Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Cong thuc giai nhanh LKG HVG b2ae6d5b667b43de5cef34c9bc5c1dd9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.78 KB, 14 trang )

5. CÔNG THỨC GIẢI NHANH VỀ LIÊN KẾT GEN VÀ HỐN VỊ GEN
(PHẦN 1)

NGƯỜI PHÁT HIỆN: TS. PHAN KHẮC NGHỆ
Cơng thức số 1:
Khi trên một cặp NST có từ 2 cặp gen dị hợp trở lên.
- Một tế bào sinh tinh giảm phân khơng có hốn vị gen thì chỉ sinh ra 2 loại giới tử.
- Một tế bào sinh tinh giảm phân có hốn vị gen thì sinh ra 4 loại giao tử.
- Một tế bào sinh trứng giảm phân ln chỉ sinh ra 1 loại giao tử.
Ví dụ vận dụng:
Ví dụ 1: Có 1 tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen

AB
giảm phân tạo giao tử. Biết
ab

khơng xảy ra đột biến. Q trình giảm phân sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử trong trường
hợp:
a. Các gen liên kết hồn tồn.
b. Xảy ra hốn vị gen.
Ví dụ 2: Có 2 tế bào sinh trứng của cơ thể mang kiểu gen

AB
giảm phân tạo giao tử.
ab

Quá trình giảm phân xảy ra hốn vị gen thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Công thức số 2:
Một cơ thể có kiểu gen


Ab
tiến hành giảm phân có hốn vị gen với tần số y% thì tỉ
aB

lệ các loại giao tử được sinh ra là:
100% - y%
.
2
y%
- Tỉ lệ giao tử AB = giao tử ab =
.
2

- Tỉ lệ giao tử Ab = giao tử aB =

Ví dụ vận dụng: Cơ thể có kiểu gen

AB
tiến hành giảm phân với tần số hốn vị = 20%
ab

thì sẽ tạo ra giao tử AB với tỉ lệ bao nhiêu?


Công thức số 3:
Ở một cơ thể, xét 1 cặp NST có 2 cặp gen dị hợp. Trong q trình giảm phân, nếu tỉ
lệ tế bào có hốn vị là x% thì tần số hốn vị = x% .
2

Ví dụ vận dụng:

Ví dụ 1: Cơ thể có kiểu gen

AB
tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong q trình giảm
ab

phân có 20% tế bào xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Tần số hốn vị gen là bao nhiêu?
Ví dụ 2: Cơ thể có kiểu gen

AB
tiến hành giảm phân tạo giao tử và tần số hoán vị gen là
ab

40%. Giả sử có 1000 tế bào giảm phân thì sẽ có bao nhiêu tế bào có hốn vị gen?

Cơng thức số 4:
Tần số hoán vị gen = tổng tỉ lệ của các giao tử mang gen hoán vị.
Tần số hoán vị gen = 2 × Giao tử hốn vị = 1 – 2 × Giao tử liên kết.
Ví dụ minh họa.
Ví dụ 1: Một cơ thể có kiểu gen

AB
giảm phân sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 15%. Hãy xác
ab

định tần số hốn vị gen.
Ví dụ 2: Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 66% cây thân cao, hoa đỏ:
9% cây thân thấp, hoa đỏ: 9% cây thân cao, hoa trắng: 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho
biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong q trình sinh hạt
phấn và q trình sinh nỗn diễn ra giống nhau. Tìm tần số hốn vị gen và kiểu gen của

bố mẹ.

Công thức số 5:
– Ở một lồi, trong điều kiện giảm phân khơng phát sinh đột biến thì một cặp
NST sẽ phân li cho 2 loại giao tử, nếu có trao đổi chéo tại một điểm thì mỗi cặp NST
sẽ cho 4 loại giao tử; nếu có trao đổi chéo tại hai điểm khơng đồng thời thì sẽ cho 6
loại giao tử; nếu có trao đổi chéo tại hai điểm đồng thời thì sẽ cho 8 loại giao tử.
– Số loại giao tử được tạo ra bằng tích số loại giao tử của các cặp NST.
Ví dụ vận dụng:


Ví dụ 1: Một cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi cặp NST có nhiều cặp gen dị
hợp. Giả sử, trên cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm; trên cặp NST số 2 xảy ra trao
đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời; trên cặp NST số 3 xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm
đồng thời; các cặp NST khác không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, cơ thể này sẽ có tối
đa bao nhiêu loại giao tử?
Ví dụ 2: Một cơ thể thực vật lưỡng bội, trên mỗi cặp NST có nhiều cặp gen dị hợp. Cơ
thể này tiến hành giảm phân. Giả sử, trên mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm và
quá trình giảm phân đã taojnra tối đa 1024 loại giao tử. Hãy xác định bộ NST của cơ thể.

