Primary data was collected by in-depth interview tools, structured interviews
with respondents. In order to ensure representative sample, we selected sample of sample
of 100 customers, including individual customers and corporate customers using electronic
banking services at VCB Chuong Duong by sentence sets. The questionnaire was designed
in the questionnaire and conducted to collect opinions of some credit officers and
managers at VCB Chuong Duong.

According to assessments of the development of electronic banking services at
VCB Chuong Duong showed that: Some services quickly gained a large market share such
as domestic debit cards accounted for 20.46%, credit cards accounted for 29 , 56%, ATMs
accounted for 13.9%, POS accounted for 20.7% in Vietnam market; More than 90% of
customers are satisfied and very satisfied with the procedures for registering for using the
services of the Bank, the confidentiality of the BID service, how to use the service, the

xii

download by :


level of enthusiasm of the consultants at VCB Chapter Street; 83% of customers are
satisfied with the cost of VCB's services. However, there are still some limitations such
as the proportion of customers using e-banking services compared to those using
traditional services remains low; The network of ATMs and POSs is not synchronous,
distributed unevenly…
Factors affecting the development of electronic banking services of Chuong Duong
VCB are: (1) objective factors (international environment, environment in the country). (2)
subjective factors (E-bank development human resources, modern applied technology,
most advanced techniques of information technology,...).
Through research, we propose some solutions to promote electronic banking
services of VCB Chuong Duong in the coming time as follows: (1) Development
orientation, long-term development strategy, and succession plan. Specific planning for
each stage; (2) perfect management model and implementation process; (3) Diversify and
improve the quality of products while focusing on some products with comparative
advantages; (4) Promote marketing; (5) Improve the quality of customer service...

xiii


download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển của xã hội, sản xuất hàng hố ngày càng phát triển
mạnh mẽ, lưu thơng ngày càng được mở rộng cả qui mơ, phạm vi lẫn tính thường
xun, liên tục thì thanh tốn bằng tiền mặt cũng dần dần khơng đáp ứng được nhu
cầu thanh tốn, vì thanh toán bằng tiền mặt sẽ làm cho khối lượng tiền mặt trong
lưu thơng tăng lên rất lớn. Từ đó rất khó khăn cho q trình điều hồ lưu thơng tiền
mặt, khối lượng tiền mặt tăng lên sẽ gây sức ép về mặt giá cả, đó là một trong
những nguyên nhân gây nên lạm phát cao. Mặt khác thanh toán bằng tiền mặt phải
chi phí rất lớn cho việc in ấn, vận chuyển, đóng gói, bảo quản, kiểm đếm, cất trữ...
Bên cạnh đó chức năng phương tiện thanh tốn của tiền tệ lại cho phép tiền tệ vận
động tách rời với sự vận động của hàng hoá. Cùng với sự phát triển không ngừng
của nền kinh tế một phương thức thanh tốn tiến bộ hơn đã ra đời đó là phương thức
ngân hàng điện tử và Ngân hàng đứng ra làm trung gian thanh tốn giữa các khách
hàng. Vì vậy, đưa ra một lộ trình phát triển dịch vụ ngân hàng điện trở thành nhiệm
vụ hàng đầu của các NHTM trong hệ thống ngân hàng của Việt Nam.
Năm 2001, lần đầu tiên tại Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank) cho ra mắt dịch vụ Ngân hàng trực tuyến qua internet VCBiB@nking. Cho đến nay, VCB-iB@nking vẫn thực sự là một dấu ấn quan trọng trên
thị trường, đem lại cho khách hàng kênh thanh toán trực tuyến tiện lợi, đáp ứng linh
hoạt các nhu cầu thanh toán của khách hàng. Trong những năm gần đây, thực hiện
yêu cầu cơ cấu lại các ngân hàng thương mại quốc doanh, với chiến lược phát triển
thành ngân hàng đa năng, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam luôn chú trọng đến
các sản phẩm dựa trên công nghệ.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam là một trong các ngân hàng đi
đầu, tiên phong trong chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. Với việc đầu
tư mạnh tay cho hệ thống công nghệ thơng tin, tích cực tiếp thu học hỏi các công
nghệ mới tiên tiến của thế giới, bước đầu Vietcombank có những thành quả đáng kể

