Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu kỹ thuật trồng rau mè hàn quốc (perilla frutescens (l ) britton) bằng phương pháp thủy canh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 113 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ QUỲNH

NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TRỒNG RAU MÈ HÀN QUỐC
(Perilla frutescens (L.) Britton)
VÀ MÙI TÀU CAO SẢN (Eryngium foetidum L.)
BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦY CANH

Ngành:

Công nghệ sinh học

Mã số:

60 42 02 01

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGND. Nguyễn Quang Thạch
PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Quỳnh

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới GS.TS.NGND. Nguyễn Quang Thạch – Chủ Tịch Hội Đồng Khoa học
Viện Sinh Học Nông Nghiệp - Giảng viên khoa Công nghệ Sinh học – Học viện Nông
nghiệp Việt Nam, đã vơ cùng tâm huyết, tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Cảm ơn
Thầy – người đã luôn cho tôi những tri thức bổ ích và tiếp thêm cho tơi nhiều sức mạnh!
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Thầy giáo đồng hướng dẫn khoa
học PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải - Giảng viên khoa Công nghệ Sinh học – Học viện
Nơng nghiệp Việt Nam, đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn công nghệ Sinh học Thực Vật, Khoa công nghệ Sinh học - Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức cùng các anh chị,
các bạn sinh viên đang làm việc, nghiên cứu và học tập tại Viện sinh học Nông nghiệp –
Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đã chỉ bảo giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong suốt

q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Quỳnh

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2.


Mục tiêu chung .................................................................................................. 1

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn của đề tài .................... 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................ 3
2.1.

Giới thiệu chung về rau mè hàn quốc và mùi tàu cao sản ................................. 3

2.1.1.

Rau mè Hàn Quốc .............................................................................................. 3

2.1.2.

Rau mùi tàu cao sản ........................................................................................... 6

2.2.

Sơ lược về phương pháp thủy canh ................................................................... 9

2.2.1.

Khái niệm ........................................................................................................... 9


2.2.2.

Sơ lược lịch sử phát triển ................................................................................... 9

2.2.3.

Một số ưu nhược điểm của phương pháp thủy canh ........................................ 10

2.2.4.

Dung dịch dinh dưỡng ..................................................................................... 11

2.3.

Tình hình nghiên cứu ứng dụng công nghệ thủy canh ở nước ta .................... 12

2.4.

Công nghệ đèn led trồng cây thủy canh trong nhà .......................................... 15

2.5.

Ứng dụng chiếu sáng nhân tạo trong điều khiển sự ra hoa, kết trái của
cây ngày ngắn và cây ngày dài ........................................................................ 17

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 22
3.1.

Thời gian nghiên cứu ....................................................................................... 22


3.2.

Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................ 22

iii

download by :


3.3.

Đối tượng và vật liệu nghiên cứu..................................................................... 22

3.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 22

3.3.2.

Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 22

3.4.

Nội dung nghiên cứu........................................................................................ 24

3.4.1.

Nội dung 1 ....................................................................................................... 24


3.4.2.

Nội dung 2 ....................................................................................................... 24

3.4.3.

Nội dung 3 ....................................................................................................... 24

3.4.4.

Nội dung 4 ....................................................................................................... 24

3.4.5.

Nội dung 5 ....................................................................................................... 24

3.4.6.

Nội dung 6 ....................................................................................................... 25

3.4.7.

Nội dung 7 ....................................................................................................... 25

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 25

3.5.1.


Bố trí thí nghiệm .............................................................................................. 25

3.5.2.

Theo dõi các chỉ tiêu ........................................................................................ 28

3.5.3.

Xử lý số liệu ..................................................................................................... 29

Phần 4. Kết quả và thảo luận ...................................................................................... 30
4.1.

Kết quả ............................................................................................................. 30

4.1.1.

Nghiên cứu xác định dung dịch dinh dưỡng thích hợp trồng rau mè Hàn
Quốc và rau mùi tàu cao sản thủy canh. .......................................................... 30

4.1.2.

Nghiên cứu xác định mức EC thích hợp trồng rau mè Hàn Quốc và rau
mùi tàu cao sản thủy canh. ............................................................................... 36

4.1.3.

Nghiên cứu xác định mật độ thích hợp trồng rau mè Hàn Quốc và rau
mùi tàu cao sản thủy canh. ............................................................................... 43


4.1.4.

Ảnh hưởng của chất lượng ánh sáng đèn LED đến sinh trưởng phát triển
và năng suất rau mè Hàn Quốc trồng trong nhà bằng phương pháp thủy
canh tuần hoàn ................................................................................................. 49

4.1.5.

Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đèn LED (R660/B450 = 80/20) đến
sinh trưởng phát triển và năng suất của rau mè Hàn Quốc trồng trong nhà
bằng phương pháp thủy canh tuần hoàn .......................................................... 51

4.1.6.

Nghiên cứu xác định ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sự ra hoa của cây
rau mè Hàn Quốc trồng thủy canh trong điều kiện tự nhiên vùng Gia
Lâm - Hà Nội ................................................................................................... 52

iv

download by :


4.1.7.

Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng bằng đèn LED đến sự sinh trưởng
và ra hoa của cây rau mè Hàn Quốc trồng thủy canh trong nhà ...................... 54

4.2.


Thảo luận ......................................................................................................... 55

4.2.1.

Nghiên cứu xác định dung dịch dinh dưỡng thích hợp trồng rau mè Hàn
Quốc và rau mùi tàu thủy canh. ....................................................................... 55

4.2.2.

Nghiên cứu xác định mức EC thích hợp trồng rau mè Hàn Quốc và rau
mùi tàu cao sản thủy canh ................................................................................ 56

4.2.3.

Nghiên cứu xác định mật độ thích hợp trồng rau mè Hàn Quốc và rau
mùi tàu cao sản thủy canh ................................................................................ 57

4.2.4.

Ảnh hưởng của chất lượng ánh sáng đèn LED đến sinh trưởng phát triển
và năng suất rau mè Hàn Quốc trồng trong nhà bằng phương pháp thủy
canh tuần hoàn ................................................................................................. 58

4.2.5.

Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đèn LED (R660/B450 = 80/20) đến
sinh trưởng phát triển và năng suất của rau mè Hàn Quốc trồng trong nhà
bằng phương pháp thủy canh tuần hoàn .......................................................... 60

4.2.6.


Nghiên cứu xác định ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sự ra hoa của cây
rau mè Hàn Quốc trồng thủy canh trong điều kiện tự nhiên vùng Gia
Lâm - Hà Nội ................................................................................................... 60

4.2.7.

Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng bằng đèn LED đến sự sinh trưởng
và ra hoa của cây rau mè Hàn Quốc trồng thủy canh trong nhà ...................... 61

4.2.8.

Đánh giá độ an toàn của cây rau mè Hàn Quốc và rau mùi tàu cao sản
trồng bằng phương pháp thủy canh ................................................................. 62

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 66
5.1.

Kết luận ............................................................................................................ 66

5.2.

Kiến nghị.......................................................................................................... 66

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 67
Phụ lục ......................................................................................................................... 74

v

download by :



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

AVRDC

Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Rau Châu Á

CT

Công thức

CV%

Sai số thí nghiệm

EC

Electrical Conductivity (Độ dẫn điện)

FAO

Food and Agriculture Organization of the United Nations
(Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc)

LAI


Leaf Area Index (Diện tích lá)

LED

Light – emitting dioes

LSD0,05

Độ lệch tiêu chuẩn mức ý nghĩa 5%

NFT

Nutrient Film Technique (Kỹ thuật màng dinh dưỡng)

NSLT

Năng suất lý thuyết

NST

Ngày sau trồng

PFAL

Hệ thống trồng cây với ánh sáng nhân tạo

vi

download by :



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Thành phần dung dịch dinh dưỡng SH1...................................................... 23

Bảng 3.2.