Công thức số 6:
Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau ( AB  AB hoặc AB  Ab hoặc Ab  Ab ),
ab

ab

ab

aB


aB

aB

thu được F1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau:
Kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) chiếm tỉ lệ = giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.
ab

Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu hình aaB- = 0,25 – tỉ lệ của kiểu hình ab .
ab

Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + tỉ lệ của kiểu hình ab .
Kiểu hình A-B- thuần chủng = tỉ lệ của kiểu

ab
hình ab .
ab

Ví dụ vận dụng: Ở 1 loài thực vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng
(P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu
hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết khơng xảy ra hiện
tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Hãy xác định:
a. Tần số hoán vị gen ở F1.
b. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
d. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
CÁC CÔNG THỨC NÀY ĐỀU ĐƯỢC THẦY CHỨNG MINH
VÀ ĐƯỢC TRÌNH BÀY TRONG CÁC KHĨA HỌC Ở WEBSITE MOON.VN



5. CÔNG THỨC GIẢI NHANH VỀ LIÊN KẾT GEN VÀ HỐN VỊ GEN
(PHẦN 2)

NGƯỜI PHÁT HIỆN: TS. PHAN KHẮC NGHỆ
Cơng thức số 7.
Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen ( AB  Ab hoặc Ab  Ab ), thu được F1.
ab

ab

aB

ab

Theo lí thuyết, F1 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau:
Kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) chiếm tỉ lệ = giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.
ab

Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = 0,5 - ab .

ab
Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,25 + ab .
ab

Kiểu hình aaB- có tỉ lệ = 0,25 - ab .
ab

Kiểu hình A-bb thuần chủng có tỉ lệ = 0,25 - ab
ab


Ví dụ vận dụng:
Ví dụ 1: Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1
gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2
có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp
tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến.
a. Tần số hoán vị gen ở F1 là bao nhiêu?
b. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
d. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ví dụ 2: Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở 1 loài thực vật, khi
cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa
đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 3200
cây, trong đó có 640 cây thân thấp, hoa trắng. Quá trình giảm phân khơng xảy ra hiện tượng đột biến.
Theo lí thuyết, có mấy phát biểu sau đây là đúng:
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ có 1440 cây.
III. Ở F2, có 960 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.
IV. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có 160 cây.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cơng thức số 8.
Một cơ thể có bộ NST 2n với vô số cặp gen dị hợp.
- Nếu trong q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi
chéo và chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số loại giao tử tối đa = (n + 1).2n.
- Nếu trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi
chéo và chỉ xảy ra trao đổi chéo tại n điểm cố định thì số loại GT tối đa = (n + 1).2n.
Ví dụ vận dụng:



Ví dụ 1: Một lồi có bộ NST 2n = 20. Giả sử trên mỗi cặp NST có n cặp gen dị hợp và trong quá trình
giảm phân, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm. Theo lí thuyết, sẽ có tối đa bao
nhiêu loại giao tử?
Ví dụ 2: Một lồi có bộ NST 2n. Giả sử trên mỗi cặp NST có n cặp gen dị hợp và trong quá trình giảm
phân, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm. Kết quả của quá trình giảm phân tạo ra
tối đa số loại giao tử = 80. Hãy xác định bộ NST 2n của lồi.
Cơng thức số 9.
Trên một nhóm gen liên kết có n cặp gen dị hợp (Ví dụ

AbDEGhmn.....
).
aBdegHMN.. ...