tốc độ tăng trưởng bình quân trong 3 năm trở lại đây đạt xấp xỉ 46%, tập trung tăng
trưởng ở các mảng ngân hàng điện tử cụ thể như: năm 2014 SMS đạt 103%,
Internet banking đạt 81%, Mobike banking đạt 90%; năm 2015 SMS đạt 111%,
Internet banking đạt 118%, Mobike banking đạt 124%; năm 2016 SMS đạt 110%,

1

download by :


Internet banking đạt 103%, Mobike banking đạt 119% so với cùng kỳ các năm
trước (Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam , 2016). Các dịch vụ ngân hàng điện tử
đã cho thấy những hiệu quả bước đầu khi số người sử dụng tăng lên nhanh chóng,
chủ yếu ở các giao dịch vấn tin lịch sử giao dịch, chuyển khoản… tăng mạnh.
Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Ngoại Thương Việt Nam
chinh nhánh Chương Dương (Vietcombank Chương Dương) là Chi nhánh cấp 1 của
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Được thành lập ngày 06/10/2003,
vietcombank (VCB) Chương Dương nằm trên địa bàn quận Long Biên- cửa ngõ
Đông bắc của Thủ đô, hành lang tam giác kinh tế Hà Nội – Hải Phòng- Quảng
Ninh; tuy là một quận mới được thành lập chưa lâu trên địa bàn thủ đô,nhưng lại tập
trung nhiều doanh nghiệp của TW và địa phương với hàng trăm ngàn lao động với
nhiều ngành nghề khác nhau.
Trong những năm qua, VBC chi nhánh Chương Dương tuy có nhiều cơ hội
để phát triển nhưng cũng gặp phải khơng ít những khó khăn thánh thức trong hoạt
động phát triển dịch vụ thanh toán điện tử tại Chi nhánh, dù đã có những thành cơng
nhất định, nhưng vẫn cịn nhiều mặt hạn chế như chất lượng dịch vụ ngân hàng điện
tử còn chưa thoả mãn khách hàng ở những cấp độ cao hơn việc gửi tiền mặt vào tài
khoản, việc đăng ký sử dụng dịch vụ…khách hàng vẫn còn phải trực tiếp tới giao
dịch tại ngân hàng. Mặt khác, cơ sở hạ tầng còn yếu kém như chất lượng mạng, tốc
độ đường truyền, lỗi kỹ thuật hoặc thiết bị không đảm bảo chất lượng dẫn tới chất

lượng dịch vụ chưa cao. Bên cạnh đó, những rủi ro như hacker, virus máy tính có
thể có những tác hại rất lớn khơng chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với khách
hàng.... Để trả lời những câu hỏi dịch vụ Ngân hàng điện tử của VCB chi nhánh
Chương Dương bao gồm những nội dung gì? Thực trạng phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử trong thời gian qua như thế nào? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết
định của khách hàng tới việc sử dụng hay không sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
của VCB chi nhánh Chương Dương? Việc cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử gặp
những khó khăn gì? Khi trả lời được những câu hỏi trên sẽ giúp nâng cao hiệu quả
hoạt động chung của Chi nhánh, nâng cao sức cạnh tranh, đồng thời đề ra các giải
pháp nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam nói chung và Chi nhánh Chương Dương nói riêng là vấn đề có ý
nghĩa thực tiễn rất cao, từ đó tơi chọn đề tài “Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Chương Dương, quận
Long Biên, thành phố Hà Nội” làm luận văn thạc sỹ kinh tế.

