Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Công thức giải nhanh vật lí 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.21 KB, 5 trang )

Pr1:Một thanh mảnh tích điện Q điện tích m đặt cách thanh một đoạn h
Cường độ điện trường tại điểm M là EM
Đặc biệt nếu M nằm tại điểm bất kì cách đầu A B của thanh lần lượt là R1
và R2 (R1 >R2 )
Có vecteur cường độ điện trường tổng hợp là
Về độ lớn trong đó a=(sinφ2 –sinφ1 + – )
b=( -
và hợp với phương Ox một góc α được xác định bởi tanα=
ta có công dịch chuyển M từ đoạn h1 tới đoạn h2 là ln
P2 đĩa tròn bán kính R mang điện tích Q điểm M thuộc trục của đĩa
OM=h
thế năng tại M là VM =
cường độ điện trường tại M là EM =(1- )
P3:Hai dây dẫn hình trụ song song, cách nhau l đặt hiệu điện thế U. Bán
kính tiết diện mỗi dây là r
Cường độ điện trường tại M nằm cách bản một khoảng x là EM =
Và mật độ điện dài trên dây là λ=
P4: lực tác dụng lên một điện tích điểm Q đặt tại tâm của nửa vòng xuyến
bán kính r tích điện đều điện tích Q
F=
P5:Hình bán cầu tích điện đều, mật độ diện mặt �; Cường độ điện trường
tại tâm là
E=
P6: Mặt phẳng tích điện đều, mật độ điện tích mặt � , có một lỗ hổng a.
cường độ điện trường tại một điểm nằm trên trục lỗ cách tâm lỗ mộ đoạn b là
E=
P7: Đặt hai điên tích điểm q1,q2 vào 2 điểm AB của đoạn thẳng AB dài l,
Cường độ điện trường tại một điểm trên đường thẳng AB có giá trị bằng 0 là (ta
chọn A là gốc tọa độ)
Nếu q1.q2>0 thì M nằm giữa đoạn AB và (0<x<l)
Nếu q1.q2>0 thì M nằm ngoài đoạn AB và x= (x<0 hoặc x>l)


P8:Vòng dây tích điện đều Q; nằm trên trục cách tâm O ta có những công
thức sau (OM=h)
VO= ; EO=0
VM= ; EM=

×