Thành phần dung dịch dinh dưỡng SH3...................................................... 23

Bảng 3.3.

Thành phần dung dịch dinh dưỡng SH5...................................................... 23

Bảng 4.1.

Kết quả một số chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của rau mè Hàn
Quốc thủy canh trồng ở điều kiện dinh dưỡng khác nhau (35 NST) .......... 31

Bảng 4.2.

Kết quả một số chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của rau mùi tàu cao
sản thủy canh trồng ở điều kiện dinh dưỡng khác nhau (28 NST) .............. 34

Bảng 4.3.

Kết quả một số chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của rau mè Hàn
Quốc thủy canh ở các mức EC khác nhau (35 NST)................................... 38

Bảng 4.4.


Kết quả một số chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của rau mùi tàu cao
sản thủy canh trồng ở các mức EC khác nhau (28 NST) ............................ 41

Bảng 4.5.

Kết quả một số chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của rau mè Hàn
Quốc trồng ở các mật độ khác nhau (28 NST) ............................................ 44

Bảng 4.6.

Kết quả một số chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của rau mùi tàu cao
sản trồng ở các mật độ khác nhau (35 NST) ............................................... 47

Bảng 4.7.

Ảnh hưởng của chất lượng ánh sáng đèn LED đến sinh trưởng phát
triển và năng suất của rau mè Hàn Quốc trồng trong nhà bằng phương
pháp thủy canh tuần hoàn (42 NST) ............................................................ 49

Bảng 4.8.

Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đèn LED (R660/B450 = 80/20) đến
sinh trưởng phát triển và năng suất của rau mè Hàn Quốc trồng trong
nhà bằng phương pháp thủy canh tuần hoàn (35 NST) ............................... 51

Bảng 4.9.

Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sự ra hoa của cây rau mè Hàn Quốc
trồng thủy canh trong điều kiện tự nhiên vùng Gia Lâm - Hà Nội .................. 53


Bảng 4.10. Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng đèn LED trắng (R660/B450/G550 =
32/35/33) đến khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và sự ra hoa
của rau mè Hàn Quốc trồng thủy canh trong nhà (40 NST)........................ 54
Bảng 4.11. Kết quả theo dõi trồng rau mè Hàn Quốc trong đất vụ xuân hè (28 NST).......... 58
Bảng 4.12. Kết quả theo dõi trồng rau mè Hàn Quốc thủy canh trong điều kiện tự
nhiên (42 NST) (Vụ hè)............................................................................... 59
Bảng 4.13. Thời vụ trồng cây mè Hàn Quốc và thời gian chiếu sáng trong ngày ........ 61
Bảng 4.14. Kết quả phân tích hàm lượng NO3-, một số kim loại nặng, vi sinh vật
gây bệnh và trứng giun trong rau mè Hàn Quốc và rau mùi tàu cao sản
trồng thủy canh. ........................................................................................... 64

vii

download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.

Điều khiển sự ra hoa của cây trồng bằng tác động của chiếu sáng nhân
tạo (đỏ và đỏ xa) lên chất cảm quang Phytochrome.................................... 18

Hình 4.1.

Động thái ra lá của rau mè Hàn Quốc trồng bằng các dung dịch khác
nhau ............................................................................................................. 30

Hình 4.2.


Động thái tăng trưởng chiều cao của rau mè Hàn Quốc trồng bằng
các dung dịch khác nhau. ............................................................................ 31

Hình 4.3.

Năng suất thực thu của rau mè Hàn Quốc thủy canh trồng bằng các
dung dịch dinh dưỡng khác nhau ................................................................ 32

Hình 4.4.

Ảnh hưởng của 3 dung dịch dinh dưỡng tới cây rau mè Hàn Quốc
trồng thủy canh (28 NST)............................................................................ 33

Hình 4.5.

Động thái ra lá của rau mùi tàu cao sản khi trồng bằng dung dịch
khác nhau..................................................................................................... 33

Hình 4.6.

Động thái tăng trưởng chiều cao của rau mùi tàu cao sản trồng bằng
dung dịch khác nhau. ................................................................................... 34

Hình 4.7.

Năng suất thực thu của rau mùi tàu cao sản thủy canh trồng ở điều
kiện dinh dưỡng khác nhau ......................................................................... 35

Hình 4.8.


Ảnh hưởng của 3 dung dịch dinh dưỡng tới cây rau mùi tàu cao sản
trồng thủy canh (28 NST)............................................................................ 36

Hình 4.9.

Động thái ra lá của rau mè Hàn Quốc trồng với các mức EC khác nhau............ 36

Hình 4.10. Động thái tăng trưởng chiều cao của rau mè Hàn Quốc trồng với các
mức EC khác nhau ...................................................................................... 37
Hình 4.11. Năng suất thực thu của rau mè Hàn Quốc thủy canh ở các mức EC
khác nhau..................................................................................................... 38
Hình 4.12. Ảnh hưởng của các mức EC trong dung dịch SH3 tới cây rau mè Hàn
Quốc trồng thủy canh (35 NST). ................................................................. 39
Hình 4.13. Động thái ra lá của rau mùi tàu cao sản trồng với các mức EC khác nhau ......... 40
Hình 4.14. Động thái tăng trưởng chiều cao của rau mùi tàu cao sản khi trồng với
các mức EC khác nhau. ............................................................................... 40
Hình 4.15. Năng suất thực thu của rau mùi tàu cao sản thủy canh ở các mức EC
khác nhau..................................................................................................... 41

viii

download by :


Hình 4.16. Ảnh hưởng của các mức EC trong dung dịch SH5 tới cây rau mùi tàu
cao sản trồng thủy canh (28 NST) ............................................................... 42
Hình 4.17. Động thái ra lá của rau mè Hàn Quốc trồng với các mật độ khác nhau. ............. 43
Hình 4.18. Động thái tăng trưởng chiều cao của rau mè Hàn Quốc trồng với các
mật độ khác nhau......................................................................................... 43
Hình 4.19. Năng suất thực thu của rau rau mè Hàn Quốc trồng với các mật độ

khác nhau..................................................................................................... 44
Hình 4.20. Ảnh hưởng của mật độ trồng tới cây rau mè Hàn Quốc trồng thủy
canh sau (28 NST) ....................................................................................... 45
Hình 4.21. Động thái ra lá của rau mùi tàu cao sản trồng với các mật độ khác nhau............ 46
Hình 4.22. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của rau mùi tàu cao sản trồng
với mật độ khác nhau .................................................................................. 46
Hình 4.23. Năng suất thực thu của rau mùi tàu cao sản khi trồng với các mật độ
khác nhau..................................................................................................... 47
Hình 4.24. Kết quả xác định mật độ thích hợp trồng rau mùi tàu cao sản thủy
canh (35 NST) ............................................................................................. 48
Hình 4.25. Ảnh hưởng của chất lượng ánh sáng đèn LED đến rau mè Hàn Quốc
trồng trong nhà bằng phương pháp thủy canh tuần hồn 42 NST............... 50
Hình 4.26. Các giàn ánh sáng đèn LED trồng rau mè Hàn Quốc trên hệ thống
thủy canh tuần hồn..................................................................................... 50
Hình 4.27. Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đèn LED đến rau mè Hàn Quốc
trồng trong nhà bằng phương pháp thủy canh tuần hoàn 35 NST............... 52
Hình 4.28. Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng tới cây mè Hàn Quốc trồng thủy
canh trong nhà 40 NST................................................................................ 55
Hình 4.29. Cây rau mè Hàn Quốc trồng trong thời gian chiếu sáng 11 giờ .................. 55

ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Quỳnh
Tên luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật trồng rau mè Hàn Quốc (Perilla frutescens (L.)
Britton) và mùi tàu cao sản (Eryngium foetidum L.) bằng phương pháp thủy canh.
Ngành: Công nghệ sinh học


Mã số: 60 42 02 01

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Xác định được các thông số cơ bản cho việc xây dựng quy trình sản xuất rau
mè Hàn Quốc và rau mùi tàu cao sản thủy canh.
- Xác định được ảnh hưởng của chất lượng ánh sáng đèn LED và cường độ ánh
sáng đèn LED R660/B450 = 80/20, đến sinh trưởng phát triển và năng suất rau mè Hàn
Quốc trồng trong nhà bằng phương pháp thủy canh tuần hoàn.
- Xác định được ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sự ra hoa của cây rau mè Hàn
Quốc trồng thủy canh trong điều kiện tự nhiên vùng Gia Lâm Hà Nội và ảnh hưởng của
thời gian chiếu sáng đến sự sinh trưởng và ra hoa của cây rau mè Hàn Quốc trồng thủy
canh trong nhà. Tìm được biện pháp khắc phục hiện tượng ra hoa của cây rau mè Hàn
Quốc bằng phương pháp kéo dài thời gian chiếu sáng và chiếu sáng quang gián đoạn.
Phương pháp nghiên cứu
- Bố trí thí nghiệm: Hạt giống được ngâm ủ, gieo hạt vào khay nhựa có trấu hun
ẩm và chọn các cây đồng đều về kích thước đã ra lá thật sau đó đưa cây vào hệ thống
thủy canh. Thí nghiệm xác định dung dịch dinh dưỡng, mức EC và mật độ trồng thích
hợp của rau mè Hàn Quốc và rau mùi tàu cao sản được thực hiện trên hệ thống thủy
canh tĩnh đặt trong nhà màng. Thí nghiệm ảnh hưởng của chất lượng, cường độ ánh và
thời gian chiếu sáng được thực hiện trên các giàn thủy canh tuần hồn đặt trong phịng.
Nhiệt độ phịng duy trì ở mức 26 0C ± 0,2 0C và độ ẩm ổn định 65-75%. Thí nghiệm xác
định dung dịch dinh dưỡng thích hợp trồng rau mè Hàn Quốc và rau mùi tàu cao sản
thủy canh được bố trí với 3 loại dung dịch của Viện Sinh học nông nghiệp pha chế
(SH1, SH3 và SH5). Thí nghiệm xác định mức EC thích hợp được bố trí với 3 mức EC
1000 µS/cm, 1500 µS/cm và 2000 µS/cm. Thí nghiệm xác định mật độ trồng với rau mè
Hàn Quốc thủy canh là 18 cây/m2, 24 cây/m2, 30 cây/m2, với rau mùi tàu cao sản thủy
canh là 240 cây/m2, 270 cây/m2, 300cây/m2. Thí nghiệm ảnh hưởng của chất lượng ánh
sáng đến sinh trưởng phát triển của rau mè Hàn Quốc trồng thủy canh trong nhà được

bố trí với các loại đèn LED có tỉ lệ (R660/B450 = 80/20, R660/B450/G550= 57/17/26,
R660/B450/G550 = 32/35/33), các bộ đèn LED được điều chỉnh về cùng một cường độ là

x

download by :


165 μM/m2/s. Thí nghiệm ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến sinh trưởng phát triển
của rau mè Hàn Quốc trồng thủy canh trong nhà được bố trí đèn LED có cùng tỉ lệ
R660/B450 = 80/20 nhưng ở các mức cường độ khác nhau là 13 µM/m2/s, 117µM/m2/s,
165µM/m2/s và 214µM/m2/s. Thí nghiệm về ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sự ra hoa
của cây rau mè Hàn Quốc thủy canh trong điều kiện tự nhiên vùng Gia Lâm Hà Nội
được bố trí trên hệ thống thủy canh tuần hồn, đặt trong nhà màng, theo dõi sinh trưởng
và phát triển của cây trong các thời vụ. Thí nghiệm về ảnh hưởng của thời gian chiếu
sáng bằng đèn LED đến sự sinh trưởng, phát triển ra hoa của cây rau mè Hàn Quốc
trồng thủy canh trong nhà được bố trí ở các giờ chiếu sáng khác nhau (11 giờ, 14 giờ, 10
giờ + 1 giờ chiếu sáng ngắt quãng giữa đêm).
- Theo dõi các chỉ tiêu: Chỉ tiêu sinh trưởng (chiều cao cây, số lá/cây, chỉ số
SPAD, diện tích lá, khối lượng lá tươi, NSTT, NSLT), chỉ tiêu rau an toàn (Hàm lượng
NO3- , kim loại nặng, chỉ tiêu vi sinh vật và trứng giun).
- Xử lý số liệu: dùng phần mềm Microsoft Excel và SAS 9.1.
Kết quả chính và kết luận
Qua kết quả nghiên cứu của đề tài, chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
1. Trong 3 dung dịch nghiên cứu: SH1, SH3 và SH5 dung dịch dinh dưỡng thích
hợp cho rau mè Hàn Quốc là SH3 và dung dịch SH5 thích hợp với rau mùi tàu cao sản.
2. Độ EC thích hợp của dung dịch trong rau mè Hàn Quốc và rau mùi tàu cao sản
đều là 1500 µS/cm.
3. Mật độ thích hợp trồng rau mè Hàn Quốc thủy canh là 24 cây/m2 và mật độ
thích hợp trồng rau mùi tàu cao sản thủy canh là 270 cây/m2.

4. Đèn LED thích hợp nhất cho sinh trưởng và năng suất của rau mè Hàn Quốc
trồng thủy canh trong nhà là đèn LED đỏ - xanh lam (R660/B450 = 80/20) với cường độ
ánh sáng tối ưu là 214 µM/m2/s.
5. Cây rau mè Hàn Quốc (tía tơ xanh) trồng ở các thời vụ xn, hè, thu khơng có
biểu hiện ra nụ và ra hoa. Cây trồng ở vụ đông (tháng 12) có hiện tượng ra hoa.
6. Để kìm hãm sự ra hoa nhằm tăng năng suất của cây rau mè Hàn Quốc có thể
tăng thời gian chiếu sáng trong ngày lên 14 giờ chiếu sáng (quang chu kỳ 14 giờ/10 giờ)
hoặc chiếu sáng ngắt quãng ban đêm (quang gián đoạn) theo chế độ 10 giờ chiếu sáng
liên tục trong ngày và 1 giờ chiếu sáng ngắt quãng giữa đêm.
7. Rau mè Hàn Quốc và rau mùi tàu cao sản trồng thủy canh là an toàn về hàm
lượng NO3-, kim loại nặng (As, Hg, Cd, Pb), vi sinh vật gây bệnh và trứng giun theo
quy định của Bộ Nông nghiệp.

xi

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Quynh
Thesis title: Study on completing techniques for planting of Korean green perilla
(Perilla frutescens (L.) Britton) and spiny coriander (Eryngium foetidum L.) by
hydroponic methods.
Major: Biotechnology