2

download by :


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại VCB
chi nhánh Chương Dương, từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử tại VCB chi nhánh Chương Dương trong những năm tiếp theo.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ Ngân
hàng điện tử của các NHTM.
- Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại VCB chi nhánh
Chương Dương trong thời gian vừa qua.

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại
VCB chi nhánh Chương Dương trong thời gian vừa qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại VCB
chi nhánh Chương Dương trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về dịch vụ
Ngân hàng điện tử.
- Đối tượng khảo sát:
+ Cán bộ của VCB chi nhánh Chương Dương
+ Khách hàng của VCB chi nhánh Chương Dương, bao gồm khách hàng có sử
dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử và khách hàng chưa sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về phát triển dịch vụ Ngân hàng
điện tử của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam nói chung và của Chi nhánh
Chương Dương nói riêng.
- Về khơng gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu toàn bộ lãnh thổ Việt Nam tại
VCB chi nhánh Chương Dương.
- Về thời gian:
+ Thời gian tiến hành nghiên cứu về thực trạng đề tài trong đó (số liệu thứ

3

download by :


cấp từ giai đoạn 2014 – 2016), các dữ liệu sơ cấp được thu thập trong giai đoạn
từ năm 2016 - 2017.
+ Giải pháp đề xuất từ 2017 – 2020.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

Đề tài đã làm rõ được một số cơ sở lý luận và thực tiễn những vấn đề cơ bản
về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại: đặc điểm của
dịch vụ ngân hàng điện tử; vai trò của dịch vụ ngân hàng điện tử; nguyên tắc khi sử
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử; các sản phẩm của dịch vụ ngân hàng điện tử; các
yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử....
Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại VCB chi nhánh
Chương Dương; các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của
VCB chi nhánh Chương Dương giai đoạn 2014 - 2016.
Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại VCB
chi nhánh Chương Dương trong đến năm 2020 như: Xây dựng định hướng, chiến
lược phát triển lâu dài, và kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn; Hồn thiện mơ hình
quản lý và quy trình thực hiện phù hợp; Đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản
phẩm đồng thời tập trung một số sản phẩm có lợi thế so sánh; Đẩy mạnh hoạt động
marketing; Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng; Phát triển cơ sở hạ tầng và
công nghệ;….

4

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống Ngân hàng
thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền
kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
nhất là nền kinh tế thị trường thì Ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn

thiện và trở thành những định chế tài chính khơng thể thiếu được. Cho đến thời
điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về ngân hàng thương mại, theo Luật các tổ
chức tín dụng Việt Nam khoản 2 điều 20: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng
được thực hiện tồn bộ hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
có liên quan”.
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân thông qua các nghiệp vụ tiền gửi, tiền tiết
kiệm và sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh
toán, cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng (Trần Huy Hồng, 2007).
Nhìn chung, ngay từ khi xuất hiện cho đến nay ngành ngân hàng luôn được
coi là tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế trong việc cung cấp các dịch
vụ tài chính cho khách hàng và luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị
phần và số lượng các Ngân hàng.
Ngân hàng cũng là một loại hình doanh nghiệp, tuy nhiên hồn tồn khác
với các loại hình doanh nghiệp thơng thường khác, các ngân hàng thương mại chịu
sự điều chỉnh của một hệ thống pháp luật chuyên ngành với những nguyên tắc
điều chỉnh hết sức khắc khe. Vậy nguyên nhân nào tạo nên u cầu khác biệt đó?
Có thể lí giải từ nhiều góc độ: vị trí, vai trị của các ngân hàng thương mại, yêu
cầu an toàn cho nền kinh tế, tính chất rủi ro trong bản chất hoạt động của loại hình
doanh nghiệp này… Tuy nhiên, nhìn nhận một cách khách quan, các đặc tính trên
đều xuất phát từ một yếu tố duy nhất, đó là các đối tượng kinh doanh (Nguyễn Thị
Mùi và cs., 2011).
Các hoạt động của ngân hàng thương mại luôn tuân thủ theo quy định của

