Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề tổng hợp 01 SINH HỌC 4 0 thầy nguyễn duy khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.8 KB, 8 trang )

SINH HỌC 4.0 – Thầy Nguyễn Duy Khánh
ĐỀ THI THAM KHẢO SỐ 01
(Đề thi gồm 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm vi khuẩn
A. nitrit hóa.
B. nitrat hóa.
C. cố định nitơ trong đất.
D. phản nitrat hóa .
Câu 2: Lồi động vật nào sau đây có hình thức hơ hấp bằng mang?
A. Ốc.
B. Ếch.
C. Cá sấu.
D. Châu chấu.
Câu 3: Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc khơng có liên kết hidro giữa các nucleotit?
A. tARN.
B. rARN.
C. mARN.
D. ADN.
Câu 4: Trong mơ hình Operon Lac, cụm gen cấu trúc Z, Y, A khi phiên mã sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử
mARN?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 5: Dạng đột biến nào sau đây khơng làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên NST?


A. Mất một đoạn dài NST.
B. Thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X.
C. Chuyển đoạn tương hỗ.
D. Đảo đoạn ngoài tâm động.
Câu 6: Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp NST giới tính XX và giới cái mang cặp NST giới
tính XY?
A. Nai.
B. Chim đại bàng.
C. Chó sói.
D. Ruồi giấm.
Câu 7: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen?
A. AAbbDD.
B. aaBbDD.
C. AAbbDD.
D. AaBbDd.
Câu 8: Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền
A tương tác bổ trợ .
B. liên kết hoàn toàn.
C. phân ly độc lập .
D. ngoài nhân .
Câu 9: Trong trường hợp liên kết gen hồn tồn và khơng có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào
aB
dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen
?
aB
aB Ab
Ab Ab
Ab Ab
AB aB
A.

.
B.
.
C.
.
D.
.




ab aB
Ab ab
ab ab
ab aB
Câu 10: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của
quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4.
B. 0,6.
C. 0,7.
D. 0,3.
Câu 11: Gạo vàng GR2E (Golden Rice) là giống gạo có chứa gen từ ngơ có khả năng tổng hợp β-carotene –
một tiền chất cho cơ thể tổng hợp vitamin A. Đây là thành tựu của công nghệ
A. cấy truyền phôi.
B. ADN tái tổ hợp.
C. nhân bản vơ tính.
D. ni cấy mơ.
Câu 12: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến các loại alen mới hoặc đã
có sẵn trong quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Đột biến.
C. Di-nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 13: Nhân tố nào sau đây tạo ra nguyên liệu thứ cấp cho q trình tiến hóa?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến.
Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hoa?
A. Đại Nguyên sinh.
B. Đại Tân sinh.
C. Đại Cổ sinh.
D. Đại Trung sinh.
Câu 15: Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì trong quần thể thường xảy ra mối quan hệ
A. hỗ trợ.
B. cộng sinh.
C. hội sinh.
D. cạnh tranh.
Câu 16: Loài cá X và Y có giới hạn sinh thái về nhiệt độ lần lượt là 2-35 oC; 5-42 oC. Nhiệt độ nào sau đây
thì cả 2 lồi cùng có thể tồn tại trong một thuỷ vực?
A. 30oC.
B. 42oC.
C. 4oC.
D. 37oC.
Câu 17: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Các cây có trên một cánh đồng cỏ.
B. Các con cá ở hồ Tây.
C. Các con bướm trong rừng Cúc Phương
D. Các cây thông nhựa trên một quả đồi ở Côn Sơn.
Câu 18: Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ

1


A. Hợp tác.
B. cộng sinh.
C. kí sinh.
D. hội sinh.
Câu 19: Thí nghiệm đặt một nhiệt kế trong một bình thủy tinh có chứa hạt nảy mầm chứng minh
A. hơ hấp thải khí CO2.
B. quang hợp làm tăng nhiệt độ.
C. hơ hấp hấp thụ O2.
D. hô hấp làm tăng nhiệt độ.
Câu 20: Trường hợp nào sau đây có thể làm giảm huyết áp?
A. Hoạt động thể chất mạnh.
B. Xơ vữa động mạch.
C. Ăn mặn thường xuyên.
D. Bị tiêu chảy.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về NST (NST)?
A. NST chỉ tồn tại trong tế bào động vật và thực vật.
B. Trong tế bào nhân thực, các NST ln đóng xoắn cực đại.
C. Tất cả các lồi đều có NST giới tính.
D. Người ta thường chia các NST thành 2 loại: NST thường và NST giới tính.
Câu 22: Một lồi thực vật có 2n = 14, số loại thể đột biến ba nhiễm tối đa xuất hiện trong quần thể là
A. 7.
B. 14.
C. 21.
D. 28.
Câu 23: Phép lai nào dưới đây cho nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con?
Ab ab
AB Ab