- Số loại giao tử tối đa = 2n.
- Số loại giao tử hoán vị = 2n - 2
- Nếu mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì số loại giao tử tối đa của cơ thể = 2n.
- Nếu có x tế bào sinh tinh và có hốn vị gen thì số loại giao tử < 2x + 2 (khơng vượt q 2n).
- Nếu có x tế bào sinh tinh và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì số loại giao tử tối đa =
2x + 2 (khơng vượt q 2n).
Ví dụ vận dụng:
AbDEGh
Ví dụ 1: Một cơ thể động vật có kiểu gen
tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra
aBdegH
hiện tượng đột biến.
a. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
b. Cơ thể trên tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử hoán vị?
c. Giả sử cơ thể trên giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa bao nhiêu

loại giao tử?
d. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hốn vị gen thì sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao
tử?
e. Giả sử có 33 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hốn vị gen thì sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao
tử hốn vị?
ABDEGHKM
Ví dụ 2: Xét 1 cặp nhiễm sắc thể ở 1 lồi thực vật có kiểu gen
tiến hành giảm phân tạo
abdeghkm
giao tử. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có mấy phát biểu sau đây là đúng:
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử cơ thể trên giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 8 loại
giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hốn vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 20 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hốn vị gen thì sẽ có tối đa 42 loại tinh trùng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Công thức số 10.
AB
giảm phân, trong đó có y tế bào xảy ra hốn vị
ab
gen (x > y) thì tỉ lệ các loại giao tử được sinh ra là = (2x - y) : (2x - y) : y : y.

Có x tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen


Ví dụ vận dụng:
AB

tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong q
ab
trình đó khơng xảy ra hiện tượng đột biến nhưng có xảy ra hốn vị gen ở 3 tế bào.
a. Có bao nhiêu loại giao tử được tạo ra?
b. Xác định tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra.
c. Loại giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
d. Loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
AB
Ví dụ 2: Có 3 tế bào sinh tinh của 1 cơ thể có kiểu gen
giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế
ab
bào xảy ra hiện tượng hốn vị gen. Hãy xác định tỉ lệ của các loại giao tử được tạo ra.

Ví dụ 1: Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

Cơng thức số 11.
Giả sử trên 1 cặp NST có n cặp gen dị hợp (

ABDeghMNpq .....
abdEGHmnPQ.....

). Cơ thể dị hợp về n cặp gen này tự

thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Ở F1
có:
- Tối đa số loại kiểu gen =

2 n  (2n  1)
.
2


- Số loại kiểu gen đồng hợp = 2n.
m
n -1
- Số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen = Cn  2 .

Ví dụ vận dụng:
Ví dụ 1: Ở một lồi thực vật, khi cho lai hai cơ thể thuần chủng về 2 cặp gen tương phản thu được F1 có
AB
kiểu gen dị hợp 2 cặp gen
, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Hãy
ab
xác định:
a. Ở F2, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
b. Ở F2, có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp?
c. Ở F2, có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen?
d. Ở F2, có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?
ABDE ABDE

Ví dụ 2: Cho phép lai (P)
, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
abde
abde
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 16 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen nói trên.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 32 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4.


5. CÔNG THỨC GIẢI NHANH VỀ LIÊN KẾT GEN VÀ HỐN VỊ GEN

(PHẦN 3)

NGƯỜI PHÁT HIỆN: TS. PHAN KHẮC NGHỆ
Cơng thức số 12:
Cơ thể dị hợp về n cặp gen tự thụ phấn (

ABDEGHMN ABDEGHMN
), thu được F1.

abdeghmn
abdeghmn

Trong điều kiện hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái và khơng xảy ra đột biến. Ở F1 có:
- F1 có tối đa số loại kiểu gen = 2n+1 - 1.
- Số loại kiểu gen đồng hợp = 2.
- Số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen = Cmn  2 .
Ví dụ vận dụng: Xét một phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm:

ABDEGH ABDEGH

, thu được
abdegh
abdegh


F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, hãy xác định:
a) F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
b) F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen?
Công thức số 13:
Một loài, xét n cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi cặp gen quy định một cặp
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các

3n  1
cặp gen =
.
2
ABDE ABDE

, thu được F1. Biết rằng mỗi
abde
abde
gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Ở F1 có tối đa
bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng?