5

download by :


pháp luật, nghĩa là chỉ khi ngân hàng thương mại thoả mãn đầy đủ các điều kiện do

pháp luật qui định như về vốn, điều lệ, phương án kinh doanh...thì mới được phép
hoạt động trên thị trường. Hoạt động ngân hàng thương mại là hình thức kinh doanh
có độ rủi ro cao hơn nhiều so với các hình thức kinh doanh khác và thường có ảnh
hưởng sâu sắc tới các ngành khác và cả nền kinh tế (Nguyễn Thị Mùi và cs., 2011).
* Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại gồm:
Huy động vốn; Cho vay, tài trợ dự án; Cung cấp các tài khoản giao dịch và
thực hiện thanh tốn; Cung cấp dịch vụ mơi giới và đầu tư chứng khoán; Kinh doanh
ngoại tệ; cho thuê thiết bị trung và dài hạn; bảo quản vật và giấy tờ có giá; bảo lãnh ;
cung cấp dịch vụ ủy thác và tư vấn ; cung cấp các dịch vụ đại lý ;tài trợ các hoạt động
của chính phủ; quản lý ngân quỹ (Phan Thị Thu Hà, 2007).
2.1.1.2. Khái niệm Ngân hàng điện tử
Tại Việt Nam, vào tháng 3/1995, dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking) bắt
đầu có sự tham gia của hệ thống SWIFT – Society for Worldwidde Interbank
Financial Telecommunications. Đây là Hiệp hội tài chính viễn thơng liên ngân hàng
tồn cầu, thơng báo và thực hiện dịch vụ cho khách hàng, ngân hàng, người mơi
giới chứng khốn thơng qua phương thức chuyển tiền điện tử. Tiếp đến năm 2001
xuất hiện hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng. Sau đó, các ngân hàng bắt đầu
áp dụng các dịch vụ cơ bản của ngân hàng điện tử như Vietcombank, Vietcombank,
Techcombank ... Hệ thống ATM và POS cũng ngày càng nhân rộng và phát triển, số
lượng thẻ ATM được phát hành lên đến con số hàng triệu, nhất là bây giờ việc trả
lương được thực hiện thông qua thẻ ATM cho các nhân viên văn phịng, giáo viên,
cơng nhân tại các cơ quan Hành chính sự nghiệp và các Cơng ty, Doanh
nghiệp…(Đỗ Thị Ngọc Anh, 2016).
Trước đây, khi nói đến ngân hàng thì người ta thường nghĩ đến thủ tục hành
chính rườm rà, phức tạp, phải ký đủ thứ giấy tờ liên quan để đảm bảo quyền lợi giữa
ngân hàng và người giao dịch. Hơn nữa, khi giao dịch tại các chi nhánh thì rủi ro mất
mát, nguy hiểm khi giao dịch với số lượng lớn là điều hoàn tồn có thể xảy ra bất cứ
lúc nào. Những bất tiện đó giờ đây đã được giải quyết thỏa đáng, ngay cả những
khách hàng khó tính nhất cũng phải chấp nhận một sự thật – E-Banking là một giải
pháp hữu hiệu, một trợ thủ đắc lực trong việc kiểm sóat tài chính của mình mà khơng

mất nhiều thời gian và cơng sức mà lại an tồn, hiệu quả. Mặt khác, ngân hàng cũng
giải quyết được vấn đề chi phí cho nguồn nhân lực cao mà công việc giao dịch lại q
tải, vì giờ đây khách hàng đến chi nhánh ít đi nhờ vào sự tự động hóa của E-Banking

6

download by :