A.
B. aaBb x aabb.
C. XAY x XAXa.
D.
.
 .
x
ab ab
ab aB
Câu 24: Khi nói về tần số hốn vị gen, điều nào dưới đây sai?
A. Thể hiện lực liên kết giữa các gen.
B. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
C. Không vượt quá 50%.
D. Được sử dụng để lập bản đồ gen.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và gián tiếp làm thay đổi kiểu hình.
B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa có hướng.
Câu 26: Bọ xít có vịi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
A. hợp tác.
B. kí sinh - vật chủ.
C. hội sinh.
D. cộng sinh.
Câu 27: Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấu  Nhái  Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc
dinh dưỡng bậc 2 là
A. lúa.
B. châu chấu.
C. nhái.
D. rắn.

Câu 28: Ở một loài sinh vật, xét gen I nằm trên cặp NST thường số 1 có 2 alen theo thứ tự trội lặn hoàn toàn
là A, a; xét gen II nằm trên cặp NST thường số 5 có 3 alen theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là B, b, b1 nằm trên
NST thường. Giả sử các alen lặn là alen đột biến. Số kiểu gen của thể đột biến là
A. 12.
B. 6.
C. 18.
D. 9.
Câu 29: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
B. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
C. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
D. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá.
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D
quy định quả có nhiều hạt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả không hạt; các cặp gen di truyền phân li
độc lập với nhau. Từ một cây tam bội có kiểu gen BBbDDd, người ta tiến hành nhân giống vô tính đã thu
được 100 cây con. Các cây con này được trồng trong điều kiện môi trường phù hợp. Theo lí thuyết, kiểu
hình của các cây con sẽ là:
A. Hoa đỏ, quả có nhiều hạt.
B. Hoa trắng, quả có nhiều hạt.
C. Hoa trắng, quả không hạt.
D. Hoa đỏ, quả không hạt.
Câu 31: Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa
đỏ (P), thu được F1 có tổng số 1200 cây. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây không đúng về F1?
A. Các loại kiểu hình ln có tỉ lệ bằng nhau.
B. Nếu có 2 loại kiểu gen thì sẽ có 600 cây thân cao, hoa đỏ.
C. Nếu có 300 cây mang kiểu gen đồng hợp lặn thì sẽ có 300 cây dị hợp 2 cặp gen.
D. Nếu có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 600 cây thân thấp, hoa đỏ.
2



Câu 32: Hai lồi thực vật A và B có họ hàng gần gũi với nhau, đều có bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Trong tự
nhiên, hai loài này đã lai với nhau và cho ra con lai. Tuy nhiên hầu hết con lai được tạo ra đều bất thụ và có
một số cây lai hữu thụ do ngẫu nhiên bị đột biến làm tăng gấp bốn lần bộ NST của con lai. Từ những cây
hữu thụ này sau một thời gian đã hình thành nên lồi mới C. Trong số các phát biểu sau, phát biểu nào sau
đây là sai?
A. Loài C cách ly sinh sản với loài A và B.
B. Số lượng NST trong con lai bất thụ là 32 NST.
C. Số lượng NST trong tế bào của loài C là 64 NST.
D. Nếu quần thể con lai bất thụ có khả năng sinh sản vơ tính thì có thể hình thành nên lồi mới.
Câu 33: Cho sơ đồ lưới thức ăn như bên dưới:

Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số
lượng tất cả các lồi động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 34: Khi nói về sự hình thành lồi mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Là phương thức hình thành lồi chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
Câu 35: Ở một lồi thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng
xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm

(2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 5832 .
B. 972.
C. 729 .
D. 4096 .
Câu 36: Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm
100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng,
khơng xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%.
IV. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả
to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P:
AB Ab
, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng

ab aB
xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác
suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là
A. 28/49.
B. 24/121.
C. 28/121.
D. 24/49.


3


Câu 38: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Tiến hành phép lai
AB
AB
P: ♀
Dd × ♂
Dd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy
ab
ab
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây
khơng đúng?
A. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
B. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
D. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
Câu 39: Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo
kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp cịn lại đều có
hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5.
Phát biểu sau đây khơng đúng?
A. Quần thể có 27 kiểu gen.
B. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
C. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.
D. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 10%.
Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng bệnh mù màu nằm trên NST giới tính X qui định. Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con,
xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là .
A. 35%.