Code: 60 42 02 01

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Identifying the basic parameters for establishing procedure for production

of Korean green perilla and spiny coriander by hydroponic methods.
- Evaluating the effects of LED light quality and light intensity of LED light
with R660/B450 = 80/20 on the growth, development and productivity of Korean green
perilla on indoor hydroponic systems.
- Identifying the effects of seasonal time on the flowering of Korean green
perilla in natural conditions at Gia Lam, Hanoi and the effect of period of lighting time
on the growth and flowering of Korean green perilla on indoor hydroponic systems.
Solution to avoid flowering of Korean green perilla by increasing lighting time and
intermittent lighting.
Materials and Methods
- Experiment design: seeds were inoculated and then seeding on plastic tray
containing moist husk composite. When the seed germinated and had real leaf, selecting
seedlings equal on size for planting on hydroponic system. Determining the nutrient
solution, the EC level and appropriate planting density of Korean green perilla and
spiny coriander were implemented still hydroponic system in net house. Conducting
experiments about the effects of light intensity, quality and duration of illumination on
circulated hydroponic shelter indoor. Room temperature maintained at 26 0C ± 0,2 0C
and humidity 65-75%. Conducting experiment to determine suitable nutrient solution
for growing Korean green perilla and spiny coriander from 3 types of solution of
Institute of Agrobiology (SH1, SH3 and SH5). Experiments determines the appropriate
EC level are arranged with EC 1000 µS/cm, 1500 µS/cm and 2000 µS/cm. experimental
density for planting Korean green perilla was 18 plants/m2, 24 plants/m2 and 30
plants/m2, with spiny coriander 240 plants /m2, 270 plants/m2, 300 plants /m2.
Identifying effect of LEDs light quality on the growth, development and yield of
Korean green perilla on indoor hydroponic systems with some types of LED such as

xii

download by :



R660/B450 = 80/20, R660/B450/G550= 57/17/26 and R660/B450/G550 = 32/35/33. These types
of LED were adjusted equally about lighting intensity 165 μM/m2/s. Indetifying the
effect of light intensity about growth and development of Korean green perilla with
same type of LED (R660/B450 = 80/20) but different about intensity including some
formula 13 µM/m2/s, 117µM/m2/s, 165µM/m2/s and 214µM/m2/s. Observing seasonal
time affected on flowering of Korean green perilla planting on circulation hydroponic
system in net house under natural condition at Gia Lam- Hanoi, observing growth and
development at different season. Conducting experiments to assess effect of lighting
time by LED bulb on growth, development and flowering of Korean green perilla with
different lighting time (11h, 14h and 10h plus 1h at midnight).
- Evaluating some characteristics including plant height, number of leaves/plant,
SPAD index, leaf area, fresh leaf weight, harvesting productivity and thereotical
productivity, NO3 content, heavy mental content, contamination of microorganisms and
worm eggs.
- Data analysis by Microsoft excel and SAS 9.1 software.
Main findings and conclusions
Based on the research results of the project, we draw some conclusions following:
1. From 3 nutrient solution SH1, SH3 and SH5, we have selected the best
suitable solution for Korean green perilla was SH3 and for spiny coriander was
SH5. EC suitable for Korean green perilla and spiny coriander was 1500 μS/cm.
2. The suitable density for hydroponic planting of Korean green perilla was 24
plants/m2 and spiny coriander was 270 plants/m2.
3. The LED light R660/B450 = 80/20 at lighting intensity of 214 µM/m2/s was the
best for the growth and yield of the Korean green perilla.
4. Korean green perilla planted in the spring, summer, autumn no development
of budding and flowering. In winter (December), the plant has induced to flower. To
avoid this flowering phenomenon, we have implemented increasing the lighting time up
to 14 hours or intermittent lighting (10 hours of lighting time and 1 hour at the
midnight) to insure the best condition for growth, development, yield of the Korean

green perilla.
5. Korean green perilla and spiny coriander was planted by hydroponics were
safe with license threshold of NO3-content, heavy metals (As, Hg, Cd, Pb), pathogenic
microorganisms and helminths as specified by the Department of Agriculture.

xiii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, rau sạch đang là vấn đề được quan tâm hàng đầu, gây xôn xao
dư luận. Khi trên thị trường rau quả, người tiêu dùng luôn phải đối mặt với các
loại rau củ quả có tồn dư lượng thuốc trừ sâu, diệt nấm, kim loại nặng, vi sinh vật
gây bệnh…vượt quá mức cho phép. Chưa bao giờ vấn đề rau sạch lại trở nên bức
thiết như bây giờ, bởi lẽ đằng sau đó là sự lo lắng về chất lượng, sức khoẻ cho
bản thân và gia đình.
Với xu thế phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở đô thị, trong đó có biện
pháp trồng rau sạch trong nhà, đặc biệt là rau gia vị, là một loại rau đang được rất
nhiều người quan tâm. Đây là biện pháp vừa an tồn lại tốn rất ít diện tích vì có
thể tận dụng tối đa khoảng không gian ở nhiều nơi như ngồi ban cơng, sân
thượng, sân trước hoặc sân sau ngơi nhà, thậm chí là hành lang chung cư…
Để trồng rau thủy canh trong nhà cần chủ động về ánh sáng. Việc xác định
được ánh sáng đèn LED thích hợp để phục vụ trồng cây gia vị trong nhà là vấn
đề vô cùng bức thiết.
Về mặt khoa học, nghiên cứu sẽ góp phần làm rõ vai trị của chất lượng và
cường độ ánh sáng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất. Đặc biệt làm rõ được
cơ chế chiếu sáng nửa đêm (quang gián đoạn) để ngăn ngừa hiện tượng ra hoa
của cây mè Hàn Quốc là rất cần thiết.

Thực tế, hiện nay vấn đề thủy canh, đặc biệt là thủy canh rau gia vị trồng
trong nhà màng hay trồng trong nhà đã có hàng loạt các loại rau gia vị như rau
húng, rau mùi ... nhưng có hai loại rau là mè Hàn Quốc và mùi tàu cao sản là rau
gia vị được nhiều người ưa chuộng hơn cả. Các cây rau gia vị là các loại rau ăn
sống rất dễ bị nhiễm bẩn, nhiễm độc. Bởi thế, nghiên cứu đã đưa ra giải pháp
trồng rau thủy canh trong nhà màng và thủy canh trong nhà là biện pháp có thể
coi là khá hữu hiệu và an toàn nhất cho người tiêu dùng trong tình hình hiện nay.
Chính vì những lý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu kỹ thuật
trồng rau mè Hàn Quốc (Perilla frutescens (L.) Britton) và mùi tàu cao sản
(Eryngium foetidum L.) bằng phương pháp thủy canh.”
1.2. MỤC TIÊU CHUNG
- Xác định được các thơng số cơ bản cho việc xây dựng quy trình sản xuất
rau mè Hàn Quốc và rau mùi tàu cao sản thủy canh.