đem lại khi họ chỉ việc ngồi ở nhà, hay đang cầm chiếc mobile, hay đang làm việc
trên chiếc máy tính cá nhân có kết nối internet là có thể thực hiện mọi giao dịch như
đang ở trong ngân hàng. Do đó, khách hàng được sự tiện lợi cịn lợi nhuận ngân hàng
ngày càng tăng mà còn đảm bảo được uy tín của mình (Đỗ Văn Hữu, 2005).
Hiện nay có rất nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm dịch vụ ngân hàng
điện tử như:
Ngân hàng điện tử là dịch vụ của ngân hàng cho phép khách hàng có khả
năng truy cập từ xa nhằm: thu thập thông tin; thực hiện các giao dịch thanh tốn, tài
chính dựa trên các tài khoản lưu ký tại Ngân hàng, và đăng ký sử dụng các dịch vụ
mới. Theo cách hiểu này, dịch vụ Ngân hàng điện tử chính là một hệ thống phần
mềm vi tính cho phép khách hàng tìm hiểu hay sử dụng dịch vụ Ngân hàng thông
qua việc kết nối mạng máy vi tính của mình với Ngân hàng (Trần Đức Bảo, 2003).
Dịch vụ ngân hàng điện tử là các dịch vụ và sản phẩm ngân hàng hiện đại và
đa tiện ích được phân phối đến khách hàng bán bn và bán lẻ một cách nhanh
chóng (trực tuyến, liên tục 24h/ngày và 7 ngày/tuần, không phụ thuộc vào không
gian và thời gian) thông qua kênh phân phối (Internet và các thiết bị truy nhập đầu
cuối khác như máy tính, máy ATM, POS, điện thoại để bàn, điện thoại di động…)
được gọi là dịch vụ ngân hàng điện tử (Phạm Thu Hương, 2015).
Theo Tạp chí Tin học Ngân hàng: Dịch vụ Ngân hàng điện tử là một trong
những ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm hỗ trợ khách hàng thực hiện các giao
dịch truy vấn, chuyển khoản và thanh toán trực tuyến mọi lúc, mọi nơi một cách an

tồn, nhanh chóng, thuận tiện và bảo mật nhất (Đỗ Văn Hữu, 2005).
Theo khoản 6 và khoản 10 điều 4 Luật giao dịch điện tử được Quốc hội
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2010 phương tiện điện tử là các phương tiện hoạt
động dựa trên công nghệ thông tin điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn khơng
dây, quang học điện tử hoặc công nghệ tương ứng. Mạng viễn thông bao gồm mạng
internet, mạng điện thoại, mạng vô tuyến, mạng intranet, mạng extranet… (Quốc
hội, 2010).
Dịch vụ Ngân hàng điện tử là khách hàng có thể thực hiện giao dịch ở bất cứ
nơi đâu với sự thuận tiện nhất một cách an toàn và bảo mật. Dịch vụ Ngân hàng
điện tử cho phép bạn xem số dư tài khoản, thực hiện chuyển khoản, mở tài khoản
tiết kiệm trực tuyến hoặc thanh tốn hóa đơn… ngay tại nhà, tại nơi làm việc hoặc
ngay cả khi bạn đang đi du lịch (Nguyễn Thị Quy, 2008).

7

download by :


Dịch vụ ngân hàng điện tử qua Internet (VCB-iB@nking) được xây dựng
nhằm thực hiện cam kết đưa Vietcombank đến với khách hàng mọi lúc mọi nơi. Chỉ
cần một chiếc máy vi tính có kết nối Internet và mã truy cập do ngân hàng cung cấp,
khách hàng có thể thực hiện các giao dịch với tính an tồn bảo mật tuyệt đối.
Như vậy, có thể hiểu dịch vụ ngân hàng điện tử là một loại dịch vụ mà khách
hàng có thể thực hiện nhưng không phải đến ngân hàng, hiểu theo nghĩa rộng hơn
đây là sự kết hợp giữa một số hoạt động dịch vụ ngân hàng truyền thống với công
nghệ thông tin và điện tử viễn thông là một ứng dụng trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng cho phép khách hàng có thể tìm hiểu thơng tin hay thực hiện một số giao
dịch ngân hàng thông qua phương tiện điện tử dựa trên quá trình xử lý và chuyển
giao dữ liệu.
2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ Ngân hàng điện tử