Ví dụ vận dụng: Xét một phép lai giữa hai cá thể:

Công thức số 14:
Cơ thể dị hợp về n cặp gen tự thụ phấn (

ABDEGHMN.. . ABDEGHMN.. .

), thu được F1.
abdeghmn...
abdeghmn...


Trong điều kiện không xảy ra đột biến. Ở F1 có:
- Hốn vị gen chỉ xảy ra ở một giới hoặc hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới thì F1 có tối đa số
loại kiểu hình = 2n.
- Hốn vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì số loại kiểu gen quy định kiểu hình có m tính trạng
trội = Cmn.


- Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới thì số loại kiểu gen quy định kiểu hình có m tính trạng

3m  1
trội = C ×
.
2
m
n

Ví dụ vận dụng: Xét một phép lai giữa hai cá thể:

ABDEGH ABDEGH
, thu được F1. Biết

abdegh
abdegh

rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, hãy xác định:
a) Nếu hốn vị gen xảy ra ở cả hai giới thì F1 có tối đa bao nhiêu kiểu hình?
b) Nếu hốn vị xảy ra ở cả hai giới thì F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình trội về
2 tính trạng?

Cơng thức số 15.
Giả sử bài tốn có 2 cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất do cặp gen Aa quy
định, cặp tính trạng thứ hai do 2 cặp gen Bb và Dd tương tác bổ sung.
- Nếu cơ thể P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 9/16 thì chứng tỏ
AB
AD
Dd hoặc
Bb .
kiểu gen của P là
ab
ad
- Nếu cơ thể P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 3/8 thì chứng tỏ
Ab
Ad
Dd hoặc
Bb .
kiểu gen của P là
aB
aD
Ví dụ vận dụng: Khi nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa ở một loài thực vật.
Người ta nhận thấy khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 6 cây
thân cao, hoa đỏ : 6 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy
định màu sắc hoa; trong đó kiểu gen có cả hai gen trội B và D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn
lại quy định hoa trắng; không xảy ra hiện tượng đột biến. Hãy xác định kiểu gen của P.


5. CÔNG THỨC GIẢI NHANH VỀ LIÊN KẾT GEN VÀ HỐN VỊ GEN

(PHẦN 4)


NGƯỜI PHÁT HIỆN: TS. PHAN KHẮC NGHỆ
Cơng thức số 16.
P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
x. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Thì
ở F1, tỉ lệ các cá thể đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ các cá thể dị hợp 2 cặp gen.
AB Ab aB
ab
AB Ab
(
+
+
+
)=(
+
) = 4x - 2 x + 0,5.
ab
AB Ab aB
ab
aB
Ví dụ vận dụng:
Ví dụ 1: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu
được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 cá thể có
loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ví dụ 2: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu
được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 tổng các cá

thể có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ví dụ 3: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu
được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. Biết
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Hãy xác định
kiểu gen của P và tìm tần số hốn vị gen?
Cơng thức số 17.
Trong trường hợp 3 cặp gen phân li độc lập hoặc có 2 cặp gen liên kết và 1 cặp gen phân li
độc lập. P dị hợp 3 cặp gen lai với nhau, thu được F1 có kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm
tỉ lệ x, thì ở F1 có:
- Loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = (0,5 + 4x).3/4.
- Loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = (0,5 - 5x).
- Loại kiểu hình mang 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = (0,5 + 4x).1/4.
Ví dụ vận dụng:


Ví dụ 1: Ở một lồi thực vật, xét 3 cặp gen là Aa, Bb và Dd, trong đó mỗi cặp gen quy định một
Ab
Ab
Dd ×
Dd , thu được F1 có
cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Tiến hành phép lai
aB
aB
kiểu hình đồng hợp lặn về 3 cặp tính trạng chiếm 1%.
a) Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b) Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c) Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ví dụ 2: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen là Aa, Bb và Dd, trong đó mỗi cặp gen quy định một
cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Tiến hành phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1.

a) Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b) Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c) Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ví dụ 3: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen là Aa, Bb và Dd, trong đó mỗi cặp gen quy định một
AB
Ab
Dd ×
Dd , thu được F1 có
cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Tiến hành phép lai
ab
aB
kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm 45%. Hãy xác định tần số hốn vị gen.
Cơng thức số 18.
Giả sử P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình đồng hợp lặn
ab
( ) chiếm tỉ lệ x. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với
ab
tần số bằng nhau.
a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá
x
thể thuần chủng =
.
0,5  x
b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá
thể thuần chủng =

0,5 - x
.
0,5  x


c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, xác suất thu được cá thể dị
hợp về 2 cặp gen =

0,5  4x - 2 x
.
0,5  x

d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, xác suất thu được cá thể
dị hợp về 1 cặp gen =

2 x  4x
.
0,5  x


Ví dụ vận dụng: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn,
thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 1%. Biết khơng xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
a) Lấy ngẫu nhiên 1 thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
b) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là bao
nhiêu?
c) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây dị hợp về 2 cặp gen là bao
nhiêu?
d) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây dị hợp về 1 cặp gen chiếm
tỉ lệ bao nhiêu?


5. CÔNG THỨC GIẢI NHANH VỀ LIÊN KẾT GEN VÀ HỐN VỊ GEN
Cơng thức số 19.


 AB Ab 

P dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau 
 thu được F1 có kiểu hình đồng
 ab aB 
hợp lặn chiếm tỉ lệ y. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với
tần số bằng nhau.
AB Ab aB
ab
a) Ở F1, các kiểu gen đồng hợp ln có tỉ lệ bằng nhau.
=
=
=
= y.
AB Ab aB
ab
b) Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp 2 cặp gen đều có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp.
AB Ab
=
= 2y.
ab
aB
c) Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp 1 cặp gen đều có tỉ lệ = 0,25 – 2y.
AB AB Ab aB
=
=
=
= 0,25 - 2y.
aB

Ab
ab
ab
Ví dụ vận dụng:
Ví dụ 1: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B
quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp
AB Ab

NST. Thực hiện phép lai P:
, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ
ab aB
6%. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Hãy
xác định các loại kiểu hình sau đây ở F1.
a) Cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b) Cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c) Cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
d) Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ví dụ 2: Ở một lồi thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B
quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp
AB Ab

NST. Thực hiện phép lai P:
, thu được F1 có tổng cộng 3200 cây trong đó có 320 cây
ab aB
có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới
với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,25
C. 0,5
D. 0,6.



Công thức số 20.

 AB Ab 

P đều dị hợp về 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau 
 , thu được F1 có kiểu
 ab aB 
ab
hình đồng hợp lặn ( ) chiếm tỉ lệ = y. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị
ab
gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần
y
chủng =
.
0,5  y
b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp
4y
về hai cặp gen =
.
0,5  y
c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp
0,5 - 4y
về một cặp gen =
.
0,5  y
d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần
y

chủng =
.
0,25 - y
Ví dụ vận dụng: Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa
trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên
AB Ab

một cặp NST. Thực hiện phép lai P:
, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ
ab aB
chiếm tỉ lệ 6%. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở hai giới với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.
6
II. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
.
19
3
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
.
28
3
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là .
7
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Công thức số 21.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, có hiện

tượng tương tác gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho P dị hợp về 2 cặp gen
tự thụ phấn, thu được F1 có 3 kiểu hình với tỉ lệ xA-B- : yA-bb : yaaB- (biết x > 2y). Theo lí


thuyết, nếu khơng có hiện tượng gây chết thì:
- Tổng số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen (
- Tổng số cá thể theo lí thuyết =

x  2y
ab
)=
.
ab
3

4(x  y)
.
3

- Kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen (ab/ab) chiếm tỉ lệ =

x  2y
.
4(x  y)

Ví dụ: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và kiểu
gen đồng hợp lặn về hai cặp gen gây chết ở giai đoạn phôi. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ
phấn, thu được F1 có 3 loại kiểu hình với số lượng là 590 cây thân cao, hoa đỏ; 160 cây thân cao,
hoa trắng; 160 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng khơng xảy ra đột biến và tần số hốn vị ở đực và

cái là như nhau.
a. Hãy xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của P.
b. Nếu kiểu gen đồng hợp lặn khơng gây chết thì F1 sẽ có bao nhiêu cây?



×