1

download by :


- Xác định được ảnh hưởng của chất lượng ánh sáng đèn LED đến sinh
trưởng phát triển và năng suất rau mè Hàn Quốc trồng trong nhà bằng phương
pháp thủy canh tuần hoàn.
- Xác định được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đèn LED R660/B450 =
80/20 đến sinh trưởng phát triển và năng suất rau mè Hàn Quốc trồng trong nhà
bằng phương pháp thủy canh tuần hoàn.
- Xác định được ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sự ra hoa của cây rau
mè Hàn Quốc trồng thủy canh trong điều kiện tự nhiên vùng Gia Lâm Hà Nội.
- Xác định được ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng đến sự sinh trưởng
và ra hoa của cây rau mè Hàn Quốc trồng thủy canh trong nhà. Tìm được biện
pháp khắc phục hiện tượng ra hoa của cây rau mè Hàn Quốc bằng phương pháp

kéo dài thời gian chiếu sáng và chiếu sáng quang gián đoạn.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tập trung hai loại rau gia vị: rau mè Hàn Quốc và mùi tàu cao
sản trồng bằng phương pháp thủy canh ngoài nhà màng và trong nhà, tại Viện
sinh học Nông nghiệp – Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC HOẶC THỰC
TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
 Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu góp phần làm rõ ảnh hưởng của các loại dung dịch trồng,
mức EC, mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của hai loại rau
gia vị mè Hàn Quốc và mùi tàu cao sản thủy canh. Làm rõ được ảnh hưởng của
chất lượng và cường độ ánh sáng đèn LED đến sinh trưởng phát triển và năng
suất của cây rau mè Hàn Quốc thủy canh. Đặc biệt, nghiên cứu còn làm rõ được
vai trò của chiếu sáng quang gián đoạn trong điều khiển ra hoa cây ngày ngắn
như cây rau mè Hàn Quốc thủy canh.
 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài, đã cung cấp các thông số thích hợp cho
việc xây dựng quy trình sản xuất hai loại cây rau gia vị, rau mè Hàn Quốc và rau
mùi tàu cao sản bằng phương pháp thủy canh. Áp dụng công nghệ thủy canh kết
hợp với đèn LED góp phần tạo sản phẩm sạch, đồng nhất, kế hoạch hóa được sản
phẩm phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Kết quả của đề tài sẽ làm tiền
đề cho việc nghiên cứu kỹ thuật trồng một số loại rau gia vị khác bằng phương
pháp thủy canh.

2

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RAU MÈ HÀN QUỐC VÀ MÙI TÀU
CAO SẢN
2.1.1. Rau mè Hàn Quốc
2.1.1.1. Nguồn gốc, phân loại
Rau mè Hàn Quốc (Korian – Green perilla) có tên khoa học là Perilla
frutescens (L.) Britton, thuộc loài P. frutescens, Chi Perilla, Họ Lamiaceae,
Bộ Lamiales.
Rau mè Hàn Quốc hay cịn được gọi là tía tơ xanh hay tía tơ Hàn Quốc, là
một lồi tía tơ thuộc họ bạc hà. Đây là cây trồng hàng năm có nguồn gốc ở Đơng
Nam Á và vùng cao ngun Ấn Độ, trồng ở bán đảo Triều Tiên, miền Nam
Trung Quốc và Ấn Độ. Nó được trồng ở Gimpo (phát âm tiếng Hàn: [kim. pho] là
một thành phố ở tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.
Perilla frutescens còn được gọi là deulkkae (들깨), các lá được gọi là
“perilla” hoặc “lá perilla” bằng tiếng Anh, kkaennip (깻잎, nghĩa đen là “kkae
leaf”) bằng tiếng Hàn, egomanoha (エ ゴ マ の 葉) bằng tiếng Nhật, sūyè (苏叶)
hoặc sūziyè (苏 子叶) bằng tiếng Trung và ở Việt Nam gọi là rau mè Hàn Quốc
(tía tơ xanh).
2.1.1.2. Giá trị của cây
 Giá trị dinh dưỡng
Việc sử dụng hạt rau mè Hàn Quốc và dầu của nó theo truyền thống từ xa
xưa như là thức ăn và làm thuốc đã được ghi lại ở trong một cuốn sách rất cổ
mang tên là “Shen Nong Ben Cao Jing” của Trung Quốc, “Dongeuibogam” của
Hàn Quốc và “Engishikiten” của Nhật Bản (Shin and Hyo-Sun, 1997).
Hạt rau mè Hàn Quốc giàu chất xơ và các chất dinh dưỡng trong khẩu phần
như: canxi, sắt, niacin, protein và thiamine. Lá của nó cũng rất giàu chất xơ và
khoáng chất dinh dưỡng, chẳng hạn như canxi, sắt, kali, và các vitamin
A, vitamin C và riboflavin.
Dầu của hạt rau mè Hàn Quốc là một loại chất lỏng màu vàng trong suốt và
trong suốt, có mùi thơm và nhẹ hịa tan trong ethanol. Hạt của nó chứa


3

download by :


polyphenol hoặc flavone khác nhau (axit rosemarinic, luteolin, chrysoeriol,
quercetin, catcehin, apegenin và shishonin). Dầu hạt mè Hàn Quốc được sử dụng
làm dầu ăn, nhiên liệu. Đó là dầu khơ được sử dụng như trong sản xuất sơn, sơn
dầu và mực in hoặc để thay thế cho dầu hạt lanh (Asif and Mohammad, 2011).
Dầu hạt mè Hàn Quốc là một nguồn axit béo phong phú có chứa cả axit
béo bão hồ và khơng bão hịa (khơng bão hịa đơn và khơng bão hịa đa). Các
axit béo có nhiều hơn một liên kết đơi được gọi là PUFAs. Nó chứa axit béo
bão hòa chủ yếu là axit palmitic 5-7%, axit stearic 1-3%, axit oleic bão hịa 1222% và các axit béo khơng bão hòa đa là poly axit linoleic 13-20%, acid γlinolenic 0-1%, α -linolenic acid 52-64%, axit icosanoic 0-1% (Asif and
Mohammad, 2011).
So với các loại dầu thực vật khác, dầu hạt mè Hàn Quốc là một trong
những axit béo omega-3 cao nhất, chiếm khoảng 54-64%. Thành phần acid
béo omega-6 thường khoảng 14%. Tỷ lệ omega-6 : omega-3 bất thường (nặng
hơn trong omega-3 ) được xem là có lợi cho sức khoẻ con người và hữu ích
trong việc phịng ngừa các bệnh khác nhau như rối loạn tim mạch, ung
thư, viêm khớp và thấp khớp… Thay thế cho các loại dầu hạt khác (Asif and
Mohammad, 2011).
 Giá trị ẩm thực và văn hóa
Trong ẩm thực Hàn Quốc, kkaennip (깻잎) hoặc lá mè Hàn Quốc được sử
dụng như một loại thảo mộc và một loại rau. Các lá Kkaennip có thể được sử
dụng tươi như một loại rau ssam, ăn tươi hoặc nghiền như một loại rau namul
hoặc ngâm trong nước tương hoặc đậu tương rán để làm jangajji (dưa chua)
hoặc kimchi.
Dầu hạt mè Hàn Quốc có thể được sử dụng để bổ sung cho salad trộn,
dips, sữa chua, ngũ cốc nóng, thức uống pha trộn và các loại thực phẩm
khác. Chất dinh dưỡng được cung cấp bởi 2,1 g acid α-linolenic bằng 30g dầu cá.