Dịch vụ ngân hàng điện tử đã phát huy toàn bộ những ưu điểm của ngành
thương mại điện tử nói chung.
*Sự nhanh chóng và thuận tiện
Dịch vụ ngân hàng điện tử là một kênh giao dịch có thể giúp khách hàng liên
lạc với ngân hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, tại bất cứ thời điểm nào (24 giờ,
7 ngày trong tuần) và ở bất cứ nơi đâu. Điều này đặc biệt có ý nghĩa với những
người có ít thời gian để đến ngân hàng giao dịch, các khách hàng vừa, nhỏ, khách
hàng cá nhân có số tiền giao dịch khơng quá lớn hoặc phát sinh các giao dịch cần
đáp ứng tức thời (Nguyễn Thị Quy, 2008).
*Tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu
Chi phí cho kênh giao dịch dịch vụ ngân hàng điện tử được đánh giá là có
mức rất thấp so với các kênh giao dịch truyền thống, từ đó góp phần tăng doanh thu
hoạt động cho ngân hàng (Đăng Mạnh Phổ, 2007).
*Mở rộng phạm vi hoạt động và tăng khả năng cạnh tranh
E- banking là một giải pháp của NHTM nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
và hiệu quả hoạt động, qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh của NHTM. Một điều
hết sức quan trọng khác, dịch vụ ngân hàng điện tử giúp cho các NHTM thực hiện
được chiến lược tồn cầu hóa mà khơng nhất thiết phải mở thêm chi nhánh trong
nước cũng như nước ngoài. Dịch vụ ngân hàng điện tử cịn là một cơng cụ quảng bá
thương hiệu đắc lực cho các NHTM (Nguyễn Thị Quy, 2008).

8

download by :


*Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Xét dưới góc độ kinh doanh, dịch vụ ngân hàng điện tử là công cụ hữu hiệu
giúp các NHTM nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Thông qua hệ thống điện tử, giao
dịch của khách hàng được thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả giúp luồng

tiền, hàng hóa di chuyển nhanh và chính xác (Đăng Mạnh Phổ, 2007).
*Tăng khả năng chăm sóc và thu hút khách hàng
Chính nhờ sự tiện ích khai thác được từ hệ thống công nghệ thông tin, phần
mềm, nhà cung cấp dịch vụ Internet đã thu hút, làm hài lòng khách hàng, giúp ngân
hàng gia tăng thêm số lượng khách hàng truyền thống, từ đó có nhiều chính sách ưu
đãi hơn nữa đối với các khách hàng thân thuộc này (Nguyễn Thị Quy, 2008).
*Cung cấp dịch vụ trọn gói
Điểm đặc biệt này của dịch vụ ngân hàng điện tử tạo nên nét riêng đối với
các dịch vụ thương mại điện tử khác và là lợi thế cực kì quan trọng của dịch vụ
ngân hàng điện tử . Theo đó, khi các ngân hàng liên kết với các công ty bảo hiểm,
cơng ty chứng khốn, cơng ty tài chính khác để đưa ra các gói sản phẩm tiện ích
nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của một khách hàng hay của nhóm khách hàng, vừa
tăng tính tiện lợi cho khách hàng, vừa tăng thu nhập nhờ các hoạt động bán chéo
sản phẩm (Nguyễn Thị Quy, 2008).
Bên cạnh những ưu điểm tuyệt đối trên, khi phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử các NHTM cũng vướng phải các vấn đề sau:
*Vốn đầu tư lớn
Để xây dựng một hệ thống dịch vụ ngân hàng điện tử hiệu quả, địi hỏi cần
phải có một lượng vốn đầu tư ban đầu lớn nhằm lựa chọn công nghệ hiện đại, đúng
định hướng, chưa kể tới các chi phí cho hệ thống dự phịng, phịng chống thảm họa,
chi phí bảo trì, duy trì và phát triển hệ thống, đổi mới công nghệ cho kịp thời đại.
Đồng thời cần có một đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ quản lý, vận hành hệ
thống an tồn, bảo mật…mà tất cả các chi phí này khơng phải ngân hàng nào cũng
có thể mạnh tay đầu tư (Đăng Mạnh Phổ, 2007).
*Rủi ro cao
Vốn và công nghệ là một vấn đề lớn nhưng vẫn có thể giải quyết được nếu
định hướng của NHTM là đẩy mạnh phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử và chịu
đầu tư. Tuy nhiên, còn một vấn đề nan giải hơn, đáng bàn hơn đó là tính an tồn,
bảo mật của hệ thống dịch vụ ngân hàng điện tử. Rủi ro trong hoạt động này thực sự