B. 26,25%.
C. 75%.
D. 25%.

------------- HẾT -------------

4


Đáp án và hướng dẫn giải

Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA

1
D
11
B
21
D
31
D

2

A
12
C
22
A
32
B

3
C
13
A
23
D
33
C

4
A
14
D
24
B
34
D

5
B
15
D

25
D
35
A

6
B
16
A
26
B
36
D

7
C
17
D
27
B
37
D

8
D
18
A
28
A
38

C

9
C
19
D
29
A
39
D

10
C
20
D
30
D
40
B

Lời giải, bình luận với những câu khó
Câu 28: Ở một loài sinh vật, xét gen I nằm trên cặp NST thường số 1 có 2 alen theo thứ tự trội lặn hoàn toàn
là A, a; xét gen II nằm trên cặp NST thường số 5 có 3 alen theo thứ tự trội lặn hồn toàn là B, b, b1 nằm trên
NST thường. Giả sử các alen lặn là alen đột biến. Số kiểu gen của thể đột biến là
A. 12.
B. 6.
C. 18.
D. 9.
- Thể đột biến là cá thể chứa ít nhất 1 cặp gen biểu hiện kiểu hình đột biến.
- Số kiểu gen của thể đột biến = Tổng số kiểu gen – Số kiểu gen của thể bình thường

Gen I
Gen II
Số kiểu gen tối đa ở từng gen
3  C2  6
2  C2  3
3

2

(AA, Aa, aa)
(BB, bb, b1b1, Bb, Bb1, bb1)
→ Số kiểu gen tối đa trong quần thể = 3×6=18
- Thể bình thường là thể chứa tất cả các cặp gen đều bình thường.
Gen I
Gen II
Số kiểu gen thể bình thường ở từng cặp gen =
Tổng số kiểu gen – số kiểu gen của thể ĐB

3–1=2
(AA, Aa)

6 – ( 2  C2 ) = 3
(BB, Bb, Bb1)
2

→ Số kiểu gen của thể bình thường tối đa trong quần thể = 2×3 = 6
 Số kiểu gen của thể đột biến = 18 – 6 = 12.
Câu 31: Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa
đỏ (P), thu được F1 có tổng số 1200 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát

biểu sau đây khơng đúng về F1?
A. Các loại kiểu hình ln có tỉ lệ bằng nhau.
B. Nếu có 2 loại kiểu gen thì sẽ có 600 cây thân cao, hoa đỏ.
C. Nếu có 300 cây mang kiểu gen đồng hợp lặn thì sẽ có 300 cây dị hợp 2 cặp gen.
D. Nếu có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 600 cây thân thấp, hoa đỏ.
A đúng. A-bb lai với aaB- (đây là phép lai phân tích của từng cặp tính trạng) thì đời con ln có số loại
kiểu gen bằng số loại kiểu hình; Các loại KG có tỉ lệ bằng nhau; Các loại kiểu hình ln có tỉ lệ bằng nhau.
B đúng. Vì khi có 2 loại kiểu gen thì sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1. Cho nên cây thân cao, hoa đỏ chiếm
tỉ lệ 1/2×1200 = 600 cây.
C đúng. Khi F1 có kiểu gen đồng hợp lặn thì chứng tỏ P dị hợp. P dị hợp thì sẽ có 4 loại kiểu gen, trong đó
kiểu gen AaBb (Ab/aB) chiếm tỉ lệ 1/4 → Có 300 cây dị hợp 2 cặp gen.
D sai. Khi F1 có 4 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp. Khi đó kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ =
1/4×1200 = 300 cây.
Câu 35: Ở một lồi thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng
xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm
(2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 5832 .
B. 972.
C. 729 .
D. 4096 .
5


Ở một lồi thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét
một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm
(2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: 4 x 35 x 6 = 5832
Câu 36: Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm
100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng,
khơng xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%.
IV. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5%.
A. 1.
B. 2.
C. 3. D. 4.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ →
Thân cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b).
AB
F1 có kiểu gen
ab
AB
Ab
Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 (
) × cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen
vì F2 xuất hiện cây thân
ab
ab
ab
ab
thấp, hoa trắng (
) → F2 cây thân thấp, hoa trắng (
) chiếm tỉ lệ 20% = 0,4 ab × 0,5 ab → 0,4 ab là
ab
ab
giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1 → Tần số hốn vị gen là 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
Vận dụng cơng thức giải nhanh ta có:
I Đúng.
II Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45%.

III Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30%.
IV Đúng. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%.
Câu 37: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả
to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P:
AB Ab
, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng

ab aB
xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác
suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là
24
28
A. 28/49.
B. 24/121.
C.
D.
49
121
Cây hoa đỏ, quả to gồm 2 tính trạng trội.
4. 0, 06
4y
3
→ Xác suất thu được 1 cá thể dị hợp 2 cặp gen =
=
= .
0,5  y 0,5  0.06
7
3
4
→ Xác suất thu được 1 cá thể không dị hợp về 2 cặp gen là = 1 - = .

7
7
→ Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen =
4 3
24
C21 . . =
.
7 7
49
Câu 38: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Tiến hành phép lai
AB
AB
P: ♀
Dd × ♂
Dd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết khơng xảy
ab
ab
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây
không đúng?
A. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
B. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
D. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
6


A đúng. Vì: F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen

ab
có tỉ lệ = 2,25% : 1/4

ab

= 9% = 0,09. → Giao tử ab = 0, 09 = 0,3.
→ Tần số hốn vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%.
AB AB
B đúng. Vì có hốn vị gen cho nên
cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình và Dd × Dd cho đời

ab ab
con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
→ Số kiểu gen = 10 × 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 × 2 = 8 kiểu hình.
C sai. Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- có tỉ lệ =
(0,5 + 0,09)× 1/4 = 0,1475 = 14,75%.
AB
DD
0, 09  0, 25
D đúng. Vì xác suất thuần chủng = AB
=
= 3/59.
A  B  D  (0,5  0, 09)  0, 75
Câu 39: Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo
kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp cịn lại đều có
hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5.
Phát biểu sau đây khơng đúng?
A. Quần thể có 27 kiểu gen.
B. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
C. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.
D. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 10%.
A đúng. Vì có 3 cặp gen phân li độc lập với nhau thì đời con có tối đa 27 kiểu gen.
B đúng. Vì A-B-D- quy định kiểu hình hoa đỏ cho nên sẽ có 8 kiểu gen (A- có 2 kiểu gen; B- có 2 kiểu gen;

D- có 2 kiểu gen).
C đúng. Vì kiểu hình hoa trắng = 1 – kiểu hình hoa đỏ.
Kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có tỉ lệ = (1-aa)(1-bb)(1-dd) = (1-0,49)(1-0,49)(1-0,25) = 0,195075.
→ kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ = 1 – 0,195075 = 0,804925 ≈ 0,805.
D sai. Vì cây hoa đỏ thuần chủng (AABBDD) có tỉ lệ = 0,09.0,09.0,25 = 0,0002025.
0, 0002025
Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ =
≈ 0,01  xấp xỉ 1%
0,195075
Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng bệnh mù màu nằm trên NST giới tính X qui định. Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác
suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là .
A. 35%.
B. 26,25%.
C. 75%.
D. 25%.
Xét bệnh điếc bẩm sinh:
Bố mẹ 5,6 bình thường sinh con gái (11) bị bệnh  Bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
 A: bình thường >> a: điếc bẩm sinh
Xét bệnh mù màu:
Bố mẹ (7), (8) bình thường sinh con 12 bị bệnh  Bệnh do gen lặn qui định
 B: Bình thường >> b: mù màu
* Bệnh điếc bẩm sinh
- (5) x (6): Aa x Aa  1AA : 2Aa : 1aa  Kiểu gen của (10) là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : l/3a)
- (9) x (10): (1/2A: 1/2a) x (2/3A: l/3a)  2/6AA : 3/6Aa : l/6aa
7


 Kiểu gen của (14) là: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).


Vì (10) và (14) chưa biết kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen giống nhau  III đúng
- (13) x (14): (1/2A : l/2a) x (7/10 A : 3/10a)
 Xác suất sinh con không mang gen bệnh điếc bẩm sinh của cặp 13, 14 là AA= 1/2.7/10 = 7/20
* Bệnh mù màu
- (7) x (8): XBY x XBXb  (1/4XBXB : l/4XBXb: 1/4XBY: l/4XbY)
 (13) có kiểu gen là (3/4XB : l/4Xb)
- (13) x (14): (3/4XB : l/4Xb) x (1/2XB : 1/2Y)
 Sinh con không mang alen bệnh mù màu là: 3/4.1/2XBXB + 3/4.1/2XbY = 3/4
 XÁC SUẤT CẦN TÌM = 7/20.3/4 = 26,25% (đáp án B)
...............................................................................

8



×