Để đạt được nhiều lợi ích về sức khoẻ mà dầu mè Hàn Quốc cung cấp, liều lượng
gợi ý là 3g/ngày (Asif and Mohammad, 2011).
Ở Hàn Quốc, hạt rau mè này còn được rang được dùng rộng rãi như một
nguồn nguyên liệu giàu dinh dưỡng và được trộn với nguồn hương liệu là các
loại ngũ cốc hoặc rau khác nhau. Dầu hạt rau mè Hàn Quốc được dùng làm salad
và để nấu nướng bởi mùi vị đặc biệt của nó. Những lá cịn ngun vẹn của cây
được sử dụng như rau gia vị hoặc hương vị cho rất nhiều món ăn Hàn Quốc và

4

download by :


Nhật Bản, đặc biệt từ lâu nay người Hàn đã sử dụng lá rau mè Hàn Quốc tươi
với thịt đỏ xay (Shin and Hyo-Sun, 1997).
Trong món ăn phương Tây theo kiểu Hàn Quốc, lá mè Hàn Quốc đôi khi
được sử dụng để thay thế húng quế, bột hạt rau mè Hàn Quốc và dầu của nó
được sử dụng trong nước xốt salad cũng như trong nước chấm.
Lá cây mè Hàn Quốc "kkaennip namul" (Wade, 1986) và dầu hạt giống
(Choi et al., 1980) được sử dụng trong nấu ăn Hàn Quốc. Thị trường Hàn Quốc
ở Hoa Kỳ đơi khi có bán mè Hàn Quốc. Một cửa hàng thực phẩm ở Ames, Iowa
bán một bó lá rau tươi với giá $ 6.53/kg vào tháng 8 năm 1991. Tại Nhật Bản, lá
của rau mè Hàn Quốc được sử dụng như một món trang trí (Shurtleff and
Aoyagi, 1975). Ngồi màu thực phẩm, mè Hàn Quốc bổ sung chất kháng khuẩn
cho thực phẩm ngâm (Kurita and Koike, 1981). Hạt mè Hàn Quốc được ăn ở
Nhật Bản (Ishikura, 1981) và ở các vùng của Ấn Độ (Standal et al., 1985).
 Giá trị dược liệu
Rau mè Hàn Quốc được biết đến không chỉ là một loại rau gia vị mà cịn có
giá trị dược liệu. Dầu của nó ngăn chặn sự sản sinh chất hịa giải hóa học trong
dị ứng và phản ứng viêm. Các axit béo cần thiết này có liên quan đến lợi ích

trong một loạt các chứng bệnh viêm, bệnh tim, viêm đại tràng / bệnh Crohn,
hen, dị ứng, kháng vi trùng, chống ung thư… Sự trao đổi chất của các axit béo
omega-3 không no, chủ yếu tồn tại ở dạng DHA (docosahexaenoic acid) và
EPA (eicosapentaenoic acid). Hai chất chuyển hóa axit béo omega-3 đặc hiệu
được chèn vào màng tế bào khắp cơ thể, biến đổi chúng thành các chất ngăn
ngừa đông máu bất thường, giảm viêm, làm giãn mạch máu và cải thiện các
thơng số thơng khí (Asif and Mohammad, 2011).
Dầu hạt rau mè Hàn Quốc giàu axit béo omega-3, trong quá trình trao đổi
chất cho axit eicosapentaenoic (EPA) và docosahexaenoic acid (DHA) có thể
loại bỏ axit arachidonic (AA) từ màng tế bào. Các axit béo omega-3 cũng được
giải phóng bằng AA phospholipases và hoạt động như một chất ức chế chất
chuyển hóa AA bằng cyclo-oxygenases (COX) và các chất tổng hợp cuối cùng
tới các chất trung gian gây viêm bằng oxy hòa tan gọi là eicosanoids. EPA có
cấu trúc giống AA, ngoại trừ liên kết đơi n -3 bổ sung và có thể chuyển thành
eicosanoids giống với eicosanoids. Ngoài những ảnh hưởng trên tổng hợp
eicosanoid viêm, dầu perilla đã được chứng minh là làm giảm sự sản sinh các
cytokine viêm IL-1β và TNFα do các monocyte kích thích trong ống
nghiệm. Những cytokine này là những phân tử hiệu ứng quan trọng trong các

5

download by :


phản ứng viêm và các thuốc ngăn chặn TNFa hiện nay được sử dụng rộng rãi để
điều trị bệnh thấp khớp đã chứng tỏ là liệu pháp chống chịu tốt, ít tốn kém
hơn. Các nghiên cứu in vitro cũng cho thấy sự ức chế phóng thích
metalloproteinase liên quan đến tổn thương mô là dấu hiệu của viêm khớp dạng
thấp và các bệnh viêm khác (Asif and Mohammad, 2011)
Rau mè Hàn Quốc khơng chỉ có ALA omega-3 mà cịn là một nguồn phong

phú các hợp chất phenolic, flavanoids và anthocyanins được biết đến với tính
chất chống oxy hố của chúng. Axit Rosemarinic, luteolin, chrysoeriol,
quercetin, catcehin và apigenin là một số hợp chất phenolic tìm thấy trong dầu
của nó. Những chất chống oxy hố này cũng có thể liên quan đến dị ứng, chống
vi khuẩn, chống tim mạch và ung thư cùng với axit béo omega-3. Hạt giống rau
này chứa polyphenol luteolin cho thấy hiệu quả chống vi khuẩn mạnh hơn các
hợp chất phenolic khác (Yamamoto and Ogawa, 2002; Gediminas et al., 2008).
Các nghiên cứu về dầu dễ bay hơi của mè Hàn Quốc đã cơng bố, các chất
hóa học khác biệt của mè Hàn Quốc có tác dụng sinh học khác nhau đáng kể
(Koezuka et al., 1985a, 1986a, 1986b, 1986c).
2.1.1.3. Một số đặc điểm sinh vật học của cây
Rau mè Hàn Quốc là cây thân thảo, đứng thẳng, thân vuông đặc trưng. Các
lá mọc đối xứng nhau, các lá thường dài 7 -12 cm, rộng 5 -8 cm, với hình bầu
dục rộng, đầu nhọn, răng cưa lề (răng cưa) và cuống lá dài. Lá có màu xanh lá
cây với những đốm tím ở dưới đáy. Nở hoa trên các hoa ở cuối cành
cây và cuống chính. Các đài hoa dài 3-4 mm, tràng hoa dài 4 - 5mm với môi dưới
dài hơn trên. Hạt giống mè Hàn Quốc có thể mềm hoặc cứng, có màu
trắng, xám, nâu và màu nâu đậm và có hình cầu. (Lee et al., 2001; Asif and
Mohammad, 2011). Quả là loại quả nứt, đường kính 2 mm và có hình mặt lưới
bên ngồi, khi quả chín. Trọng lượng 1000 hạt giống khoảng 4 gram, hạt mè Hàn
Quốc chứa khoảng 38-45% lipid (Vaughan and John, 1970; Sonntag, 1979; Shin
and Hyo-Sun, 1997).
Cây mè Hàn Quốc có thể dễ dàng phát triển cho hạt giống. Chúng tự thụ
phấn mà không cần sự có mặt của cơn trùng và đạt năng suất cao khi trồng trong
nhà kính.
2.1.2. Rau mùi tàu cao sản
2.1.2.1. Nguồn gốc, phân loại

6


download by :