9

download by :


là không nhỏ, khi các giao dịch không hề được thực hiện trực tiếp giữa khách hàng
và nhân viên ngân hàng mà hồn tồn được nhận diện thơng qua hệ thống. Trong
tình huống khách hàng bị mất mật khẩu giao dịch tài chính thì ngân hàng thực sự rất
khó khăn trong việc đâu mới là giao dịch phát sinh chính xác từ phía khách hàng
của mình. Ngồi ra, do trình đồ công nghệ thông tin của đất nước, đặc biệt trong
lĩnh vực ngân hàng còn khá nhiều hạn chế nên hầu hết các ngân hàng chỉ tin tưởng
sử dụng hệ thống phần mềm lõi của nước ngồi, do đó việc nắm bắt thật sự hệ thống
vận hành của các phần mềm này chưa được ở mức độ hoàn toàn, các NHTM vẫn
phải chấp nhận các “kẽ hở” trong các phần mềm, hệ thống này do đó, ln tiềm ẩn
những rủi ro khó lường (Nguyễn Thị Quy, 2008).
Tuy nhiên, mọi sự tiện lợi cũng đều đi cùng với rủi ro, không chỉ có các
NHTM tại Việt Nam mà là tất cả các ngân hàng trên thế giới đều luôn phải đối mặt
với những rủi ro này. Và xét thấy, những ưu điểm mà dịch vụ ngân hàng điện tử
mang lại nhiều hơn nhiều so với những hạn chế của nó, vì vậy việc phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử vẫn là một xu thế hiện đại, đúng định hướng của các NHTM
trong thời kỳ hội nhập.
2.1.3. Vai trò của dịch vụ Ngân hàng điện tử
2.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, Tăng khả năng lưu thông tiền tệ, tiền mặt để trong két sẽ khơng tham
gia vào q trình lưu thơng nhưng để trong các ngân hàng thì sẽ tạo ra một nguồn vốn
lớn cho nền kinh tế. Nguồn vốn này sẽ tiếp tục được tái đầu tư phát triển kinh tế đất
nước, đảm bảo an sinh xã hội, đầu tư cho giáo dục…(Thái Bá Cẩn và cs., 2009).
Thứ hai, q trình thanh tốn khơng dùng tiền mặt thơng qua các dịch vụ
ngân hàng điện tử sẽ giúp Nhà nước giảm được các chi phí khi lưu thơng tiền mặt
như: chi phí in ấn, chi phí bảo quản và vận chuyển tiền mặt, chống lạm phát (Thái

Bá Cẩn và cs., 2009).
Thứ ba, Thời gian thanh toán được rút ngắn xuống còn 1-3 phút so với 15 20 phút trong thanh tốn trực tiếp làm cho q trình quay vịng của tiền được tăng
lên đáng kể (Thái Bá Cẩn và cs., 2009).
Thứ tư, việc thanh toán qua ngân hàng sẽ minh bạch thu - chi của các doanh
nghiệp nên hạn chế được việc trốn lậu thuế. Đồng thời, việc trả lương qua thẻ ATM
và thanh toán qua ngân hàng sẽ kiểm sốt được thu nhập các cá nhân hạn chế được
tình trạng tham nhũng (Thái Bá Cẩn và cs., 2009).