Mùi tàu cao sản (mùi tàu) có tên khoa học là Eryngium foetidum L., Loài
(species): E. foetidum, Chi (genus): Eryngium, Họ (familia): Apiaceae (hoa tán),
Bộ (ordo): Apiales, Giới (regnum): Plantae.
Cây mùi tàu hay còn gọi là ngò tàu, ngò gai… là một thực vật có nguồn
gốc Mexique và Nam Mỹ nhưng được trồng trên toàn thế giới. Đây là một cây
thường trồng ở Panama, Puerto Rico và các nước latins. Lồi này có nhiều tên
thơng thường khác nhau như: langer koriander (tiếng Đức), ketumbar
java (Malay), phak chi farang (tiếng Thái), mùi tàu hay ngò gai (Việt Nam),
culantro, racao, recao (tiếng Tây Ban Nha), bhandhanya (tiếng Hin-ddi) và long
leaf or spiny coriander (tiếng Anh) (Ramcharan, 1999).
2.1.2.2. Giá trị của cây
 Giá trị dinh dưỡng
Mùi tàu được đánh giá là chứa nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ.
Các kết quả nghiên cứu cho thấy trong lá và rễ mùi tàu cao sản có hàm lượng
tinh dầu rất cao.
Tinh dầu thiết yếu của lá mùi tàu cao sản giàu chất béo aldehyd, hầu hết là
những α, β khơng bão hịa. Hợp chất tác động là E-2- dodecenal (60%), hơn nữa
2,3,6- trimetylbenzaldehyde (10%), dodecanal (7%) và E-2 tridecenal (5%) đã
được xác định.
Tuy nhiên, cịn một tinh dầu khác có thể thu được từ rễ cây mùi tàu cao
sản. Trong tinh dầu rễ mùi tàu cao sản chứa alicyclic khơng bão hịa hay
aldehyde mùi thơm chiếm ưu thế (2,3,6-trimethylbenzaldehyde 40%, 2-formyl
1,1,5-trimethyl cyclohexa 2,5- dien - 4-ol 10%, 2-formyl 1, 1,5-trimetyl
xyclohexa 2,4- dien - 6-ol 20%, 2,3,4-trimetylbenzaldehyde).
Trong tinh dầu thiết yếu từ hạt mùi tàu cao sản gồm sesquiterpenoids
(carotol 20%, β-farnesene 10%), phenylpropanoids (anethole) và monoterpenes
(α-pinen) đã được tìm thấy nhưng lại khơng có chất aldehyde.

Rau mùi tàu giàu canxi, sắt, carotene và riboflavin. Trong lá mùi tàu cao
sản tươi chứa: 86-88% độ ẩm, 3,3% protein, 0,6% chất béo, 6,5% carbohydrate,
1,7% tro, 0,06% phosphore và 0,02% sắt. Lá mùi tàu cao sản là một nguồn tuyệt
hảo chứa: vitamine A (10460 IU/100 g), vitamine B2 (60 mg %), vitamine B1 (0,8
mg %), vitamine C (150-200 mg %) (Bautista et al., 1988). Trên cơ sở của trọng
lượng khô, lá mùi tàu cao sản gồm: 0,1 đến 0,95 % dầu dễ bay hơi; 27,7 % chất
cellulose thô, 1,23 % chất calcium, 25 ppm nguyên tố bore (Ramcharan, 1999).

7

download by :


 Giá trị ẩm thực và văn hóa
Rau mùi tàu được dùng phổ biến như một loại gia vị ở một số quốc gia
dùng để ướp và trang trí món ăn như ở Caribê, đặc biệt ở Panama, Puerto Rico,
Trinidad, Tobago và ở các vùng Amazon ở Peru . Nó cũng được dùng rộng rãi ở
Thái Lan, Ấn Độ, Việt Nam, Lào và các vùng khác của châu Á như là một loại
thảo mộc trong ẩm thực (Singh, 2014). Mùi tàu có thể được sấy khơ kỹ và bảo
quản để giữ màu sắc và hương vị, làm cho nó có một giá trị trong ngành công
nghiệp dược thảo khô.
Ở Hoa Kỳ, rau mùi tàu phát triển tự nhiên ở Florida, Georgia, Hawaii,
Puerto Rico và Quần đảo Virgin. Nó được bán trong các cửa hàng tạp hóa như là
một loại thảo mộc dưới cái tên thông thường; "mùi tàu" hoặc "recao".
Tại Việt Nam, mùi tàu là một trong những thành phần bổ sung khơng thể
thiếu và đặc trưng cho món “Phở”, kết hợp với rau húng quế, hành tây, giá sống,
chanh, ớt….là món ăn đặc sản của Viêt Nam. Ngồi ra, để gia tăng hương vị của
"Canh chua", người miền nam Việt Nam còn dùng rau mùi tàu cao sản kết hợp
với rau om, để có một nồi canh chua thơm và tuyệt hảo hơn.
 Giá trị dược liệu:

Rau mùi tàu khơng chỉ là một loại rau gia vị mà cịn là một cây thuốc chữa
được nhiều bệnh. Cây mùi tàu được sử dụng trong y học truyền thống để chữa trị:
phỏng, đau tai, sốt, huyết áp cao, táo bón, hen suyễn, đau dạ dày, trùng giun,
những biến chứng vô sinh, những vết rắn cắn, bệnh tiêu chảy và bệnh sốt rét.
Eryngial là một thành phần hóa học được phân lập từ cây mùi tàu. Đại học West
Indies đã nghiên cứu sử dụng eryngial trong chữa trị bệnh nhiễm trùng
Strongyloides stercorelis ở người.
Giá trị y học của cây mùi tàu bao gồm việc sử dụng nó như là một loại trà
cho bệnh cúm, tiểu đường, táo bón và sốt (Ramcharan, 1999).
Cây mùi tàu được sử dụng trong các loại thuốc truyền thống chữa sốt và ớn
lạnh, nôn mửa, tiêu chảy và ở Jamaica chữa cảm lạnh, co giật ở trẻ em
(Honeychurch, 1980). Lá và rễ được đun sôi và nước uống cho bệnh viêm phổi,
cúm, tiểu đường, táo bón và sốt rét. Rễ có thể ăn được cho cừu và ở Ấn Độ gốc
được sử dụng để giảm bớt đau dạ dày. Các lá chúng có thể được ăn dưới dạng
như tương ớt, như một chất kích thích sự thèm ăn (Mahabir, 1991). Mùi tàu cũng
được sử dụng rộng rãi trong các loại thuốc thảo dược và được báo cáo là có lợi
trong điều trị một số bệnh (Wong, 1976).

8

download by :


Lưu ý khi ăn mùi tàu, theo kinh nghiệm của người xưa để lại, phụ nữ đang
mang thai tránh ăn mùi tàu. Người có bệnh bao tử thì nên xay hoặc nấu nước
uống tốt hơn là ăn lá tươi, nhất là lá già.
2.1.2.3. Một số đặc điểm sinh vật học của cây
Mùi tàu thuộc loại cây thân thảo mọc thẳng đứng, lưỡng niên. Rễ hình
thoi; thân có khía, cao 20-40 cm, tồn cây có mùi khá hăng. Lá mọc tại gốc, hình
mũi mác thn dài, nhẵn, lớn cỡ 10-20 cm x 2-3.5 cm. Lá khơng có cuống, mép

khía với nhiều răng cưa có gai. Lá trên thân, càng lên càng nhỏ dần, có nhiều
răng cưa hơn và gai sắc hơn. Lá mùi tàu cao sản có mùi thơm dễ chịu. Hoa mọc
thành cụm rẽ làm ba, rồi chia thành xim. Hoa không cuống, cánh hoa màu trắngxanh. Trái nhỏ cỡ 2 mm, dẹt. Khi trưởng thành, hạt rụng và phát tán.
Mặc dù cây trồng phát triển tốt trong ánh nắng mặt trời, ở những nơi ẩm
ướt nhưng ở các khu vực bóng mát lại tạo ra những cây mùi tàu có lá rộng hơn và
xanh hơn, có tính thị trường hơn. Trong một nghiên cứu về ảnh hưởng của cường
độ ánh sáng đối với sự tăng trưởng và sự ra hoa của mùi tàu, sự ngăn cản việc ra
hoa và tăng trọng lượng tươi của lá đã được tìm thấy trong các cây trồng dưới
63% đến 73% bóng (Santiago-Santos and Cedeno-Maldonado, 1991).
2.2. SƠ LƯỢC VỀ PHƯƠNG PHÁP THỦY CANH
2.2.1. Khái niệm
Thủy canh (Hydroponics) là hình thức canh tác trồng cây trong dung dịch,
là biện pháp kỹ thuật trồng cây không dùng đất. Cây được trồng trên hoặc trong
dung dịch dinh dưỡng, sử dụng dinh dưỡng hòa tan trong nước dưới dạng dung
dịch và tùy theo từng kỹ thuật mà toàn bộ hoặc một phần bộ rễ cây được ngâm
trong dung dịch dinh dưỡng. Trồng cây trong dung dịch đã được đề xuất từ lâu
đời bởi các nhà khoa học như Knop, Kimusa,... Những năm gần đây, phương
pháp này vẫn tiếp tục được nghiên cứu hoàn thiện và sử dụng rộng rãi trên toàn
thế giới (Nguyễn Quang Thạch, 2015).
2.2.2. Sơ lược lịch sử phát triển
Lịch sử đã ghi nhận rằng, cây được trồng trong hỗn hợp khơng có đất chỉ
gồm cát và sỏi đã xuất hiện từ rất lâu, vườn treo Babylon, vườn nổi Aztec
Mexico là những minh chứng điển hình của vườn thủy canh. Các nhà sử học đã
phát hiện ở Ai Cập những chữ tượng hình mơ tả việc trồng cây trong nước được
để lại khoảng vài ngàn năm trước Công nguyên.

9

download by :



Vào năm 1937, nhà khoa học W. F. Gericke là người đầu tiên sử dụng
thuật ngữ hydroponics nhằm mô tả hình thức canh tác trong nước đã hịa tan các
chất dinh dưỡng. Với phương pháp canh tác này, cây trồng được cung cấp những
chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
Trong Chiến tranh thế giới thứ II, thủy canh được quân đội Hoa Kỳ sử
dụng trên một số quần đảo Tây Thái Bình Dương để cung cấp rau tươi sạch cho
quân đội mà đất đã bị ô nhiễm do chiến tranh (Eastwood et al., 1947). Từ thập
niên 80, kỹ thuật thủy canh đã được ứng dụng để sản xuất rau quả (Elliott, 1989)
và hoa (Fynn and Endres, 1994) có giá trị thương mại đáng kể.
Hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp ứng dụng phương pháp thủy canh
trong sản xuất rau sạch – rau an toàn như: Tập đoàn Vingroup, Mekong Farm,
TH TrueMilk, Đà Lạt Farm,...Với sự mở rộng của sức mạnh khoa học và ứng
dụng đã chứng tỏ một cách khách quan tính ưu việt của phương pháp này. Thủy
canh sẽ là "tương lai" của nền nông nghiệp hiện đại.
2.2.3. Một số ưu nhược điểm của phương pháp thủy canh
2.2.3.1. Ưu điểm
- Không cần đất canh tác, khơng cần cày cấy, khơng có cỏ dại.
- Hoàn toàn chủ động về thời vụ, luân canh, trồng được nhiều vụ và trái vụ.
- Không phải sử dụng thuốc trừ sâu bệnh, cỏ dại.
- Năng suất cao hơn (từ 25%-50%).
- Phẩm chất sản phẩm cao hơn, sản phẩm hoàn toàn sạch.
- Sử dụng một cách hiệu quả lao động và thời gian.
- Có xu hướng cơng nghệ và đồng nhất, dễ thương mại hóa.
- Có giá trị thương mại cao, hiệu quả kinh tế cao (rau xuất khẩu hoặc xuất
tại chỗ).
- Có ý nghĩa xã hội:
+ Nâng cao dinh dưỡng và sức khỏe.
+ Nâng cao sự hiểu biết.
+ Tạo thêm cơng ăn việc làm.

+ Tránh tích lũy chất độc, chống ô nhiễm môi trường.
2.2.3.2. Nhược điểm

10

download by :


- Đầu tư cơ bản lớn, giá thành cao.
- Yêu cầu kỹ thuật chặt chẽ.
- Yêu cầu chất lượng nước trồng có hàm lượng muối phù hợp.
2.2.4. Dung dịch dinh dưỡng
Cây cần 16 nguyên tố thiết yếu cho sự sinh trưởng của cây: đa lượng: N, P,
K, Ca, Mg, S; vi lượng: Mn, Fe, B, Cu, Zn, Si, Cl lấy từ dung dịch đất; còn lại C,
H, O lấy từ khơng khí. Một số cây cịn địi hỏi Co và Na. Dung dịch dinh dưỡng
tiếp xúc trực tiếp với rễ, thành phần dung dịch dinh dưỡng bị thay đổi nhanh
chóng khi cây hấp thụ. Các nguyên tố N, K được hấp thụ nhanh; trong khi Mg,
Ca hấp thụ chậm hơn. Khi duy trì dung dịch dinh dưỡng trong thời gian dài, biểu
hiện thiếu N được thể hiện trước tiên, Fe hoặc P có thể chuyển thành dạng khó
tiêu và thể hiện thông qua triệu trứng trên lá (thiếu Fe thể hiện ở các mô non nhất
và cây bị vàng).
Các loại dinh dưỡng: dung dịch phổ biến dùng chung cho nhiều loại cây
là dung dịch Hoagland. Một số cây đặc chủng cần có các dung dịch riêng.
Thành phần dung dịch dinh dưỡng có thể được thay đổi theo giai đoạn sinh
trưởng và theo mùa, thường tăng tỷ lệ K/N trong dung dịch dinh dưỡng vào
những tháng mùa đông. N là nguyên tố có vai trị quan trọng trong hydroponics.
Theo quy luật rau ăn lá đòi hỏi nhiều N hơn rau ăn củ, rễ. Cây hoa địi hỏi nhiều
K hơn cây bình thường.
Để duy trì sự sinh trưởng tốt nhất, cần đảm bảo cây ln ln có mức dinh
dưỡng tối ưu. Khi trồng trên giá thể, dung dịch dinh dưỡng phải bổ sung thường

xuyên để không bao giờ được khô hoặc mất nước trong một thời gian dài. Đáng
chú ý, khi giá thể là sỏi, cát và vermiculite. Do vậy, cần có chế độ tưới và lượng
tưới theo yêu cầu của cây. Cây trồng tên rockwool (bơng đá) có thể chịu đựng
được tốt hơn so với các giá thể khác do rockwool có đặc tính giữ nước tốt. Dung
dịch thường được thay sau 4-14 ngày dùng hoặc phải bổ sung dinh dưỡng thường
xuyên. Thời gian sử dụng dung dịch dinh dưỡng phụ thuộc vào yêu cầu của cây.
Cây giống do sử dụng ít dinh dưỡng, thời gian dùng có thể kéo dài 3-4 tuần;
trong khi các cây ở giai đoạn trưởng thành hoăc giai đoạn sản xuất tối đa, dung
dịch phải được thay trong vòng 4-7 ngày. Chú ý bổ sung nước hàng ngày do lá bị
thoát nước liên tục. Việc thay dung dịch còn loại đi các chất tiết tự nhiên của rễ

11

download by :


×