10

download by :


Thứ năm, thanh tốn thơng qua ngân hàng sẽ kiểm sốt được các giao dịch
qua đó ngăn chặn được hoạt động rửa tiền của các tổ chức tội phạm cũng như các
quan chức tham nhũng (Thái Bá Cẩn và cs., 2009).
2.1.3.2. Đối với cá nhân người sử dụng dịch vụ
Thứ nhất, tạo ra sự tiện ích: có thể lựa chọn nhiều phương thức thanh tốn
phù hợp với thời gian, cơng việc người sử dụng dịch vụ (Thái Bá Cẩn và cs., 2009).
Thứ hai, sử dụng hình thức thanh tốn qua thẻ ngân hàng vẫn thanh tốn cho
khách hàng những hóa đơn mà quá số dư trong tài khoản ngân hàng của mình ( nếu
khách hàng có thẻ tín dụng ) (Thái Bá Cẩn và cs., 2009).
Thứ ba, Tiết kiệm thời gian: khi hệ thống hạ tầng viễn thông phát triển thì
các cá nhân có thể giao dịch qua internet, mobile,… mà không cần đến các cửa
hàng hay siêu thị. Quá trình thanh tốn được thực hiện qua hệ thống thanh toán điện
tử. Như vậy, các tổ chức hoặc cá nhân có thể giao dịch mà khơng phải mất nhiều
thời gian, chi phí đi lại giao dịch (Thái Bá Cẩn và cs., 2009).
Thứ tư, giảm chi phí: Đối với một số thanh toán khi sử dụng dịch vụ ngân
hàng điện tử, khách hàng ln được hưởng các chương trình khuyến mãi từ nhà
cung cấp dịch vụ do đó giảm một phần chi phí so với thanh tốn thơng thường (Thái

Bá Cẩn và cs., 2009).
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng, thanh tốn bằng tiền mặt có độ an tồn khơng
cao, với khối lượng hàng hóa lớn thì việc thanh tốn bằng tiền mặt sẽ khơng an tồn,
khơng thuận tiện cho cả người chi trả và người thụ hưởng. Với một tài khoản ở ngân
hàng thì mọi giao dịch được thực hiện thơng qua bút tốn nên sẽ được đảm bảo an
tồn, tránh tình trang cuớp giật, rơi mất. Việc bảo quản tiền cũng địi hỏi một chi phí
và khó khăn hơn rất nhiều so với một chiếc thẻ thanh toán. Nhưng thanh tốn khơng
dùng tiền mặt thơng qua dịch vụ ngân hàng điện tử cũng tiềm ẩn những rủi ro như bị
hacker trộm tiền từ các hoạt động thanh toán (Thái Bá Cẩn và cs., 2009).
2.1.3.3. Đối với các Ngân hàng TM
Thứ nhất, tạo điều kiện cho hoạt động vốn của Ngân hàng: Việc sử dụng dịch
vụ ngân hàng điện tử đòi hỏi các khách hàng phải mở tài khoản và duy trì số dư
trong tài khoản từ đó Ngân hàng có thể sử dụng tạm thời các số dư đó vào trong các
hoạt động khác của mình (Thái Bá Cẩn và cs., 2009).
Thứ hai, thúc đẩy quá trình cho vay thông qua chức năng ghi nợ đối với các
tài khoản của khách hàng một số tiền nhất định khi sử dụng thanh tốn khơng dùng

11

download by :


×